B ộ VĂN HÓA, THE THAO VÀ DU LỊCH Số: 2881/QĐ-BVHTTDL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2016 Q

Tài liệu tương tự
CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 11/2016/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - thongtu doc

84 CÔNG BÁO/Số ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 94/2010/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Microsoft Word - QD 1839 Bo TNMT 2014.doc

Hướng dẫn dán nhãn cho sản phẩm điều hòa Không khí 1. Giới thiệu 1.1 Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu điều hòa không khí. 1.2

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về trồng rừn

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15 /2019/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 11 tháng 9

3

BỘ TÀI CHÍNH

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

Microsoft Word - E6ADC31B.doc


CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÔ SUNG, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN T

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 40/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2018 NG

QUỐC HỘI

Bộ VĂNHÓA,THẺ THAO VÀDULỊCH Số: Dự thảo lần thứ 2 /2019/TT-BVHTTDL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ ộ c lậ p - T ự do - H ạ n h p h ú c Hà Nội, ng

90 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 15/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

82 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -

LOVE

Bảng giá Alogiaongay pages

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 Số 1356/QĐ-LICOGI13-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2009 QUYẾT

BỘ XÂY DỰNG Số: 149 /QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành

Thñ t­íng ChÝnh phñ

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Newsletter March VN Final

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 52/2018/TT-BGTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

UBND TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-PTTH Khánh Hòa, ngày tháng 11

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

Quy định V/v quản lý và cập nhật thông tin trên Website Công ty

THÔNG TƯ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về phát hành kỳ phiếu, tín ph

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành nghị địn

QUY ĐỊNH Về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào hệ đại học chính quy Trường Đại học Ngoại thương năm 2016 (Kèm theo QĐ số 842 /QĐ-ĐH

UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO LẦN 2 QUY ĐỊNH TẠM THỜI Về đá

BỘ CÔNG THƯƠNG

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

No tile

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 10 tháng 7 năm 2018

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1018/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 10 tháng

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi các Nghị định quy định chi tết Luật Bảo vệ môi trường Một số quy định liên quan trực tếp đến doanh ng

Newsletter Oct 2011 VN PP

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÔ ĐÌNH HUY BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 01/2017 Liên hệ: Văn Phòng Luật Sư Tô Đình Huy Địa chỉ: 441/15B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận B

CHÍNH PHỦ

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

BỘ TÀI CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM Số: 432/QĐ-SGDHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do- Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

Microsoft Word - Thong tu 10.doc

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Microsoft Word - Dieu le BIC _Ban hanh theo QD 001_.doc

Quy dinh lap ke hoach

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 5236/VBHN-BLĐTBXH Hà Nộ

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

Microsoft Word - QD so 3763 ve Huong dan thuc hien cong tac trao doi SV voi cac truong DH nuoc ngoai tai DHQGHN


THÔNG TƯ VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Số: 38/2015/TT-BTNMT

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NG

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 25/2017/HSST Ngày 10/7/2017

Microsoft Word - Ēiễm báo

BỘ TÀI CHÍNH

18 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 26/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

T h á n g P h u o c & P a r t n e r s W h e r e Y o u r S u c c e s s D e t e r m i n e s O u r s W h e r e Y o u r S u c c e s s D e t e r m

BỘ TÀI CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM Số: 391/QĐ-SGDHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do- Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Bộ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 110/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2015 THÔNG Tư Hướng dẫn gi

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI THỪA THIÊN HUẾ Số: /BHXH-TN&TKQ Về việc tiếp tục tăng cường công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

PHỤ LỤC 11 HỘI SỞ CHÍNH Số 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội ĐT: Fax: Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2019 TỜ TRÌNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI Q

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

Số 115 (7.463) Thứ Năm ngày 25/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

TÒA ÁN NHÂN DÂN

Bản ghi:

B ộ VĂN HÓA, THE THAO VÀ DU LỊCH Số: 2881/QĐ-BVHTTDL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH v ề việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch / B ộ TRƯỞNG B ộ VĂN HÓA, THẺ THAO VÀ DU LỊCH 1; w\ V % Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cố vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Căn cứ Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triến lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, I QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính cấp trung ương có số thứ tự 18, 19, 20, 21 tại mục A2 (Di sản văn hóa) và các thủ tục hành chính cấp tỉnh có số thứ tự 9, 10 tại mục AI (Di sản văn hóa) ban hành theo Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuấn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch hết hiệu lực kế từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưỏng; - Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC); - Các Thứ trường; - Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử); - Các Sở VHTTDL, Sơ VHTT; -Lưu: VT, DSVH, CT.86. ^ BƠTOƯỞNG / S p n S g v A! rỉ M m r \\ ) Ỉ B O K ì ầ a t Xís'' '"Ể? -V ^ NguyễiílNgọc Thiện

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỎI, BỎ SUNG TRONG LĨNH vực DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QỨẢN LÝ CỦA ' B ộ VAN HÓA, THẺ THAO VÀ DU LỊCH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2881/QĐ-B VHTTDL ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Vãn hóa, Thể thao và Du lịch) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành TT Tên thủ tục hành chính Thủ tục hành chính cấp trung ương 1 2 3 4 5 Đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước Đưa bảo vật quôc gia thuộc bảo tàng quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế đế giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tố chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế đế giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam Đưa bảo vật quôc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản Lĩnh vực Di sản văn hóa Di sản văn hóa Di sản văn hóa Di sản văn hóa Di sản văn hóa Cơ quan thực hiện Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1

Đưa bảo vật quôc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do tô r chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được Di sản 0 giao quản lý ra nước ngoài theo kê văn hóa hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 7 9 B. Danh mục thủ tục hành chính đưọc sửa đôi, bô sung Thủ tục hành chính cấp tỉnh TT 1 Số hồ sơ TTHC B- BVH- 278831- TT Tên thủ tục hành chính Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đoi, bổ sung, thay thế Nghị định sô 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cố vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Lĩnh vực Di sản văn hóa Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao 2 B- BVH- 278832- TT Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định Ả /V. cô vật Nghị định sô 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Di sản văn hóa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao 3 B- BVH- 278821- TT cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích Nghị định sô 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Di sản văn hóa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao

4 5 6 B- BVH- 278822- TT B- BVH- 278819- TT B- BVH- 278820- TT Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích Nghị định sô 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Nghị định sô 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của ^Chinh phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cố vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Nghị định sô 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chinh phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cố vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh Di sản văn hóa Di sản văn hóa Di sản văn hóa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao

PHẦN n. NỘI DUNG CỤ THẺ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. Danh mục thủ tục hành chính mói ban hành Thủ tục hành chính cấp trung ương 1. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước * Trình tự thực hiện: - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản thông báo mục đích, yêu cầu phối họp thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm theo danh mục bảo vật quốc gia theo Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngàỵ 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ) đến Bộ, ngành, tố chức chính trị, tố chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ú y ban nhân dân cấp tỉnh, tố chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tố chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tố chức chính trị, tố chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia gửi văn bản đến Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch xác nhận đồng ý tham gia việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kế từ ngày nhận được văn bản xác nhận đồng ý, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch có trách nhiệm thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền đế mua bảo hiếm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định). - Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tố chức thực hiện việc đưa bảo vật quôc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự sau: + Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản; + Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn thành việc mua bảo hiếm cho bảo vật quốc gia theo họp đồng đã được ký kết; + Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định; + Tổ chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài;

+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, to chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; + Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Văn bản xác nhận đồng ý tham gia việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài của Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tố chức chính trị, tố chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, tố chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tố chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia; (2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mầu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (3) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh nội dung trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài đế nghiên cứu hoặc bảo quản. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tố chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia gửi văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đồng ý tham gia việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận đồng ý, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiếm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định). 5

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tô chức, cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. - Cơ quan phối họp: Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, tố chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia. * Ket quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không. * Tên mâu đon, mâu tờ khai: Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải bảo đảm các điều kiện: - Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia; - Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyến ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam. 3. Phải được xác định giá trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiếm. 4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu. 5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nướổ. 6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hơp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đôi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.

- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RẦ NƯỚC NGOAI ĐẺ...2 (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... Tên bảo vật quốc gia3 Chất liệu chính SỐ lượng Nguồn gốc Niên đại Kích thước (cm) SỐ kiểm kê Hình ảnh SỐ và ngày QĐBVQG 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số bảo vật quốc gia:... (Bằng chữ:...) ƯỜI LẬP DANH SÁCH (Kỷ, ghi rõ họ tên) TỔ CHỨC ĐÈ NGHỊ (Kỷ, đóng dấu, ghi rô họ tên, chức vụ người kỷ) gành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh. 5 để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản, hình xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận. 8

2. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng quốc gia ra nước ngoài theo chương trình họp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con ngưòi Việt Nam * Trình tự thực hiện: - Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản của bảo tàng quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiếm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định); trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự: + Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc họp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản; + Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo họp đồng đã được ký kết; + Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định; + Tổ chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; + Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, to chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam. - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phổi hợp với Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tố chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương (Mầu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). 9

(2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (3) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh nội dung trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài đế nghiên cứu hoặc bảo quản. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định); trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. * Đoi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản của bảo tàng quốc gia. * Kết quả 'thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phỉ: Không. * Tên mâu đan, mâu tờ khai: - Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mầu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). - Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mầu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải bảo đảm các điều kiện: - Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia;

- Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam. 3. Phải được xác định giá trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiếm. 4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu. 5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước. 6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. - Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.

TÊN TỔ CHỨC ĐÈ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VBỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép mang... (sổ lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Mục đích: (Nêu rõ mục đích đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài đê: trưng bày, triến lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.) 3. Nội dung/kết quả dự kiến: (- Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trưng bày, triến lãm; - Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngóàỉ để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/ỉỷ do cần nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.) 4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài: - Tên tổ chức/cá nhân: - Người đứng đại diện theo pháp luật: - Địa chỉ: - Quốc gia: -Đ iện thoại: -Fax: - Email: * r r 5. Thời gian đưa bảo vật quôc gia đi... (tên nước đưa bảo vật quôc gia đi): - Thời gian trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài: - Thời gian đửa đi: - Thời gian về đến Việt Nam: 6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triến lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản: Tài liệu kèm theo: TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ -... ; (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) 1Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh.

TÊN TỎ CHỨC ĐỀ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH MỤC BẢO VẬT QUÓC GIA ĐƯA RÃ NƯỚC NGOAI ĐẺ...2 (Tên địaphưong), ngày... thảng... năm... r Tên bảo vật quốc gia3 Chất liệú chính SỐ lượng Nguồn gốc Niên đại Kích thước (cm) SỐ kiểm kê Hình ảnh SỐ và ngày QĐ BVQG 2 3 4 5 6 7 5 9 10 7 r r > Tông SÔbảo vật quôc gia:... (Băng chữ:...) ỈƯỜI LẬP DANH SÁCH (Kỷ, ghi rõ họ tên) TỔ CHỨC ĐÈ NGHỊ (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người kỷ) ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính fri - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quàn, chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận. 13

3. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giói thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con ngưòi Việt Nam * Trình tự thực hiện: - Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kế từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). - Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tố chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự: + Ký kết họp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc họp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản; + Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết; + Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định; + Tố chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; + Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, to chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam. - Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương phối họp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo họp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương (Mấu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau sổ 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (3) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiếm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh nội dung trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cửu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường họp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). * Đổi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thấm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mau số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). 15

- Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thòi hạn đế trưng bày, triển lãm, nghiên cún hoặc bảo quản). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải bảo đảm các điều kiện: - Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia; - Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Phải được xây dụng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyến ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam. 3. Phải được xác định giá trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiếm. 4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu. 5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước. 6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính họp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù họp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đối, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. - Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.

TÊN TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép..} mang... (sổ lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Mục đích: (Nêu rõ mục đích đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triên lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.) 3. Nội dung/kết quả dự kiến: (- Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để ừ-ưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trung bày, triến lãm; - Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/lỷ do cần nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.) 4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài: - Tên tổ chức/cá nhân: - Người đứng đại diện theo pháp luật: - Địa chỉ: - Quốc gia: - Điện thoại: - Fax: - Email: 5. Thời giản đưa bảo vật quốc gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi): - Thời gian trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài: - Thời gian đữa đi: - Thời gian về đến Việt Nam: 6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản: Tài liệu kèm theo: TỎ CHỬC ĐÈ NGHỊ -... ; (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) 1Bộ, ngành, tổ chức chính fri, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh. 17

TÊN TỔ CHỨC ĐẺ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc "ên bảo vật quốc gia3 Chất liệu chính... f.. DANH MỤC BẢO VẬT QUÓC GIA ĐƯA RÀ NƯỚC NGOAI ĐẺ...2 SỐ lượng Nguồn gốc Niên đại (Tên địa phương), ngày... thảng... năm... Kích thước (cm) SỐ kiểm kê Hình ảnh SỐ và Iigày QĐBVQG 2 3 4 5 6 7 8 9 10 jng số bảo vật quốc gia:... (Bằng chữ:...) iĩ LẬP DANH SÁCH íy, ghi rõ họ tên) TỐ CHỨC ĐÈ NGHỊ r (Kỷ, đóng dâu, ghi rõ họ tên, chức vụ người kỷ) ih, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tinh, ể trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản, ìh xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận. 18

4. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tổ chửc, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế đế giói thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam * Trình tự thực hiện: - Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền đế mua bảo hiếm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). - Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh tố chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trĩnh tự: + Ký kết họp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc họp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản; + Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết; + Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định; + Tổ chức đưạ, bảo vật quốc gia ra nước ngoài; + Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, tố chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam. - ủ y ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: 19

(1) Văn bản đề nghị của Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh (Mầu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mầu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chinh phủ). (3) Bản sao có chúng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh nội dung trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản. (6) Văn bản thỏa thuận giữa bảo tàng ngoài công lập hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia với bảo tàng công lập là đại diện trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài đối với bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập hoặc sở hữu tư nhân. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền đế mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hơp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Úy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). * Đoi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phỉ: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: - Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mau số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triến lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).

- Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triến lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải bảo đảm các điều kiện: - Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia; - Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam. 3. Phải được xác định giá trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiếm. 4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu. 5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chi được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước. 6. Bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập và bảo vật quốc gia thuộc sở hữu tư nhân được đưa ra nước ngoài khi có bảo tàng công lập đại diện cho chủ sở hữu trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài. 7. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. * Căn cứ pháp ỉý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định sế 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bố sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. - Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cửu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.

TÊN TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép...1mang... (số lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Mục đích: (Nêu rõ mục đích đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài đê: trưng bày, trỉến lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.) 3. Nội dung/kết quả dự kiến: (- Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trimg bày, triến lãm; - Đỗi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/ỉỷ do cần nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.) 4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài: - Tên tổ chức/cá nhân: - Người đứng đại diện theo pháp luật: - Địa chỉ: - Quốc gia: -Đ iện thoại: -Fax: - Email: 5. Thời giản đưa bảo vật quốc gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi): - Thời gian trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài: - Thời gian đữa đi: - Thời gian về đến Việt Nam: 6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản: Tài liệu kèm theo: TỎ CHỨC ĐÊ NGHỊ -......; (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) 1Bộ, ngành, tổ chức chính fri, tổ chức chính trị - xã hội ỏ' Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh. 22

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc ỉập - Tự do - Hạnh phúc DANH MỤC BẢO VẬT QUÓC GIA ĐƯA RÃ NƯỚC NGOAI ĐẺ J (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... T Tên bảo vật quốc gia3 Chất liệu chính SỐ Lượng Nguồn gốc Niên đại Kích thước (cm) SỐ kiểm kê Hình ảnh SỐ và ngày QĐ BVQG 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số bảo vật quốc gia:... (Bằng chữ:...) ƯỜI LẬP DANH SÁCH (Kỷ, ghi rõ họ tên) TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người kỷ) ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ờ Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, rõ để trung bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quàn, chính xác tên bào vật quốc gia theo Quyết định công nhận. 23

5. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cửu hoặc bảo quản * Trình tự thực hiện: - Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản di tích gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường họp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). - Bộ, ngành, tố chức chính trị, tố chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự: + Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản; + Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo họp đồng đã được ký kết; + Thực hiệru các thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác đế đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định; + Tố chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; + Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; Phối họp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

* Thành phần, sổ ỉượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương (Mấu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (3) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường họp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). * Đổi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tố chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phỉ: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: - Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mầu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ

tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triến lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). - Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mầu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triến lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải bảo đảm các điều kiện: - Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia; - Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam. 3. Phải được xác định giá trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiếm. 4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu. 5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài đế nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đổi ngoại cấp nhà nước. 6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính họp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù họp với việc trưng bày, triến lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. * Căn cứ pháp ỉỷ của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa sổ 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực tò ngày 01/01/2010. - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. - Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cửu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.

TÊN TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (Tên địa phương), ngày... thảng... năm... V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép...1mang... (sổ lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Mục đích: (Nêu rõ mục đích đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài đế: trưng bày, triến lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.) 3. Nội dung/kết quả dự kiến: (- Đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài đế trưng bày, trỉến lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trung bày, triên lãm; - Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/ỉỷ do cần nghiên cứu hoặc bảo quản và kêt quả dự kiên.) 4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài: m /V, Ẳ 1 r / r 1 /V - Tên tô chức/cá nhân: - Người đứng đại diện theo pháp luật: - Địa chỉ: - Quốc gia: -Đ iện thoại: -Fax: - Email: ' 5. Thời gian đưa bảo vật quốc gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi): - Thời gian trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài: - Thời gian đưa đi: - Thời gian về đến Việt Nam: 6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản: Tài liệu kèm theo: TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ -... ; (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) 1Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tình. 27

TÊN TỒ CHỨC ĐẺ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RÀ NƯỚC NGOAI ĐẺ...2 (Tên địa phương), ngày... thảng... năm... Tên bảo vật quốc gia3 Chất liệu chính «SỐ lưọìig Nguồn gốc Niên đại Kích thước (cm) SỐ kiểm kê Hình ảnh SỐ và ngày QĐ BVQG 2 3 4 5 6 7 8 9 10 'ổng số bảo vật quốc gia:... (Bằng chữ:...) ÌH LẬP DANH SÁCH Kỷ, ghi rõ họ tên) TỔ CHỨC ĐÈ NGHỊ (Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người kỷ) nh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, tể trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bào quản, ih xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận. 28

6. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do tố chức, cá nhân là chủ sỏ hữu hoặc đưọc giao quản lý ra nưóc ngoài theo ke hoạch họp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản * Trình tự thực hiện: - Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền đế mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Úy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). - ủ y ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự quy định: + Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản; + Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo họp đồng đã được ký kết; + Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định; + Tổ chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; + Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ ỉượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: 29

(1) Văn bản đề nghị của Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh (Mau số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mầu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (3) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản. (6) Văn bản thỏa thuận giữa bảo tàng ngoài công lập hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia với bảo tàng công lập là đại diện trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài đối với bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập hoặc sở hữu tư nhân. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc* gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: - Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mầu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ 30

(1) Văn bản đề nghị của Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh (Mau sổ 01 ban hành kèm theo Quyểt định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (2) Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ). (3) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. (4) Bản sao có chứng thực và bản dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài. (5) Bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cửu hoặc bảo quản. (6) Văn bản thỏa thuận giữa bảo tàng ngoài công lập hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia với bảo tàng công lập là đại diện trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài đối với bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập hoặc sở hữu tư nhân. - Sổ lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quôc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hẹyp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Úy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quôc gfa ra nước ngoài (kèm 01 bộ hô sơ theo quy định và ý kiên đông ý băng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thê thao và Du lịch). * Đổi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: - Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mầu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ 30

tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). - Danh mục bảo vật quốc gia đưa ra nước ngoài (Mau số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Phải bảo đảm các điều kiện: - Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia; - Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Phải được xây dựng phưang án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyến ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam. 3. Phải được xác định giá trị bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiếm. 4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu. 5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài đế nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước. 6. Bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập và bảo vật quốc gia thuộc sở hữu tư nhân được đưa ra nước ngoài khi có bảo tàng công lập đại diện cho chủ sở hữu trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài. 7. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính họp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực tù' ngày 01/01/2010. - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đối, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. - Quyết định sổ 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn đế trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.

4 TÊN TỔ CHỨC ĐÈ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VEỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép...1mang... (sổ lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 2. Mục đích: (Nêu rõ mục đích đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, trien lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.) 3. Nội dung/kết quả dự kiến: (- Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trưng bày, trien lãm; - Đổi với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/lỷ do cần nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.) 4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài:? - Tên to chức/cá nhân: - Người đứng đại diện theo pháp luật: - Địa chỉ: - Quốc gia: -Đ iện thoại: -Fax: - Email: 5. Thời giaủ đưa bảo vật quốc gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi): - Thời gian trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài: - Thời gian đưa đi: - Thời gian về đến Việt Nam: 6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, trien lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản: Tài liệu kèm theo: TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ -...;(Kỷ, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người kỷ) 1Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính fri - xã hội ở Trung ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh. 32

TÊN TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RÀ NƯỚC NGOAI ĐẺ...2 (Tên địa phương), ngày... tháng... năm... T Tên bảo vật quốc gia3 Chất liệu chính SỐ lượng Nguồn gốc Niên đại Kích thước (cm) SỐ kiểm kê Hĩnh ảnh SỐ và ngày QĐBVQG 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng số bảo yật quốc gia:... (Bằng chữ:...) 3ÍƯỜI LẬP DANH SÁCH (Kỷ, ghi rõ họ tên) TỎ CHỨC ĐÈ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người kỷ) ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính fri - xã hội ở Trang ương, ủ y ban nhân dân cấp tỉnh, rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quàn, chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận. 33

*> *> B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đôi, bô sung Ạ 9 /V 1 CÔ vật Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1. Thủ tục cấp Giấy chửng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định * Trình tự thực hiện: - Cơ sở kỉnh doanh giám định cổ vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đôc Sở Văn hóa và Thế thao nơi cơ sở kỉnh doanh giám định có trụ sở trên địa bàn. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đôc Sở Văn hóa và Thê thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cẩp Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh giám định co vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng vẫn bản và nêu rõ lý do. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ ỉượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (ỉ) Đơn đề nghị theo Mau số 01 tại Phụ ỉục ban hành kèm theo Nghị định sổ 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; (2) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kỷ kinh doanh có giá trị pháp lý; (3) Danh sách kèm theo lỷ lịch khoa học theo Mầu số 02 tại Phụ ỉục ban hành kèm theo Nghị định sổ 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia; (4) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định co vật và các chuyên gia; (5) Danh mục trang thiết bị, phương tiện đế thực hiện giám định; (6) Danh mục các nguồn tài liệu về cổ vật để phục vụ hoạt động giám định. - Số lượng hồ Sơ: 01 bộ. * Thòi hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. * Đổi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tố chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Vãn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Vãn hỏa và Thế thao. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch/sở Vãn hóa và Thể thao. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện ldnh doanh giám định cô vật. * Lệ phỉ: Không. 34

* Tên mâu đơn, mâu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mâu sổ 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chỉnh phủ). - Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cố vật (Mâu sổ 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật phải bảo đảm các điều kiện sau: 1. Có kho lưu giữ, bảo quản hiện vật giám định. 2. Có trang thiết bị, phương tiện thực hiện giảm định phù hợp với lĩnh vực đã đăng kỷ. 3. Có nguồn tài liệu về cổ vật để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật. 4. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dân của Bộ Vãn hóa, Thế thao và Du lịch. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản vãn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Ghi chủ: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung 35

36 TÊN CO SỎ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỎ VẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ngày... thảng...n ă m... ĐƠN ĐÈ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIÈU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch... /Sở Văn hóa và Thể thao... 1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa):... - Địa c h ỉ:... - Điện thoại:... - Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc Giấy chúng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):... 2. Người đại diện theo pháp luật: - Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):... - Năm sinh:... - Chức danh:... - Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: số... ngày cấp.../.../... nơi cấp... Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cố vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh,... (tên cơ sở giám định cố vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch... /Sở Yăn hóa và Thể thao...xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. 3. Hồ sơ'gửi kèm: 4. Cam kết: - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định co vật; - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. ĐẠI DIỆN C ơ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT (kỷ tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)

TEN CO SỎ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tụ do - Hạnh phúc ngày... tháng...năm LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYỂN GIA GIÁM ĐỊNH CỎ VẬT 1. Thông tin cá nhân: - Họ và tê n :...Năm sinh:... ; Giới tín h :... - Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: số...ngày cấp /.../...nơi cấp.. - Địa c h ỉ:... - Điện th o ại:... ; F a x :...; E-m ail:... 2. Hoc hàm, hoc vi: - Học hàm (giáo sư, phó giáo sư ):... - Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân,... ) :... 3. Quá trình công tác: - Từ n ăm... đến năm... (làm việc ở đâu);... - Từ n ăm... đến năm... (làm việc ở đâu);... 4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám định cổ vật: a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám định cổ v ậ t:... b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên quan đến giám định cổ vật:... 5. Cam kết: - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung khai; - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. ĐẠI DIỆN C ơ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỒ VẬT (Kỷ tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)...ngày... tháng...năm... NGƯỜI KHAI (kỷ, ghi rõ họ tên)

2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định 9 A A 1 co vật * Trình tự thực hiện: - Khi bị mất, bị hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cô vật đã câp, cơ sở kinh doanh giám định co vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hô sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đôc Sở Vãn hóa và Thế thao nơi cơ sở kinh doanh giảm định có trụ sở trên địa bàn (Sở đã câp Giây chứng nhận) đế để nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giảm định cô vật. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Vãn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hỏa và Thê thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cố vật, đồng thời báo cáo Bộ trưỏng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. Trường hợp từ choi, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị theo Mau so 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; (2) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỉnh doanh giám định cô vật đã được cấp đổi với trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng hoặc có sự thay đôi thông tin; Trường hợp thay đỏi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kình doanh giám định co vật đã cấp thì phải gửi kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đoi thông tin. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn gỉậỉ quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. * Đổi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giảm đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao. * Ket quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cô vật. * Lệ phí: Không. * Tên mau đơn, mầu tờ khai: 38

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cô vật (Mâu sổ 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chỉnh: * Căn cứ pháp ỉỷ của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. A 9 9 Ghi chứ: Phân chữ ỉn nghiêng là nội dung được sửa đôi, bô sung 39

TÊN C ơ SỞ KINH DO ANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc JL I r..., ngày... tháng... n ă m... ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch... / Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao... 1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điêu kiện kinh doanh giám định cô vật (Viêt băng chữ in hoa):... - Địa ch ỉ:... - Điện thoại:...... 2. Nội dung: Đe nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. Số Giấy chứng nhận đã cấp:... Ngày cấp:... Lý do cấp lại: - Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất); - Giấy chứng nhận đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng); - Thay đối thông tin trong Giấy chứng nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị thay đổi). 3. Hồ sơ gửi kèm: 4. Cam kết: - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề giám định cổ vật; - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cố vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. ĐẠI DIỆN C ơ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT (Kỷ tên, đỏng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người kỷ) 40

3. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích * Trình tự thực hiện: - Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gủi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giảm đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Vãn hóa và Thế thao. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thế thao cỏ ừách nhiệm kiếm tra và yêu cầu bo sung ho sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giảm đốc Sở Vãn hỏa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đoc Sở Vãn hóa và Thế thao cỏ trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời bảo cảo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. Trường hợp từ choi, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lỷ do. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị theo Mau sổ 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; (2) Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiêt kê xây dựng, hành nghê giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đên hoạt động đê nghị cấp Chứng chỉ hành nghề: - Có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng; - Cỏ chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng; - Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các 'chuyên ngành xây dựng; - Có chứng chỉ hành nghề giảm sát thi công xây dựng công ưình; (3) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiên thức về tu bô di tích; (4) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thế thao có trách nhiệm kiếm tra và yêu cầu bo sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giảm đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du ỉịch hoặc Giám đốc Sở Vãn hóa và Thế thao cỏ trách nhiệm xem xét, quyêt định cấp Chứìĩg chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo 41

Bộ trưởng Bộ Vãn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bang vãn bản và nêu rõ lỷ do. * Đoi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chỉnh: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giảm đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thế thao. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hỏa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hỏa và Thể thao. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích. * Lệ phí: Không * Tên mẫu đom, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mau so 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chỉnh phủ). * Yêu câu, điêu kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghê) được câp cho cá nhân khi đáp ứng các điều kiện đổi với từng trường hợp cụ thê sau: 1. Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích: a) Cỏ chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng; b) Đã hoàn thành chưorng trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Vãn hóa, Thê thao và Du lịch. 2. Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kỉnh tế - kỹ thuật tu bô di tích, thiết kế tu bo di tích: a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng; b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ 'trưởng Bộ Vãn hóa, Thế thao và Du lịch. 3. Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích: a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có ưĩnh. độ đại học trở ỉên thuộc các chuyên ngành xây dựng; b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. 4. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích: a) Có chứng chỉ hành nghề giám sát thỉ công xây dựng công trình; b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Vãn hóa, Thế thao và Du lịch. * Căn cứ pháp lỷ của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. 42

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung 43

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..., ngày...tháng...năm... ĐƠN ĐÈ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHÈ BẢO QUẢN, TU BỞ, PHỤC HỒI DI TÍCH Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.../ Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao... 1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):... - Ngày, tháng, năm sinh:... - Nơi sinh:... - Quốc tịch :... - Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: s ố... ngày cấp... /.../...nơi cấp... - Địa chỉ thường trú :... 2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):... 3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chửng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tố chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):... Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch... /Giám đốc Sở Văn hóa và Thế tha... xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề). Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghitrong Chứng chỉ hành nghề được cấp,thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan. CÁ NHÂN LÀM ĐƠN (Kỷ, ghi rõ họ và tên) 44

4. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích * Trình tự thực hiện: - Cả nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thê thao (Sở đã cấp Chứng chỉ hành nghề). - Đỗi với ữường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hỏa và Thế thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cảo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch. Trường hợp từ choi, phải trả lời bằng vãn bản và nêu rõ lý do. - Đổi với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đổi với trường hợp cấp mới. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ ỉượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị theo Mâu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; (2) Bản chỉnh Chứng chỉ hành nghê đã được cấp đôi với trường hợp bo sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng; (3) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp lại; Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Chủng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao chứng chỉ, chứng nhận: - Bản sao 'Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thỉ công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở, lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề: + Có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng; + Cỏ chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghê giám sát thỉ công xây dựng công trình; - Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bo di tích; - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: 45

- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đôc Sở Vãn hóa, Thê thao và Du lịch hoặc Giám đổc Sở Văn hóa và Thế thao xem xét, quyêt định câp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thê thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ ỉỷ do. - Đổi với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghê, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đổi với trường hợp cẩp mới. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du ỉịch/sở Văn hóa và Thế thao. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Vãn hóa và Thể thao. * Ket quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích. * Lệ phí: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mau sổ 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. \ ọ ọ Ghi chú: Phân chữ in nghiêng là nội dung được sửa đôi, bô sung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..., ngày...tháng...năm... ĐƠN ĐÊ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHÈ BẢO QUAN, TU Bồ, PHỤC HÒI DI TÍCH Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.../ Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao... 1. Tên cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):... - Địa ch ỉ:... - Điện thoại:... - Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: số... ngày cấp... /.../...nơi cấp (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề):.........7... 2. Nội dung: Đe nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề. - Số Chứng chỉ hành nghề đã cấp :... - Ngày, tháng, năm cấp :... - Lý do cấp lại: + Bố sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề). + Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng); + Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất). 3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy địnb pháp luật khác có liên quan. CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ (Kỷ, ghi rõ họ, tên đổi với cả nhân)

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích * Trình tự thực hiện: - Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hô sơ đến Giám đôc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đổc Sở Văn hóa và Thế thao nơi to chức hành nghề tu bo di tích có trụ sở trên địa bàn. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Vãn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thê thao cỏ trách nhiệm kiêm tra và yêu cầu bo sung hổ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giảm đôc Sở Văn hóa, Thê thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Vãn hóa và Thế thao cỏ trách nhiệm xem xét, quyêt định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Vãn hóa, Thê thao và Du lịch. Trường hợp từ chổi, phải trả lời băng văn bản và nêu rõ lý do. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị theo Mau số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; (2) Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề: - Có ít nhất 02 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích. ' r - CÓ ít nhât 03 người được câp Chứng chỉ hành nghê lập dự án tu bô di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bo di tích, thiết kế tu bo di tích. - Có ít nhất Ơ3 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích. - Có ít nhất 02 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bô di tích. (3) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đãng kỷ doanh nghiệp hoặc Giây đăng kỷ kinh doanh. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giảm đốc Sở Văn hóa và Thế thao cỏ trách nhiệm kiêm tra và yêu cầu bo sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giảm đôc Sở Văn hóa, Thê thao và Du lịch hoặc Giám đoc Sở Văn hóa và Thế thao có

trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời bảo cảo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. * Đỗi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giảm đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thế thao. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Vãn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thể thao. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích. * Lệ phỉ: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bo, phục hồi di tích (Mâu so 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/20ỉ 6 của Chính phủ). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chủng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho to chức khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định đổi với từng trường hợp cụ thê sau: 1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích: a) Được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng; c) Có ít nhất 02 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích. 2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bo di tích, thiết kế tu bô di tích: a) Được thànịĩ lập theo quy định của pháp luật; b) Cỏ đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng; c) Có ít nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, bảo cảo kinh tế - kỹ thuật tu bô di tích, thiêt kê tu bô di tích. 3. Giấy chứng nhận hành nghề thi công tu bổ di tích: a) Được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có đủ điều kiện năng ỉực của tổ chức thi công xây dụng theo quy định pháp luật về xây dựng; tích. c) Cỏ ít nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thỉ công tu bổ di 4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn giảm sát thi công tu bổ di tích: 49

a) Được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vẩn khỉ giảm sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng; c) Có ít nhất 02 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giảm sát thi công tu bổ di tích. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bố, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Ghi chú: Phần chữ ỉn nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

TÊN TỎ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..., ngày... tháng... năm... ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIÈƯ KIỆN HÀNH NGHE BẢO QUẢN, TU BỎ, PHỤC HÒI DI TÍCH Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch... / Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao... 1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):... - Địa ch ỉ:... - Điện thoại:... - Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày câp, nơi câp):... 2. Ngưòi đại diện theo pháp luật: - Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):... - Ngày, tháng, năm sinh:... - Chức danh:... - Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: số... ngày cấp.../... /... nơi cấp... Căn cứ quy định tạinghị định số 61/2016/NĐ-CP ngàỵ 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh,...(tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.../giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao...xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP dể xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề). 3. Cam kết:... (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan. TỞ CHỨC ĐÈ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Kỷ, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu) 51

r r > A 'y 6. Thủ tục câp lại Giây chứng nhận đủ điêu kiện hành nghê tu bô di tích * Trình tự thực hiện: - Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao (Sở đã cấp Giấy chứng nhận). - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kế từ ngày nhận đủ hô sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Vãn hỏa và Thê thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Vãn hóa, Thế thao và Du lịch. Trường hợp từ chổi, phải ữả lời băng văn bản và nêu rõ lý do. - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường họp cấp mới. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần, sổ lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị theo Mau số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; (2) Bản chính Giấy chứng nhận hành nghê đã được cãp đôi với trường hợp bo sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghê hêt hạn sử dụng, bị hỏng; Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao: - Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề: + Có ít nhất 02 người được cấp Chửng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích. + Có ít nhất 03 người được cấp Chủng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế-kỹ thuật tu bô di tích, thỉêt kê tu bô di tích. tích. + Cổ ít nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thỉ công tu bố di + Có ít nhất 02 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thỉ công tu bổ di tích. - Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng kỷ doanh nghiệp hoặc Giấy đăng kỷ kinh doanh. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: 52

- Đổi với trường họp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, frong thời hạn 05 ngày làm việc, kế từ ngày nhận đủ hô sơ hợp ỉệ, Giám đốc Sở Vãn hóa, Thế thao và Du lịch hoặc Giám đôc Sở Văn hóa và Thê thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ ừưởng Bộ Vãn hóa, Thế thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng vãn bản và nêu rỗ lý do. - Đổi với trường hợp cấp lại Giấy chứìĩg nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đoi với trường hợp cấp mới. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: To chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giảm đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hóa và Thế thao. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: sỏ' Văn hóa, Thể thao và Du lịch/sở Văn hỏa và Thể thao. * Ket quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chúng nhận hành nghề tu bổ di tích. * Lệ phí: Không. * Tên mâu đơn, mâu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bo, phục hồi di tích (Mâu so 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định so 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. Ghi chủ: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đối, bố sung 53

TÊN TỎ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM,, Đôc lâp - Tư do - Hanh phúc (Đôi với trường hợp tô chức yêu câu 1!! cấp lại Giấy chúng nhận hành nghề )..., ngày... tháng... năm... ĐƠN ĐÈ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIÊN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HOI DI TÍCH Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.../ Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao... 1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):... - Địa chỉ:... - Điện thoại:... 2. Nội dung: Đe nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề. - Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp :... - Ngày, tháng, năm cấp :... - Lý do cấp lại: + Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề). + Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng); + Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất). 3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan. l ề ----- TỎ CHỨC-ĐÈ NGHỊ CẤP LẠI GIẢY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHÈ (Kỷ, ghi rõ họ, tên và chức vụ người kỷ, đóng dấu đối với tổ chức)