Bank Finance vs. Equity-Market Finance

Tài liệu tương tự
Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

BCTC Mẹ Q xlsx

Microsoft Word - HEV_BCTC nam 2009 da kiem toan.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mẫu số B 01 - DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 30 tháng 06 năm 2019 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Th

Microsoft Word QTOAN HOP NHAT theo mau.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

Lo¹i tµi khon I

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Địa chỉ: Số 320 đường Hưng Phú, Phường 09, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh. CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mã số thuế: 0 3

SSI BCTC hop nhat final to issue - BTKT.doc

Microsoft Word - Bia va muc luc.doc

Microsoft Word - Vinamilk-FS Separate-VN-Final sign.doc

B312 M?U BCKT

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Gia Lai CTC

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

Microsoft Word - 1. QF75_Cover page_ VNL doc

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Microsoft Word - Thuyet minh BCTC Hop Nhat

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH Báo cáo của Hội đồng Quản trị Báo cáo tài chính đã soát xét Cho thời kỳ tài chính từ ngày 01/01/2015

BỘ TÀI CHÍNH

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Của: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP HÀ NỘI Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 đã được kiểm toán

doc.docx

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con Thông tin về Công ty Giấy chứng nhận ngày 20 tháng 11 năm 2003 Đăng ký Doanh nghiệp số 0300

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Để hiểu xem một Ngân hàng Th

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả cử Ờ NG Độc lập - Tụ do - Hạnh phức SốríM2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 19 tháng

Việt Nam Dân số: 86,9 triệu Tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1,0% GDP (PPP, tỷ USD): 278,6 GDP bình quân đầu người (PPP, USD): Diện tích: km2 T

CTCP Thế Giới Di Động

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA-Ý Báo cáo tài chính Đường số 11, Khu công nghiệp Thanh Vinh, Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2015 quận Li

Số: 88/2012/BCTC-KTTV-KT1 BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CMC Kính gửi: CÁC CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ

BaocaoThuongnien2009_KHPC_New.doc

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

Report of the Board of Management and

Microsoft Word Bia va muc luc.doc

Microsoft Word - VCB-2010-Review-Separate-QuyIII_Final

L y BỘ TÀI CHÍNH Số: 123/2012/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2012 THÔNG TƯ Hướng dẫ

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

BCTC Hop nhat Transimex-Q xls

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

Microsoft Word - Savico-FS2015-Consol-VN-Final

LỜI MỞ ĐẦU

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

Báo cáo cập nhật GAS

CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả CƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SốríM2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 19 tháng 0

(Microsoft Word - Th\364ng tu 78_2014_TT-BTC)

Microsoft Word - 1. Bia muc luc nam 2009.doc

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tiết kiệm, đầu tư, và hệ thống tài chính Niên khóa Ghi chú Bài giảng 9 Ghi chú Bài gi

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

KT01017_TranVanHong4C.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC) SỐ 2 Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013 đã được kiểm toán

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN Môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Thời gian làm b

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Vietnam Bank for Industry and Trade BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ANNUAL REPORT

AASC

Untitled

FPTS

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

PowerPoint Presentation

Vol m Việt Nam MUA (không thay đổi) Consensus ratings*: Mua 5 Giữ 1 Bán 0 Giá hiện tại: VND Giá mục tiêu: VND Giá mục tiêu cũ: VND T

1 BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG QUÝ 2/2019

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

FM10 Ch 6

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

Example VAS Limited

Microsoft Word - Bao cao kiem toan nam 2010-HEV.doc

CÔNG TY CỎ PHẦN BIA HÀ NỘI - NAM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018 đã được kiểm toán

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018 Đã được kiểm toán

BẢN TIN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 27 tháng 2 năm 2015 kpmg.com.vn BẢN TIN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

Thỏa thuận Quan hệ Khách hàng cho Sản phẩm

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 3 Địa chỉ: Số 136/1 Trần Phú Phường 4 Quận 5 TP. Hồ Chí Minh. Báo cáo của Ban giám đốc và Báo cáo tài ch

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 78/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY CÔ PHÂ N HU NG VƯƠNG CÔ NG HO A XA HÔ I CHU NGHI A VIÊ T NAM Lô 44, KCN My Tho, ti nh Tiê n Giang Đô c lâ p Tư do Ha nh phu c

Muc luc

Microsoft Word Bia, muc luc

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

Slide 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

ND &ND QuydinhGiadat

co PHAN THIET KE GHitP HOA CHAT ~ /CTTK-PTHT C()NG HOA XA H()I CHU NGHiA VItT NAM I>qc l~p - T1.1 do - H~nh phuc Ha N<}i, ngay 12 thang 4 niim 2018 CO

Bản ghi:

Bài giảng 4: Ước tính chi phí vốn tài chính trong thẩm định dự án Học kỳ Hè 2012 Giảng viên: Nguyễn Xuân Thành Chi phí vốn Chi phí vốn của dự án phản ánh chi phí cơ hội của nguồn lực được sử dụng để tài trợ cho dự án Thẩm định dự án được dựa trên nguyên tắc ước lượng ngân lưu của dự án rồi: Chiết khấu ngân lưu này về hiện tại bằng cách sử dụng một suất chiết khấu thích hợp Tính suất sinh lợi nội tại của ngân lưu này rồi so sánh với chi phí vốn Trong thẩm định dự án về mặt tài chính, chi phí vốn là chi phí tài chính mà chủ dự án phải thực trả để huy động vốn cho dự án. Trong thẩm định dự án về mặt kinh tế, chi phí vốn là chi phí cơ hội khi nền kinh tế phải dành vốn cho dự án này mà lẽ ra có thể được sử dụng để tài trợ cho các dự án khác. Chi phí vốn kinh tế sẽ được thảo luận ở phần 2 của môn học. Nguyễn Xuân Thành 1

Chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ vay Dự án được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và nợ vay. Chủ sở hữu đòi hỏi một suất sinh lợi kỳ vọng khi bỏ vốn vào dự án. Đó là chi phí của vốn chủ sở hữu Chủ nợ đòi hỏi một mức lãi suất khi cho dự án vay. Đó là chi phí nợ vay Ngân lưu của dự án là tổng của ngân lưu thuộc về chủ sở hữu và ngân lưu thuộc về chủ nợ. Do vậy, chi phí vốn của dự án là bình quân trọng số của chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ vay. Chi phí vốn và rủi ro Xét thuần túy về mặt tài chính, suất chiết khấu phải phản ánh được mức độ rủi ro của ngân lưu dự án. Mức độ rủi ro của ngân lưu dự án được đo bằng tính biến thiên của giá trị ngân lưu thực tế so với giá trị kỳ vọng của nó. Đây chính là mức độ rủi ro tổng cộng của dự án. Chủ nợ và chủ sở hữu chịu mức độ rủi ro khác nhau. (Chủ nợ được quyền ưu tiên khi nhận lãi và vốn gốc so với chủ sở hữu. Hơn thế nữa, lãi suất nợ vay thường được cố định hoặc thả nổi nhưng căn cứ theo một mức lãi suất chuẩn, trong khi cổ tức thì không cố định.) Chi phí nợ vay phản ánh rủi ro vỡ nợ. Chí phí vốn chủ sở phản ánh rủi ro của vốn chủ sở hữu Nguyễn Xuân Thành 2

Chi phí vốn bình quân trọng số Chi phí vốn dự án là giá trị bình quân trọng số của chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ vay, và do vậy có tên gọi là chi phí vốn bình quân trọng số (weighted average cost of capital WACC). Chi phí vốn bình quân trọng số trước thuế: ˆ ˆˆ E D WACC^ re rd D E D E Chi phí vốn bình quân trọng số sau thuế: E D WACC r (1 t ) r D E D E E C D r E là chi phí vốn chủ sở hữu r D là chi phí nợ vay t C là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp E là giá trị vốn chủ sở hữu D là giá trị nợ vay V = E + D là giá trị dự án Nguyên tắc chiết khấu ngân lưu Ngân lưu thuộc về chủ sở hữu phải được chiết khấu với suất chiết khấu bằng chi phí vốn chủ sở hữu. Giá trị hiện tại tính được chính là giá trị vốn chủ sở hữu. Ngân lưu thuộc về chủ nợ phải được chiết khấu với suất chiết khấu bằng chi phí nợ vay. Giá trị hiện tại tính được chính là giá trị nợ vay. Ngân lưu thuộc về cả dự án (tổng của ngân lưu chủ sở hữu và ngân lưu nợ vay) phải được chiết khấu với suất chiết khấu bằng chi phí vốn bình quân trọng số (WACC). Giá trị hiện tại tính được chính là tổng giá trị dự án. Lưu ý: Ngân lưu dự án được ước trên cơ sở đã tính đến lợi ích lá chắn thuế của nợ vay (tức là chúng ta đã khấu trừ lãi vay để tính thuế thu nhập) thì chi phí vốn sử dụng phải là WACC trước thuế. (Nếu chưa tính lợi ích lá chắn thuế của nợ vay thì ta phải sử dụng WACC sau thuế) Nguyễn Xuân Thành 3

Ước tính chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ vay Chi phí vốn chủ sở hữu là suất sinh lợi yêu cầu mà chủ đầu tư đưa ra Vì vậy, chi phí vốn chủ sở hữu có thể được ước tính theo ý kiến chủ quan của chủ đầu tư Các doanh nghiệp thường đặt ra suất sinh lợi yêu cầu đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh cụ thể của mình. Suất sinh lợi này được sử dụng để thẩm định dự án (gọi là hurdle rate) Chi phí vốn cũng có thể được tính toán một cách khách quan theo một mô hình tài chính. Mô hình tài chính phổ biến được sử dụng là CAPM Phần cuối của bài trình bày tóm tắt cơ sở lý thuyết và phương pháp thực tiễn để ước lượng chi phí vốn chủ sở hữu theo mô hình CAPM Ước tính chi phí nợ vay Chi phí nợ vay là lãi suất mà dự án trả định kỳ cho khoản vay. Lãi suất của khoản vay là lãi suất mà dự án thực trả cho chủ nợ hay còn gọi là lãi suất hiệu dụng. Lãi suất này không nhất thiết bằng lãi suất ghi trong hợp đồng vay nợ mà còn phải tính tới các khoản trả khác mà về thực chất là một phần của lãi vay. Để tính được đúng lãi suất hiệu dụng, ta phải thiết lập lịch trả nợ để từ đó tính ngân lưu nợ vay: chi phí nợ vay là suất sinh lợi nội tại (IRR) của ngân lưu nợ vay. Trong trường hợp dự án có nhiều khoản vay với kỳ hạn khác nhau và lãi suất khác nhau thì chi phí nợ vay là lãi suất bình quân trọng số của các khoản vay. Thiết lập lịch nợ vay và ngân lưu nợ vay riêng cho các khoản vay, Tính ngân lưu nợ vay tổng hợp bằng tổng ngân lưu nợ vay của tất cả các khoản vay, Chi phí nợ vay bằng IRR của ngân lưu nợ vay tổng hợp. Nguyễn Xuân Thành 4

Chi phí vốn ngân sách Toàn bộ hay một phần vốn huy động cho các dự án đầu tư công thường là vốn ngân sách. Ngay cả với xu hướng tư nhân tham gia đầu tư (private sector participation - PSP) và hợp tác công tư (public private parternership PPP), thì vốn ngân sách cũng vẫn chiếm một tỷ trọng nhất định. Khi dự án có sử dụng vốn ngân sách thì chi phí vốn của dự án phải bao hàm chi phí vốn của ngân sách. Để ước tính chi phí vốn ngân sách về mặt tài chính ta phải dựa trên khái niệm chi phí biên. Tức là, để huy động thêm một lượng vốn từ ngân sách để đầu tư cho dự án thì chi phí vốn tài chính bằng bao nhiêu? Trong bối cảnh của Việt Nam hiện nay, ngân sách nhà nước bị thâm hụt. Cơ chế tài trợ chủ yếu cho thâm hụt là nguồn thu từ phát hành trái phiếu chính phủ. Vì vậy, chi phí biên của vốn ngân sách chính là lợi suất của trái phiếu mà chính phủ (trung ương hay chính quyền địa phương) phải phát hành thêm để tài trợ cho chi tiêu đầu tư tăng thêm. Vấn đề giá và đơn vị tiền tệ của chi phí vốn Vấn đề giá Chi phí vốn được tính theo giá thực (đã loại bỏ lạm phát) hay theo giá danh nghĩa (chưa loại bỏ lạm phát) Việc sử dụng giá thực hay giá danh nghĩa trong tính toán chi phí vốn nhất quán với ngân lưu: Chi phí vốn thực được sử dụng cùng với ngân lưu thực Chi phí vốn danh nghĩa được sử dụng cùng với ngân lưu danh nghĩa Vấn đề đơn vị tiền tệ Chi phí vốn được tính theo đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ (D) hay một đơn vị tiền tệ khác. Một đơn vị tiền tệ phải được sử dụng thống nhất cho chi phí vốn và ngân lưu PPP là một mô hình đảm bảo sự tương thích giữa việc chuyển đổi giá và chuyển đổi đơn vị tiền tệ khi ước lượng ngân lưu và chi phí vốn Nguyễn Xuân Thành 5

Nghiên cứu tình huống: Nhà máy điện Phú Mỹ 2 Pha 2 Dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 2.2 Phú Mỹ 2.2 nằm trong khu công nghiệp Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu (trong đó bao gồm Nhà máy điện Phú Mỹ 1, 2.1, 2.2, 3 và 4). Phú Mỹ 2.2 chạy khí đốt lấy từ mỏ khí Nam Côn Sơn. Công suất nhà máy: 715 MW tại thời điểm đầu tư bằng: 18,5% tổng công suất phát điện của Trung tâm Phát điện Phú Mỹ 8% tổng công suất phát điện quốc gia. Tổng vốn đầu tư: 480 triệu D. Hình thức đầu tư: Tài chính dự án dưới dạng BOT với 100% vốn nước ngoài. Sau 20 năm vận hành, Phú Mỹ 2.2 được chuyển giao cho phía Việt Nam. Nguyễn Xuân Thành 6

Các chủ đầu tư (tổ hợp consortium) Công ty Điện lực Quốc tế Pháp (Electricite du France International EDFI) EDFI là công ty con của Công ty Điện lực Pháp - EDF. Công ty Điện lực Quốc tế Tokyo (Tokyo Electric Power Co. International TEPCI) TEPCI là công ty con của Công ty Điện lực Tokyo TEPCO. Công ty Sumitomo (Sumitomo Corp.) Công ty Sumitomo là công ty con của tập đoàn Sumitomo. Lịch sử dự án Năm 1997: Chính phủ Việt Nam gọi thầu đầu tư dự án nhà máy điện Phú Mỹ 2.2 trên cơ sở cạnh tranh (với giá điện có trọng số 70%). 6 tổ hợp có các công ty uy tín quốc tế nộp hồ sơ thầu. Tháng 4/1998, Chính phủ tiến hành mở thầu công khai. Tổ hợp do EDF đứng đầu trúng thầu. Quá trình đàm phán chi tiết giữa Tổ hợp EDF với Chính phủ diễn ra trong 3 năm. Tháng 9/2001: Tổ hợp EDF nhận giấy phép đầu tư. Tháng 12/2002: Ký cam kết tài chính. Tháng 1/2003: Khởi công xây dựng. Tháng 12/2004: Dự kiến đưa nhà máy vào hoạt động thương mại. Nguyễn Xuân Thành 7

75 tr. EDFI JBIC Proparco ADB Vay thương mại (SG, ANZ, Sumitomo Mitsui) WB TEPCI Sumitomo ADB Bảo lãnh rủi ro chính trị 25 tr. 150 tr. 40 tr. 50 tr. 100 tr. 56,3% 15,6% 28,1% Góp vốn cổ phần 140 triệu D (29,2%) Vay nợ 340 triệu D (70,8%) Cấu trúc Dự án Phú Mỹ 2.2 Công ty TNHH Năng lượng Mê Kông MECO Ltd. HĐ Mua điện Chia sẻ CS HT Điện lực Việt Nam (EVN) Các cam kết HĐ Hỗ trợ kỹ thuật Thiết kế & XD Cung cấp khí Đất & cấp nước Bảo đảo hoán đổi tiền tệ EDF & TEPCO EDF COFIVA, Sumitomo Cung cấp thiết bị Dịch vụ dài hạn General Electric Petro Vietnam UBND BR-VT Ngân hàng Nhà nước VN Vốn chủ sở hữu (29,2%) Các chủ đầu tư dự án EDFI TEPCO Sumitomo 78,750 triệu D 56,250% 21,875 triệu D 15,625% 39,375 triệu D 28,125% Tổ hợp đầu tư 140 triệu D Công ty phát triển dự án Công ty TNHH Năng lượng Mekong (MECO Ltd.) Nguyễn Xuân Thành 8

Vay nợ (70,8%) Vay từ các ngân hàng phát triển quốc tế và song phương (240 triệu D) JBIC Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản: 150 triệu D ADB Ngân hàng phát triển châu Á: 40 triệu D Proparco Tổ chức tài chính thuộc Cơ quan Phát triển Pháp: 50 triệu D Vay thương mại (100 triệu D, kỳ hạn 11-16 năm) Khoản vay hợp vốn 100 triệu D do ba ngân hàng bảo lãnh và dàn xếp là Société Générale, ANZ Investment Bank và Sumitomo Mitsui Banking Corporation. Khoản vay thương mại được bảo lãnh rủi ro chính trị 100%. Bảo lãnh rủi ro chính trị (100 triệu D) bởi WB & ADB Tổ chức phát triển quốc tế - IDA (WB): 75 triệu D, được Chính phủ bảo lãnh ngược. ADB: 25 triệu D, được Hãng Sovereign Risk tái bảo lãnh. Các cơ chế tăng cường khả năng vay nợ và phân bổ rủi ro Hợp đồng bán điện cho Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN) kỳ hạn 20 năm Giá bình quân 4,04 xen/kwh (tương đương khoảng 600 đồng/kwh). Giá được tính trên cơ sở các tỷ lệ tương đối so với giá sau đây: Chi phí nhiên liệu: 67%. Chi phí vận hành và bảo trì: 8%. Chi phí đầu tư: 25%. Hợp đồng mua khí từ Petro Vietnam kỳ hạn 20 năm Khí Nam Côn Sơn: Tổ hợp các nhà đầu tư quốc tế đứng đầu là BP Đường ống dẫn khí (đầu tư nước ngoài và Petro Vietnam) Petro Vietnam bán khí cho MECO (850 triệu m 3 khí/năm). Nguyễn Xuân Thành 9

Các cơ chế tăng cường khả năng vay nợ và phân bổ rủi ro Hợp đồng thiết kế kỹ thuật, cung ứng thiết bị, xây dựng, vận hành và bảo trì được ký kết với EDF, TEPCO, Sumitomo và GE. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Cho phép các ngân hàng thương mại quốc tế (SG, ANZ và Sumitomo) cho vay ngoại biên. Đảm bảo khả năng hoán đổi tiền tệ cho MECO. Hợp đồng chia sẻ cơ sở hạ tầng với EVN Hợp đồng cấp nước với công ty cấp nước BR-VT Thuê đất từ Công ty Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng Bà Rịa Vũng Tàu. Phú Mỹ 2.2: Ngân lưu tài chính dự án Năm Doanh thu Chi phí HĐ & QL Sửa chữa Nhiên liệu Thuế TNDN Tăng vốn LĐ TN tài chính Đơn vị: Triệu D danh nghĩa Tăng tiền cam kết Chi đầu tư Ngân lưu ròng 2002-37.0-37.0 2003-186.3-186.3 2004 33.4-1.0-0.0 17.6 0.0-14.9 0.0 0.0-141.4-141.4 2005 200.8-5.8-4.5 105.7 0.0-7.6-0.4 0.0 76.7 2006 202.5-5.9-3.0 107.3 0.0-8.9-0.2 0.0 77.1 2007 200.9-5.7-28.8 108.6 0.0 17.6 0.0 0.0 75.4 2008 194.8-5.4-3.2 110.6 0.0-9.1-0.3 0.0 66.3 2009 191.4-5.5-3.2 112.6 0.0-10.1-0.1 0.0 59.9 2010 194.4-5.7-34.0 114.8 0.0 21.2 0.1 0.0 61.2 2011 190.5-5.8-0.5 117.2 0.0-7.6-0.3 0.0 59.1 2012 187.1-6.0-4.9 119.5-0.1-3.3-0.1 0.0 53.2 2013 184.7-6.1-21.8 121.9-2.2 13.5-0.2 0.0 46.1 2014 182.9-6.3-0.5 124.4-1.1-9.3-0.3 0.0 41.0 2015 181.1-6.4-5.3 126.7-1.9-4.6 0.0 0.0 36.1 2016 180.3-6.6-25.8 129.1-1.8 15.8 0.1 0.0 32.9 2017 179.9-6.7-0.5 131.8-0.2-8.5-0.2 0.0 31.9 2018 179.4-6.9-5.7 134.3-1.6-3.4 0.0 0.0 27.6 2019 179.9-7.1-22.5 137.0-1.4 9.0 0.3-16.5 4.8 2020 180.5-7.3-0.6 139.8 0.0-16.1 0.5-17.3 0.0 2021 181.3-7.5-6.1 142.4-1.0-8.3 1.1-17.3 0.0 2022 183.6-7.6-31.8 145.2-0.9 17.5 1.6-17.3 0.0 2023 186.7-7.9-0.6 147.7 0.0-14.9 1.6-17.3 0.0 2024 156.4-7.1-6.5 123.3 0.0-7.3 2.3 85.6 100.0 Nguyễn Xuân Thành 10

Ngân lưu nợ vay Đơn vị: Triệu D danh nghĩa Năm Giải ngân/trả nợ Trả lãi vay Ngân lưu nợ vay 2002 30.6-3.1 27.5 2003 151.5-15.5 136.0 2004 120.7-19.5 101.2 2005-16.2-33.5-49.7 2006-24.7-26.6-51.3 2007-24.9-24.2-49.1 2008-25.4-21.8-47.2 2009-24.9-19.4-44.2 2010-26.4-16.9-43.4 2011-26.8-14.4-41.2 2012-26.3-11.8-38.1 2013-23.7-9.2-32.9 2014-21.6-7.2-28.8 2015-20.8-5.2-26.0 2016-20.3-3.2-23.5 2017-16.8-1.2-18.1 2024-4.0-0.1-4.1 Ngân lưu chủ đầu tư Ngân lưu ròng dự án Đơn vị: Triệu D danh nghĩa Ngân lưu chủ đầu tư Năm Ngân lưu nợ vay 2002-37.0 27.5-9.6 2003-186.3 136.0-50.3 2004-141.4 101.2-40.2 2005 76.7-49.7 27.0 2006 77.1-51.3 25.8 2007 75.4-49.1 26.3 2008 66.3-47.2 19.1 2009 59.9-44.2 15.7 2010 61.2-43.4 17.8 2011 59.1-41.2 17.9 2012 53.2-38.1 15.1 2013 46.1-32.9 13.2 2014 41.0-28.8 12.2 2015 36.1-26.0 10.1 2016 32.9-23.5 9.4 2017 31.9-18.1 13.9 2018 27.6-4.1 23.5 2019 4.8 0.0 4.8 2020 0.0 0.0 0.0 2021 0.0 0.0 0.0 2022 0.0 0.0 0.0 2023 0.0 0.0 0.0 2024 100.0 0.0 100.0 Nguyễn Xuân Thành 11

Năm Chi đầu tư dự án Chi đầu tư truyền tải & phân phối Ngân lưu kinh tế Chi phí khí tự nhiên Chi phí vận hành & bảo trì Chi phí vận hành & bảo trì Đơn vị: Triệu D thực Tổng chi phí Lợi ích ròng 2002 40 28 2003 200 140 2004 160 112 2005 94.6 10.1 5.6 110.3 179.4 2006 96.4 8.5 5.6 110.5 202.5 2007 98.4 30.8 5.6 134.8 180.9 2008 100.3 7.7 5.6 113.7 204.4 2009 102.3 7.7 5.6 115.7 204.6 2010 104.4 32.7 5.6 142.7 179.8 2011 106.5 5.3 5.6 117.4 205.2 2012 108.6 8.9 5.6 123.2 199.5 2013 110.8 21.4 5.6 137.8 184.8 2014 113.0 5.3 5.6 123.9 198.7 2015 115.3 8.9 5.6 129.8 192.8 2016 117.6 23.0 5.6 146.1 176.5 2017 119.9 5.3 5.6 130.9 191.8 2018 122.3 8.9 5.6 136.9 185.8 2019 124.8 19.6 5.6 150.0 172.6 2020 127.3 8.9 5.6 138.2 184.4 2021 129.8 5.3 5.6 144.3 178.3 2022 132.4 24.2 5.6 162.2 160.4 2023 135.0 5.3 5.6 146.0 176.6 2024 137.7 9.4 5.6 152.8 169.9 Chi phí vốn bình quân trọng số của Dự án Điện Phú Mỹ Chi phí vốn danh nghĩa: Chi phí vốn CSH: r E = 17,39% Chi phí nợ vay: r D = 6,50% Cơ cấu vốn: E/V = 25%; D/V = 75% WACC trước thuế: ˆ ˆˆ E D WACC^ re rd D E D E 25%*17,39% 75%*6,5% 9,22% Chi phí vốn thực với lạm phát 2,5%: r E = (1 + 17,39%)/(1 + 2,5%) 1 = 14,53% r D = (1 + 6,5%)/(1 + 2,5%) 1 = 3,90% WACC^ = (1 + 9,22%)/(1 + 2,5%) 1 = 6,56% Nguyễn Xuân Thành 12

Lý thuyết và phương pháp ước lượng chi phí vốn chủ sở hữu theo mô hình CAPM Chi phí vốn chủ sở hữu Cơ sở lý thuyết để xác định chi phí vốn chủ sở hữu là Mô hình Định giá Tài sản Vốn (CAPM). Tuy nhiên, khi sử dụng mô hình này ta luôn phải lưu ý tới các giả định của mô hình. Một giả định quan trọng là nhà đầu tư đa dạng hóa và do vậy chỉ có rủi ro hệ thống (hay rủi ro không thể đa dạng hóa được) mới được xét. Rủi ro hệ thống được đại diện bởi hệ số beta (), tính bằng thương số giữa tích sai của suất sinh lợi cổ phiếu của công ty chủ dự án với suất sinh lợi của danh mục đầu tư thị trường và phương sai của suất sinh lợi danh mục đầu tư thị trường. COV ( r, r i i 2 M Theo CAPM, chi phí vốn chủ sở hữu bằng suất sinh lợi kỳ vọng của vốn chủ sở hữu và được xác định bởi công thức: r E E[ ri ] rf i ( E[ rm ] rf ) Chi phí vốn chủ sở hữu = Lãi suất phi rủi ro + Beta*Mức bù rủi ro thị trường M ) Nguyễn Xuân Thành 13

Áp dụng CAPM ở Việt Nam Việc áp dụng mô hình CAPM đòi hỏi ta phải ước lượng được các thông số sau: Lãi suất phi rủi ro Mức bù rủi ro của thị trường Hệ số beta của dự án Khó khăn của việc áp dụng CAPM ở Việt Nam Khó khăn chung: Chỉ số VN-Index thiếu tính đại diện cho danh mục thị trường. Không có số liệu về giá cổ phiếu của một công ty cổ phần nếu công ty đó không niêm yết trên sàn giao dịch chính thức hay giá giao dịch trên thị trường OTC không được công bố. Một số công ty niêm yết nhưng thời gian niêm yết không đủ lớn thì số liệu chuỗi thời gian cũng không đủ để ước lượng hệ số beta. Giao dịch cổ phiếu diễn ra không liên tục cũng làm ảnh hưởng đến độ tin cậy của số liệu. Khó khăn riêng đối với dự án: Đối với các dự án độc lập đầu tư mới (theo cơ chế tài trợ dự án), số liệu lịch sự là không có. Nếu là dự án thuộc doanh nghiệp, thì ta có thể sử dụng số liệu lịch sử dụng doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp không niêm yết, nên số liệu lịch sử cũng không sẵn có. Nguyễn Xuân Thành 14

Lấy thị trường chứng khoán Hoa Kỳ làm mốc Do những khó khăn chung trong việc ước lượng beta của các công ty hoạt động ở Việt Nam một cách trực tiếp từ số liệu cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán, việc tính suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư thị trường cũng như khó khăn cụ thể của tính chất dự án, phương thức tính chi phí vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp là dựa vào những thước đo chuẩn trên một thị trường chứng khoán phát triển ví dụ như Hoa Kỳ. Chi phí vốn chủ sở hữu của một công ty hoạt động ở Việt Nam = Chi phí vốn chủ sở hữu của một dự án tương tự hoạt động ở Hoa Kỳ + Mức bù rủi ro quốc gia. Nếu chi phí vốn chủ sở hữu của dự án Việt Nam tính bằng VND, còn chi phí vốn chủ sở hữu của dự án Hoa Kỳ tính bằng D, thì một khoản bù rủi ro ngoại hối (tương đương với chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền) phải được cộng thêm. E[r i ] VN = r f + (E[r M ] r f ) + RP c + RP e E[r i ] VN : suất sinh lợi kỳ vọng vốn chủ sở hữu đầu tư vào dự án ngành i ở VN. RP c : mức bù rủi ro quốc gia RP e : mức bù rủi ro hối đoái CAPM và M&M Mặc dù ta có thể tìm được một dự án ở Hoa Kỳ trong lĩnh vực tương tự như dự án đầu tư ở Việt Nam, nhưng nhiều khác biệt cũng tồn tại ảnh hưởng đến việc ước tính như cơ cấu vốn (tức là tỷ lệ vốn chủ sở hữu và nợ vay) và thuế suất thuế thu nhập. Vì vậy, để có thể tính được một hệ số beta hợp lý, ta phải kết hợp cả Mô hình CAPM với Lý thuyết cơ cấu vốn Modigliani & Miller (M&M). Mô hình CAPM trình bày mối quan hệ giữa suất sinh lợi kỳ vọng vốn chủ sở hữu với hệ số beta của một công ty có một cơ cấu vốn nhất định. Mô hình M&M trình bày mối quan hệ giữa suất sinh lợi kỳ vọng của vốn chủ sở hữu của một công ty có vay nợ với suất sinh lợi kỳ vọng của vốn chủ sở hữu của chính công ty đó nhưng trong tình huống giả định rằng công ty không hề vay nợ. Nguyễn Xuân Thành 15

Kết hợp CAPM và M&M CAPM M&M Nợ r D = r f + D (E[r M ] r f ) r D = r f ; D = 0 Vốn chủ sở hữu khi không vay nợ Vốn chủ sở hữu khi có vay nợ Chi phí vốn bình quân trọng số (WACC) r 0 = r f + U (E[r M ] r f ) r 0 r E = r f + L (E[r M ] r f ) WACC = r E E/(D + E) + (1 t C )r D D/(D + E) r E = r 0 + (1 t C )(r 0 r D )(D/E) WACC = r 0 [1 t C D/(D + E)] Chi phí vốn chủ sở hữu khi có vay nợ: r E = r f + L (E[r M ] r ) f = r 0 + (1 t C )(r 0 r D )(D/E) = r f + U (E[r M ] r ) f + (1 t C )(r 0 r D )(D/E) D L U 1 1 t C E (*) Hệ số beta bình quân theo ngành kinh doanh ở Hoa Kỳ Dựa vào thị trường chứng khoán Hoa Kỳ, ta có thể thu thập và tính toán được hệ số beta, cơ cấu vốn và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân cho các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. L (D/E) t C. Hình sau là ví dụ về các thông tin này vào năm 2009 lấy từ trang web của Gs. Damodaran, Trường Kinh doanh Stern, Đại học New York (NYU). Địa chỉ: http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/ Nguyễn Xuân Thành 16

Quy tính hệ số beta cho một dự án VN Đối với một dự án đầu tư ở Việt Nam hoạt động trong một ngành cụ thể, ta có thể tìm hệ số beta bình quân ở Hoa Kỳ trong ngành đó, ký hiệu là L. L là hệ số beta bình quân ứng với tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu bình quân của ngành ở Hoa Kỳ, nhưng khác với tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hay dự án ở Việt Nam mà ta đang xem xét. Vì vậy, ta cần sử dụng công thức (*) đã thiết lập ở hình chiếu trước để chuyển đổi từ L sang hệ số beta không vay nợ U. U 1 1 t L C D E Quy tính hệ số beta cho một dự án VN U là hệ số beta ứng với một dự án không có vay nợ, hoạt động trên thị trường Hoa Kỳ trong ngành kinh doanh đang xem xét. Vẫn sử dụng công thức (*), ta có thể chuyển U thành hệ số beta ứng với một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường Hoa Kỳ trong ngành kinh doanh đang xem xét, với cơ cấu vốn và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng đúng với dự án ở Việt Nam. Đây chính là hệ số beta quy tính cho một doanh nghiệp hay dự án ở Việt Nam, L VN. VN L U 1 1 t Ghi chú: Ta biết U tính được theo công thức trong hình chiếu trước và cơ cấu vốn cũng như thuế suất từ dự án cụ thể ở Việt Nam. VN C D E VN Nguyễn Xuân Thành 17

Ngành điện ở Hoa Kỳ Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất điện Số liệu bình quân vào năm 20025 L = 0,711 (D/E) = 1,489 t C = 32,70% U 1 1 t L C D E = 0,355 Bước tiếp theo là tính hệ số beta tương ứng với cơ cấu vốn và thuế suất hiệu dụng của của Dự án Phú Mỹ 2.2 ( VN L ). Thuế suất (t VN C ) theo giấy phép đầu tư áp dụng cho Dự án là 10%. Tỷ lệ nợ trên vốn CSH (D/E) VN ban đầu của Dự án là 75/25 = 3 (không tính tới việc sử dụng 50% vốn vay và 50% vốn CSH để tài trợ cho chi phí dự phòng) Lưu ý: Một cách tính khác (có thể hợp lý hơn) là sử dụng thuế suất hiệu dụng bình quân (tức là điều chỉnh cho các miễn giảm thuế) và tỷ lệ nợ/vốn CSH bình quân trong suốt vòng đời của dự án. Nguồn thông tin về hệ số beta bình quân theo ngành kinh doanh ở Hoa Kỳ Trang web của Gs. Damodaran, Trường Kinh doanh Stern, Đại học New York (NYU). Địa chỉ: http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/ Nguyễn Xuân Thành 18

Hệ số beta của Dự án Điện Phú Mỹ 2.2 quy tính từ thị trường Hoa Kỳ Ta chuyển hệ số beta không vay nợ thành hệ số beta có vay nợ với cơ cấu vốn và thuế suất của Dự án: VN L VN U 1 1 t VN C VN D E 1 10% *3 1, 314 0,3551 Suất sinh lợi kỳ vọng tính theo CAPM Suất sinh lợi kỳ vọng vốn chủ sở hữu của một dự án Việt Nam trong trường hợp giả định là hoạt động trên thị trường Hoa Kỳ: r f + L VN (E[r M ] r f ) Lưu ý rằng lãi suất phi rủi ro và suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư thị trường vẫn là các thông số của thị trường Hoa Kỳ. Hệ số VN L được áp dụng cho một dự án trong ngành kinh doanh i với cơ cấu vốn và thuế suất của Việt Nam, nhưng vẫn được giả định là hoạt động trên thị trường Hoa Kỳ. Ta đã có VN L = 1,314 Lãi suất phi rủi ro và mức bù rủi ro thị trường ở Hoa Kỳ được dựa vào số liệu lịch sử (năm 2002), Dự án có thời gian hoạt động 20 năm. Do vậy, lãi suất phi rủi ro là lợi suất trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ kỳ hạn 20 năm: r f = 5,432% Chênh lệch giữa suất sinh lợi bình quân của doanh mục thị trường và lãi suất phi rủi ro, E[r M ] = 4,532% Trong các bước tiếp theo, ta phải tính phần bù rủi ro quốc gia RP c và phần bù rủi ro ngoại hối RP e. Nguyễn Xuân Thành 19

Phần bùi rủi ro quốc gia Phần bù rủi ro quốc gia phản ánh mức rủi ro phụ trội ở một thị trường tài chính cụ thể so với một thị trường tài chính đã phát triển như ở Hoa Kỳ. Dựa vào khái niệm trên, nguyên tắc ước lượng phần bù rủi ro quốc gia là tính chênh lệch giữa lãi suất mà quốc gia đang xem xét phải trả khi đi vay nợ quốc tế và lãi suất mà chính phủ Hoa Kỳ phải trả khi đi vay nợ. Có hai cách để ước lượng phần bù rủi ro quốc gia: Sử dụng hạng mức tín nhiệm vay nợ do các tổ chức đánh giá hạng mức tín nhiệm vay nợ như Moody s và S&P. Sử dụng lợi suất trái phiếu quốc tế của chính phủ quốc gia đang xem xét và trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ. Sử dụng hạng mức tín nhiệm vay nợ Việt Nam được S&P và Moody s đánh giá hạng mức tín nhiệm vay nợ. Hạng mức tín nhiệm này sẽ ứng với một mức lợi suất trái phiếu cụ thể tại một thời điểm cụ thể. Phần bù rủi ro quốc gia sẽ bằng chênh lệch giữa lợi suất tương ứng với mức tín nhiệm vay nợ và lợi suất trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ. Ví dụ, hạn mức tín nhiệm vay nợ dài hạn của Việt Nam theo đánh giá của Moody s năm 2002 là B1. Một công ty Hoa Kỳ có hạn mức tín nhiệm vay nợ B1 sẽ phải chịu lãi suất cao hơn lợi suất trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ là 600 điểm cơ bản (tức là 6,0%). Mức bù rủi ro quốc gia của Việt Nam là 6,0%. Hệ số tín nhiệm Năm 2002 Mức bù rủi ro tương ứng (điểm cơ bản 0,01%) Aaa 0 Aa1 75 Aa2 85 Aa3 90 A1 100 A2 125 A3 135 Baa1 150 Baa2 175 Baa3 200 Ba1 325 Ba2 400 Ba3 525 B1 600 B2 750 B3 850 Ca a 900 Nguyễn Xuân Thành 20

Phần bù rủi ro hối đoái Phần bù rủi ro hối đoái thể hiện chênh lệch giữa suất sinh lợi của một khoản đầu tư bằng nội tệ so với suất sinh lợi của một khoản đầu tư bằng D. Một cách tính phần bù rủi ro hối đoái trên thực tế là lấy chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi VND và lãi suất tiền gửi D của một ngân hàng thương mại hay mức bình quân của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Một cách làm khác là sử dụng thông tin lạm phát trong mô hình ngân lưu tài chính. Với r D và r VND tương ứng là suất sinh lợi vốn chủ sở hữu theo D và VND, và VN tương ứng là tỷ lệ lạm phát ở Hoa Kỳ và Việt Nam, ta có: VN 1 r r VN 1 Đối với dự án nước Phú Mỹ, giá và chi phí được căn cứ theo đồng D và việc hoán đổi ngoại tệ được chính phủ đảm bảo, nên ta không cần cộng phần bù rủi ro hối đoái vào chi phí vốn. Chi phí vốn chủ sở hữu của Dự án Điện Phú Mỹ 2.2 Suất sinh lợi phi rủi ro Hoa Kỳ = Lợi suất trái phiếu CPHK kỳ hạn 20 năm = 5,432%/năm Mức bù rủi ro thị trường = 4,532% Mức bù rủi ro quốc gia = 6,0% Chi phí vốn CSH = r E = (5,432% + 1,314*4,532%) + 6,0% = 17,39% Nguyễn Xuân Thành 21