Quy hoạch KDC phường 16, Quận Gò Vấp

Tài liệu tương tự
Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

Quy hoạch KDC Phường 4, Quận Tân Bình

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC liên phường 2, 3 ,4, 5, 6, 8, 9, 10, Quận 4

Quy hoạch KDC phường Tân Thới Nhất - Khu 1, Quận 12

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

Quy hoạch KDC phường Đông Hưng Thuận - Khu 3, Quận 12

Quy hoạch KDC phường 24, Quận Bình Thạnh

Quy hoạch KDC và công viên Phước Thiện, Quận 9

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

UỶ BAN NHÂN DÂN

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cư đô thị tại phường Long Trường và Trường Thạnh, Quận 9

ỦY BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

a

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /NQ-HĐND Tuyên Quang, ngày tháng 8 năm 2019 NGHỊ

BỘ XÂY DỰNG

KẾ HOẠCH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

Số 218 (7.566) Thứ Ba ngày 6/8/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

LUẬT XÂY DỰNG

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NHỮNG BIẾN ĐỔI XÃ HỘI Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM DO QUÁ TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (QUA TÌM HIỂU Ở NINH BÌNH) Đặt vấn đề Ngô Thị Phượng *

Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điện thoại: Fax: SỐ THỨ SÁU, NGÀY 16/11/2018 CƠ QUAN C

Số 23 (7.006) Thứ Ba, ngày 23/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG B

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

Số TT Phụ lục VI BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số /2014/Q

Microsoft Word - du thao doc.doc

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

1 VÀI NÉT VỀ KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ XƯA VÀ NAY NCS. Trần Hữu Thắng ThS. Nguyễn Bá Cường Phát triển kinh tế - xã hội có tác động trực tiếp đến môi trư

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG VŨ VĂN HƯNG QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA Ở HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG L

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

Public participation in formulating regulations for sustainable management, use, and conservation of natural resources handbook

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

Số 275 (6.893) Thứ Hai, ngày 2/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thực hiện tốt hơn nữa ch

Thứ Số 307 (7.290) Bảy, ngày 3/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CHỦ

BẢN MÔ TẢ GIẢI PHÁP I. TÊN TÁC GIẢ NGUYỄN ANH TIẾN II. TÊN GIẢI PHÁP Mảng bê tông liên kết gài tự chèn ba chiều lắp ghép dùng cho các công trình kè bả

Số 178 (7.526) Thứ Năm ngày 27/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Số 176 (7.159) Thứ Hai, ngày 25/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THƯỢ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

quy phạm trang bị điện chương ii.4

UỶ BAN NHÂN DÂN

CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT QUẢNG NAM Số: 05/2015/ĐHCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 20

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Luận văn tốt nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

CHÍNH PHỦ

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CƠ QUAN CỦA TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG Số VIETNAM ENVIRONMENT ADMINISTRATION MAGAZINE (VEM) Website: tapchimoitruong.vn Phát triển kinh tế biển xanh

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

BỘ XÂY DỰNG Số: 1354/QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Công bố suất v

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018 THÔNG TƯ Hướng dẫn lậ

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

Số 258 (6.876) Thứ Sáu, ngày 15/9/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Đảm tuyệt đối an ninh, a

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

môc lôc

Số 147 (7.495) Thứ Hai ngày 27/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN CẦN BÁN TỈNH LONG AN NHÀ XƯỞNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, XÃ TÂN HƯƠNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TIỀN GIANG Bất động sản: Nhà

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

MUÏC LUÏC

Số 72 (tháng 7/2019) Bản tin bất động sản Cơ hội cuối sở hữu đất nền Mega City 2 Công ty cổ phần Địa ốc Kim Oanh vừa tung ra thị trường những sản phẩm

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

Số 284 (6.902) Thứ Tư, ngày 11/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Ngày làm việc thứ sáu củ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Số 116 (7.464) Thứ Sáu ngày 26/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT 1 BIỂU 1 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TẠI HỘ

1 BA VẤN ĐỀ CỦA DỰ ÁN KHU ĐTDL BIỂN CẦN GIỜ, BÀI 2 1. Tại sao có Bài 2 Nguyễn Ngọc Trân 1 Ngày , tác giả đã viết bài báo Dự án Khu đô thị du

Số 344 (7.327) Thứ Hai, ngày 10/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ

Số 129 (7.477) Thứ Năm ngày 9/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Chuyện Ông Lãnh và 5 Bà Vợ Nức Tiếng Sài Gòn Chợ Bà Chiểu, Bà Hạt, Bà Điểm, Bà Quẹo, Bà Hom thân thuộc với người Sài Gòn được cho là tên của 5 người v

TØnh §iÖn Biªn

Microsoft Word - bang gia dat tinh soc trang nam 2012

CHÍNH PHỦ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 3 Địa chỉ: Số 136/1 Trần Phú Phường 4 Quận 5 TP. Hồ Chí Minh. Báo cáo của Ban giám đốc và Báo cáo tài ch

QUỐC HỘI

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Bản ghi:

< * ƯBND TP. HỒ CHÍ MINH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP số: SỒQUV HOẠCH K1ỂNTRÚC TP -------------------- 'fawhmmim* /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tụ* do - Hạnh phúc Gò Vấp, ngày âsị tháng y năm 20ỉ 0 QUYẾT ĐỊNH về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 Khu dân cu* phường 16 - quận Gò vấp. Ịsđ:_jqliă/?0^?~CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP n ề k ị ư ul111 LẠ- / 2010 - úằn cứ Luật TỔ chức HĐND và ƯBND ngày 26/11/2003; Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá XII về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định nhiệm vụ quyền hạn, tổ chức bộ máy của UBND huyện, quận, phường nơi không tổ chức HĐND huyện, quận, phường; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ-thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết 'định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phổ Hồ Chí Minh; Văn bản so 1168/UBND-DTMT ngày 23/3/2009 của UBND Thành phố về thực hiện Quyết định' số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt'nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Thông báo số 1153/TB- SQHKT ngàỵ 07/5/2009 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về tiếp nhận và thụ lý hồ sơ theo Quyết định số 93/200 8/QĐ-ƯBND; Căn cứ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung quận Gố vấp đã được ƯBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6861/QĐ-ƯB-QLĐT ngày 21/12/1998; Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND Thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh; Căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư Xóm Mới quận Gò vấp được Kiến Trúc Sư Trưởng Thành phố phê duyệt tạỉ Quyết định số 7294/KTS.T-QH ngày 18/5/1998; Căn cứ Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 của Chủ tịch UBND quận Gò vấp về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 Khu dâri cư phường 16 - quận Gò vấp; Căn cứ Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của Chủ tịch Vf (ít) p. \2\Jí~ í 1/9 t/píl'?' '>'Lvỉ> Z^VWJ o jwlộ (ụ!p«\~a Ve' : ) *

ƯBND quận Gò vấp về phê duyệt điều chỉnh tên Nhiệm vụ quy hoạch và điều chỉnh một phần nội dung điểm 1.2 khoản 1 và khoản 4 Điều 1 Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 12/6/2.007 của Chủ tịch UBND quận Gò vấp; Cãn cứ Kết quả thẩm định đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ ỉ/2000 Khu dân cu phường 16 - quận Gò vấp được Sờ Quy hoạch Kiến trúc Thành phố thẩm định tại Vãn bản số 1221/KQTD-SQHKT ngàỵ 13/5/2010 và Văn bản (thẩm định bổ sung phần hạ tầng kỹ thuật) số 1672/KQTĐ-SQHKT ngày 22/6/2010; Xét Tờ trình số 218/TTr-QLĐTXDCT ngàỵ 16/7/2010 của Giám đốc Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Gò vấp về việc trình phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 16 - quận Gò vấp do Công ty TNHH.Xây dựng Kiến trúc Miền Nam thiết lập (đính kèm hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 được Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định); Xét Tờ trình số 521/TTr-QLĐT ngày 26/7/2010 của Trưởng phòng Quản lý đô thị quận Gò vấp về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quỵ hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 16 - quận GòVấp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 16 quận Gò vấp với các nội dung chính như sau (đính kèm hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000): 1. Quy mô, vị trí và giói hạn phạm vi quy hoạch: 1.1. Quy mô khu vực lập quy hoạch: Tổng diện tích khu đất qùy hoạch: 127,51 ha. 1.2. Vị trí vấ giới hạn phạm vi quy hoạch: Phía Đông Nam Phía Đông Bắc Phía Nam Phía Tây Phía Tây Bắc : giáp phường 17 qua rạch Bà Miên. : giáp phường 13 và phường 15 qua đường Lê Đức Thọ. : giáp phường 10 qua đường Nguyễn Văn Lượng và giáp phường 11 qua đường nhựa hiện hữu. : giáp phường 11 qua đường Thống Nhất và đường nhựa hiện hữu; giáp phường 9 qua đường Lê Vãn Thọ. : giáp phường 13 qua đường Phạm Văn Chiêu. 2. Lý do và sự cần thiết phải lập đồ án điều chỉnh quy hoạch: Xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội quận Gò vấp là tạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh nhóm ngành dịch vụ, có sự thay đổi cơ cấu từ: công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương mại-dịch vụ trước đây sang hướng cơ 2/9

cấu: dịch vụ-công nghiệp. Thực hiện chủ trương phủ kín quy hoạch chi tiết xây đựng các khu vực đô thị hoá trên địa bàn quận Gờ vấp để phục vụ công tác quản lý xây dựng đô thị và thực hiện kế hoạch sử dụng đất phù hợp quy hoạch, khai thác hiệu quả sử dụng đất, thu hút đầu tư, từng bước chỉnh trang đô thị theo định hướng chiến lược phát triển đô thị làm động lực phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn quận Go Vấp. Trong phạm vị nghiên cứu đồ án có một phần đất thuộc khu vực có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 được Kiến Trúc Sư Trưởng Thành phố phê duyệt năm 1998. Do đó, đứng trước áp lực phát triển đô thị, tại khu vực này cần phải có những sự thay đổi về mặt quy hoạch đô thị cho phù hợp với tình hình mới nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định bền vững của đô thị, phù hợp với định hướng phát triển của Quận và Thành phố. 3. Mục tiêu của đồ án điều chỉnh quy hoạch: Mục tiêu cơ bản của đồ án là không xáo trộn lớn trong việc quy hoạch nhưng vẫn cải thiện điều kiện sinh hoạt và môi trường sống cho người dân trên cơ sở phù hợp với định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận Gò vấp, nâng cao tính khâ thi của đồ án. Bố trí họp lý các nhóm dân cư, mạng lưới công trình công cộng đảm bảo bán kính phục vụ, tạo được mỹ quan cho đô thị. Cập nhật các điều kiện hiện trạng, các dự án và đồ án quy hoạch chi tiết đã được cấp thẩm quyền thỏa thuận hoặc phê duyệt để quản lý và đưa ra, định hướng phù hợp. Xác định cớ cấu phân khu chức năng, quỹ đất dành cho đầu tư xây dựng khu dân cư, các công trình hạ tầng kỹ thuật phù họp với định hướng quy hoạch chung và quy hoạch tổng thể phát triển kinh, tế xã hội của quận Gò vấp; xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng cụ thể. Làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác quản lý đô thị và thực hiện kế hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch. Tạo điêu kiện ở tốt thoả mãn các yêu cầu chất lượng cao về không gian kiến trúc, môi trường đô thị và điều kiện về cơ sở hạ tầng. Tăng hiệu quả sử dụng đất, thu hút đầu tư trong khu vực quy hoạch và trên địa bàn quận Gò vấp. 4. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 4.Ị. Cơ cấu sử dụng đất: 4.1.1. Cơ cấu sử dụng đất tại khu vực đất hỗn hợp: Diện tích đất hỗn hợp: 10,34 ha, trong đó: -Đất nhóm nhà ở : 5,17 ha - chiếm tỉ lệ 50% - Đất công trình dịch vụ, cây xanh : 5,17 ha - chiếm tỉ lệ 50% và giao thông nhóm nhà ở Lưu ý: Đối với các ỉô đất có diện tích nhỏ trong khu vực đất hỗn hợp, có thể không ảp dụng cơ cấu sử dụng đất nêu trên nhưng phải có giải pháp thích hợp tại từng thời điểm nhằm từng bưởc cải thiện các chỉ tỉêụ quý hoạch sử dụng đất cho phù hợp. 3/9

4.1.2. Cơ cấu sửdụng đất toàn khu quy hoạch: Tổng diện tích đất quy. hoạch Đất đơn vị ở - Đất nhóm nhà ở 4- Đất nhóm nhà ở hiện hũu -H Đất nhóm nhà ở xây dựng mới + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn hợp - Đất công trình công cộng dịch vụ đô thị + Đất giáo dục + Đất hành chính + Đất y tế + Đất thương mại dịch vụ - Đất cây xanh sử dụng công cộng - Đất giao thông - Đất công trình dịch vụ, cây xanh, giao thông trong đất hỗn hợp Đất ngoài đơn vị ở - Đất công trình dịch vụ cấp đô thị - Đất công trình tôn giáo 127,51 ha, trong đó: 119,93 ha -.chiếm tỉ lệ 94,05% 83,88 ha -.chiếm tỉ lệ 65,78% 77,66 ha - chiếm tỉ lệ 60,90% 1,05 ha -.chiếm tỉ lệ 0,83% 5,17 ha - chiếm tỉ lệ 4,05% 5.96 ha - chiếm tỉ lệ 4,67% 4.96 ha - chiếm tỉ lệ 3,90% 0,13 ha - chiếm tỉ lệ 0,10% 0,11 ha - chiếm tỉ lệ 0,08% 0,75 ha chiếm tỉ lệ 0,59% 3,35 ha - chiếm tỉ lệ 2,63% 21,57 ha - chiếm tỉ lệ 16,92% 5,17 ha - chiếm tỉ lệ 4,05% 7,58 ha-chiếm tỉ lệ 5,95% 5,05 ha - chiếm tì lệ 3,96% 2,53 ha, - chiếm tỉ lệ 1,99% Lưu ỷ đổi với đất giáo dục: cần có kế hoạch và giải pháp thực hiện phù hợp tại từng thời điểm để ngày càng tiệm cân với các chỉ tiêu sử dụng đát theo Quy chuẩn xây dựng hiện hành. 4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu: Quy mô dân số: - Dân số trung bình năm 2005 - Dân số dự kiến đến nãm 2010 - Dân số dự kiến đến năm 2015 Mật độ xây dựng - Khu dân cư hiện hữu - Khu dân cư phát triển - Công trình dịch vụ cấp đơn vị ở Tầng cao xây dựng tối đa Đất đơn vị ở - Đất nhóm nhà ở, - Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở - Đất cây xanh sử dụng cộng cộng - Đất giao thông Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật : 37.387 người. : 42.000 người. : 45.800 người. :40-60 % :40-60 % :40-60 % : 12 + 13 tầng (45m). : 26,19 m2/người. : 18,31 m2/ngườì. : 1,30 m2/ngườỉ. : 0,73 m2/người. : 4,71 m2/người. : 12,99 km/km2. 4/9

- Tiêu chuẩn cấp nước - Tiêu chuẩn thoát nước - Tiêu chuẩn cấp điện : 200 lít/người/ngày đêm. : 200 lít/người/ngày đêm. : 2.500 Kwh/người/năni. - Tiêu chuân rác thải và vệ sinh môi trường : 1,2 kg/người/ngày đêm. Lưu ỷ: Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu đất vấ tổ chức không gỉan kiến trúc khu vực, cỏ thể xây dựng công trĩnh với chiều cao hơn 45m nhưng cần phải căn cứ Nghị định sẻ 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chỉnh phủ về quản ỉỹ độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản ỉý, bào vệ vùng trời tại Việt Nam và ỷ kiến của Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng. 5. Bố cục phân khu chức năng: ; 5.1. Khu ở: Các khu ở hiện hữu nâng cấp cải tạo: nâng cấp chỉnh trang các khu nhà ở hiện hữu có kêt hợp cải tạo mở rộng các tuyên đường song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đối với từng trường hợp cụ'thể sẽ được xem xét theo các quy định quản lý kiến trúc hiện hành). Các nhóm nhà ở xây dựng mới trong các khu đất hễn hợp (gồm thương mại dịch vụ - công trình công cộng - nhà ở cao tầng): chủ yếu tập trung tại đường Nguyễn Văn Lượng, đường Lê Đức Thọ và đường giáp ranh phường 17 (tại vị trí rạch Bà Miêng hiện hữu). 5.2. Công trình dịch vụ cấp đơn vi ở: Các công trình công cộng (hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới) được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ và yêu cầu về môi trường, không ảnh hưởng về giao thông (các công trình cộng cộng xây dựng mới được bố trí bổ sung tại các khu vực đất hỗn họp). 5.2.1. Công trình giáo dục: Trường Mầm non: các trường hiện hữu được giữ lại và nâng cấp gồm: Trường mẫu giáo Đức Tuấn (đường Lê Đức Thọ), Trường mầm non Hoàng Yên và Trường mầm non Ngọc Lan (đường Thống Nhất), Trường mầm non dân lập Mai Anh (hẻm đường Lê Đức Thọ); Xây dựng mới 02 trường mầm non tại đường Phạm Vãn Chiêu và hẻm đường Nguyễn Vãn Lượng với tầng cao tối đa là 3 tầng (tầng 3 không bố trí lớp học). Trường tiểu học: các trường được chỉnh trang và nâng cấp gồm: Trường tiểu học Võ Thị Sáu (hẻm đường Lê Đức Thọ),, Trường tiểu học Phan Chu Trinh I và II (hẻm đường Lê Đức Thọ), Trường tiểu học Lam Sơn (hẻm đường Lê Đức Thọ). Trường trung học cơ sở: các trường được chỉnh trang và nâng cấp gồm: Trường THCS Phan Tây Hồ (hẻm đường Thống Nhất) và, Trường THCS Bán công Ly Tự Trọng (đường Lê Đức Thọ). Ngoài ra còn giữ lại hiện trặng các trường sau: Trường khuyêt tật Hoàng Mai (hẻm đường Lê Đức Thọ), Trung tâm hướng nghiệp tổng họp kỹ thuật Gò Vấp (đường Lê Đức Thọ), Trung^âm Bồi 'dưỡng chính trị quận Gò Vâp và Trường dạy nghề (đường Thống NỂất). 5/9

5.2.2. Công trình hành chính: Giữ lại và chỉnh trang công trình hành chính hiện hữu gồm: Trụ.sở hành chính và Công an phường 16, Trụ sở kết hợp kho vật chứng Thi hành án dân sự Thành phố, Nhà điều hành sản xuất điện lực Gò vấp, Tòa án nhân dân quận Gò Vấp, Trụ sở UBMT Tổ quốc Việt Nam quận Gò vấp, Trụ sở Hội cựu chiến binh quận Gò vấp, Trụ sở Hội liên hiệp Phụ nữ quận Gò vấp, Trụ sở Quận đoàn Gò Vấp. 5.2.3. Công trình vãn hóa: Hiện tại, khu vực này chưa có nhà văn hóa riêng của phường. Dự kiến sinh hoạt các hoạt động về lĩnh vực văn hóa tại Nhà Thiếu nhỉ quận Gò vấp (hẻm đường Lê Đức Thọ). 5.2.4. Công trình y tế: Chỉnh trang và nâng cấp Trạm y tế phường 16 hiện hữu. 5.2.5. Công trình thương mại - dịch vụ: Dự kiến sẽ đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ tại vị trí chợ Xóm Mới hiện hữu (đường Lê Đức Thọ) và tại khu đất công nghiệp hiện hũư di dời (đường Thống Nhất). Ngoài ra, dự kiến sẽ bố trí các khu thương mại dịch vụ tại các khu quy hoạch đất hỗn hợp. 5.3. Khu công viên cây xanh sử dụng công cộng: Bố trí cây xanh* tập trung tại một số khu vực đất trống, khu vực đất thổ mộ sẽ di dời và khu vực có nhà bán kiên cố thưa thớt nhằm đảm bảo bán kính phục vụ và yêu cầu về môi trường sống tại nhóm nhà ở. Ngoài ra, quỹ đất cây xanh dự kiến sẽ được bố trí bổ sung tại các khu quy hoạch đất hỗn hợp (sẽ có khi triển khai dự án cụ thể). 5.4. Công trình tôn giáo: Các công trình tôn giáo hiện hữu được giữ nguyên theo hiện trạng (phần phù hợp quy hoạch và không ảng hưởng đến giao thông), trong trường họp xây dựng lại phải được cấp có thẳm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định. 5.5. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Di dời các cơ sở sản xuất hiện hữu trong danh mục phải di dời vào các cụm, khu công nghiệp tập trung ở ngoại thành. Các cơ sở sản xuất, công nghiệp hiện hữu không ô nhiễm, không ảnh hưởng đến giao thông và quy hoạch: trước mắt tạm thời giữ lại theo hiện trậng, về lâu dài phải di dời theo chủ trương chung của Thành pho. 6. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị: 6.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Với đặc điểm khu dân cư, khu vực quy hoạch được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan với định hướng như sau: - Tại khu vực dọc tuyến đường Nguyễn Vãn Lượng, Lê Đức Thọ, khu vực giáp ranh phường 17 (tại vị trí rạch Bà Miêng): bố trí các công trình cao 6/9

tâng tại khu đất hỗn hợp (gồm nhà ở cao tầng kết hợp công trình công cộng dịch vụ đô thị). Tại khu vực nhóm nhà ở hỉện hữu cải tạo, việc xây dựng và quản lý xây dựng được thực hiện theo các qui định quản lý kiến trúc và quy chế quản lý kiến trúc đô thị được câp có thẩm quyền phê duyệt. - Do khu vực thiết kế nằm trong bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại khu vực sân bay Tân Sơn Nhất nên tầng cao công trình bị hạn chế, tối đa 12-13 tầng (45m). Tùy theo vị trí có thể xây dựng công trình với chiều cao hơn 45m nhưng cần phải căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và ý kiến của Cục Tác chiến/bộ Quốc phòng; đồng thời tâng cao tối đa sẽ được xem xét tuỳ theo vị trí, diện tích khu đất và định hướng phát triển không gian kiến trúc theo thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 tại từng khu vực, từng tuyến đường. 6.2. Thiết kế đô thị: Trong thời gian tiếp theo, cần nghiên cứu định hướng và lập thiết kế đô thị dọc các tuyến đường lớn tại khu quy hoạch này. 7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 7.1. Quy hoạch giao thông: Tố chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo quy định, kết hợp xây dựng mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh. Các đường giao thông cấp khu vực có lộ giới 30m, 25m và 20m. Các đường giao thông cấp phân khu vực có lộ giới 16m, 14m và 12m. Lưu ý: + Đổi với đường có ỉộ gỉớì nhỏ hơn Ỉ2m sẽ được cụ thể hoá trong đồ án quy hoạch hẻm giới, việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhò hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông tỉ ỉệ ỉ/2000 chi mang tính chât định hưởng. + Bán kính cong tại cảc giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cửu xác định cụ thể khỉ có thiết kế đồ thị hoặc khi triển khai các đô án quy hoạch chỉ tiết xây dựng đô thị ti lệ ỉ/500 và dự án cụ thể. 12. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: 7.2.1. Quy hoạch chiều cao (san nền): Cao độ xây dựng chọn tối thiểu là + 3,80m: Hoàn thiện mặt phủ đảm bảo thoát nước mặt, chủ yếu giữ nguyên cao độ hiện trạng, điều chỉnh cục bộ cao độ cho phù hợp với hướng dôc thoát nước và chống ngập. Hướng đẻ dốc: từ phía Nam thấp dần về phía Bắc và Đông Bắc, thấp dần về phía kênh Tham Lương Bến Cát. Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất. 7/9

7.2.2, Quy hoạch thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải sinh hoạt, sử dụng giếng tràn ở cuối nguồn xả tách nước mưa và nước thải. Hướng thoát: về phía Bắc và Đông Bắc ra kênh Tham Lương Bến Cát. Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh; độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m; độ dốc đáy cống tối thiểu 1/D. 7.3. Quy hoạch cấp điện: Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 Kwh/người/năm. Nguồn điện được cấp từ trạm 110/.15-22KV Gò vấp i. Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ những trạm có công suất nhỏ và có vị trí không phù họp với quy hoạch. Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng > 560KVA, kiểu trạm phòng. Cải tạo, nâng cấp mạng trung thế hiện hữu, nâng cấp thành 22KV, dài hạn sẽ ngầm hóa các tuyển điện này. Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất. Hệ thống chiếu'sáng dùng đèn cao áp sodium 150W + 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm. 7.4. Quy hoạch cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố từ hệ thống nhà máy nước sông Sài Gòn dựa vào các tuyến ống cấp nước chính hiện hữu 0450 trên đường Phạm Văn Chiêu và 0400 trên đường Lê Đức Thọ. Chỉ tiêu cấp nước : - Nước cấp sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm. - Nước chữa cháy: 251ít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy. - Tổng lượng nước cấp: 15.840 m3/ngày đêm. 7.5. Quy hoạch thoát nước bân, rác thải và vệ sinh môi trường: 7.5.1. Thoát nước bẩn: Chỉ tiêu thoát nước : - Nước bẩn sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm. - Tổng lượng nước thải: 12.670 m3/ngày đêm. Giải pháp thoát nước bẩn: Nước thải được xử lý sơ bộ trong từng công trình trước khi thoát ra hệ thống tuyến cống chung của khu vực quy hoạch, nước thải được tách ra khỏi cống chung bằng giếng tách dòng và thu gom đưa về nhà máy xử lý nước tập trung của thành phố tại phường An Phù Đông, quận 12 theo 8/9

hệ thống cống bao lưu vực Tham Lương - Bến Cát. 7.5.2. Rác thải và vệ sinh môi trường: Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày đêm. Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 54,96 tấn/ngày đêm. Rác thải được thu gom và vận 'chuyển về trạm xử lý rác của thành phố tại xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi. 7.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kể cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) nhưng vân phải đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Điều 2. Trên cơ sở nội dung phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị nêu tại Điều 1, giao: 2.1- Phòng Quản lý đô thị, Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Gò Vấp và Công ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miền Nam dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng để trình duyệt và ban hành theo qui định. 2.2- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Thanh tra Xây dựng quận Gò vấp, ủy ban nhân dân phường 16 xác lập ranh đất quy hoạch, có kế hoạch và triển khai quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt. 2.3 Trưởng phòng Quản jý đô thị, Chủ tịch UBND phường 16 và Ban bỉên tập trang web qủận Gò vấp có trách nhiệm công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị được duyệt trong thời hạn 30 ngày làm vỉệc kể từ ngày phê duyệt để cộng đồng cùng giám sát và thực hiện. 2.4- Trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, Chủ tịch UBND phường 16 có trách nhiệm tổ chức thực hiện cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa; đồng thời phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng trên được công bố. Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân quận Gò vấp, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phong Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư xâ;y dựng công trình quận Gò vấp, Trưởng ban Biên tập trang web quận Gò Vâp, Chủ tịch ƯBND phường 16, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND Thành phố để báo cáo ; - SỞ/QHKT, XD, TN&MT, GTVT Thành phổ; - TT/QU, UBND Quận; ' - Ban Dan vận QU, UBMTTQVNQGV để giám - Cty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miên Nam; - Lưu: VT. KT. CHỦ TỊCH HỦ TỊCH^v- 9/9