Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 49 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ Factor

Tài liệu tương tự
Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 37 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN T

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THỪA THIÊN HUẾ Lê

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn học quản trị học của sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên

KINH TẾ XÃ HỘI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM APPLYING SCIENCE AND TECHNOLOGY D

KINH TẾ XÃ HỘI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM FACTORS AFFECTING CREDIT QUALITY IN VIETNAM JOIN

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 55 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC KIÊN GIANG TH

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ISO 9001:2008 NGUYỄN THÚY AN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng Ngày sinh: 10/

NguyenThanhLong[1]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM THỊ THÚY NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH V

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 1 (2015) Phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc:

NguyenThiThao3B

Microsoft Word - 07-XHNV-NGUYEN THI TU TRINH( )110

T p h ho h r ng i h n h Ph n D: Khoa h h nh trị, Kinh tế và Pháp luật: 26 (2013): TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐI LÀM THÊM ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊ

(Microsoft Word - 4. \320\340o Thanh Tru?ng doc)

KT02033_PhungThiThinK2KT.doc

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(75-82)

Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE DOI: / Educational Sci., 2015, Vol. 60, No. 8B, pp This paper is available online at ht

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 2013 VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TRONG NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN TS. Vũ Sỹ Cường 88 Dẫn nhập Sau khi lạm phát tăng mạnh vào năm 2011 thì năm 2

Định giá trong hoạt động sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH =======0======= LÝ LỊCH KHOA HỌC PHẠM VĂN HỒNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ MỸ VÂN NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA LOGISTICS ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

KẾT QUẢ TÍNH SÓNG, NƯỚC DÂNG DO BÃO VÙNG VEN BIỂN ĐÔNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Lê Thanh Chương, Nguyễn Duy Khang, Lê Mạnh Hùng Viện Khoa học Thủy lợi

Journal of Science 2015, Vol. 5 (1), An Giang University KỸ NĂNG SỐNG CỦA SINH VIÊN KHOA SƯ PHẠM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Hoàng Thế Nhật 1 1 ThS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH NGÔ THỊ KIM HÒA QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜN

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH PHÙNG THANH LOAN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuy

Sự phức tạp của tỷ giá hối đoái Châu Văn Thành Ở Việt Nam, mỗi khi Tết đến hay quý IV gần kề, chúng ta thường bắt gặp những tin tức trên nhiều mặt báo

Microsoft Word - KHOA LUAN TOT NGHI?P - LINH

(Microsoft Word - Lu?n \341n_b?n chu?n th? th?c.doc)

Microsoft Word - Pham Van Tuan - LLKH. FINAL doc

TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q Về thẩm quyền của Hội đồng xét xử theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam Lê Ngọc Thạnh

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

BIA CHINH PHAN D.cdr

LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: TRỊNH TRỌNG CHƢỞNG Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1976 Quê quán: Tp. Hải Dương, Hải Dương Giới tính: Nam

Microsoft Word - Noi dung tom tat

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Preliminary data of the biodiversity in the area

Microsoft Word - 15-KTXH-VO HONG TU( )

(Microsoft Word - T\363m t?t lu?n van - Nguy?n Th? Ho\340i Thanh.doc)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Microsoft Word - 25-phanthiminhly.doc

Thủ tục tố tụng tại phiên tòa hình sự sơ thẩm Nguyễn Quỳnh Trang Khoa Luật Luận văn ThS ngành: Luật Hình sự; Mã số: Người hướng dẫn: TS. Nguy

Microsoft Word - 18-TNN-34HUYNH VUONG THU MINH( )

Microsoft Word - 18.Tu

Khóa NGỮ VĂN 10 GV: Vũ Thị Dung Facebook: DungVuThi.HY BÀI 26 Chuyên đề: VĂN HỌC TRUNG ĐẠI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO (Nguyễn T

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Microsoft Word - 03-GD-HO THI THU HO(18-24)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO SINH VIÊN THEO MÔ HÌNH HỌC TẬP TỰ ĐỊNH HƯỚNG Trương Minh Trí 3, Bùi Văn Hồng 1, Võ Thị Xuân 2, 1 K

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH BAN ĐIỀU HÀNH CT CHẤT LƯỢNG CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỊCH BẢO VỆ KH

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

DCCT MACRO

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ LƯỢNG 1.1. Lịch sử hình thành của kinh tế lượng Hiện nay, hầu hết các nhà

TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)

Chuyên đề

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Microsoft Word - Muc dich mon hoc.doc

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG PHẠM THỊ THU HƯƠNG DẠY HỌC MỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜ

CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC VÀ GIÁO DỤC - 09 (4-2018) ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KÊNH YOUTUBE CỦA TỔNG CỤC DU LỊCH TRONG VIỆC HỖ TRỢ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU

TRƯỜNG ĐH KH XH& NV TRUNG TÂM TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 02 năm 2013 ĐỀ CƯƠNG CH

Microsoft Word - kham-pha-quyen-nang-thuong-mai-dien-tu-trong-07-gio-free.doc

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ISSN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH TẠP CHÍ KHOA HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Tập 14, Số 4b (2017): HO CHI MINH CITY UNIVER

Mau ban thao TCKHDHDL

ISSN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH TẠP CHÍ KHOA HỌC KHOA HỌC GIÁO DỤC Tập 15, Số 4 (2018): HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF E

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

HƢỚNG DẪN BÀI TẬP NHÓM PHẦN THỰC HIỆN CÁ NHÂN Phần 1: Đề xuất dự án Phần 1 là nhiệm vụ cá nhân. Chỉ những sinh viên hoàn thành nhiệm vụ này mới được p

T Ạ P CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 31, THÁNG 9 NĂM 2018 NG H I Ê N CỨU C Á C NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ HỌC T Ậ P CỦA SINH VIÊN KHOA KỸ

Output file

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

10 Kinh tế - Xã hội VẬN DỤNG MA TRẬN SPACE VA QSPM ĐỂ XÂY DỰNG VA LỰA CHO N CHIÊ N LƯỢC KINH DOANH: TRƯƠ NG HỢP CHIÊ N LƯỢC KINH DOANH CU A CÔNG TY CỔ

Ho¹t ®éng nghiªn cøu khoa häc

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

Tựa

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT..... LƯU TIẾN DŨNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ T

Microsoft Word - Mau 1_Ly lich khoa hoc cua Chuyen gia KHCN_Tieng Viet_Hu?

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN HỒNG HIỂN GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Hà Nội 2016

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT Ở VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃ, TỈNH THỪA THIÊ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NINH VIỆT TRIỀU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TẠI NHÀ HÁT CHÈO NINH BÌNH

BIẾN ĐỔI ỨNG SUẤT THẲNG ĐỨNG MIỀN VÕNG HÀ NỘI Nguyễn Văn Hướng, Phan Trọng Trịnh Viện Địa chất, Viện KH&CN Việt Nam Cù Minh Hoàng Tổng Công ty Thăm dò

Microsoft Word - PGS.TS. Tran Chi Trung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH NĂM 2019 DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT KỲ TUYỂN SI

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ******** CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CỬ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: ITS301 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 19

KHOẢNG CÁCH CÔNG NGHỆ TRONG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Microsoft Word - Nganh Kinh te quoc te

JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Educational Science in Mathematics, 2014, Vol. 59, No. 2A, pp This paper is available online at

Bản ghi:

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 49 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ Factors affecting the decision of the technological innovation in small and medium enterprises in Can Tho city Quan Minh Nhựt 1 Tóm tắt Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của các doanh nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn Tp. Cần Thơ. Từ số liệu thu thập được bằng cách phỏng vấn trực tiếp 298 DNNVV ở Tp. Cần Thơ kết hợp sử dụng phương pháp phân tích hồi qui logistic, nghiên cứu cho thấy, những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV là: mức độ tiếp cận thông tin khoa học công nghệ, mức độ khó khăn về tài chính, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo, triển vọng tương lai của doanh và bảo lãnh tín dụng của doanh. Trong đó, nhân tố triển vọng tương lai của doanh ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định đổi mới công nghệ của các DNNVV trên địa bàn TP. Cần Thơ. Từ khóa: đổi mới công nghệ, doanh nhỏ và vừa, thành phố Cần Thơ. Abstract This study is to determine the factors affecting the decision of the technological innovation in small and medium enterprises (SMEs) in Can Tho City. Research data are collected by direct interview 298 SMEs in Can Tho City. Logistic Regression Analysis Method is used in this study. Research results showed that the factors affecting the decision of technological innovation in SMEs are the level of getting access to information science and technology, financial difficulties, the percentages of trained employees, the future prospects and credit guarantees of businesses. In particular, the future prospects factor is the most powerful influence on the decision of the technological innovation in SMEs in Can Tho City. Keywords: technological innovation, small and medium enterprises, Can Tho City. 1. Đặt vấn đề 12 Thành phố Cần Thơ được xác định là trung tâm của vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với hệ thống kết cấu hạ tầng đã và đang được xây mới, nâng cấp mở rộng mang tính chất liên kết vùng, quốc gia, tạo điều kiện cho các hoạt động đầu tư phát triển kinh tế - xã hội diễn ra thuận lợi hơn. Thành phố Cần Thơ hiện là nơi tập trung số lượng các doanh đông nhất ĐBSCL, với số doanh đăng ký hoạt động trên địa bàn thành phố là 9.297 doanh và 2.269 đơn vị trực thuộc, tổng vốn đăng ký trên 33.704 tỉ đồng (tính đến 6/2012), trong đó DNNVV chiếm hơn 97%. Trong thời gian qua, mặc dù DNNVV ở TP. Cần Thơ đã có nhiều bước phát triển quan trọng, ngày càng giữ vai trò to lớn trong sự phát triển kinh tế của thành phố. Nhưng thực tế, các DNNVV hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề về vốn và công nghệ. Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009/NĐ-CP về giải pháp hỗ trợ DNNVV 1 Tiến sĩ, Trường Đại học Cần Thơ 2 Nghiên cứu sinh, Trường Đại học Cần Thơ Nguyễn Quốc Nghi 2 nhằm khắc phục những hạn chế của Nghị định 90/2001/NĐ-CP và Nghị quyết 22/NQ-CP ngày 5/5/2010 về việc triển khai thực hiện Nghị định 56/ NĐ-CP. Theo đó, các doanh này được sự hỗ trợ thông tin, thị trường, đào tạo, tín dụng, đặc biệt là hỗ trợ khoa học công nghệ. Tuy nhiên, tại TP. Cần Thơ, vấn đề tiếp cận chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ của các DNNVV vẫn còn nhiều hạn chế. Đồng thời, tỷ lệ doanh chủ động, tích cực tham gia đổi mới công nghệ vẫn còn khiêm tốn. Vì thế, việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp tài liệu bổ ích cho các cơ quan hữu quan trong việc triển khai chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ đối với DNNVV ở TP. Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung. 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Để xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV ở TP. Cần Thơ, nghiên cứu dựa trên hai Số 14, tháng 6/2014 49

50 Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên cơ sở: Một là, lược khảo tài liệu, nghiên cứu có liên quan đến quyết định đổi mới công nghệ trong doanh nghiêp; hai là, để lựa chọn các nhân tố phù hợp với tình hình của các DNNVV tại TP. Cần Thơ, phương pháp thảo luận nhóm (nghiên cứu định tính) đã được thực hiện nhằm phát hiện những nhân tố mang tính thực tế có hưởng đến quyết định đổi mới khoa học công nghệ của DNNVV. Đổi mới công nghệ trong doanh là một quá trình quyết định quan trọng, có ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của doanh (Rogers 2003). Quyết định này bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: kênh thông tin (có dễ dàng tiếp cận hay không), các điều kiện ưu tiên, đặc điểm của đơn vị ra quyết định (trình độ hiểu biết của người ra quyết định, hành vi giao tiếp, đặc điểm xã hội), thái độ đối với sự đổi mới (lợi thế của đổi mới, khả năng thích ứng, mức độ phức tạp của quy trình đổi mới). Lakhanpal (1994) cũng khẳng định rằng trình độ học vấn của cá nhân ra quyết định, sự ưu tiên cho đổi mới, thái độ đối với đổi mới và mức độ ảnh hưởng đối với đổi mới có ảnh hưởng đến quyết định áp dụng khoa học công nghệ trong doanh. Đặc điểm về loại hình của doanh cũng có ảnh hưởng đến đầu tư kỹ thuật công nghệ trong sản xuất (Kristiansen 2003). Ngoài ra, trong quá trình thảo luận nhóm, các yếu tố về bảo lãnh tín dụng, triển vọng kinh doanh của doanh cũng được đưa vào để xem xét mức độ ảnh hưởng của chúng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV (các yếu tố bắt nguồn từ Nghị định 56/ NĐ-CP về hỗ trợ phát triển DNNVV của Chính phủ). Vì thế, các yếu tố này cũng được xem là các cơ sở thực tế để thiết lập mô hình nghiên cứu. Cuối cùng, căn cứ vào tình hình thực tế của các DNNVV trên địa bàn TP. Cần Thơ cũng như thích hợp hóa các yếu tố từ lược khảo tài liệu, nhóm nghiên cứu đưa vào mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ các biến sau: tiếp cận thông tin, tình hình tài chính, trình độ học vấn chủ doanh, loại hình doanh, tỷ lệ lao động được đào tạo, triển vọng tương lai và bão lãnh tín dụng. Mô hình nghiên cứu được trình bày như sau: P( Y = 1) log e [ ] = B P( Y = 0) 0 B 1 X THONGTIN B 2 X TAICHINH B 3 X HOCVAN B 4 X LOAIHINH B 5 B 6 X TRVONG.TLAI B 7 X BAOLANH.TD Trong đó: Y là biến phụ thuộc thể hiện quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV, được đo lường bằng hai giá trị 1 và 0 (1 là doanh có thực hiện hoạt động đổi mới công nghệ và 0 là ngược lại). Các biến X THONGTIN, X TAICHINH, X HOCVAN, X LOAIHINH,, X TRVONG.TLAI, X BAOLANH.TD là các biến độc lập (biến giải thích). Bảng 1: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi qui logistic Biến Diễn giải Kỳ vọng Mức độ khó khăn của doanh khi tiếp cận thông tin khoa học công nghệ trong và ngoài nước: Nhận giá trị 1 nếu không khó khăn, - giá trị 2 nếu khó khăn và giá trị 3 nếu rất khó khăn. Mức độ khó khăn của doanh về nguồn kinh phí cho việc nghiên cứu, đổi mới công nghệ: Nhận giá trị 1 nếu không khó khăn, - giá trị 2 nếu khó khăn và giá trị 3 nếu rất khó khăn. Nhận giá trị 1 nếu người quản lý doanh có trình độ từ trung học phổ thông trở xuống, giá trị 2 nếu có trình độ Trung học chuyên, giá trị 3 nếu có trình độ Đại học-cao đẳng, và giá trị 4 nếu có trình độ trên Đại học. Biến giả: Nhận giá trị 1 nếu doanh là loại hình DNTN và giá trị 0 nếu là các loại hình doanh khác - lao động đã qua đào tạo trong doanh tính đến thời điểm nghiên cứu Biến giả: Nhận giá trị 1 nếu doanh cho rằng doanh thu năm tới sẽ tăng (thị trường tốt hơn), và giá trị 0 nếu doanh cho rằng doanh thu năm tới sẽ giảm. Biến giả: Nhận giá trị là 1 nếu doanh được bảo lãnh tín dụng và giá trị 0 nếu doanh không được bảo lãnh tín dụng. X THONGTIN X TAICHINH X HOCVAN X LOAIHINH X TRVONG.TLAI X BAOLANH.TD Số 14, tháng 6/2014 50

Nghiên cứu này sử dụng phần mềm SPSS để hỗ trợ trong việc phân tích số liệu. Phương pháp phân tích hồi qui logistic được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV ở TP. Cần Thơ. Ngoài ra, phương pháp kiểm định Independent-Samples T-Test cũng được sử dụng để đánh giá sự khác biệt về một số tiêu chí quan trọng giữa nhóm doanh có đổi mới khoa học công nghệ và nhóm doanh không thực hiện đổi mới. 3. Phương pháp thu số liệu Nghiên cứu này sử dụng cả số liệu sơ cấp và thứ cấp để giải quyết mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng được sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp từ 298 DNNVV ở TP. Cần Thơ. Các chỉ tiêu phân tầng bao gồm: qui mô doanh, loại hình doanh, lĩnh vực hoạt động. Những thông tin điều tra bao gồm: thông tin cơ bản về doanh, lĩnh vực hoạt động, số lao động, giá trị tài sản cố định, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, thời gian hoạt động, tình hình công nghệ, khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ công nghệ, Những đối tượng được lựa chọn phỏng vấn là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc/phó giám đốc, Trưởng phòng Thiết bị. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng một số thông tin thứ cấp về hoạt động của DNNVV từ Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư của TP. Cần Thơ. 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 4.1. Tình hình đổi mới công nghệ Theo kết quả khảo sát, các DNNVV thực hiện các hoạt động liên quan đến việc đổi mới công nghệ còn hạn chế, đặc biệt là khả năng tiếp cận sự hỗ trợ khoa học công nghệ của Chính phủ chiếm tỷ lệ Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 51 rất thấp. Cụ thể, hoạt động thu thập thông tin công nghệ mới có đến 70,5% DNNVV chưa thực hiện, trong khi chỉ có 26,8% doanh tự thực hiện việc cập nhật thông tin và 2,7% doanh được Chính phủ hỗ trợ hoạt động thu thập thông tin công nghệ mới. Trong hoạt động triển khai đề tài nghiên cứu đổi mới công nghệ thì tỷ lệ DNNVV thực hiện cũng rất thấp, chỉ chiếm 7% trong số doanh khảo sát, trong đó có 6,7% doanh là tự thực hiện và 0,3% doanh là được Chính phủ hỗ trợ. Đối với việc đánh giá, lực chọn công nghệ mới thì có 21,5% doanh thực hiện, trong đó có 19,8% tự thực hiện và 1,7% doanh được Chính phủ hỗ trợ. doanh thực hiện việc mua sắm thiết bị, công nghệ chiếm cao nhất trong các hoạt động liên quan đến đổi mới công nghệ, có đến 39,5% doanh thực hiện, trong đó có 34,5% doanh tự thực hiện và 1,7% doanh được hỗ trợ. Có thể nói bí quyết kinh doanh hay bằng phát minh, sáng chế là thứ vũ khí lợi hại nhất giúp doanh cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh tuy nhiên vấn đề này chưa được các DNNVV ở TP. Cần Thơ quan tâm, điều này thể hiện qua tỷ lệ doanh đăng ký bảo hộ công còn rất thấp chỉ có 14,1% doanh thực hiện. Thông qua số liệu khảo sát về các hoạt động liên quan đến việc đổi mới công nghệ của DNNVV ở TP. Cần Thơ có thể rút ra một số nhận định như sau: (1) DNNVV chưa chủ động trong việc tìm kiếm thông tin, triển khai nghiên cứu, đánh giá lựa chọn công nghệ và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công ; (2) Khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ của DNNVV vẫn còn rất thấp, đặc biệt là trong hoạt động triển khai đề tài nghiên cứu đổi mới công nghệ và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công. Bảng 2: Các hoạt động liên quan đến việc đổi mới công nghệ của DNNVV Đã thực hiện Chưa thực Được nhà nước Tự thực hiện/ hiện Hoạt động hỗ trợ mua dịch vụ Thu thập thông tin công nghệ mới 210 70,5 8 2,7 80 26,8 Triển khai đề tài nghiên cứu đổi mới công nghệ 277 93 1 0,3 20 6,7 Đánh giá, lựa chọn công nghệ mới 234 78,5 5 1,7 59 19,8 Mua sắm thiết bị, công nghệ mới 190 63,8 5 1,7 103 34,5 Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công 256 85,9 3 1,0 59 13,1 Số 14, tháng 6/2014 51

52 Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên Trong số DNNVV được khảo sát, tỷ lệ doanh có thực hiện một trong các hoạt động liên quan việc đổi mới công nghệ chiếm 48%. Theo kết quả kiểm định cho thấy, có sự khác biệt giữa nhóm doanh có và không có đổi mới công nghệ. Cụ thể, trong tất cả các tiêu chí như trình độ học vấn, qui mô doanh, số lao động trong doanh, lợi nhuận của doanh thì nhóm doanh có đổi mới công nghệ luôn có các chỉ số lớn hơn nhóm doanh không đổi mới công nghệ. Điểm quan trọng là lợi nhuận của nhóm doanh có đổi mới công nghệ cao hơn gần gấp ba lần so với nhóm doanh không đổi mới công nghệ (970,22 triệu đồng/năm so với 337,35 triệu đồng/năm). Điều này đã chứng minh hiệu quả tích cực của việc đổi mới công nghệ đối với DNNVV ở TP. Cần Thơ. Bảng 3: Sự khác biệt giữa DNNVV có đổi mới công nghệ và DNNVV không đổi mới công nghệ Tiêu chí DNNVV không có đổi mới công nghệ DNNVV có đổi mới công nghệ Kết quả kiểm định Số doanh 155 143 - Trình độ học vấn 2,28 2,55-2,678*** Quy mô doanh 1,34 1,59-3,685*** Số lao động (người) 13,15 20,89-1,891* Lợi nhuận (triệu đồng/năm) 337,35 970,22-1,870* Ghi chú: ***: mức ý nghĩa 1%, **: mức ý nghĩa 5%, *: mức ý nghĩa 10% 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV Trước khi thực hiện mô hình, tác giả tiến hành kiểm định Corr để xác định mức độ tương quan giữa các biến độc lập, kết quả kiểm định Corr cho các giá trị đều nhỏ hơn 0,8, vì vậy hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình có thể bỏ qua (Mai Văn Nam 2008). Kết quả phân tích hồi qui logistic cho thấy: (1) Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp tổng quát có mức ý nghĩa quan sát Sig. = 0,00 nên hoàn toàn có thể bác bỏ giả thuyết H 0, nghĩa là có tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa các biến trong mô hình với quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV; (2) Mức độ dự báo trúng của toàn bộ mô hình là 70,6%, đây là tỷ lệ tương đối phù hợp đối với mô hình hồi qui nhị nguyên. Bảng 4: Kết quả phân tích mô hình hồi qui logistic Biến số Hệ số ước lượng P-value Exp(B) Hằng số -0,058 0,953 0,943 THONGTIN -0,370 0,008 0,691 TAICHINH -0,321 0,036 0,726 HOCVAN 0,097 0,569 1,102 LOAIHINH -0,360 0,238 0,697 TL.DAOTAO 0,009 0,005 1,009 TRVONG.TLAI 1,485 0,060 4,416 BAOLANH.TD 1,385 0,005 3,995 Hệ số Sig. của mô hình 0,000 Mức độ dự báo chính xác 70,60 Cũng theo kết quả phân tích, biến HOCVAN và biến LOAIHINH không có ý nghĩa thống kê, tức là hai biến này không ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV. Các biến còn lại điều có ý nghĩa thống kê và có mức tác động khác nhau đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV, cụ thể được giải thích như sau: Biến THONGTIN ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV với mức ý nghĩa 1%, hệ số ước lượng của biến này mang giá trị âm. Điều Số 14, tháng 6/2014 52

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 53 này cho thấy nếu DNNVV càng gặp khó khăn về tiếp cận thông tin liên quan đến thiết bị, công nghệ mới thì khả năng quyết định đổi mới công nghệ sẽ càng thấp. Kết quả này phù hợp với thực tế vì nếu doanh không biết gì về thiết bị, công nghệ mới thì sẽ không biết rằng mình lạc hậu đến đâu. Từ đó, khả năng đổi mới công nghệ của DNNVV là rất thấp. Biến TAICHINH có ý nghĩa ở mức 5% và có hệ số tác động mang giá trị âm, tức là nếu mức độ khó khăn về tài chính càng cao thì quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV sẽ càng giảm đi. Bên cạnh đó, biến BAOLANH.TD ảnh hưởng theo chiều thuận đối với quyết định đổi mới công nghệ của doanh với mức ý nghĩa 1%, nếu DNNVV được bảo lãnh tín dụng thì khả năng đổi mới công nghệ nhiều hơn. Từ đó cho thấy, nguồn lực tài chính ảnh hưởng khá lớn đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV. Vấn đề này hoàn toàn phù hợp với thực tế vì nguồn kinh phí cho hoạt động đổi mới công nghệ luôn rất lớn, điều này luôn là bài toán nan giải đối với các DNNVV. Biến TL.DAOTAO có hệ số dương và có ý nghĩa ở mức 1% cho thấy, tỷ lệ lao động được đào tạo tỷ lệ thuận với quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV, tuy nhiên biến này ảnh hưởng không lớn đến quyết định đổi mới công nghệ của doanh vì hệ số ước lượng rất nhỏ. Biến TRVONG.TLAI có hệ số ước lượng dương với mức ý nghĩa 10% và ảnh hưởng theo chiều thuận. Hệ số ước lượng của biến này rất lớn cho thấy mức ảnh hưởng của biến này đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV là rất cao. Điều này cũng rất hợp lý vì nếu doanh nhận thấy triển vọng thị trường tốt hơn, doanh thu năm tới sẽ cao hơn thì sẽ quyết định đổi mới thiết bị, công nghệ để nâng cao khả năng sản xuất, chất lượng sản phẩm và vị thế cạnh tranh trên thị trường. 5. Kết luận Nhìn chung, DNNVV ở TP. Cần Thơ chưa chủ động trong việc tìm kiếm thông tin, triển khai nghiên cứu, đánh giá lựa chọn công nghệ và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công. Đồng thời, khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ của DNNVV vẫn còn rất thấp, đặc biệt là trong hoạt động triển khai đề tài nghiên cứu đổi mới công nghệ và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả tích cực khi thực hiện đổi mới công nghệ của DNNVV ở TP. Cần Thơ. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của DNNVV là: mức độ tiếp cận thông tin khoa học công nghệ, mức độ khó khăn về tài chính, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo, triển vọng tương lai của doanh và bảo lãnh tín dụng của doanh. Trong đó, nhân tố triển vọng tương lai của doanh ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định đổi mới công nghệ của các DNNVV ở TP. Cần Thơ. Tài liệu tham khảo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn, Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hà Nội: NXB Thống kê. Kristiansen, S. 2003. Linkages and Rural Non-Farm Employment Creation: Changing Challenges and Policies in Indonesia, xem 15.08.2013 < ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/007/ae055e/ae055e00.pdf>. Lakhanpal, B. 1994. Assessing the Factors Related to Microcoputer Usage by Middle Managers. International Journal of Information Management, Vol 14, No.1, pp.39-50. Mai, Văn Nam. 2008. Kinh tế lượng (Econometrics). Hà Nội: NXB Văn hóa Thông tin. Nguyễn, Đình Thọ. 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: NXB Lao động Xã hội. Nguyễn, Quốc Nghi & Mai, Văn Nam. 2011. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV ở Tp. Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, số 19b, tr.122-129. Rogers, E. M. 2003. Diffusion of Innovation, 5thed. New York: The Free Press. Số 14, tháng 6/2014 53