Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

Tài liệu tương tự
Microsoft Word ND-CP.DOC

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

Microsoft Word - QL-Tam.doc

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

TỔNG CỤC THỦY SẢN VIỆN KINH TẾ QUY HOẠCH THỦY SẢN BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ðến NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 Hà

Newsletter April VN _1_

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - PHAPLUATDAICUONG[1].doc

Newsletter March VN Final

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

Microsoft Word - LV _ _.doc

Microsoft Word - Document1

Microsoft Word - ACL - BAO CAO THUONG NIEN 2012.DOC

Microsoft Word _QD-BCT.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

Microsoft Word DOC

QCVN

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

Untitled

Microsoft Word - TCVN doc

Microsoft Word - thongtu doc

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

Newsletter Oct 2011 VN PP

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ptdn1101

Microsoft Word - Phat trien nganh BC9_tom tat.doc

ptdn1159

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

Microsoft Word - CTDT Bien phien dich Tieng Nhat.doc

Microsoft Word - Bieu phi dich vu Tieng Viet R2 ( ).doc

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ NAM HUYỆN ỦY LÝ NHÂN * Số CV/HU V/v triệu tập dự Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2017 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-BNN-VP Hà Nội, ngày tháng năm THÔNG BÁO

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

42 CÔNG BÁO/Số /Ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 70/2013/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

UỶ BAN NHÂN DÂN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

ptdn1059

ỦY BAN NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

Microsoft Word - _BT1_ 35. THS TRAN HUU HIEP_MOT SO VAN DE VE PHAT TRIEN VUNG VA LIEN KET VUNG DBSCL.doc

ptdn1020

Luận văn tốt nghiệp

Báo cáo Kế hoạch hành động TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

Xử lý, Bảo tồn và Tái sử dụng nước

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

Báo cáo Kế hoạch hành động THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH MUỐI THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN TÁ

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1018/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 10 tháng

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Microsoft Word - Thong tu 10.doc

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

HỘI NGHỊ ĐIỆN GIÓ VIỆT NAM LẦN THỨ I Tp. Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2018 TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Trần Hữu Hiệp 14/0

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG VŨ VĂN HƯNG QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA Ở HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG L

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sô: ý ỗ d '/ /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày Ơ& tháng 11 năm 2017 QUYẾT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

UBND HUYỆN Lộc NINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 2 ẮJ /PGDĐT Lộc Ninh, ngày 24 tháng 7

NguyenThiThao3B

LOVE

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

NghÞ ®Þnh 132

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 198/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 NGHỊ Đ

(Microsoft Word - T\364i.doc)

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

CHÍNH PHỦ

- 1 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÙI VĂN VĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

No tile

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VAI TRÒ CỦA KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, NHỮNG LĨNH VỰC SẢN XUẤT PHÁT TRIỂN ĐỘNG LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ThS. Bùi Duy Hoàn

CHARTER

UỶ BAN NHÂN DÂN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Microsoft Word - E6ADC31B.doc

quytrinhhoccotuong

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðào TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- ------------------------------------ Số: 6004/Qð-BGDðT Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2007 QUYẾT ðịnh Phê duyệt ðề án qui hoạch phát triển tổng thể Trường ðại học Cần Thơ trọng ñiểm ñến năm 2020 ------------------------------- BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ðào TẠO Căn cứ Nghị ñịnh số 86/2002/Nð-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị ñịnh số 85/2003/Nð-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và ðào tạo; Căn cứ Quyết ñịnh số: 121/2007/Qð-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường ñại học, cao ñẳng giai ñoạn 2006-2020; Căn cứ vào Nghị quyết của Chính phủ số: 14/2005/NQ-CP ngày 12/11/2005 về ñổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục ñại học Việt Nam giai ñoạn 2006-2020; Căn cứ Quyết ñịnh số: 20/2006/Qð-TTg ngày 20/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển giáo dục, ñào tạo và dạy nghề vùng ðồng bằng sông Cửu Long ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020; Xét ñề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; QUYẾT ðịnh ðiều 1: Phê duyệt ðề án qui hoạch phát triển tổng thể Trường ðại học Cần Thơ trọng ñiểm ñến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau ñây: 1. Mục tiêu chung: Xây dựng Trường ðại học Cần Thơ ñến năm 2020 thành một trường ñại học trọng ñiểm ña ngành, ña lĩnh vực của cả nước, một trung tâm ñào tạo - nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mạnh của vùng ðồng bằng sông Cửu Long, một ñịa chỉ tin cậy của giới công nghiệp và doanh nghiệp. Phấn ñấu ñến năm 2020, Trường ðại học Cần Thơ trở thành một trường ñại học có vị trí và trình ñộ ngang tầm với các trường ñại học hàng ñầu trong khu vực, trong ñó một số ngành mũi nhọn ñạt trình ñộ ñào tạo của các nước tiên tiến trên thế giới. Trường ðại học Cần Thơ phải trở thành trung tâm ñào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, nâng cao dân trí và chuyển giao công nghệ lớn nhất vùng ðồng bằng sông Cửu Long và các nước lưu vực sông Mê-Kông; góp phần thúc ñẩy phát triển nhanh, bền vững sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của ðồng bằng sông Cửu Long. 2. Mục tiêu cụ thể: 2.1 ðào tạo:

ðến năm 2020, quy mô ñào tạo của Trường ðại học Cần Thơ là 25.000 SV chính quy ñại học, cao ñẳng (trong ñó 7% là người dân tộc); 5.000 học viên cao hoc và nghiên cứu sinh. 2.2 Nghiên cứu khoa học: ðến năm 2020, Trường ðại học Cần Thơ trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lớn nhất vùng ðồng bằng sông Cửu Long bao gồm các viện và các trung tâm có chức năng nghiên cứu chuyển giao công nghệ, ñặc biệt là công nghệ sinh hoc và ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản, công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch, cải tạo giống cây trồng - vật nuôi, sản xuất các vắc-xin phòng bệnh cho cây trồng - vật nuôi, bảo vệ môi trường. 2.3 ðội ngũ nhà giáo-cán bộ quản lý: Tổng số cán bộ, viên chức của Trường ðại học Cần Thơ năm 2020 là 2.300 người, bao gồm 1.600 giảng viên và cán bộ nghiên cứu khoa học; 700 cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ; ñảm bảo khoảng 95% số giảng viên, cán bộ nghiên cứu khoa học có trình ñộ từ thạc sĩ trở lên, trong ñó khoảng 75% là Tiến sĩ, hầu hết giảng viên, cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu khoa học sử dụng thành thạo máy tính, thành thạo ít nhất 1 ngoại ngữ.trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học, ñáp ứng yêu cầu tự bồi dưỡng ñể nâng cao chất lượng ñào tạo và nghiên cứu khoa học; 100% cán bộ quản lý ñược ñào tạo nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước, lý luận chính trị, tin học và ngoại ngữ, trong ñó 50% vượt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức ñang giữ; Ban giám hiệu, lãnh ñạo các khoa, phòng ban, trung tâm của Trường ðại học Cần Thơ phải ñược bồi dưỡng qua các lớp quản lý ñại học quốc tế. 2.4 Cơ sở vật chất: Quy hoạch tổng thể Nhà trường ñến năm 2020 với tổng diện tích ñất là 190 ha, trong ñó 128 ha dành cho các khu chức năng phục vụ ñào tạo, nghiên cứu; 51 ha là ñất công cộng và 11 ha là khu nhà ở của cán bộ, viên chức, chia thành: - Khu ñiều hành trung tâm với chức năng quản lý, ñào tạo và nghiên cứu phát triển (Văn phòng hiệu bộ, các hội trường, giảng ñường, nhà học, các phòng học ña năng, phòng ñào tạo các chuyên ngành ñặc biệt; hệ thống các phòng thí nghiệm hiện ñại và thư viện ñiện tử; cơ sở ñào tạo sau ñại học, phòng khảo thí và kiểm ñịnh chất lượng; v.v...); - Khu nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ (gồm các viên, các trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ); - Khu xưởng, trạm, trại thực hành, thí nghiệm; - Khu văn hoá, thể dục thể thao, trung tâm giáo dục quốc phòng; - Khu ký túc xá và các công trình phục vụ công cộng. 2.5 Nguồn kinh phí thực hiện: Tổng nguồn vốn cho ñề án ñến năm 2020 là 5.900 tỷ ñồng. Trong ñó phân theo nguồn vốn như sau: - Ngân sách nhà nước 3.100 tỷ, chiếm tỷ lệ 52,5%;

- Nguồn từ các hoạt ñộng ñào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ 1.800 tỷ, chiếm tỷ lệ 30,5%; - Nguồn từ viện trợ của các tổ chức, các doanh nghiệp trong và ngoài nước 500 tỷ, chiếm tỷ lệ 8,5%; - Các nguồn khác 500 tỷ. chiếm tỷ lệ 8,5%; 3. Các giải pháp chủ yếu: ðể thực hiện các mục tiêu trên và triển khai Nghị quyết 14 của Chính phủ về ñổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục ñại học Việt Nam ñến năm 2020, Trường ðại học Cần Thơ cần thực hiện các giải pháp sau: 3.1 Tập trung ñầu tư tăng quy mô và nâng cao năng lực ñội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nghiên cứu khoa học của Nhà trường; ưu tiên tuyển những sinh viên giỏi, xuất sắc ñể tạo nguồn giảng viên, cử cán bộ, giảng viên ñi ñào tạo nâng cao trình ñộ ở nước ngoài bằng nhiều nguồn vốn; xây dựng các chính sách thu hút và mời các chuyên gia ñầu ngành trong nước và ngoài nước ñến giảng dạy cho cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên. - Xây dựng ñội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và cán bộ nghiên cứu khoa học tương xứng với vai trò và vị trí của một trường ñại học trọng ñiểm nằm ở vùng ðồng bằng sông Cửu Long. 3.2 Tập trung ñầu tư xây dựng ñể ñến năm 2020 cơ sở vật chất của Trường ðại học Cần Thơ cơ bản hoàn chỉnh và ñảm bảo kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện ñại hoá bao gồm: Nhà ñiều hành trung tâm; hệ thống các giảng ñường, nhà học; thư viện ñiện tử gồm các phòng ñọc và phòng tra cứu hiện ñại, với hệ thống internet nối mạng quốc tế; các viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; phòng khảo thí và kiểm ñịnh chất lượng ñáp ứng ñược yêu cầu ñào tạo và nghiên cứu khoa học ngang bằng với trình ñộ chung của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Tăng cường ñầu tư trang thết bị hiện ñại cho các phòng thí nghiệm, thư viện ñiện tử, các trung tâm nghiên cứu khoa học; phát huy thế mạnh của vùng ðồng bằng sông Cửu Long, ñẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ chất lượng cao, ñặc biệt là công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, nuôi trồng thuỷ sản. 3.3 ðổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy ñể không ngừng nâng cao chất lượng ñào tạo; phát triển hệ thống chương trình ñào tạo ñại học và sau ñại học hiện ñại, ña ngành ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho ðồng bằng sông Cửu Long; áp dụng các phương pháp ñào tạo tiên tiến, sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông, các phương tiện hiện ñại trong ñào tạo và nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng ñào tạo. Tích cực ñổi mới phương pháp ñào tạo, ñưa dần các nội dung chương trình tiên tiến vào nội dung ñào tạo của nhà trường. ðảy mạnh liên kết ñào tạo với các trường ñại học trong nước, trong khu vực và trên thế giới, gửi nhiều sinh viên giỏi ñi ñào tạo và tiếp nhận sinh viên các nước ñến học tập và nghiên cứu tại Trường ðại học Cần Thơ.

3.4 Mở rộng hợp tác quốc tế trong ñào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và xây dựng ñội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý trình ñộ cao nhằm nâng cao vai trò, vị trí và uy tín quốc tế của Trường trong khu vực và trên thế giới, huy ñộng nhiều nguốn vốn quốc tế ñầu tư xây dựng Nhà trường. Thành lập trung tâm dạy tiếng Anh chuyên ngành ñể giảng day sinh viên học các chương trình tiên tiến. 3.5 Thực hiện Nghị ñịnh số 43/2005/Nð-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, ñẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục nhằm huy ñộng nhiều nguốn tài chính ñầu tư phát triển nhà trường. 4. Các giai ñoạn thực hiện ðề án: 4.1 Giai ñoạn 2007-2010: - Hoàn chỉnh quy hoạch ñất ñai, tập trung cải tạo và nâng cấp những công trình hiện có, xây dựng bổ sung các giảng ñường, nhà học, văn phòng, thư viện cấp khoa, các viện nghiên cứu ñã ñược thành lập; cải tạo, nâng cấp các công trình hiện có và triển khai xây dựng một số công trình mới; khẩn trương triển khai công tác quy hoạch và hoàn chỉnh dự án các khu mới, ñặc biệt là ưu tiên ñầu tư cho ngành công nghệ sinh học, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ quản lý môi trường và tài nguyên,. - Khởi công xây dựng một số công trình mới như: Nhà làm việc Khoa Thuỷ sản, Trung tâm ðiều hành và ðào tạo sau ñại học, Nhà học số 1 Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học, Khoa Dự bị dân tộc, Khoa ðiện-ðiện tử-viễn thông, Nhà học số 2 Nhà làm việc Khoa Mác Lê-nin, 3 nhà ký túc xá cùng nhà ăn sinh viên. - ðầu tư tăng cường và hoàn chỉnh những phòng thí nghiệm hiện có; - Bố trì kinh phí ñào tạo giảng viên ñể ñến năm 2010 ñạt tỷ lệ 70% cán bộ giảng dạy có trình ñộ từ sau ñại học trở lên (25% là tiến sĩ, 45% thạc sĩ). Mỗi năm Nhà trường cử 100 cán bộ giảng viên, cán bộ nghiên cứu khoa học chưa có văn bằng sau ñại học ñi ñào tạo nâng cao trình ñộ ở trong và ngoài nước (trong ñó 20% cử ñi ñào tạo ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí khác nhau). 4.2 Giai ñoạn 2011-2015: - Cải tạo và xây dựng bổ sung các nhà học, văn phòng, thư viện và nhà thí nghiệm cấp khoa; các viện nghiên cứu ñang sử dụng nhà cấp 4. Khởi công xây dựng mới Viện Nghiên cứu phát triển ðồng bằng sông Cửu Long, Khoa Khoa học xã hội nhân văn, Khoa kinh té và Quản trị kinh doanh, Khoa Khoa học tự nhiên, Khoa Thủy sản và Khoa công nghệ, Nhà thi ñấu thể dục thể thao và Bể bơi, 5 nhà ký túc xá và 3 nhà ăn sinh viên cùng một phần hệ thống kỹ thuật hạ tầng chung. - ðầu tư xây dựng các phòng làm việc ñể ñến năm 2015 hầu hết giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học và tiến sĩ của Trường có chỗ làm việc ñộc lập tại Trường. - ðầu tư ñồng bộ các trang thiết bị phòng thí nghiệm cơ bản và cơ sở; - ðảo bảo kinh phí ñể ñến năm 2015 ñạt tỷ lệ 85% cán bộ giảng dạy có trình ñộ từ sau ñại học trở lên (40% là tiến sĩ, 45% là thạc sĩ). Mỗi năm Nhà trường cử 120 cán bộ giảng

dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học chưa có văn bằng sau ñại học ñi ñi ñào tạo nâng cao trình ñộ ở trong và ngoài nước (trong ñó 25% cử ñi ñào tạo ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí khác nhau). 4.3 Giai ñoạn 2016-2020: - ðầu tư tăng cường các ñiều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị ñể không ngừng nâng cao chất lượng ñào tạo. Hoàn thiện cơ bản kỹ thuật hạ tầng và tiện ích công cộng tren phần ñát Khu II. ðảm bảo 60% nhu cầu tổng diện tích sàn nhà cho học tập, nghiên cứu, thực tập và ký túc xá theo quy mô ñã xác ñịnh vào năm 2020. - Hiện ñại hóa trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm chuyên sâu, ñặc biệt là phòng thí nghiệm hiện ñại cho công nghệ sinh học, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ quản lý môi trường và tài nguyên,... - Giai ñoạn này tiếp tục ñào tạo 250 tiến sĩ và 100 thạc sĩ ñể ñạt tỷ lệ 95% số giảng viên từ thạc sĩ trở lên vào năm 2020, trong ñó 75% là tiến sĩ. Trong số ñào tạo nói trên có 30% gửi ñi ñào tạo ở nước ngoài. ðiều 2. Tổ chức thực hiện ñề án 1. Trường ðại học Cần Thơ có nhiệm vụ: 1.1 Căn cứ vào quy hoạch phát triển tổng thể này, xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng giai ñoạn và các dự án thành phần cụ thể trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức triển khai thực hiện theo các quy ñịnh hiện hành. 1.2 Tăng cường tạo nguồn ñể có ñủ cán bộ có trình ñộ gửi ñi ñào tạo theo kế hoạch; tăng cường ñội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của Trường ñể không ngừng nâng cao chất lượng ñào tạo, ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho các tỉnh và nhu cầu cán bộ giảng dạy cho trường ñại học, cao ñẳng, trung cấp trên ñịa bàn các tỉnh ðồng bằng sông Cửu Long, góp phần thực hiện chương trình Mekong-1000. 1.3 Lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng ñề án thành phần ñể triển khai theo kế hoạch hàng năm, huy ñộng các nguồn lực, nguồn tài trợ phục vụ việc thực hiện ðề án. 1.4 Thành lập ban chỉ ñạo triển khai thực hiện ðề án gồm ñại diện các vụ chức năng của Bộ và các ñơn vị trong Nhà trường, do Hiệu trưởng Trường ðại học Cần Thơ làm Trưởng ban. 2. Vụ Kế hoạch Tài chánh có nhiệm vụ thẩm ñịnh các kế hoạch do Trường ðại học Cần Thơ lập (kế hoạch phát triển quy mô ñào tạo, kế hoạch ñầu tư xây dựng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, kế hoạch phân bổ các nguồn vốn...), ñồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch nói trên của Nhà trường. 3. Vụ Tổ chức cán bộ có nhiệm vụ chỉ ñạo Trường ðại học Cần Thơ triển khai thực hiện ñề án phát triển quy hoạch ñội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý từ năm 2007 ñến năm 2020; thẩm ñịnh và hướng dẫn thực hiện kế hoạch xây dựng ñội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý của Nhà trường.

4. Vụ ðại học và Sau ñại học có nhiệm vụ chỉ ñạo Trường ðại học Cần Thơ triển khai xây dựng các chương trình ñào tạo tiên tiến, xây dựng các phương pháp ñào tạo theo hướng tiên tiến, hiện ñại và hội nhập; hướng dẫn Trường chuẩn bị các ñiều kiện ñể phát triển thành trường ñại học thuộc tốp 10 của khu vực Châu á vào năm 2020. 5. Vụ Khoa học Công nghệ có nhiệm vụ chỉ ñạo, hướng dẫn Trường ðại học Cần Thơ triển khai nghiên cứu các ñề tài ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong ñào tạo, ñặc biệt là các ñề tài trong lĩnh vực khoa học công nghệ cao như Công nghệ sinh học, Công nghệ vật liệu; ưu tiên kinh phí nghiên cứu khoa học cho các ñề tài nghiên cứu co bản, nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ. 6. Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ chỉ ñạo và tạo ñiều kiện ñể Trường ðại học Cần Thơ phát triển quan hệ hợp tác trong ñào tạo và nghiên cứu khoa học với các trường ñại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới; phối hợp với ðề án 322 tăng chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ, giảng viên của Trường ñi ñào tạo ở các nước có trình ñộ khoa học tiên tiến; phối hợp giữa Nhà trường và các Vụ liên quan xây dựng chính sách thu hút các nhà khoa học của các nước trên thế giới ñến giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Trường ðại học Cần Thơ. ðiều 3. Các ông (bà) Chánh văn phòng, Vụ trưởng các vụ có tên trong ñiều 2, Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ và Hiệu trưởng Trường ðại học Cần Thơ có trách nhiệm thi hành quyết ñịnh này./. Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG - Như ñiều 3; THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (ñể báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Ban Chỉ ñạo Tây Nam bộ; (ðã ký) - Bộ Kế hoạch & ðầu tư; - Bộ Tài chính; - Bộ Nội vụ; - UBND thành phố Cần Thơ; BÀNH TIẾN LONG - UBND các tỉnh ðbscl; - Các Thứ trưởng (ñể thực hiện); - Lưu VT, Vụ KHTC.