Microsoft Word - TNC VIETNAM - Huong dan tong quat PM.doc

Tài liệu tương tự
Ch­ng I

HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KÊ KHAI (Trên phần mềm ebh của công ty Thái Sơn) Nghiệp vụ : Đăng ký đóng BHXH bắt buộc (Người lao động có thời hạn ở nước ngo

000.FF50VI. Trang bia 1 - bia ngoai

000.Bia

Microsoft Word - Gioi thieu San pham SAS

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KBHXH NỘI DUNG I. Giới thiệu... 2 II. Hướng dẫn sử dụng phần mềm kê khai BHXH Nhập thông tin Doanh nghiệp Q

Microsoft Word Bia va muc luc.doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 212/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ebh NỘI DUNG I. Giới thiệu II. Hướng dẫn sử dụng phần mềm kê khai BHXH ebh Bắt đầu sử dụng chương trình...

Hãy chọn phương án đúng CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 7 HK1 Câu 1: Bảng tính thường được dùng để: a. Tạo bảng điểm của lớp em b. Bảng theo dõi kết quả h

Hướng dẫn sử dụng DONGA ONLINE ---o0o--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DONGA ONLINE Version 3.0

BỘ TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công ty

Số: 88/2012/BCTC-KTTV-KT1 BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CMC Kính gửi: CÁC CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VĂN BẢN ĐIỆN TỬ Đối tượng Văn thư

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VNCS HOME TRADING 1. Bảng mô tả Thuật ngữ viết tắt Viết tắt CTCK KH TK PHT Mô tả Công ty chứng khoán Khách hàng Tài khoản Phát hành

PHẦN II

KT02031_NguyenXuanThanhK2-KT.doc

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

Công ty CP công nghệ thẻ NACENCOMM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CA2 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THẺ NACENCOMM TÀI LIỆU NGHIỆP VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CA2 Hà Nội 12/2017 1

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

Lo¹i tµi khon I

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH VNCS WEB TRADING 1. Bảng mô tả Thuật ngữ viết tắt Viết tắt CTCK KH TK PHT Mô tả Công ty chứng khoán Khách hàng Tài khoản Phát hành

B312 M?U BCKT

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

Microsoft Word Bia, muc luc

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

LỜI MỞ ĐẦU

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] Bài giảng Kế toán thuế Chương 4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU HỌC TẬP Khi nghiên cứu chƣơn

PowerPoint Template

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

FB.000.Bia

Microsoft Word - HDSD-QLHD.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

Microsoft Word - HEV_BCTC nam 2009 da kiem toan.doc

~ 1 ~

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1/56

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DIM OPERATOR v1.2 (Dành cho Đơn vị phát điện) Hà Nội, tháng 2/2008

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018 Đã được kiểm toán

Giải pháp ERP ngành Vàng Bạc Đá Quý

Microsoft Word - Bia va muc luc.doc

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả cử Ờ NG Độc lập - Tụ do - Hạnh phức SốríM2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 19 tháng

1_GM730_VIT_ indd

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mẫu số B 01 - DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 30 tháng 06 năm 2019 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Th

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (Dành cho Thí sinh và Điểm tiếp nhận hồ sơ điều c

VẠCH MẶT NHÂN CHỨNG GIAN DỐI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ II NĂM 2018 Trang: 1

Microsoft Word - Tom tat Luan van - Nguyen Thi Ngoc Quynh.doc

Untitled

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

QUI_DINH_KHAI_THAC_PTI_final.doc

Microsoft Word - Bao cao kiem toan nam 2010-HEV.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Gia Lai CTC

Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mục tiêu chung - Giúp cho người học hệ thống hoá

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

THƯ VIỆN TRUNG TÂM ĐHQG-HCM PHÒNG PHỤC VỤ ĐỘC GIẢ * I. CỔNG TRA CỨU & TRUY CẬP TÀI LIỆU KHOA HỌC 3 I. MỤC LỤC TRỰC TUYẾN TVTT Tìm lướt:

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

Trường Đại học Dân lập Văn Lang - Nội san Khoa học & Đào tạo, số 5, 11/2005 NHÓM HỌC TẬP SÁNG TẠO THS. NGUYỄN HỮU TRÍ Trong bài viết này tôi muốn chia

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả CƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SốríM2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 19 tháng 0

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

Thư Ngỏ Gửi Đồng Bào Hải Ngoại Của Nhà Báo Nguyễn Vũ Bình

Hướng dẫn sử dụng Web Trading Online

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ LẦN BAN HÀNH: 01 HÀ NỘI 2019

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 2 năm 2019

Hướng dẫn Bài thực hành 7 SGK Tin học 6 | Giải bài tập SGK Tin lớp 6

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 4 năm 2018

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế Báo cáo tài chính riêng Quý 2 năm 2019

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 3 Địa chỉ: Số 136/1 Trần Phú Phường 4 Quận 5 TP. Hồ Chí Minh. Báo cáo của Ban giám đốc và Báo cáo tài ch

BCTC Mẹ Q xlsx

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

Dự thảo nội dung nâng cấp chương trình CMIS

VT ICT 1. DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN 1.1. DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN Doanh nghiệp muốn làm thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm thì cần đăng ký tà

SSI BCTC hop nhat final to issue - BTKT.doc

GO-IXE HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỨNG DỤNG ANDROID DRIVER Phiên bản /12/2018

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng

(Microsoft Word - Th\364ng tu 78_2014_TT-BTC)

Microsoft Word - Thuyet minh BCTC Hop Nhat

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Microsoft Word - Savico-FS2015-Consol-VN-Final

Bản ghi:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TNC ACCOUNTING I. KHÁI QUÁT CHUNG 1. Khởi động TNC Kích hoạt biểu tượng TNC Accounting để chạy phần mềm, màn hình đăng nhập hiển thị: Thông tin đăng nhập mặc định: User name: ABC Password: Các Account đăng nhập sử dụng phần mềm được quản lý trong module Hệ thống\quản lý người sử dụng\khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập 2. Quy trình cập nhật B1: Khai báo các tham số hệ thống, khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập B2: Khai báo các danh mục từ điển B3: Cập nhật các số dư ban đầu B4: Cập nhật các chứng từ phát sinh B5: Tính toán và tổng hợp số liệu, kiểm tra chỉnh sửa số liệu B6: Xem in các bảng kê, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính 3. Các quy ước chung Q1: Định dạng trường số lượng hoặc tiền: 999 999 999.99 có nghĩa là số có phân cách hàng nghìn và có hai số thập phân Q2: Gõ giá trị số, định dạng nhảy số từ phải qua trái, nếu bật phím insert thì chỉ gõ được một số. Do đó, khi gặp trường hợp chỉ gõ được 1 số thì tắt phím insert đi. 1

Q3: Đang gõ số phần nguyên tới gõ số thập phân dùng dấu phẩy (,) không dùng dấu chấm (.) Q4: Đối với các danh mục quy ước: F3 - Sửa, F4 Thêm mới, F6 - Đổi mã, F7 In, F8 Xoá, Esc Thoát, Alt + N: Nhận, Alt + H: Huỷ Q5: Đối với các màn hình cập nhật chứng từ, F4 Thêm dòng, F8 Xoá dòng, Ctrl + Tab: Ra khỏi bảng chi tiết, Alt + M: Thêm mới, Alt + S: Sửa, Alt + L: Ghi/Lưu, Alt + I: In phiếu, Alt + X: Xoá phiếu, Alt + T: Tìm phiếu, Alt + Q: Quay ra, Alt + E: Xem các phiếu, Page Up chuyển tới chứng từ trước, Page Down: chuyển tới chứng từ sau, End: Chứng từ cuối cùng, Home: Chứng từ đầu tiên Q5: Chuyển màn hình cập nhật chứng từ. Kích phải chuột lên màn hình để chuyển sang chứng từ khác Q6: Cập nhật chứng từ mới phải tạo Mới phiếu, gõ các thông tin và Lưu lại Q7: Muốn Sửa chứng từ phải Tìm kiếm chứng từ, thay đổi các thông tin cần sửa và Lưu lại Q8: Khi xem in các báo cáo, các ô dữ liệu lọc để trống có nghĩa là lọc tất cả, nếu gõ giá trị vào một ô nào đó là đang lọc dữ liệu theo chỉ tiêu đó, khi gõ dữ liệu phím F5 để bật danh sách lựa chọn. Alt + N: Nhận, Alt + H: Huỷ. Q9: Giả sử danh mục vật tư có các mã MM001, MM002 thì khi xem báo cáo ô mã vật tư để là MM thì báo cáo ra tất cả các vật tư có đầu mã MM. Q10: Trong các báo cáo, F10 để tuỳ chọn in báo cáo, F5 để xem dữ liệu chi tiết, F7 in báo cáo, xem báo cáo hoặc chuyển dữ liệu ra Excel, tại các bảng kê kích vào biểu tượng sửa chứng từ (Biểu tượng bút sổ trên thanh công cụ) để sửa trực tiếp chứng từ. Q11: Khi cập nhật dữ liệu dùng phím Enter để di chuyển giữa các ô Q12: Tìm kiếm trong các danh mục, phía dưới danh mục ô thứ nhất để chọn trường tìm kiếm, ô thứ 2 là chọn phép toán tìm kiếm, ô thứ 3 để gõ giá trị tìm kiếm, kích vào biểu tượng phểu lọc để thực hiện tìm kiếm, kế tiếp là các lựa chọn tìm kiếm. Phép toán $ là tìm kiếm trong tất cả xâu ký tự, còn phép toán = chỉ tìm ở đầu xâu ký tự. Q13: Khi chọn mã hàng hoặc mã khách trong cập nhật chứng từ thao tác cập nhật nhanh là lựa chọn thông tin đặc thù nhất của đối tượng. Vd: Danh mục khách hàng có các tên Công ty Bia Hà Nội, Công ty Hà Anh và nhiều tên khác thì trong ô mã khách nếu gõ chữ Hà danh sách khách hàng bật ra chỉ lọc các cột dữ liệu có chứa từ Hà. 2

4. Sử dụng TNC trên LAN - Máy cài đặt phần mềm TNC Accounting được hiểu là máy chủ - Các máy khác chỉ chạy được phần mềm qua mạng LAN khi máy chủ đang chạy 5. Giao diện chính phần mềm II. KHAI BÁO HỆ THỐNG 2.1 Tổng quan về module Hệ thống Module Hệ thống bao gồm các chức năng để khởi tạo, thiết lập các giá trị mặc định, các tham số chung làm dữ liệu đầu vào của các module chức năng khác trong phần mềm 2.2 Khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập Chức năng: Thiết lập các account đăng nhập phần mềm. Mỗi account thể hiện Tên đăng nhập (User name), Mật khẩu (Password) và các chức năng được sử dụng. Với từng chức năng quy định quyền xem, thêm mới, sửa, xoá. Thao tác: Kích hoạt Hệ thống\quản lý người dùng\khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập Tại màn hình: 3

Gõ mật khẩu khi đăng nhập vào phần mềm lúc khởi động nếu có để vào màn hình khai báo dưới đây QL: Quản lý và NV: Nhân viên Chương trình mặc định có người dùng tên là ABC, mật khẩu là vb, với quyền Admin. Thêm mới người dùng kích vào nút Thêm NSD để khai báo thêm các Account sử dụng phần mềm. Ví dụ: Khai báo thêm 2 người dùng là Người quản lý có toàn quyền Nhân viên bán hàng chỉ có quyền cập nhật hoá đơn bán hàng và xem in bảng kê Phân quyền cho nhân viên bán hàng như sau: Trên màn hình danh sách người sử dụng, chọn dòng Nhan vien ban hang và kích vào nút Phân quyền 4

Các chức năng đã tích là được quyền sử dụng Nếu nhân viên bán hàng chỉ được thêm mới, không được xoá sửa hoá đơn bán hàng thì chọn dòng Nhan vien ban hang, kích chuột trái vào nút Chi tiết tương ứng với dòng Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho bỏ tích ô Sửa và ô Xoá: Đăng nhập lại chương trình: User: QL, Password: 123 User: NV, Password: 123 Lưu ý: Nếu bạn là Admin, khi thay đổi Password mục Là người quản lý phải tích, nếu vô tình bạn bỏ tích tức là bạn không còn là Admin nữa. 2.3 Khai báo tham số hệ thống Chức năng: Khai báo các giá trị, tham số mặc định cho các biến chung trong phần mềm như Mã số thuế, Họ và tên Kế toán trưởng, Họ và tên Giám đốc, Chế độ báo cáo tài chính, danh sách tài khoản công nợ, định dạng trường số lượng, phương pháp tính khấu hao TSCĐ, 5

Thao tác: Kích hoạt Hệ thống\danh mục từ điển và tham số hệ thống\khai báo các tham số tuỳ chọn Dòng thông tin nào muốn thay đổi giá trị kích hoạt dòng đó và kích hoạt nút Sửa giá trị và gõ giá trị mới ở ô nội dung tương ứng phía dưới có con trỏ nhấp nháy. Kích hoạt nút Nhận để lưu lại, kích hoạt nút Huỷ để bỏ qua không lưu. 2.4 Khai báo tham số chứng từ Chức năng: Khai báo các giá trị mặc định cho màn hình cập nhật chứng từ để tăng tốc độ cập nhật chứng từ Thao tác: Kích hoạt Hệ thống\danh mục từ điển và tham số hệ thống\khai báo các màn hình nhập chứng từ Khai báo thông tin chứng từ nào chọn dòng thông tin chứng từ đó, nhấn phím F3, cửa sổ khai báo hiển thị: Các thông tin đã được mặc định sẵn, muốn thay đổi thông tin gõ trực tiếp vào các ô tương ứng. Chú ý một số thông tin: Số chứng từ lọc sẵn khi vào màn hình nhập chứng từ giá trị mặc định là 5 tứ là khi vào mỗi chức năng cập nhật chứng từ nó sẽ hiển thị ra 5 chứng từ gần nhất, Số dòng in trống giá trị mặc định là 16 tức là khi in các phiếu có ít hơn 16 dòng chi tiết thì nó tự động thêm số dòng trống để có tất cả là 16 dòng dữ liệu, Muốn mặc định loại ngoại tệ chi thanh toán là USD thì chọn dòng có nội dung Phiếu chi tiền mặt nhấn F3, chọn USD tại mục Ngoại tệ ngầm định 2.5 Khai báo bắt đầu cập nhật số liệu và ngày đầu năm tài chính Chức năng: Khai báo ngày đầu năm tài chính và ngày bắt đầu nhập số liệu Thao tác: Kích hoạt Hệ thống\danh mục từ điển và tham số hệ thống\khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính. Gõ các giá trị tương ứng 2.6 Danh mục đơn vị cơ sở Chức năng: Khai báo các đơn vị thanh viên, chi nhánh công ty, Để cập nhật số liệu đối với từng mã đơn vị cơ cở, báo cáo tài chính riêng rẽ và hợp nhất. Thao tác: Kích hoạt Hệ thống\danh mục từ điển và tham số hệ thống\danh mục đơn vị cơ sở Chương trình đã khai báo mặc định một mã đơn vị cơ sở là CTY, nếu có các đơn vị thành viên, chi nhánh thì khai báo thêm. F3 - Sửa, F4 - Thêm mới, F8 - Xoá, F10 - Mã đơn vị cơ sở ngầm định, ESC - Thoát. Khi thực hiện chức năng F3, F4 gõ Mã ĐVCS, Tên ĐVCS, Tên 2, Trạng thái để mặc định và kích hoạt nút Nhận để lưu lại. 2.7 Danh mục ngoại tệ Chức năng: Khai báo các loại tiền tệ doanh nghiệp giao dịch Thao tác: Kích hoạt Hệ thống\danh mục từ điển và tham số hệ thống\danh mục tiền tệ Chức năng F3 - Sửa, F4 - Thêm mới, F8 - Xoá, ESC - Thoát. Khi thực hiện chức năng F3, F4 gõ Mã tiền tệ, Tên tiền tệ, Tên tiền tệ 2 và kích hoạt nút Nhận để lưu lại 6

2.8 Danh mục tỷ giá quy đổi Chức năng: Khai báo tỷ giá quy đổi từ từng loại ngoại tệ sang tiền đồng Việt Nam từng ngày có phát sinh. Để khi cập nhật các chứng từ tỷ giá mặc định tự động nhảy với mỗi loại ngoại tệ và ngày Thao tác:kích hoạt Hệ thống\danh mục từ điển và tham số hệ thống\danh mục tỷ giá quy đổi Cập nhật tương tự danh mục đơn vị cơ sở và danh mục ngoại tệ. 2.9 Lưu trữ số liệu Chức năng: Lưu trữ số toàn bộ dữ liệu của chương trình đến thời điểm hiện tại ra một tệp hoặc một số tệp trong thư mục Backup nằm trong thư mục phần mềm, copy các tệp này sang máy tính khác hoặc thiết bị ngoại vi. Khi có sự cố máy tính, phần mềm không chạy được, mất hết dữ liệu phần mềm chỉ cần cài lại phần mềm từ đĩa cài và khôi phục dữ liệu từ tệp đã copy và lưu trữ. Thao tác:kích hoạt Hệ thống\quản lý và bảo trì số liệu\lưu trữ (Backup) số liệu. Chọn có thể thực hiện và Không để bỏ qua. 2.10 Khoá số liệu Chức năng: Khoá số liệu đến ngày gõ vào, dữ liệu từ ngày khoá trở về trước trên các màn hình nhập chứng từ chỉ được xem không thể xoá sửa thêm mới được. Muốn xoá sửa thêm mới dữ liệu ở ngày trước ngày khoá thì phải thay đổi lại ngày khoá sau ngày muốn sửa số liệu. Thao tác:kích hoạt Hệ thống\quản lý và bảo trì số liệu\khoá số liệu. Gõ ngày khoá số liệu và kích hoạt nút Nhận. 2.11 Sao chép số liệu ra, sao chép số liệu vào Chức năng: Thực hiện copy số liệu ra theo khoảng từ ngày đến ngày, dữ liệu copy ra lưu trữ trong một tệp nén có phần mở rộng là zip. Thực hiện copy số liệu vào từ các tệp đã copy ra. Thao tác:kích hoạt Hệ thống\quản lý và bảo trì số liệu\sao chép số liệu ra, sao chép số liệu vào. - Sao chép số liệu ra: Để mục Sao chép ra/vào giá trị là 2, gõ khoảng ngày cần copy, kích vào nút chọn đường dẫn và đặt tên tệp có phần mở rộng là zip, kích hoạt nút Save, kích hoạt nút Nhận, phần mềm thực hiện copy ra. - Sao chép số liệu vào: Để mục Sao chép ra/vào giá trị là 1, không phải gõ khoảng ngày, kích hoạt nút để chọn đường dẫn đến tệp đã copy ra để lấy số liệu copy vào. Kích hoạt nút OK, kích hoạt nút Nhận, phần mềm thực hiện copy vào. 2.12 Bảo trì và kiểm tra số liệu Chức năng: Kiểm tra số liệu đã cập nhật, xoá các dữ liệu rác, phát hiện lỗi định khoản vào tài khoản tổng hợp, một số sai sót khác. 7

Thao tác:kích hoạt Hệ thống\quản lý và bảo trì số liệu\bảo trì số liệu. (Phải đóng phần mềm trên các máy trạm trước khi thực hiện bảo trì). Gõ khoảng thời gian bảo trì số liệu và kích hoạt nút Nhận để thực hiện. 2.13 Nâng cấp chương trình Chức năng: Thực hiện chuyển số liệu từ Excel, phiên bản cũ, phần mềm khác vào bộ dữ liệu của phần mềm. Thao tác: Tuỳ theo từng trường hợp và chủ yếu cán bộ kỹ thuật thực hiện chức năng này. III. KHAI BÁO DANH MỤC TỪ ĐIỂN 3.0 Mã hoá và ý nghĩa danh mục từ điển Mã hoá: Mã hoá để che dấu thông tin hoặc để làm đại diện tìm kiếm thông tin. - Mã hoá để che dấu thông tin: Là thông tin/dữ liệu gốc bị biết đổi sang dạng không đọc hoặc nhận biết trực tiếp được, muốn nhận biết hoặc đọc được phải dùng công cụ giải mã để đưa thông tin/dữ liệu về dạng nguyên gốc. Ví dụ: Trong phần mềm các mật khẩu (Password) của mỗi Account đều được mã hoá để che dấu thông tin. - Mã hoá để làm đại diện tìm kiếm thông tin: Là sự thay thế các dòng thông tin/dữ liệu bằng các mã, mỗi dòng thông tin/dữ liệu khác nhau tương ứng với từng mã khác nhau. Thông qua các mã này để nhận biết dòng thông tin/dữ liệu về mỗi đối tượng. Ví dụ: Mỗi khách hàng tương ứng với 1 dòng thông tin bao gồm Tên khách, địa chỉ, mã số thuế, Mã hoá dòng thông tin này thông qua Mã khách. Mã hoá để đại diện tìm kiếm thông tin trong phần mềm thường sử dụng cách mã hoá tuần tự hoặc gợi nhớ: Ví dụ mã hoá tuần tự KH001, KH002, KH003, mã hoá gợi nhớ Mã khách: CTYITGVN, tên khách: Công ty cổ phần ITG Việt Nam; Mã khách: CTYEFC, Tên khách: Công ty phần mềm EFC. Ý nghĩa danh mục từ điển: Các đối tượng thu chi, đối tượng nhập xuất trong kế toán khai báo thành các danh mục từ điển có các lợi ích: - Khai báo thông tin về các đối tượng chỉ một lần - Tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ cập nhật chứng từ: Khi đưa thông tin các đối tượng vào chứng từ khi cập nhật chỉ cần chọn nhanh từ danh mục có sẵn. - Tăng tốc độ lọc số liệu xem in các báo cáo: Lọc dữ liệu qua các mã ngắn gọn chính xác và nhanh hơn rất nhiều so với lọc qua các tên hoặc thông tin khác. Mã hoá các đối tượng trong TNC Accounting: Các mã khai báo không cho phép khai báo lồng nhau, khuyến cáo không có dấu cách trong trong mã, khuyến cáo không sử dụng ký tự tiếng việt, không đặt mã quá dài. Các quy định trên giúp cho việc lọc các số liệu nhanh hơn, có có thể lọc dữ liệu thông minh dưới dạng đầu mã giống nhau hoặc nhóm các ký tự giống nhau. 8

Thao tác cập nhật trong các danh mục: F3 - Sửa, F4 - Thêm mới, F6 - Đổi mã, F8 - Xoá, ESC - Thoát. Alt + N là kích hoạt chức năng Nhận, Alt + H là thực hiện chức năng Huỷ. Thao tác tìm kiếm: Tìm kiếm thông tin thông qua ô chọn Trường tìm kiếm, ô chọn phép toán so sánh, ô giá trị cần tìm và các lựa chọn tìm kiếm Lọc tiếp, Lọc từ đầu, Tìm kiếm. Kích hoạt biểu tượng cái phễu để lọc sau khi lựa chọn lọc tìm kiếm. Ví dụ: Tìm khách hàng có tên có chữ Nam Trong danh mục khách hàng: Ô trường tìm kiếm chọn Ten_kh, Ô phép toán chọn $, ô giá trị gõ chữ Nam, kích chọn Lọc từ đầu, kích vào biểu tượng cái phễu. Kết quả là tất cả các khách hàng có tên bao gồm chữ Nam hiển thị ra. Các phép toán so sánh: <> là so sánh khác, $ là so sánh giá trị tìm kiếm có nằm trong trường nào đó, = là so sánh giống các ký tự đầu, In các danh mục: Trong mỗi phân hệ cập nhật đều có nút In danh mục từ điển, kích hoạt các chứng năng trong nút tương ứng để in danh mục. Phân nhóm các đối tượng: Mỗi danh mục nhóm có thể khai báo tối đa 3 loại nhóm hoặc 3 cấp nhóm. Mỗi loại nhóm có thể khai báo nhiều mã nhóm. Khi khai báo thông tin về mỗi đối tượng có 3 ô thông tin nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 để tương ứng khai báo các loại nhóm 1, 2, 3 nếu có tương ứng mà đối tượng trực thuộc. Tuỳ theo từng nhu cầu quản lý có thể không sử dụng loại nhóm nào, sử dụng một loại nhóm, hai loại nhóm, ba loại nhóm. Hình dung dưới dạng toán học - hình học. Mỗi đối tượng thuộc một không gian n chiều (n = 1, 2, 3) N = 1: Sử dụng một loại nhóm tương ứng với một trục, mỗi đối tượng nằm tại một vị trí trên trục N = 2: Sử dụng hai loại nhóm tương tạo thành mặt phẳng toạ độ hai chiều, mỗi đối tượng tương ứng với một điểm trong mặt phẳng toạ độ hai chiều này xác định bở điểm dóng xuống loại nhóm 1, loại nhóm 2. N = 3: Sử dụng tối đa 3 loại nhóm, mỗi đối tượng tương ứng với một điểm trong mặng phẳng toạ độ không gian ba chiều, mỗi trục là một loại nhóm. Ví dụ: Phân nhóm và khai báo cho Tivi Sony 21 inc. Khai báo các mã nhóm: Loại Mã nhóm Tên nhóm Tên nhóm 2 1 JAP Hàng Nhật Bản 2 DTU Hàng điện tử 3 SONY Hãng Sony Khai báo mặt hàng: 9

Mã hàng: TVI21S Tên hàng: Tivi Sony 21 inc Đơn vị tính: cái Nhóm 1: JAP Nhóm 2: DTU Nhóm 3: SONY. Chức năng F6 đổi mã: Có ý nghĩa đổi mã cũ thành mã mới trong danh mục và đổi mã cũ thành mã mới trong tất cả các chứng từ đã phát sinh. 3.1. Danh mục phân loại các tài khoản Chức năng: Phân loại các tài khoản theo quy định của Bộ tài chính Thao tác: Kích hoạt Kế toán tổng hợp\danh mục từ điển\danh mục phân loại các tài khoản. Danh mục đã khai báo sẵn các loại tài sản. Muốn thay đổi thông tin nhấn phím F3, thay đổi các thông tin tương ứng rồi kích hoạt nút Nhận. 3.2. Danh mục nhóm tài khoản Chức năng: Khai báo các nhóm tài khoản, khi khai báo từng tiểu khoản trong danh mục tiểu khoản sẽ đặt tài khoản trong nhóm nào nếu có. Thao tác: Kích hoạt Kế toán tổng hợp\danh mục từ điển\danh mục nhóm tài khoản. 3.3 Danh mục tiểu khoản Chức năng: Khai báo các tiểu khoản tự động cho những tài khoản có nhóm tài khoản tương ứng với tiểu khoản Thao tác: Kích hoạt Kế toán tổng hợp\danh mục từ điển\danh mục tiểu khoản. Các thông tin cập nhật: Tiểu khoản: Mã thêm vào tài khoản, Nhóm tiểu khoản: Mã lấy từ danh mục nhóm tài khoản, tên tiểu khoản: tự khai báo tương ứng, tên tiểu khoản 2: tên tiểu khoản bằng chữ nước ngoài. 3.4 Danh mục tài khoản Chức năng: Khai báo các tài khoản theo danh mục tài khoản mẫu Bộ tài chính quy định, chia các tiểu khoản theo mục đích quản lý. Thao tác: Kích hoạt Kế toán tổng hợp\danh mục từ điển\danh mục tài khoản. - Khi khai báo các tiểu khoản phải khai báo tài khoản mẹ là tài khoản cấp trên gần nhất của tiểu khoản. Ví dụ: Tiểu khoản 1541 tài khoản mẹ là 154, tiểu khoản 15411 tài khoản mẹ là 15411 - Các tài khoản nằm trong danh sách tài khoản công nợ ở phần khai báo tham số hệ thống khi khai báo trong danh mục tài khoản thuộc tính tài khoản công nợ để giá trị là 1 - Các tài khoản không có tài khoản mẹ được khai báo là tài khoản sổ cái. 10

- Mã ngoại tệ: Khai báo loại ngoại tệ ngầm định cho tài khoản - Các nội dung: Số tài khoản, tên tài khoản, tên ngắn, tên 2, tên ngắn 2, Mã ngoại tệ, Tài khoản mẹ, tài khoản theo dõi công nợ, tài khoản sổ cái, loại tài khoản, nhóm tài khoản, trạng thái 3.5 Danh mục nhóm khách hàng Chức năng: Sử dụng khi muốn phân nhóm các khách hàng, mỗi khách hàng được khai báo thuộc một đến 3 loại nhóm. Thao tác: Kích hoạt Quản lý bán hàng\danh mục từ điển\danh mục nhóm khách hàng 3.6 Danh mục khách hàng Chức năng: Khai báo danh sách tất cả các đối tượng liên quan đến thu chi mua bán là tập thể hoặc cá nhân như: Khách hàng, nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên công ty Thao tác: Kích hoạt Quản lý bán hàng\danh mục từ điển\danh mục khách hàng Các thông tin cập nhật: Mã khách, Tên khách, Tên 2, Địa chỉ, Đối tác (Người đại diện giao dịch), Mã số thuế VAT, tài khoản ngầm định (thường xuyên thanh toán ngay để giá trị 1111, thường xuyên nợ 131, ), hạn thanh toán ngầm định (gõ số ngày được nợ, ví dụ 20 ngày là sau 20 ngày chương trình sẽ thông báo khách hàng nằm trong danh sách nợ quá hạn), Hạn mức tiền nợ (Số tiền tối đa được nợ), Nhóm khách 1 (Nhận giá trị thuộc nhóm loại 1 nếu có), Nhóm khách 2 (Nhận giá trị thuộc nhóm loại 2 nếu có), Nhóm khách 3 (Nhận giá trị thuộc nhóm loại 3 nếu có), số điện thoại, số Fax, Email, 11

Ngân hàng giao dịch, Tài khoản ngân hàng, Tỉnh/Thành phố (ngân hàng đặt làm trụ sở ở tỉnh/tp này, các thông tin về ngân hàng sẽ nhảy ngầm định khi làm uỷ nhiệm chi), ghi chú, tình trạng. Các ô thông tin nào không có bỏ qua. Bắt buộc phải nhập mã khách, tên khách 3.7 Danh mục giá bán Chức năng: Lưu trữ và khai báo các giá bán gần nhất đối với mỗi mặt hàng Thao tác: Kích hoạt Quản lý bán hàng\danh mục từ điển\danh mục giá bán 3.8 Danh mục bộ phận/nhân viên bán hàng Chức năng: Khai báo các mã bộ phận hoặc nhân viên bán hàng. Khi cập nhật hoá đơn bán hàng gắn mã bộ phận thì đây là cơ sở lọc được doanh số bán hàng của từng bộ phận/nhân viên bán hàng theo khoảng thời gian bất kỳ. Thao tác: Kích hoạt Quản lý bán hàng\danh mục từ điển\danh mục bộ phận/nhân viên bán hàng 3.9 Danh mục thuế suất Chức năng: Khai cáo các loại thuế suất Thao tác: Kích hoạt Quản lý bán hàng\danh mục từ điển\danh mục thuế suất 3.10 Danh mục kho hàng Chức năng: Khai báo các kho hàng hoá vật tư Thao tác: Kích hoạt Quản lý hàng tồn kho\danh mục từ điển\danh mục kho hàng Các thông tin: Mã đơn vị cơ sở (Đơn vị quản lý kho này), Mã kho, tên kho, tên kho 2, Kho/Đại lý (Khai báo giá 0 là kho của công ty, còn giá trị 1 là kho đại lý ký gửi), tài khoản hàng tồn kho đại lý, tình trạng. 3.11 Danh mục nhóm hàng hoá vật tư Chức năng: Sử dụng khi muốn phân nhóm các hàng hoá vật tư, mỗi hàng hoá được khai báo thuộc một đến 3 loại nhóm. Thao tác: Kích hoạt Quản lý hàng tồn kho\danh mục từ điển\danh mục nhóm hàng hoá vật tư 3.12 Danh mục hàng hoá vật tư 12

Chức năng: Khai báo các loại hàng hoá vật tư, thành phẩm, công cụ dụng cụ Thao tác: Kích hoạt Quản lý hàng tồn kho\danh mục từ điển\danh mục hàng hoá vật tư Các thông tin: Mã vật tư, Part number (Mã vạch), Tên vật tư, tên 2, đơn vị tính (đơn vị chuẩn), đơn vị tính 1 (đơn vị tính khác), hệ số (hệ số quy đổi từ đơn vị tính khác về đơn vị tính chuẩn), theo dõi tồn kho, cách tính giá tồn kho, tk kho, sửa tài khoản kho (để giá trị 1 thì trong các phiếu nhập xuất thay đổi được tài khoản vật tư), tk giá vốn, tk doanh thu, tk hàng bán trả lại, tài khoản sản phẩm dở dang (các tài khoản liên quan đến mã vật tư khai báo sẵn trong danh mục có tác dụng tăng tốc độ cập nhật ở các phiếu nhập xuất - tự động nhảy tài khoản), nhóm vật tư 1, nhóm vật tư 2, nhóm vật tư 3 (giá trị gõ vào các nhóm lấy trong danh mục nhóm hàng hoá vật tư tương ứng với các loại nhóm 1, 2, 3), số lượng tồn tối thiểu (khi lượng tồn kho nhỏ hơn số tồn tối thiểu phần mềm sẽ cảnh báo), số lượng tồn tối đa (khi lượng tồn kho lớn hơn số tồn tối đa phần mềm sẽ cảnh báo) 3.13 Danh mục nguồn vốn Chức năng: Khai báo các nguồn vốn hình thành tài sản cổ định của doanh nghiệp Thao tác: Kích hoạt Quản lý tài sản dụng cụ\danh mục từ điển\danh mục nguồn vốn 3.14 Danh mục lý do tăng giảm TSCĐ Chức năng: Khai báo các lý do tăng giảm tài sản cổ định của doanh nghiệp 13

Thao tác: Kích hoạt Quản lý tài sản dụng cụ\danh mục từ điển\danh mục lý do tăng giảm TSCĐ 3.15 Danh mục phân nhóm TSCĐ Chức năng: Sử dụng khi muốn phân nhóm các tài sản, công cụ, mỗi loại tài sản, công cụ được khai báo thuộc một đến 3 loại nhóm. Thao tác: Kích hoạt Quản lý tài sản dụng cụ\danh mục từ điển\danh mục phân nhóm TSCĐ 3.16 Danh mục bộ phận sử dụng TSCĐ 3.17 Danh mục loại tài sản Chức năng: Khai báo các loại tài sản cổ định của doanh nghiệp Thao tác: Kích hoạt Quản lý tài sản dụng cụ\danh mục từ điển\danh mục loại tài sản 3.18 Danh mục phân nhóm vụ việc hợp đồng Chức năng: Sử dụng khi muốn phân nhóm các vụ việc hợp đồng, mỗi vụ việc hợp đồng được khai báo thuộc một đến 3 loại nhóm. Thao tác: Kích hoạt Kế toán chi phí và tính giá thành\cập nhật số liệu của các vụ việc\danh mục phân nhóm vụ việc 3.19 Danh mục vụ việc hợp đồng Chức năng: Khai báo các mã vụ việc hợp đồng tương ứng với các sản phẩm, công trình. Có tác dụng làm mã tập hợp chi phí tính giá thành các sản phẩm công trình. Thao tác: Kích hoạt Kế toán chi phí giá thành\cập nhật số liệu của các VV\Danh mục VV 3.20 Danh mục tài khoản luỹ kế vụ việc hợp đồng Chức năng: Khai báo các tài khoản có luỹ kế liên quan đến các vụ việc hợp đồng Thao tác: Kích hoạt Kế toán chi phí giá thành\cập nhật số liệu của các VV\Danh mục TK LK VV. IV. CẬP NHẬT CÁC SỐ DƯ BAN ĐẦU 4.1. Ý nghĩa số dư ban đầu Theo quy định của Bộ tài chính, số liệu kế toán tại mỗi cơ sở kinh doanh cập nhật và báo cáo theo từng năm. Số liệu của cuối năm tài chính này là số liệu đầu năm tài chính của năm sau. Khi ứng dụng phần mềm để xử lý số liệu kế toán, mỗi cơ sở kinh doanh phải có số dư (tồn kho, công nợ, tài khoản, ) chốt đến trước ngày có chứng từ phát sinh cập nhật trên phần mềm. Nhập chứng từ phát sinh từ ngày 1/1/2008 thì số dư đầu kỳ là số dư đến 31/12/2007. Kỳ đầu tiên ứng dụng phần mềm người phải cập nhật số dư từ sổ sách bên ngoài vào, các kỳ kế toán sau phần mềm tự tính số dư và kết chuyển. Trước khi cập nhật chứng từ 14

phát sinh, cơ sở kinh doanh phải thiết lập trước Danh mục đối tượng thu chi, danh mục hàng hoá vật tư, cập nhật tồn kho đầu kỳ, công nợ phải thu, công nợ phải trả, số dư các vụ việc, số dư các tài khoản kế toán. Đường dẫn cập nhật các số dư đầu năm: Kế toán tổng hợp\cập nhật các số ban đầu Thao tác sử dụng tương tự cập nhật các danh mục 4.2. Vào chi tiết tồn kho nhập trước xuất trước Nếu doanh nghiệp tính giá vốn hàng hoá vật tư theo phương pháp nhập trước xuất trước thì số liệu tồn kho của từng mặt hàng tách bạch tồn của lần nhập n bao nhiêu, lần n+1 bao nhiêu, Số liệu tồn kho đó cập nhật trong: Vào chi tiết tồn kho nhập trước xuất trước Từ đó phần mềm tự tổng hợp sang phần Vào tồn kho đầu kỳ 4.3. Vào tồn kho đầu kỳ Nếu doanh nghiệp tính giá vốn hàng hoá vật tư theo phương pháp bình quân tháng hoặc bình quân di động hoặc đích danh thì cập nhật số liệu tồn kho trong mục này. Thêm mới Số Dư đầu kỳ của một vật tư 4.4. Vào số dư phải trả đầu kỳ của các hoá đơn Nếu doanh nghiệp theo dõi công nợ phải trả theo từng hoá đơn mua của nhà cung cấp thì cập nhật chi tiết các hoá đơn còn nợ tiền và hạn thanh toán trong phần này. 4.5. Vào số dư phải thu đầu kỳ của các hoá đơn Nếu doanh nghiệp theo dõi công nợ phải thu theo từng hoá đơn bán cho khách hàng thì cập nhật chi tiết các hoá đơn chưa thanh toán hết tiền và hạn thanh toán trong phần này. 4.6. Vào số dư công nợ phải trả đầu kỳ 15

Vào số dư tài khoản 131, 141, 138, theo từng đối tượng. Phần mềm tự tổng hợp số liệu tổng của từng tài khoản sang phần số dư đầu năm của các tài khoản. 4.7. Vào số dư công nợ phải thu đầu kỳ Vào số dư tài khoản 331, 338, 311, 341, theo từng đối tượng. Phần mềm tự tổng hợp số liệu tổng của từng tài khoản sang phần số dư đầu năm của các tài khoản. 4.8. Vào số dư đầu năm của các tài khoản Cập nhật số dư cuối kỳ trước (năm trước) của các tài khoản theo bảng cân đối phát sinh các tài khoản hoặc bảng cân đối kế toán. 16

Kích hoạt chức năng: Vào số dư đầu năm của các tài khoản, chọn mã đơn vị cơ sở, sau đó nhập số dư của tài khoản nào thì chọn tài khoản đó nhấn phím F3 gõ số dư nợ hoặc số dư có của tài khoản. 4.9. Vào số dư đầu các vụ việc Cập nhật số dở dang của các vụ việc sản xuất hoặc công trình xây dựng (số dư của 154 theo từng vụ việc) 4.10. Vào số phát sinh luỹ kế đầu kỳ của các vụ việc V. NHẬP CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH 1.1 Phiếu nhập mua hàng Vào module Kế toán Mua hàng \Cập nhật số liệu \ Phiếu Nhập Mua hàng +Mới: Thêm mới một phiếu nhập mua hàng - Mã khách: Nhấn Phím Enter ra Danh mục Khách hàng, nhà cung cấp - Địa chỉ: Khách hàng, nhà cung cấp đã nhập trong Danh mục - Người giao hàng: Tên người giao hàng - Diễn giải: Lý do mua hàng hóa - Mã nx(tk có): TK111, 112, 141 - Số đơn hàng: - Số phiếu nhập: - Ngày lập pn: - Ngày hạc toán: - Tỷ giá: VNĐ tính bằng USD Tab Hạch toán: - Mã hàng, Tên hàng : Nhấn phím Enter ra Danh mục hàng hóa, vật tư - Số lượng: nhập số lượng nhập Lưu ý nếu trường Số lượng chỉ nhập được 1 ký tự nhấn phím Insert - Giá: Nhập giá nhập một mặt hàng 17

Tab HĐ thuế: + Mẫu bc: chọn mẫu 3 + Số ctu: Nhập số chứng từ hóa đơn + Số Seri: Nhập số seri hóa đơn 18

+ Ngày ctu: Nhập ngày chứng từ Mã khách, Tên khách, Địa chỉ, Mã số thuế: Tự động nhảy Đánh % thuế ở Cột % thì sẽ ra tiền thuế Sau khi nhập tất cả các thông tin cần nhập kích vào nút Lưu + Lưu: Lưu tất cả các thông tin vừa cập nhật + Sửa: Muốn sửa thông tin trong phiếu nào vào phiếu đó và kích nút sửa, sau đó kích Lưu để lưu thông tin vừa sửa + Xóa: Kích vào nút xóa để xóa Phiếu nhập mua + Tìm: Muốn tìm phiếu nhập mua thì kích vào nút tìm + Quay ra: Trở ra ngoài Module 1.2 Phiếu nhập khẩu Kế toán mua hàng \ Cập nhật số liệu \ Phiếu nhập khẩu Các nút chức năng tương tự như phiếu nhập mua hàng Lưu ý Phiếu nhập khẩu tính bằng ngoại tệ Mã nx(tk có): TK 1112 Tỷ giá USD: nhập số tiền 1 USD hiện tại là bao nhiêu tiền VNĐ TK thuế NK : 33312 1.3 Cập nhật Phiếu Chi tiền mặt - Đường dẫn: Kế toán vốn bằng tiền\cập nhật số liệu\phiếu chi tiền mặt 19

- Chức năng: Cập nhật các chứng từ chi tiền mặt - Thao tác: Ban đầu vào sẽ có màn hình hiển thị các chừng từ cập nhật gần nhất ra nếu có - Nhấn phím ESC để quay ra ngoài - Mã gd: 2 chi cho khách hàng - Mã gd: 3 Chi cho các khách hàng - Mã gd: 5 là chi cho nhà cung cấp - Mã gd: 6 chi cho các nhà cung cấp - Nếu thu bằng tiền ngoại tệ thì chọn loại ngoại tệ ở nút cạnh Tỷ giá và gõ tỷ giá - Cột Vụ việc để xác định thông tin thu tiền theo hợp đồng nào - Muốn copy chứng từ này thành file để khi nào đó copy vào thao tác - Các thao tác giống như phiếu nhập mua : Mới, Xóa, Sửa, Lưu, Inctu, Tìm, Quay ra. - TK có: 111 - TK Nợ: 6427, 1.4 Phiếu Thu tiền mặt - Đường dẫn: Kế toán vốn bằng tiền\cập nhật số liệu\phiếu thu tiền mặt 20

- Nhập tương tự như phiếu chi - Mã gd: 2 Thu của khách hàng - Mã gd: 3 Thu của các khách hàng - TK Nợ: 1111 - TK có : 131, 511 1.5 Giấy báo Có của Ngân hàng Đường dẫn, chức năng và thao tác tương tự phiếu thu, chỉ khác về TK nợ hạch toán là 1121 1.6 Giấy báo Nợ của Ngân hàng Đường dẫn, chức năng và thao tác tương tự phiếu chi, chỉ khác về TK có hạch toán là 1121 1.7 Hóa Đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Đường dẫn: Quản lý bán hàng\cập nhật số liệu\hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. 21

Các nút chức năng tương tự như các phiếu thu, chi Trong hóa đơn bán hàng Có Cột Mã thuế. Cột này chỉ cần gõ % số thuế là sẽ ra tiền thuế Muốn sửa tiền thuế thì kích vào Ô trống bên cột Sửa tiền thuế. Nếu mặt hàng dùng phiếu Bảo hành thì kích vào ô Phiếu bảo hành chọn nút xem để xem trước khi in Sau đó kích vào lệnh In để In. 1.8 Phiếu xuất điều chuyển kho Kế toán hàng tồn kho\ Cập nhật số liệu\ Phiếu xuất điều chuyển kho Sử dụng để điều chuyển hàng hóa từ kho này đến kho kia. - Xuất điều chuyển lượng dụng cụ từ kho mua về sang kho xuất dùng để theo dõi về mặt lượng - Khi hỏng hóc mất mát dụng cụ thì xuất đi từ kho dụng cụ đang dùng - Từ đó theo dõi được lượng nhập xuất tồn dụng cụ, đồ dùng - TK nợ: 155 - TK có: 156 22

1.9 Phiếu Kế toán - Đường dẫn: Kế toán tổng hợp\cập nhật số liệu\phiếu kế toán Chức năng: Cập nhật các chứng từ kế toán khác ngoài các phiếu thu chi, bán hàng, như trích lương, BHXH YT, bù trừ công nợ, các bút toán điều chỉnh. 23

1.20 Cập nhật theo dõi tài sản dụng cụ và phân bổ chi phí - Đường dẫn: Quản lý tài sản dụng cụ - Khai báo các danh mục từ điển: Danh mục bộ phận sử dụng, Danh mục tăng giảm tài sản dụng cụ, danh mục phân nhóm tài sản dụng cụ - Khai báo danh mục tài sản - Khao báo giảm tài sản nếu có - Khai báo thôi khấu hao tài sản dụng cụ nếu có - Tính khấu hao hàng tháng - Tạo bút toán định khoản phân bổ chi phí khấu hao - Xoá bút toán định khoản phân bổ chi phí khấu hao nếu cần thiết 1.21 Bút toán kết Chuyển Khai báo Bút toán kết chuyển 24

Thực hiện Bút toán kết chuyển Kết chuyển xác định 911 trước, trên số dư của 911 tính ra thuế TNDN phải nộp định khoản cho 821, kết chuyển 821 sang 911, sau đó 911 có số dư có là kết chuyển lãi, 911 có số dư nợ là kết chuyển lỗ. 1.22 Bút toán phân bổ Mục đích:phân bổ chi phí Nhân công, chi phí nguyên vật liệu,. Đường dẫn: Kế toán tổng hợp\cập nhật số liệu\ Khai báo các bút toán phân bổ tự động. Có 2 cửa sổ khai báo: Phía trên dùng các phím F3, F4 để khai báo. Phía dưới dùng chuột kích vào bảng phía dưới và dùng các phím Ctrl+F3, Ctrl+F4,.. để khai báo 25

- Sau khi khai báo các bút toán kết chuyển tự động vào + Bút toán phân bổ tự động + Các phím chức năng + Phím cách: Đánh dấu để chọn các bút toán + F3: Nhập số tiền phân bổ + F4: Tạo các bút toán + F8: Xóa các bút toán đã phân bổ 1.23 Quy trình Tính Chi phí Giá thành B1: Cập nhật CPSX dở dang đầu kỳ Là số dư của tài khoản 154 chi tiết từng vụ việc đầu kỳ Doanh nghiệp chỉ cập nhật CPSX dở dang đầu kỳ lần đầu khi bắt đầu ứng dụng phần mềm Đường dẫn: Kế toán tổng hợp\ Cập nhật các số dư đầu kỳ\ Vào số dư đầu kỳ các vụ việc Tại đây cập nhật số dư tài khoản 154 cho từng vụ việc 26

B2: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + Chi phí nguyên vật liệu - Xuất kho nguyên vật liệu Các kho sử dụng: Kho NVL, các kho gia công, kho sản xuất, kho thành phẩm nếu doanh nghiệp sử dụng các kho trên o Nguyên vật liệu chính trực tiếp Sử dụng Phiếu xuất điều chuyển Mã kho xuất là kho nguyên vật liệu Mã kho nhập là kho gia công Các mã hàng và số liệu xuất đi Tài khoản nợ giống tài khoản vật tư (TK có) Khi gia công xong nhập lượng hàng gia công về vào Phiếu nhập kho o Mã kho: Kho sản xuất o Chi tiết các mặt hàng chỉ gõ số lượng không gõ giá hoặc tiền o Tài khoản có và tài khoản nợ giống nhau (Là tài khoản vật tư) Kiểm soát số lượng hàng gia công: xem nhật xuất tồn của kho gia công tương ứng để biết lượng hàng gửi đi gia công nhập về có đủ không Khi gia công hoàn thành Dùng phiếu xuất điều chuyển kho từ kho gia công về kho sản xuất (ngược lại với phiễu xuất điều chuyển đi) Chi phí gia công: o Chi phí gia công được tính vào giá vốn của hàng hóa vật tư gia công. o Nếu chi tiết chi phí cho từng loại nguyên vật liệu gia công thì Vào Phiếu nhập mua chỉ nhập tiền chi phí gia công cho từng loại nguyên vật liệu (không nhập số lượng), tùy theo hình thức thanh toán tài khoản có là 111/112/331. Mã kho là kho sản xuất. o Nếu xem chi phí gia công là chi phí nguyên vật liệu chung hoặc CPSX chung thì vào Phiếu kế toán hoặc Phiếu chi hoặc Phiếu mua dịch vụ định khoản: Nợ TK 6211/6277 Có TK 111/112/331 Xuất lắp ráp Vào Phiếu xuất kho Tài khoản nợ là 6211 Tài khoản có mặc định là tài khoản vật tư Kho: Kho sản xuất Mã vụ việc tương ứng với mã sản phẩm sản xuất (Mỗi sản phẩm có tương ứng 1 mã vụ việc) o Nguyên vật liệu phân bổ Tài khoản nợ là 6212 27

Tài khoản có mặc định là tài khoản vật tư Kho: Kho nguyên vật liệu Mã vụ việc bỏ trống - Nhập kho thành phẩm o Vào Phiếu nhập kho o Mã kho: Kho thành phẩm o Nhập các mã sản phẩm, mã vụ việc o Tài khoản nợ là 155, TK có là 154 - Chi phí nhân công Cuối mỗi tháng vào Phiếu kế toán xác định chi phí nhân công phải trả o Chi phí nhân công trực tiếp cụ thể cho từng sản phẩm: Nợ TK 6221, Có TK 334 gắn chi tiết mã vụ việc o Chi phí nhân công phân bổ: Nợ TK 6222, có TK 334 không gắn vụ việc - Chi phí sản xuất chung o Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất (điện, nước, ) Cập nhật tại phiếu chi, báo nợ, phiếu mua dịch vụ Định khoản Nợ TK 627 có tài khoản 111/112/331 o Chi phí khấu hao tài sản cố định Khai báo các tài sản dụng cụ trong Danh mục tài sản (Tài khoản chi phí là 6273, 6274 hoặc 6423, 6424) Hàng tháng tính khấu hao và tạo bút toán phân bổ để có cặp định khoản Nợ TK 627 có TK 214/142/242 - Bút toán kết chuyển o Để tính giá thành sản xuất với các chi phí SX trực tiếp cho từng sản phẩm phải khai báo và thực hiện bút toán kết chuyển o Các bút toán kết chuyển gồm Kết chuyển từ có TK 6211 sang nợ TK 154 Kết chuyển: 1 - Kết chuyển từ TK có sang TK nợ Theo vụ việc: 1 Kết chuyển từ có TK 6221 sang nợ TK 154 Kết chuyển: 1 - Kết chuyển từ TK có sang TK nợ Theo vụ việc: 1 Khai báo các bút toán kết chuyển 1 lần trong Kế toán tổng gợp\cập nhật số liệu\khai báo các bút toán kết chuyển Hàng tháng vào Kế toán tổng gợp\cập nhật số liệu\bút toán kết chuyển tự động để thực hiện kết chuyển. - Bút toán phân bổ o Các chi phí sản xuất chung phải phân bổ o Chi phí của các tài khoản 6212, 6222, 627 phân bổ sang 154 chi tiết các vụ việc o Tiêu thực phân bổ theo tỷ lệ nguyên vật liệu chính thì: TK nợ là 154, TK Có là 6211. Theo tỷ lệ nhân công trực tiếp thì TK nợ là 154, TK có là 6221. (Các tiêu thức này có dữ liệu từ Bút toán kết chuyển) o Khai báo bút toán phân bổ Vào Kế toán tổng hợp\cập nhật số liệu\khai báo bút toán phân bổ 28

Có 2 cửa sổ khai báo: Phía trên dùng các phím F3, F4,.. để khai báo. Phía dưới dùng chuột kích vào bảng phía dưới và dùng các phím Ctrl + F3, Ctrl + F4, để khai báo Ví dụ Khai báo bút toán phân bổ 6212 Kích cửa sổ phí trên, nhấn F4 Tài khoản có là 6212 Phân bổ theo: 1 Tài khoản nợ 154 Tài khoản có 6211 (Tiêu thức phân bổ là tỷ lệ NVL chính) Kích cửa sổ phía dưới, nhấn Ctrl + F4 Khai báo lần lượt Tk nợ là 154, mã vụ việc là các vụ việc sản xuất trong tháng. Các tháng sau phát sinh vụ việc nào chỉ cần bổ sung thêm. o Thực hiện bút toán phân bổ: Hàng tháng thực hiện bút toán phân bổ B3: CP SX dở dang cuối kỳ Nếu cuối kỳ có dở dang thì vào Quản lý chi phí và tính giá thành\cập nhật tiền dở dang cuối kỳ: Cập nhật sở dang của từng vụ việc B4: Tính giá thành Lưu ý: Khi khai báo các mã vụ việc phải khai báo đúng Loại vụ việc là vụ việc giá thành phân bước hay giá thành định mức Vào Quản lý chi phí và tính giá thành\tính giá thành sản xuất để tính B5:Tổng giá thành và giá thành đơn vị Vào Thẻ giá thành để xem tổng giá thành và giá thành đơn vị đối với từng sản phẩm. VI. Xem báo cáo - Đường dẫn: Kế toán vốn bằng tiền\ Báo cáo tiền mặt, tiền gửi ngân hàng\ Sổ quỹ Trong màn hình có thể nhấn phím F9 để kết xuất ra Excel. - Bảng cân đối phát sinh các tài khoản : Kế toán tổng hợp\báo cáo tài chính theo QĐ 15/ 2006 hoặc Báo cáo tài chính theo QĐ 48/2006 29

Bảng dữ liệu cân đối phát sinh các tài khoản: Nhấn phím F5 Xem tổng phát sinh theo TK đối ứng F10 để lập tuỳ chọn xem báo cáo F7 để In, Xem hoặc Export báo cáo ra Excel Nếu Export báo cáo ra Excel thì chọn Tệp Excel sau đó đặt đường dẫn và tên file Excel, kích hoạt nút Nhận để chuyển số liệu ra Excel Bảng cân đối phát sinh công nợ : Kế toán Công nợ\ Sổ kế toán công nợ phải thu\ Sổ chi tiết công nợ của một khách hàng. Sau khi vào đầy đủ điều kiện lọc màn hình xuất hiện Khi xem các sổ chi tiết nếu muốn sửa một chứng từ nào đó thì chọn dòng chứng từ đó và kích vào biểu tượng sửa chứng từ 30

Báo Cáo Thuế: Kế toán tổng hợp\ Báo cáo thuế theo thông tư 60/2007/BTC Báo cáo hóa đơn mua vào hoặc Báo cáo Hóa đơn bán ra Báo cáo hóa đơn mua vào Báo cáo hóa đơn bán ra Kết xuất từ phần mềm TNC Accounting ra phần mềm HTKK B1: Vào phần mềm HTKK chọn tháng, chọn các phụ lục vào màn hình kích nút Ghi B2: Vào phần mềm Chọn hóa đơn mua vào Nhấn F6 để kết xuất ra phần mềm HTKK Chọn hóa đơn bán ra Nhấn F6 để kết xuất ra phần mềm HTKK B3: Vào phần mềm HTKK là được. 31