HỢP ĐỒNG UỶ THÁC VỐN

Tài liệu tương tự
Điều lệ Công ty CP Cấp thoát nước Ninh Bình UBND TỈNH NINH BÌNH CÔNG TY CP CẤP, THOÁT NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc

Microsoft Word PCTT-QD-01-M04 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN -CA NHAN

Microsoft Word PCTT-QÄ’-01-M02 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN - PHAP NHAN

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 31/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGO

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS 362 Phố Huế, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội Website: Vps.com.vn Tel: HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠ

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

BỘ TÀI CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM Số: 391/QĐ-SGDHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do- Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG TẠI CTCP DỊCH VỤ DU LỊCH THUNG LŨNG VÀNG ĐÀ LẠT Tp.HCM, tháng 07/2015

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM

C

Điều lệ Công ty Cổ phần

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

TCT VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP - CÔNG TY CỔ PHẦN Số: 01/BC-BKS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

BỘ TÀI CHÍNH Số: 194/2013/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 t

Tiết kiệm & đầu tư bắt đầu chỉ từ đ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC) - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được ban hành ngày 24 tháng 11 năm

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

Microsoft Word - Policy wordings - SPULA - 200tr.doc

Sổ tay hướng dẫn Phương thức tiếp cận các Quỹ tài chính xanh I. Mô tả các bước trong quy trình xin hỗ trợ của Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam Về cơ bản

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

TOÀ ÁN NHÂN DÂN

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

THỂ LỆ CHƢƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI QRPay Quét mã trúng vàng 1. Thời gian khuyến mại: Từ ngày 15/07/2018 đến hết ngày 15/09/ Hàng hoá, dịch vụ khuyế

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TỬ PHÁT TRIỂN

1

AASC

Microsoft Word - Policy wordings - ql uu vi?t - 200tr.doc

THỂ LỆ CHƢƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI 1.Tên đơn vị tổ chức: Ngân hàng TMCP Á Châu (gọi tắt là ACB) 442 Nguyễn Thị Minh Khai Quận 3 TP. Hồ Chí Minh Điện thoại

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÍ VÀ HÓA CHẤT VIỆT NAM Số: 07/TB-HĐQT V/v: Thông báo tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

MỤC LỤC

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NGUYÊN THỰC HỒ SƠ NĂNG LỰC 1 Chuyên trang chia sẻ kiến thức về tài chính cá nhân

BCTC Mẹ Q xlsx

Bảng câu hỏi Về rủi ro chuyển giá bị ấn định thuế Kế toán / Thuế / Tư vấn Smart Decisions. Lasting Value. Kiểm toán / Thuế / Tư vấn Crowe Vietnam 2018

Lo¹i tµi khon I

Bộ TÀI CHÍNH Số: 142/2014/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 thảng 09 năm 2014 THÔNG Tư Hướng dẫn k

ỦY BAN NHÂN DÂN

NỘI DUNG DỰ KIẾN SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG Điều lệ Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Dự thảo trình Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2016 biểu quyết thông qua) T

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

CHöông1

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN FLC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019 THÔNG BÁO MỜI HỌP ĐẠI HỘI

BỘ TÀI CHÍNH

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP 1 Hình thức đầu tư nào dưới đây là đầu tư tài chính? A. Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất B. Đầu tư nghiên cứu cải tiến hoạt độn

BLACKCURSE

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI 1. Tên chương trình khuyến mại: Tiết kiệm dự thưởng Chạm tới ước mơ đợt 1 2. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại: Tiết kiệm dự

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 138/2017/TT-BTC Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2

MỤC LỤC

Phô lôc sè 7

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

Untitled-1

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

cục T H U Ế N A M Đ Ị N H ĐOÀN KIẺM TRA C Ộ NG H O À X Ã H Ộ I CH Ủ N G H ĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BAN KIÊM TRA THUÊ Tại Công ty c

LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

18 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 26/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ VIETCOMBANK-CARDIF QUY TẮC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TỬ KỲ DÀNH CHO NGƯỜI ĐI VAY PHÍ ĐƠN KỲ (Phiên bản 2) (Được chấp

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

CHÍNH PHỦ Số: 32/2015/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015 NGHỊ ĐỊNH Về quản lý chi

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VINACAFE MIỀN BẮC Sở Giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh

L y BỘ TÀI CHÍNH Số: 123/2012/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2012 THÔNG TƯ Hướng dẫ

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 127/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2

CHÍNH PHỦ

Số: /NQ-ĐHĐCĐ/TK NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỒ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ Căn cứ: - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Q

Microsoft Word - 3. Hop dong mua hang hoa (thiet bi)

(Microsoft Word - Th\364ng tu 78_2014_TT-BTC)

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 78/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BẢNG MINH HỌA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM MANULIFE - ĐIỂM TỰA ĐẦU TƯ Chủ động đầu tư, tương lai thịnh vượng Chỉ với 1 lần đóng phí duy nhất, bạn đã có ngay một

FWD_Ci_Epolicy_Ke hoach 1

VBPL V

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 96/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 20

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

(Microsoft Word - \320I?U L? C\324NG TY V?n 460 ty)

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI Bằng việc tham gia Chương trình khuyến mãi (CTKM) này, khách hàng (KH) mặc định chấp nhận tất cả các điều khoản và điều

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG HẠN MỨC 1 Số:.../201.../HĐTD Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, Chi nhánh... - Phòng Giao dịch.

36 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH Số: 270/2016/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 14

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN V Ề V I Ệ C T H O Á I V Ố N C Ổ P H Ầ N C Ủ A C Ô N G T Y T N H H M T V X Ổ S Ố K I Ế N T H I Ế T L Â M Đ Ồ N G Đ Ầ U T Ƣ T Ạ I

Microsoft Word - Dieu le sua doi thang doc

Bản ghi:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ********* HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC) Số: /2016/HĐBCC (Hình thức hợp tác: Cam kết lợi nhuận tối thiểu) - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005; - Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2006; - Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày.. tháng.. năm., chúng tôi gồm: BÊN A: CMND số:... Nơi cấp:. Điện thoại:. Thông tin về tài khoản của Bên A: Chủ tài khoản:.. Số tài khoản: Cấp ngày:.. MST cá nhân: Email: Ngân hàng: BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ PASSION INVESTMENT Giấy ĐKKD số: 0107025159 Cấp ngày: 12/10/2015 MST: 0107025159 Đại diện: Ông Lã Giang Trung 1 Chức vụ: Tổng giám đốc Địa chỉ: Phòng 502B, Tầng 5, tòa nhà Rainbow, đường 19/5, khu đô thị Văn Quán, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04 3264 6480 Sau khi thương thảo, hai bên đã thống nhất ký Hợp đồng Hợp tác kinh doanh với các điều khoản cụ thể như sau: ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA Trong Hợp đồng này, các từ ngữ in đậm có nghĩa như sau: Hợp tác kinh doanh là việc các bên góp vốn, các điều kiện cần thiết và tổ chức thực hiện kinh doanh chứng khoán, tài sản khác và cùng phân chia Doanh thu kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này. Hợp đồng có nghĩa là hợp đồng Hợp tác kinh doanh này và phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung được BÊN A và BÊN B thống nhất ký kết bằng văn bản. Tài khoản kinh doanh là tài khoản chứng khoán được BÊN B chỉ định và được các bên thống nhất sử dụng làm tài khoản để quản lý, thực hiện Hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng này. Vốn hợp tác kinh doanh là số tiền mà BÊN A bỏ vào để thực hiện hoạt động Hợp tác kinh doanh và sẽ được BÊN B sử dụng để thực hiện kinh doanh tại Tài khoản kinh doanh. Doanh thu kinh doanh là doanh thu thu được từ việc Hợp tác kinh doanh tại Tài khoản kinh doanh sau khi đã trừ đi các khoản phí giao dịch, lãi vay, phí lưu ký và các chi phí phát sinh khác từ hoạt động Hợp tác kinh doanh tại Tài khoản kinh doanh. Doanh thu kinh doanh được xác định bằng tổng giá trị tài sản ròng của phần Vốn hợp tác kinh doanh của BÊN A tại thời điểm tất toán hợp đồng trừ đi Vốn hợp tác kinh doanh mà BÊN A đã tham gia tại thời điểm ban đầu. Cụ thể, Doanh thu kinh doanh của Bên A được tính như sau: Doanh thu kinh

doanh = (Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tư khi đáo hạn hoặc khi tất toán Hợp đồng - Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tư khi bắt đầu đầu tư) x Số lượng Đơn vị đầu tư của Bên A Tỷ suất doanh thu kinh doanh được tính bằng Doanh thu kinh doanh chia cho Vốn hợp tác kinh doanh. Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở là tỷ suất doanh thu đƣợc thống nhất từ ban đầu giữa hai bên để làm cơ sở để phân chia Doanh thu kinh doanh giữa hai bên. Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở luôn được tính cho khoảng thời gian là 1 năm. Trong trường hợp thời gian hợp tác kinh doanh thực tế giữa hai bên ít hơn hoặc nhiều hơn một năm thì Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh sẽ là cơ sở để hai bên phân chia Doanh thu kinh doanh. Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh = Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở * (Thời hạn hợp tác thực tế/365). Tổng giá trị tài sản ròng là tổng giá trị tài sản ròng của Tài khoản kinh doanh tại mỗi thời điểm tính toán. Đơn vị đầu tƣ là tổng Vốn hợp tác kinh doanh được chia thành nhiều đơn vị bằng nhau, mỗi Đơn vị đầu tƣ đại diện cho phần lợi nhuận và vốn như nhau của Tài khoản kinh doanh. Trong đó, khách hàng đầu tiên tham gia hợp tác kinh doanh tại Tài khoản kinh doanh sẽ được nhận Đơn vị đầu tƣ với mệnh giá là 10.000 đồng/đơn vị. Các khách hàng tham gia hợp tác kinh doanh sau khách hàng đầu tiên sẽ nhận được Đơn vị đầu tƣ với giá bằng Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tƣ. Giá trị tài sản ròng là giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tƣ được tính bằng Tổng giá trị tài sản ròng chia cho tổng số Đơn vị đầu tƣ tại thời điểm tính toán. Ngày Đáo hạn có nghĩa là ngày cuối cùng của Thời hạn Hợp tác. Nếu ngày đó không phải là Ngày làm việc thì Ngày Đáo hạn sẽ là Ngày làm việc kế tiếp. Thời hạn Hợp tác có nghĩa là thời hạn các bên hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng này và được xác định tại Điều 3 Hợp đồng này. ĐIỀU 2. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG VÀ SỐ LƢỢNG ĐƠN VỊ ĐẦU TƢ Tổng giá trị tài sản được tính bằng tổng giá trị tài sản có trên Tài khoản kinh doanh hoặc sẽ có trên Tài khoản kinh doanh và đã phát sinh từ hoạt động hợp tác kinh doanh gồm: - Tiền mặt trên tài khoản kinh doanh; - Cổ tức bằng tiền mặt sẽ về tài khoản kinh doanh; - Chứng khoán trên tài khoản kinh doanh được quy đổi thành tiền theo định giá bằng giá đóng cửa của ngày xác định kết quả kinh doanh hoặc ngày đáo hạn; - Các chứng khoán sẽ về tài khoản kinh doanh được quy đổi thành tiền theo thỏa thuận của các bên tại ngày đáo hạn theo nguyên tắc; - Các giá trị, tài sản khác có thể được quy đổi thành tiền chuyển về tài khoản kinh doanh. Tổng giá trị nợ được tính bằng tổng các nghĩa vụ nợ trên Tài khoản kinh doanh hoặc sẽ phát sinh trên Tài khoản kinh doanh do việc dùng dịch vụ vay Margin của công ty chứng khoán cho Tài khoản kinh doanh, gồm: - Các khoản vay margin chưa trả công ty chứng khoán; - Các khoản lãi vay margin chưa trả công ty chứng khoán; - Các nghĩa vụ nợ khác phát sinh từ hoạt động vay margin từ công ty chứng khoán. Tổng giá trị tài sản ròng được tính bằng Tổng giá trị tài sản trừ đi Tổng giá trị nợ Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tƣ được tính bằng Tổng giá trị tài sản ròng của Tài khoản kinh doanh chia cho tổng số Đơn vị đầu tƣ của tất cả các khách hàng đang tham gia hợp tác kinh doanh trên Tài khoản kinh doanh tại thời điểm tính toán. Khi BÊN A quyết định tham gia Hợp tác kinh doanh, hai bên sẽ căn cứ trên số Vốn hợp tác kinh doanh của BÊN A và Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tƣ để tính toán số lượng Đơn vị đầu tƣ mà BÊN A nhận được tương ứng với số tiền hợp tác kinh doanh. Theo đó: Số lượng Đơn vị đầu tư = Vốn hợp tác kinh doanh/giá trị tài sản ròng 2

(số lượng đơn vị đầu tư sẽ được làm tròn đến hàng đơn vị). Khi BÊN A quyết định tất toán hợp đồng Hợp tác kinh doanh, hai bên sẽ căn cứ trên số lượng Đơn vị đầu tƣ mà BÊN A đang nắm giữ và Giá trị tài sản ròng của một đơn vị đầu tư để tính toán Doanh thu kinh doanh thu được từ hoạt động Hợp tác kinh doanh để phân chia cho hai bên. ĐIỀU 3. NỘI DUNG HỢP TÁC KINH DOANH Các bên đồng ý góp vốn, các điều kiện cần thiết và tổ chức quản lý thực hiện việc đầu tư theo nguyên tắc sau : BÊN A sẽ góp Vốn hợp tác kinh doanh, BÊN B toàn quyền quản lý và thực hiện việc kinh doanh vốn theo quy định pháp luật. Việc kinh doanh được thực hiện với mục đích đầu tư chứng khoán trên tài khoản cụ thể như sau: 3.1 Tài khoản kinh doanh - Tài khoản giao dịch chứng khoán số : 009C662007 - Mở tại công ty chứng khoán : Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Tên chủ tài khoản : Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Passion Investment. Tại ngày thời điểm hai bên thống nhất về việc hợp tác kinh doanh: - Tổng giá trị tài sản ròng của Tài khoản kinh doanh:..đồng. - Tổng số lượng Đơn vị đầu tƣ hiện có trên Tài khoản kinh doanh:.đvđt. - Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tƣ:.. (đây cũng là giá trị tài sản ròng được hai bên thống nhất dùng để tính số lượng Đơn vị đầu tƣ mà BÊN A tham gia hợp tác kinh doanh theo hợp đồng này). 3.2 Vốn hợp tác kinh doanh BÊN A góp vốn hợp tác kinh doanh với số tiền.. đồng (Bằng chữ: ) và đã được chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản kinh doanh tại Điều 3.1. Số lượng Đơn vị đầu tƣ BÊN A nhận được tương ứng với số tiền Hợp tác kinh doanh là.. đơn vị đầu tư (Bằng chữ : ). 3.3 Thời hạn hợp tác Thời hạn hợp tác là 01 (năm) bắt đầu kể từ ngày. tháng. năm đến hết ngày. tháng năm. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên. Trong trường hợp thời hạn hợp tác thực tế giữa hai bên ít hơn hoặc nhiều hơn một năm thì Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh sẽ là cơ sở để hai bên phân chia Doanh thu kinh doanh. BÊN A cam kê t se không ru t vô n hơ p ta c kinh doanh trươ c khi thơ i haṇ hơ p ta c kê t thu c. Trong trươ ng hơ p BÊN A vi phaṃ cam kê t trên, Doanh thu kinh doanh (nê u co ) sẽ được phân chia theo điê u 5.2.2 của hợp đồng này. Sau khi thời hạn hợp tác kết thúc, BÊN A và BÊN B phải thực hiện đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ giữa 2 bên trong vòng 10 ngày làm việc. ĐIỀU 4. XÁC ĐỊNH DOANH THU HỢP TÁC KINH DOANH Tại thời điểm tất toán hợp đồng, tổng giá trị tài sản ròng của phần Vốn hợp tác kinh doanh của BÊN A được tính bằng tổng số lượng Đơn vị đầu tƣ của BÊN A nhân với Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị đầu tƣ tại thời điểm đó. Doanh thu kinh doanh được xác định bằng tổng giá trị tài sản ròng của phần Vốn hợp tác kinh doanh của BÊN A tại thời điểm tất toán hợp đồng trừ đi Vốn hợp tác kinh doanh mà BÊN A đã tham gia tại thời điểm ban đầu. ĐIỀU 5. PHÂN CHIA KẾT QUẢ HỢP TÁC KINH DOANH 5.1 Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở là 6%. Trường hợp thời gian thực tế giữa hai bên ít hơn hoặc nhiều hơn một năm thì Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở được điều chỉnh theo công thức sau: Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh = 6% * (Thời hạn hợp tác thực tế/365). 3

5.2 Phân chia Doanh thu kinh doanh 5.2.1 Trƣờng hợp BÊN A rút vốn khi hết thời hạn hợp tác : a. Trong trường hợp BÊN B tạo ra Tỷ suất doanh thu kinh doanh (được tính bằng Doanh thu kinh doanh trên Vốn hợp tác kinh doanh) vượt mức Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở 6% trong Thời hạn Hợp tác kinh doanh là 1 năm các Bên đồng ý phân chia Doanh thu kinh doanh như sau: - Ngoài phần Vốn hợp tác kinh doanh ban đầu, BÊN A sẽ được nhận 6% và được nhận thêm 50% phần Doanh thu kinh doanh vượt mức 6%. - BÊN B sẽ được nhận 50% phần Doanh thu kinh doanh vượt mức 6% b. Trong trường hợp Tỷ suất doanh thu kinh doanh không đạt mức Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở hoặc lỗ, BÊN B có nghĩa vụ trả cho BÊN A toàn bộ Vốn hợp tác kinh doanh và 6%. Ví dụ : - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh từ việc hợp tác kinh doanh là 6%, toàn bộ 6% Tỷ suất doanh thu kinh doanh và Vốn hợp tác kinh doanh sẽ thuộc về BÊN A. - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh từ việc hợp tác kinh doanh là 20%, thì 6% thuộc về BÊN A, phần còn lại 14% sẽ chia cho BÊN A 50% tương đương 7% và BÊN B thu về 50% tương đương 7%. Trong trường hợp này, tổng BÊN A thu vê 13% Tỷ suất doanh thu kinh doanh và toàn bộ Vốn hợp tác kinh doanh. - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh dưới 6% hoặc lỗ thì BÊN B sẽ trả lại bên A toàn bộ Vốn hợp tác kinh doanh và 6%. 5.2.2 Trƣờng hợp BÊN A rút vốn trƣớc khi hết thời hạn hợp tác : BÊN A sẽ phải chịu phí phạt khi rút vốn, mức phí phạt sẽ do BÊN B thu và được tính cụ thể như sau : - Phí phạt là 4% Vốn hợp tác kinh doanh nê u BÊN A ru t vô n hơ p ta c trong vo ng 3 tháng tính từ ngày hơ p đô ng na y đươ c ky kê t; - Phí phạt là 3% Vốn hợp tác kinh doanh nê u BÊN A ru t vô n hơ p ta c từ trên 3 tháng đến tròn 6 tháng ngày từ khi hợp đồng này được ký kết; - Phí phạt là 2% Vốn hợp tác kinh doanh nê u BÊN A ru t vô n hơ p ta c từ trên 6 tháng đến tròn 9 tháng tính từ ngày hợp đồng này được ký kết; - Phí phạt là 1% Vốn hợp tác kinh doanh nê u BÊN A ru t vô n hơ p ta c từ trên 9 tháng đến tròn 12 tháng tính từ ngày hợp đồng này được ký kết. Ngoài ra, Doanh thu kinh doanh trong trường hợp rút vốn trước hạn sẽ được hai bên thống nhất như sau: a. Trong trường hợp BÊN B tạo ra Tỷ suất doanh thu kinh doanh (được tính bằng Doanh thu kinh doanh trên Vốn hợp tác kinh doanh) vượt mức Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh trong Thời hạn Hợp tác kinh doanh thực tế nhỏ hơn 1 năm, các Bên đồng ý phân chia Doanh thu kinh doanh như sau: - BÊN A sẽ được nhận Vốn hợp tác kinh doanh, Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh, nhận thêm 50% phần Doanh thu kinh doanh vượt mức Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh và trừ đi phần phí phạt khi rút vốn trước hạn. - BÊN B sẽ được nhận 50% phần Doanh thu kinh doanh vượt mức Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh và phần phí phạt khi rút vốn trước hạn. b. Trong trường hợp Tỷ suất doanh thu kinh doanh chỉ đạt mức 0% đến dưới Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh, BÊN A sẽ nhận toàn bộ Tỷ suất doanh thu kinh doanh và Vốn hợp tác kinh doanh sau khi trừ phần phí phạt rút vốn trước hạn. BÊN B sẽ nhận được phần phí phạt. 4

c. Trong trường hợp Tỷ suất doanh thu kinh doanh nhỏ hơn 0% (lỗ), thì BÊN A sẽ nhận được phần còn lại của Vốn hợp tác kinh doanh sau khi trừ đi phần lỗ và phần phí phạt rút vốn trước hạn. BÊN B sẽ nhận được phần phí phạt. Ví dụ : Khoản hợp tác của khách hàng A muốn rút vốn khi thời hạn hợp tác thực tế là 6 tháng có những thông tin sau : Tỷ suất doanh thu kinh doanh cơ sở điều chỉnh là 3%, phí phạt khi rút vốn là 3% Vốn hợp tác kinh doanh. Doanh thu kinh doanh cho hai bên sẽ được tính như sau: - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh từ việc hợp tác kinh doanh là 3%, BÊN A sẽ nhận được Vốn hợp tác kinh doanh, toàn bộ 3% Tỷ suất doanh thu kinh doanh và trừ phí phạt 3% Vốn hợp tác kinh doanh. BÊN B sẽ nhận được phí phạt (tương ứng với 3% Vốn hợp tác kinh doanh). - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh từ việc hợp tác kinh doanh là 20%, thì 3% thuộc về BÊN A, phần còn lại 17% sẽ chia cho BÊN A 50% tương đương 8,5% và BÊN B thu về 50% tương đương 8,5%. Trong trường hợp này, tổng BÊN A thu vê bao gồm Vốn hợp tác kinh doanh, 11,5% Tỷ suất doanh thu kinh doanh và trừ phí phạt 3% Vốn hợp tác kinh doanh. BÊN B sẽ thu về 8,5% Tỷ suất doanh thu kinh doanh và phần phí phạt (tương ứng với 3% Vốn hợp tác kinh doanh). - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh từ 0% đến dưới 3% thì BÊN A sẽ nhận toàn bộ phần còn lại của Vốn hợp tác kinh doanh và Tỷ suất doanh thu kinh doanh sau khi trừ đi phí phạt 3% Vốn hợp tác kinh doanh. BÊN B sẽ nhận được phần phí phạt (tương ứng với 3% Vốn hợp tác kinh doanh). - Nếu Tỷ suất doanh thu kinh doanh là -2% (nghĩa là lỗ 2% Vốn hợp tác kinh doanh) thì BÊN A sẽ nhận được phần còn lại của Vốn hợp tác kinh doanh sau khi trừ đi phần lỗ 2% Vốn hợp tác kinh doanh và phí phạt 3% Vốn hợp tác kinh doanh. BÊN B sẽ nhận được phần phí phạt (tương ứng với 3% Vốn hợp tác kinh doanh) 5.3 Về nghĩa vụ thuế của hai bên - Phần Doanh thu kinh doanh của BÊN A được chia có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân là 5% trên toàn bộ phần Doanh thu nhận về sau khi trừ đi phần Doanh thu kinh doanh chia cho BÊN B (theo thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013). BÊN B sẽ hỗ trợ BÊN A thu 5% thuế này và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với cơ quan thuế giúp BÊN A - Phần Doanh thu kinh doanh của BÊN B nhận về có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp và sẽ do BÊN B chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với cơ quan thuế. ĐIỀU 6. CÁC NGUYÊN TẮC TÀI CHÍNH 6.1 Mọi khoản thu, chi phát sinh tại Tài khoản kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. 6.2. Doanh thu phát sinh tại Tài khoản kinh doanh bao gồm: - Lãi kinh doanh chứng khoán; - Cổ tức bằng tiền; - Các khoản thu nhập khác. 6.3. Chi phí phát sinh tại Tài khoản kinh doanh bao gồm: - Lỗ kinh doanh chứng khoán; - Phí giao dịch chứng khoán; - Lãi vay; - Phí lưu ký; - Chi phí khác. ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 7.1 Có trách nhiệm đảm bảo tính hợp pháp của Vốn hợp tác kinh doanh và thực hiện thủ tục chuyển tiền vào Tài khoản đầu tư. Chuyển đủ Vốn hợp tác kinh doanh vào tài khoản đầu tư để BÊN B quản lý thực hiện đầu tư vào ngày bắt đầu. 5

7.2 Chấp nhận toàn bộ kết quả đầu tư do BÊN B thực hiện trên tài khoản đầu tư trong thời hạn hợp tác. 7.3 Các quyền và nghĩa vụ khác của BÊN A được xác định theo Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 8.1 Quản lý hoạt động kinh doanh cho tài khoản kinh doanh của BÊN B theo quy định tại Hợp đồng này. 8.2 Định kỳ gửi các báo cáo cho BÊN A về hoạt động kinh doanh. 8.3 Phân chia doanh thu với BÊN A theo quy định tại Hợp đồng này. BÊN B không co nghi a vu va tra ch nhiêṃ đô i vơ i moi pha t sinh tranh châ p giư a BÊN A va ca c bên thư ba đô i vơ i ph ần vốn hợp tác kinh doanh cu ng như doanh thu kinh doanh cu a BÊN A. Trong trươ ng hơ p pha t sinh tranh châ p kê trên, mọi quyền lợi và nghĩa vụ của BÊN A và BÊN B sẽ được thực hiện trước. ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN 9.1 Các bên hoàn toàn tự nguyện tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh và hiểu rõ và chấp nhận nội dung, hình thức hợp tác kinh doanh, phương thức quản lý và điều hành được quy định tại Hợp đồng này. 9.2 Bên A hiểu và chấp nhận việc tham gia góp vốn hợp tác kinh doanh trên tài khoản quy định tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này sẽ gồm việc hợp tác kinh doanh của Bên B và nhiều bên khác. Bên A hoàn toàn đồng ý và chấp nhận với các quyết định đầu tư của Bên B đối với vốn góp hợp tác kinh doanh. 9.3 Bên B bảo đảm quản lý và thực hiện đầu tư vốn góp hợp tác kinh doanh của các bên theo đúng quy định tại Hợp đồng này. ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 10.1 Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi lập thành văn bản có chữ ký hợp lệ của hai bên. 10.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp không thể giải quyết, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết. 10.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi hết thời hạn hợp tác, hoặc theo yêu cầu của Bên A về việc rút vốn hợp tác kinh doanh, các bên sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận và thanh lý hợp đồng ; theo đo, BÊN B se hoa n tra lai cho BÊN A toàn bộ vô n hơ p ta c kinh doanh ban đâ u, và doanh thu kinh doanh theo điê u 5 của hợp đồng này và khấu trừ phần phí phạt quy định tại Điều 5 Hợp đồng này (nếu có). Số tiền BÊN B hoàn trả cho BÊN A sẽ được chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng mà BÊN A cung cấp trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi hai bên ký kết biên bản tất toán hợp đồng. 10.4 Khi hết thời hạn hợp tác, nếu Hai bên không có yêu cầu thanh lý hợp đồng thì Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn cho đến khi có yêu cầu thanh lý Hợp đồng của một trong hai bên và Điều 5.2.2 của Hợp đồng này không còn hiệu lực. 10.5 Hợp đồng này được lập thành ba (03) bản có giá trị pháp lý như nhau. Trong đó, BÊN A giữ (01) bản và BÊN B giữ (02) bản. BÊN A BÊN B 6