BAN CHẤP HÀNH TRƯNG ƯƠNG k Số 179-QĐ/TW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM s Hà Nội, ngày 25 thảng 02 năm 2019 QUY ĐỊNH về che độ kiêm tra, giám sát công tác cán

Tài liệu tương tự
QUY ĐỊNH

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN BAN TUYÊN GIÁO * Số 26 - HD/BTGTU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Phan Thiết, ngày 18 tháng 01 năm 2017 HƯỚNG DẪN Thực hiện Nghị quyết số 33

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) của Đảng về " Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí"

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

TỈNH UỶ GIA LAI

Uû ban nh©n d©n

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI * Số 430-BC/TU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 5 năm 2019 BÁO CÁO tình hình công tác tháng 5, nhiệm vụ trọng tâm t

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

CỦA ^ v \ ĐÊ CƯƠNG PAƯ;CẮOTỎNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 49-NQ/TW TE CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH Tư PHÁP ĐẾN NĂM 2020 i các cấp ủy, tổ chức đảng ở Trung ương) I- ĐẶC

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

ĐẢNG UỶ KHỐI CÁC CƠ QUAN TW

Microsoft Word - Document1

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

UBND HUYỆN Lộc NINH PHÒNG GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /Ị^pVGDĐT V/v thực hiện Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH ỦY GIA LAI

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

BAÛN tin 285 THOÂNG TIN NOÄI BOÄ ( ) Taøi lieäu phuïc vuï sinh hoaït chi boä haøng thaùng Sinh hoạt chi bộ: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Học tập và làm

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI * Số 38-CTr/TU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 3 năm 2019 CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY quý II/2

MỤC LỤC

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

TỈNH UỶ QUẢNG NGÃI

Layout 1

TỈNH UỶ QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 5/11/2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Mã hiệu: QC-PC/03 Ngày hiệu lực: / /2019 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00 QUY CHẾ SỐ /2019/QC NGÀ

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

Thứ Số 14 (7.362) Hai, ngày 14/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

Microsoft Word - QUI CHE QUAN TRI NOI BO CTY.doc

BAN NỘI CHÍNH TỈNH ỦY

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI VĂN PHÒNG * Số 509-BC/VPTU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 11 năm 2018 BÁO CÁO kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2018

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

Nhập môn lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Nhập môn lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Bởi: unknown Đối tượng nghiên cứu Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Min

22/11/2017 Bộ Y tế BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VIỆN

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

Layout 1

CÔNG TY CỔ PHẦN TM - XNK THIÊN NAM

MUÏC LUÏC

QUY CHẾ ỨNG XỬ Mã số: NSĐT/QC-01 Soát xét: 00 Hiệu lực: 03/07/2018 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG... 3 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐẢNG ỦY.... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐBBP/CB/ĐƠN VỊ... *.., ngày tháng năm BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ N

ñy ban nh©n d©n

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO LẦN 2 QUY ĐỊNH TẠM THỜI Về đá

Microsoft Word - trachvuphattutaigia-read.docx

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

I

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

Nhìn Lại Thời Vàng Son của Giáo Dục VNCH Trước Năm 1975 GS Phạm Cao Dương Lời giới thiệu của Phạm Trần: Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sư, Tiến sỹ Lịc

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ NAM HUYỆN ỦY LÝ NHÂN * Số CV/HU V/v triệu tập dự Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2017 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, n

No tile

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 73 (7.421) Thứ Năm ngày 14/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Số 143 (7.491) Thứ Năm ngày 23/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM TP. HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT LẦN THỨ VI, NHIỆM KỲ Tp. Hồ Chí

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

BẢNG 2: TỔNG HỢP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM STT QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

Microsoft Word - 75-nguyen-tac-thanh-cong.docx

Chuyên đề năm 2017: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về phòng, chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

1

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

Microsoft PowerPoint - GioiThieu_PMCBCCVC.pptx

THAY LỜI NGỎ Ý NGHĨA PHÙ HIỆU ĐẠI HỘI HUYNH TRƯỞNG GĐPT MIỀN THIỆN MINH KỲ 12 Ý NGHĨA TỪNG PHẦN: Nền màu xanh lá mạ: Hướng vọng về tương lai của Tổ Ch

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

QUỐC HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

UBND HUYỆN Lộc NINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 2 ẮJ /PGDĐT Lộc Ninh, ngày 24 tháng 7

QUỐC HỘI

QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ QUỐC PHÒNG AN NINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Lê Văn Tú * Nguyễn Hoàng Ân * Nguyên Tuấn Vũ * Tóm tắt nội dung: N

PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA TRƢỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BẢN KHAI THÀNH TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG THƢ

Số 161 (6.779) Thứ Bảy, ngày 10/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Đại biểu Quốc hội lo lắn

Nghị luận xã hội về tệ nạn xã hội nghiện game của giới trẻ – Văn mẫu lớp 9

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

C«ng an tØnh B×nh Ph­íc céng hoµ x· héi chñ nghi· viÖt nam

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

BỘ XÂY DỰNG Số: 149 /QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

Thứ Tư Số 11 (6.629) ra ngày 11/1/ HÔM NAY 12/1, TỔNG BÍ THƯ NGUYỄN PHÚ TRỌNG THĂM CHÍNH THỨC NƯỚC CH

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số 1 l-qđi/tw ^ n sày 18 tháng 02 năm 2019 QUY ĐỊNH về trách nhiệm của ngưòi đứng đầu cấp uỷ trong v

Bản ghi:

BAN CHẤP HÀNH TRƯNG ƯƠNG k Số 179-QĐ/TW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM s Hà Nội, ngày 25 thảng 02 năm 2019 QUY ĐỊNH về che độ kiêm tra, giám sát công tác cán bộ - Căn cứ Điều lệ Đảng; - Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá XII; - Căn cứ Quy định số 29-QĐ/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII thi hành Điều lệ Đảng; - Căn cứ Quy định số 30-QĐ/TW, ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiếm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng; - Căn cứ Nghị quyết Trung ương 4 khoá XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đôn Đáng; ngăn chặn, đây lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biêu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ; - Căn cứ Nghị quỵết số 26-NQ/TW, ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII vê tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiên lược, đủ phâm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, Bộ Chính trị quy định về chế độ kiểm tra, giám sát công tác cán bộ như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi áp dụng Quy định này quy định về chế độ kiểm tra, giám sát công tác cán bộ đối với tô chức đảng và cán bộ, đảng viên. Điều 2. Muc đích 1. Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng, sự đoàn kết thống nhất; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương của Đảng trong công tác cán bộ. 2. Đánh giá đúng công tác cán bộ, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý các khuyết điêm, vi phạm của tô chức đảng và cán bộ, đảng viên, bảo đảm công tác cán bộ được thực hiện đúng quy định. 3. Góp phân chủ động phòng ngừa, ngăn chặn chạy chức, chạy quyền trong công tác cán bộ; sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn

2.QDTW179 2 biến", "tự chuyên hoá" trong cán bộ, đảng viên; kịp thời phát hiện, nêu gương người tốt, việc tốt đối với các tập thê và cá nhân. Điều 3. Nguyên tắc thực hiện 1. Kiểm tra, giám sát côno; tác cán bộ phải tuân thủ Điều lệ Đảng và các quy định của Đảng, bảo đảm sự thong nhất quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư về công tác cán bộ và kiêm tra, giám sát công tác cán bộ. 2. Khi phát hiện tô chức, cá nhân có vi phạm trong công tác cán bộ phải tiến hành kiêm tra, kết luận và xử lý nghiêm minh, chính xác, kịp thời. 3. Các cấp uỷ, tô chức đảng phải thường xuyên lãnh đạo, chỉ đạo, tự kiêm tra và tổ chức kiểm tra,?iám sát công tác cán bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Điều 4. Chủ thể kiểm tra, giám sát Chi bộ, đảng uỷ bộ phận, ban thường vụ đảng uỷ cơ sở, đảng uỷ cơ sở; cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ từ cấp trên cơ sở trở lên; uỷ ban kiêm tra; các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ. Ban cán sự đảng, đảng đoàn (lãnh đạo kiêm tra). Điều 5. Đối tượng kiểm tra, giám sát 1. Đối vói tổ chức đảng Tổ chức đảng cấp dưới (cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ, thường trực cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra, các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ, các ban cán sự đảng, đảng đoàn, chi uỷ và chi bộ) có thâm quyền quản lý, sử dụng cán bộ. 2. Đối vói cán bộ, đảng viên Cấp uỷ viên các cấp, thành viên ban cán sự đảng, đảng đoàn, cán bộ thuộc diện cấp uỷ quản lý theo phân câp quản lý cán bộ; trước hêt là người đứng đâu cấp uỷ, tổ chức đảng, cơ quan, đon vị có thẩm quyền quyết định, quản lý, sử dụng cán bộ và cán bộ, đảng viên tham mưu về công tác cán bộ. Chuông II CHÉ Độ KIẺM TRA CONG TÁC CÁN Bộ Điều 6. Chế độ kiểm tra 1. Đối vói cán bộ, đảng viên 1.1. Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm trong công tác và việc tu dưỡng, rèn luyện về phâm chất đạo đức, lôi sông. 1.2. Định kỳ hàng năm, tự phê bình và phê bình ở chi bộ và cấp uỷ, tổ chức chính quyền, đoàn thể mà mình là thành viên.

2.QDTW179 ỏ 1.3. Hằng năm, chi uỷ nơi cán bộ, đảng viên công tác lấy ý kiến nhận xét của chi bộ nơi cư trú về bản thân cán bộ, đảnơ viên và gia đình trong việc châp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. 1.4. Chịu sự kiểm tra của chi bộ nơi sinh hoạt và tổ chức đảng cấp trên. 2. Đối vói cấp uỷ, tổ chức đảng 2.1. Hằng năm, xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra về công tác cán bộ thuộc cấp mình quản lý và chỉ đạo, hướng dần, kiêm tra tô chức đảng câp dưói thực hiện. 2.2. Thực hiện tự phê bình và phê bình về công tác cán bộ theo quy định. 2.3. Định kỳ hằng năm, tổ chức lấy ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và quần chúng trong cơ quan, đơn vị về công tác cán bộ. 2.4. Chịu sự kiểm tra và chấp hành kế hoạch kiểm tra của tổ chức đảng cấp trên. 2.5. Tiến hành kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới về công tác cán bộ, về thực hiện chê độ kiêm tra công tác cán bộ theo định kỳ hoặc đột xuất. Điều 7. Trách nhiệm của chủ thể kiểm tra 1. Cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ các cấp lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức đảng (câp uỷ, các CO' quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra) phối hợp tiến hành kiêm tra và trực tiếp tiến hành kiểm tra theo thẩm quyền. 2. Uỷ ban kiêm tra kiêm tra cán bộ, đảng viên (kể cả cấp uỷ viên cùng cấp) và tô chức đảng cấp dưói khi có dấu hiệu vi phạm; kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát về công tác cán bộ; xem xét, kết luận và xử lý kỷ luật theo thẩm quyền. 3. Ban tô chức cấp uỷ chủ trì kiểm tra về việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác cán bộ; kiểm tra theo thẩm quyền về chế độ báo cáo, nhận xét, đánh giá cán bộ, đánh giá chất lượng đảng viên, tô chức đảng theo định kỳ; vê lịch sử chính trị và chính trị hiện nay của cán bộ. 4. Các cơ quan tham mưu, giúp việc khác của cấp uỷ kiểm tra công tác cán bộ thuộc phạm vi được phân công phụ trách; phối hợp thực hiện công tác kiểm tra theo yêu cầu của cấp uỷ, tổ chức đảng và đề nghị của uỷ ban kiểm tra. 5. Ban cán sự đảng, đảng đoàn lãnh đạo công tác kiểm tra những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban cán sự đảng, đảng đoàn về công tác cán bộ. 6. Chi bộ kiêm tra đang viên trong thực hiện nhiệm vụ của chi bộ giao về các nội dung trong công tác cán bộ.

2.QDTW179 Điều 8. Nội dung kiểm tra 1. Đối vói cán bộ, đảng viên ậ r 1.1. về điều kiện, tiêu chuẩn cán bộ theo quy định. 1.2. Việc chấp hành và tô chức thực hiện các quyết định của tập thể về công tác cán bộ trong lĩnh vực được phân công phụ trách (đối với người đứng đâu câp uỷ, tô chức đảng, cơ quan, đon vị). 1.3. Việc tham mưu, đề xuất và thẩm định, quyết định các nội dung về công tác cán bộ. 1.4. Việc chấp hành các nghị quyết, quyết định của cấp uỷ, tổ chức đảng về công tác cán bộ. 2. Đối vói cấp uỷ, tổ chức đảng 2.1. Kiểm tra công tác tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ - Việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ và tổ chức thi tuyển, xét tuyển để tuyển dụng cán bộ. - Việc thực hiện nguyên tắc, quy trình, trách nhiệm và thẩm quyền trong công tác tiếp nhận, tuyên dụng cán bộ. - Việc bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ. 2.2. Kiểm tra công tác đánh giá cán bộ - Việc thực hiện nguyên tắc, quy trình và phương pháp đánh giá, xếp loại cán bộ. - Việc cụ thể hoá tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ của cấp uỷ, tô chức đảng. - Việc đánh giá cán bộ trước khi quy hoạch, luân chuyển, gió-i thiệu cán bộ ứng cử, bổ nhiệm cán bộ và phong, thăng quân hàm, khen thưởng huân chương bậc cao. 2.3. Kiểm tra về công tác quy hoạch cán bộ - Việc rà soát, thẩm định cán bộ trước khi đưa vào quy hoạch. - Việc bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ, năng lực, uy tín cán bộ trước khi quy hoạch. - Việc quy hoạch gắn với luân chuyển, đào tạo, bồi dường và bố trí, sử dụng cán bộ. 2.4. Kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưõtig cán bộ - Việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gắn với quy hoạch và theo chức danh.

2.QDTW179 5 - Việc bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện đê thực hiện đào tạo, bồi dưỡng. - Việc chuẩn hoá trình độ, kiến thức cho cán bộ đương chức và cán bộ dự nguồn trong quy hoạch. - Việc thực hiện chế độ học tập, bồi dưỡng hằng năm đổi với cán bộ. 2.5. Kiêm tra công tác bô nhiệm và giới thiệu cán bộ ứng cử - Việc thực hiện nguyên tắc, trách nhiệm, thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử và phong, thăng quân hàm. - Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tô chức thi tuyên đê bô nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý. - Việc bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện bồ nhiệm và giới thiệu cán bộ ứng cử. - Việc thực hiện quy trình giói thiệu cán bộ ứng cử, bầu cử và bô nhiệm. - Việc thực hiện các quy định về kê khai, thâm tra việc kê khai tài sản của cán bộ đưọ - c gicri thiệu ứng cử, bầu cử, bổ nhiệm và phong, thăng quân hàm, khen thưởng huân chương bậc cao. 2.6. Kiêm tra công tác điều động, luân chuyến cán bộ - Việc bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện điều động, luân chuyền cán bộ. - Việc theo dõi, nhận xét, đánh giá cán bộ khi điều động, luân chuyến và bố trí, sử dụng cán bộ sau điều động, luân chuyển. - Việc luân chuyển cán bộ kết hợp với bố trí một số chức danh lãnh đạo không là người địa phương theo quy định. 2.7. Kiêm tra việc phân công, phân cấp quản lý cán bộ - về trách nhiệm của tập thê cấp uỷ, tô chức đảng và cá nhân người đứng đầu trong phân công, phân cấp quản lý cán bộ. - về trách nhiệm quản lý cán bộ của cấp uỷ, tổ chức đảng các cấp khi xảy ra vi phạm. - Việc xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về phân công, phân cấp quản lý cán bộ. 2.8. Kiêm tra việc thực hiện chính sách cán bộ - Việc thực hiện chính sách về lương, thưởng, khen thướng và kỷ luật đối với cán bộ. - Việc hô nhiệm ngạch, nâng ngạch côna; chức, viên chức.

2 QDTW179 2.9. Kiêm tra công tác bảo vệ chính trị nội bộ - Việc rà soát, thâm tra, xác minh, thâm định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ. - Việc thực hiện công tác cán bộ đối với ngưòi có vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay. Điều 9. về tự kiểm tra của cán bộ, đảng viên và tổ chức đảng 1. Đối vói cán bộ, đảng viên 1.1. Hằng năm, cán bộ, đảng viên tự phê bình trước chi bộ và kiêm điêm theo quy chế làm việc của cấp uỷ, nếu là cấp uỷ viên; có nhận xét của chi bộ nơi sinh hoạt và nơi cư trú. 1.2. Cán bộ, đảng viên tiếp thu ý kiến của tập thể về ưu điếm, khuyết kiểm; đề ra biện pháp phát huy ưu điểm và sửa chữa, khắc phục khuyết điếm; gửi kết quả kiểm điểm về ban thường vụ, ban tổ chức của cấp uỷ cấp mình. 2. Đối với cấp uỷ, tổ chức đảng 2.1. Hằng năm, tổ chức đảng chuẩn bị báo cáo tự phê bình, lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, đảng viên và quần chúng ở cơ quan, đon vị. 2.2. Tập thể chi bộ hoặc cấp uỷ thảo luận, tự phê bình và phê bình. 2.3. Kết luận ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục khuyết điêm. 2.4. Báo cáo kết quả lên cấp uỷ cấp trên và ban tổ chức, uỷ ban kiêm tra của cấp uỷ cấp trên và chịu trách nhiệm nếu tự kiểm tra không phát hiện ra vi phạm, nhưng sau đó các cơ quan, tô chức khác phát hiện ra vi phạm. Điều 10. Phương pháp kiểm tra 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra định kỷ, trong đó có nội dung kiếm tra về cán bộ và công tác cán bộ để lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra (đổi với cấp uỷ các cấp) và thực hiện kiểm tra. 2. Các tổ chức đảng tiến hành kiểm tra theo quy trình kiểm tra của cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra các cấp. 3. Kết họp công tác kiểm tra với công tác tư tưởng, tô chức, bảo vệ chính trị nội bộ, tự phê bình và phê bình; kết hợp kiêm tra định kỳ hằng năm vói kiêm điểm theo quy chế đánh giá cán bộ. Nếu phát hiện có vi phạm thì cấp uỷ chỉ đạo xem xét, kêt luận và xử lý kỷ luật theo thâm quyên. Điều 11. Thẩm quyền của chủ thể kiểm tra 1. Quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị, yêu cầu huỷ bỏ, thu hồi các quyết định không đúng về công tác cán bộ.

6.QDTW179.DOC ~Ị 2. Đề nghị cấp ủy quản lý cán bộ xem xét, cân nhắc, bố trí công việc khác cho phù họp đổi với cán bộ, đảng viên có biểu hiện suy thoái, cơ hội chính trị, tham nhũng, tiêu cực, uy tín giảm sút dù cơ quan chức năng chưa kết luận được. 3. Được yêu cầu tạm dừng việc thực hiện các nội dung trong công tác cán bộ đổi với cán bộ, đảng viên có dấu hiệu vi phạm. 4. Thực hiện thẩm quyền kiểm tra, xem xét, xử lý theo quy định của Đảng. Chương III CHÉ ĐÔ GIÁM SÁT CÔNG TÁC CÁN Bố Điều 12. Chế độ và trách nhiệm của chủ thể giám sát 1. Tổ chức đảng cấp trên có chương trình, kế hoạch giám sát công tác cán bộ thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý, lĩnh vực được phân công phụ trách, hoặc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; hướng dẫn các tổ chức đảng cấp dưới thực hiện chế độ giám sát công tác cán bộ theo thẩm quyền. 2. Cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ giám sát các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ; tổ chức đảng thuộc cấp uỷ quản lý; cấp uỷ cấp dưới trực tiếp; cấp uỷ viên cùng cấp và cán bộ thuộc diện cấp uỷ quản lý. 3. Ban tổ chức và uỷ ban kiểm tra giám sát tổ chức đảng thuộc cấp uỷ quản lý; cấp uỷ cấp dưới và các ban của cấp uỷ cấp dưới trực tiếp; cấp uỷ viên cùng cấp, cán bộ thuộc diện cấp uỷ cùng cấp quản lý; người đứng đầu các ban của cấp uỷ cùng cấp và cán bộ các đơn vị làm công tác tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ. 4. Các cơ quan tham mưu, giúp việc khác của cấp uỷ giám sát công tác cán bộ trong phạm vi được phân công phụ trách; phối hợp thực hiện công tác giám sát theo yêu cầu của cấp uỷ, tổ chức đảng và đề nghị của uỷ ban kiểm tra. 5. Chi bộ giám sát đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ chi bộ giao về các nội dung trong công tác cán bộ. Điều 13. Nội dung giám sát Nội dung giám sát như nội dung kiểm tra về công tác cán bộ được quy định tại Điều 8 của Quy định này và giám sát việc thực hiện các kết luận sau kiểm tra. " Điều 14. Phương pháp, hình thức giám sát Phương pháp và hình thức giám sát thực hiện theo Quy định số 86-QĐ/TW, ngày 01/6/2017 của Bộ Chính trị về giám sát trong Đảng. Điều 15. Thẩm quyền của chủ thể giám sát 1. Quá trình giám sát, chủ thể giám sát được quyền yêu cầu tổ chức đảng, đảng viên có liên quan cung cấp văn bản, tài liệu phục vụ cho việc giám sát và có trách nhiệm giữ bí mật về nội dung văn bản, tài liệu đó.

6.QDTW179.DOC 8 2. Qua giám sát về công tác cán bộ, nếu phát hiện cán bộ và tổ chức đảng có dấu hiệu vi phạm thì chuyển uỷ ban kiểm tra hoặc báo cáo tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, giải quyết. 3. Tổ chức đảng tiến hành giám sát được nhận xét, đánh giá về ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm (nếu có) và nguyên nhân; bổ sung, sửa đổi hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi các quy định về công tác cán bộ. 4. Thực hiện thẩm quyền giám sát theo quy định của Đảng, Điều 16. Trách nhiệm thi hành Chương IV TỎ CHỨC THựC HIỆN Các cấp uỷ, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Ưỷ ban Kiểm tra Trung ương chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và các ban đảng Trung ương theo dõi việc thực hiện Quy định này. Điều 17. Hiệu lựq văn bản 1. Quy định này thay thế Quy chế về chế độ kiểm tra, giám sát công tác cán bộ ban hành kèm theo Quyết định số 58-QĐ/TW, ngày 07/5/2007 của Bộ Chính trị. 2. Quy định này có hiệu lực từ ngày ký và được phổ biến đến chi bộ. Nơi nhân: Bộ CHÍNH TRỊ Các tỉnh uỷ, thành uỷ, Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ trực thuộc Trung Các đảng uỷ đơn vị sự nghiệp Trung ương, Các đồng chí Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, Lưu Văn phòng Trung ương Đảng. Trần Quốc Vượng