BÁO CÁO KIỂM TOÁN NHÀ MÁY NƯỚC THỦ ĐỨC

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - kehoach5nam _3_

Microsoft Word TT DA DT NMCDTIMI docx

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm

Bao cao dien hinh 5-6_Layout 1

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

Untitled-1

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

Phong thủy thực dụng

BCTN 2017 X7 MG thay anh trang don.cdr

Microsoft Word - Ho so dau thau DHI 2012 _1_

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Microsoft Word - BCGS-REX

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NỘI DUNG KTTT H

Số 72 (tháng 7/2019) Bản tin bất động sản Cơ hội cuối sở hữu đất nền Mega City 2 Công ty cổ phần Địa ốc Kim Oanh vừa tung ra thị trường những sản phẩm

Microsoft Word - SCID_BaoCaoThuongNien2013_ _Vn_V4.docx

BỘ XÂY DỰNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

LUẬT XÂY DỰNG

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

MỤC LỤC * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GIỚI THIỆU 1 TRIẾT LÝ KINH DOANH 2 DỊCH VỤ 3 CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU 4 THIẾT BỊ BẾP 5 BẾP Á CÔN

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

ENews_CustomerSo2_

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 01:2008/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN National technical regulation on Electric safety HÀ NỘ

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3 Bài 1: Tìm x a) x = b) x + 5

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

Số 130 (7.478) Thứ Sáu ngày 10/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Ảnh hưởng của môi trường không khí và chọn thông số tính toán các hệ thống điều hoà không khí Ảnh hưởng của môi trường không khí và chọn thông số tính

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế học khu vực công Cải cách thuế GTGT ở Việt Nam Niên khoá Nghiên cứu tình huống Chương trình

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. Mô hình kiến trúc xanh từ bài học kinh nghiệm của kiến

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

Việc hôm nay (cứ) chớ để ngày mai

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

BaocaoThuongnien2009_KHPC_New.doc

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÓC SƠN (DPS)

Microsoft Word - BCGS doc

bé x©y dùng céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt nam

PGS - Tai lieu DHDCD v2

BỘ TÀI CHÍNH

Microsoft Word - HP Port_Ban cong bo thong tin V3.doc

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 037/2019/STG/CV-KVMN Tp. Hồ Chí Mi

1

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 058/2019/STG/CV-HĐQT Tp. Hồ Chí Mi

BÀI VIẾT SỐ 2 LỚP 10 ĐỀ 1

PHẦN I

Microsoft Word - Ēiễm báo

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

Microsoft Word

Số 116 (7.464) Thứ Sáu ngày 26/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

môc lôc

DỰ ÁN THÚC ĐẨY THÀNH LẬP TRUNG TÂM SỐNG ĐỘC LẬP DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM (01/02/ /01/20

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

TTA - NhiemvudoanKTDD

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

Quality Plan

BÀI THI NGHE Thời gian: 60 phút Số câu hỏi: 55 Hướng dẫn: Trong phần kiểm tra đánh giá năng lực Nghe, bạn sẽ thể hiện khả năng nghe và hiểu về nội dun

CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

PHỤ LỤC 17 (Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương) Số CAS: Số UN: 1090 Số đăng ký EC: Phiế

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

Thu hoạch điện mặt trời từ mái nhà - Chính sách hỗ trợ của Việt Nam có đủ mạnh? Nguyễn Lan Anh1, Minh Hà-Dương2, Nguyễn Xuân Trường Hình 1

Ch­¬ng 3

SỔ TAY NHÂN VIÊN SỔ TAY NHÂN VIÊN

PHỤ LỤC 17

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH NINH VÂN BAY Năm 2011 I. Lịch sử hoạt động của Công ty 1.1. Quá trình hình thành và phát triể

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

CHÍNH PHỦ Số: 21/2008/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008 NGHỊ ĐỊNH Về sửa đổi, bổ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

BỘ XÂY DỰNG TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ NỘI Đơn vị cổ phần hóa: Tổng công ty Xây dựng Hà Nội Địa chỉ:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHƠN TRẠCH Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, Trần Phú, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 1

Thứ Số 342 (6.960) Sáu, ngày 8/12/2017 XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Pháp lý phải đi cùng cuộ

Report of the Board of Management and

Bản ghi:

TRUNG TÂM ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG KHÁCH SẠN BẾN THÀNH 141 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM TP. Hồ Chí Minh Tháng 12/2018

Ngày tháng năm. Kính gửi: Ban Giám Đốc Khách sạn Bến Thành Sau thời gian tiến hành khảo sát tình hình hoạt động tại Khách sạn, Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Tp.HCM đưa ra một số nhận xét về tình hình sử dụng năng lượng, công nghệ tiêu thụ năng lượng hiện tại của Khách sạn và đề xuất các giải pháp kỹ thuật, giải pháp công nghệ hiệu quả năng lượng tiết kiệm năng lượng. Kính mong Ban Giám Đốc Khách sạn nghiên cứu và triển khai áp dụng các giải pháp để mang lại hiệu quả thiết thực. Phê duyệt Kiểm tra Họ và tên: Huỳnh Kim Tước Chức vụ: Giám đốc Ngày:... Lập báo cáo Họ và tên: Hoàng Anh Trí Chức vụ: Phó phòng Giải pháp năng lượng và Năng lượng mới Ngày:... Doanh nghiệp Họ và tên: Ngô Đình Cường Chức vụ: Chuyên viên phòng Giải pháp năng lượng và Năng lượng mới Ngày:...

MỤC LỤC CHƯƠNG I : TÓM TẮT... 3 1.1. Tóm tắt chi phí và lợi ích của các giải pháp tiết kiệm năng lượng... 3 1.2. Đề xuất kế hoạch thực hiện... 3 CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN... 5 2.1. Thông tin về doanh nghiệp được khảo sát... 5 2.2. Thông tin về đơn vị thực hiện khảo sát... 5 2.3. Phạm vi khảo sát... 5 2.4. Thời gian thực hiện... 6 2.5. Phương pháp thực hiện... 6 CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH SẠN... 7 3.1. Tổng quan chung về khách sạn... 7 3.2. Tình hình hoạt động... 7 3.3. Chế độ vận hành... 8 CHƯƠNG IV : MÔ TẢ CÁC CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG... 9 4.1. Sơ lược quá trình phát triển... 9 4.2. Quy mô hoạt động... 9 CHƯƠNG V : NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG... 11 5.1. Nguồn cung cấp năng lượng... 11 5.1.1. Sơ đồ đơn tuyến điện... 11 5.1.2. Thông số điện tại nguồn cung cấp... 11 5.2. Biểu giá năng lượng... 12 5.2.1. Biểu giá điện... 12 5.2.2. Biểu giá nhiên liệu... 12 5.3. Tình hình tiêu thụ và tiêu hao năng lượng tại Doanh nghiệp:... 12 5.4. Cơ cấu tiêu thụ và chi phí các dạng năng lượng... 17 5.5. Tiêu hao năng lượng các công đoạn sản xuất và cơ cấu tiêu thụ điện năng... 18 5.5.1. Tiêu hao năng lượng ở các công đoạn, thiết bị sản xuất chính... 18 5.5.2. Cơ cấu tiêu thụ điện năng... 18 CHƯƠNG VI : CÁC RÀNG BUỘC TÀI CHÍNH-KỸ THUẬT... 20 6.1. Ràng buộc về tài chính... 20 6.2. Ràng buộc về kỹ thuật... 20 CHƯƠNG VII : CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG... 23 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 1

7.1. Giải pháp hiệu quả năng lượng Khách sạn đã thực hiện.... 23 7.2. Giải pháp hiệu quả năng lượng đề xuất... 23 7.2.1. Giải pháp 1: Giảm nhiệt độ môi trường quanh các nóng máy lạnh trung tâm.... 23 7.2.2. Giải pháp 2: Thay thế máy lạnh cục bộ thế hệ cũ tại các phòng ngủ khu đông sang máy lạnh inverter... 33 7.2.3. Giải pháp 3: Sử dụng đèn Led hiệu suất cao thay cho các đèn hiện hữu tại khách sạn... 34 Khu vực... 37 7.2.4. Hệ thống nước nóng tại khách sạn... 38 7.2.5. Hệ thống lò hơi cấp hơi cho quá trình giặt ủi tại khách sạn... 40 7.2.6. Giải pháp 6: Thay thế hệ thống thang máy... 42 7.3. Vỏ bọc công trình... 46 CHƯƠNG VIII : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ... 52 8.1. Kết luận... 52 8.2. Kiến nghị... 52 9.1. Phụ lục 1: Biểu đồ phụ tải điện của TBA 1500 kva... 54 9.2. Phụ lục 2: Bảng tính toán chi tiết cho các giải pháp... 55 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 2

CHƯƠNG I : TÓM TẮT 1.1. Tóm tắt chi phí và lợi ích của các giải pháp tiết kiệm năng lượng Trong quá trình khảo sát tư vấn tại khách sạn Bến Thành, nhóm tư vấn năng lượng nhận thấy công ty có nhiều tiềm năng tiết kiệm năng lượng tiêu thụ. Với các giải pháp đưa ra dưới đây, Doanh nghiệp có thể tiết kiệm được 6.5% điện năng tiêu thụ, giúp tiết kiệm được 508,056,000 VNĐ/năm, đồng thời giảm thải CO2 ra môi trường là 151,969 kgco2. Các giải pháp được tóm tắt trong bảng sau. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bảng 1.1.1 : Tiềm năng tiết kiệm năng lượng và ước tính chi phí đầu tư Tên giải pháp Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Toshiba Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Hitachi Thay thế máy lạnh hiệu suất cao cho các máy lạnh Daikin hiện hữu tại khách sạn Sử dụng đèn Led Tube thay cho đèn HQ T8(đèn 1.2m) đang sử dụng Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50 W Tận dụng nhiệt thải từ bơm nhiệt khu Tây giải nhiệt cho dàn nóng hệ VRV Toshiba Tận dụng nhiệt lạnh thải từ bơm nhiệt khu Tây cấp cho khu vực văn phòng. Thay thế hệ thống thang máy thế hệ mới Lắp đặt đồng hồ đo đếm lượng Gas, nước cho từng khu vực đặt biệt là khu vực lò hơi Điện năng tiết kiệm (kwh/năm Chi phí tiết kiệm (10 3 VND /năm) Chi phí đầu tư (10 3 VND) Thời gian hoàn vốn (năm) Giảm thải CO2 (kg/năm) 35,382 96,451 345,000 3.58 28,850 38,500 104,951 345,000 3.29 31,393 30,545 83,265 549,700 6.60 24,906 49,965 136,204 194,350 1.43 40,741 18,317 49,933 128,248 2.57 14,936 13,666 37,252 47,840 1.28 11,143 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - TỔNG CỘNG 186,374 508,056 1,610,138 3.17 151,969 1.2. Đề xuất kế hoạch thực hiện Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 3

Doanh nghiệp nên thực hiện các giải pháp TKNL đã đề xuất ở trên theo kế hoạch như sau: Bảng 1.2.1 : Kế hoạch thực thi các giải pháp TKNL STT Tên giải pháp Thời gian thực hiện (tháng / năm) 1 Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Toshiba Tháng 6/2019 2 Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Hitachi Tháng 6/2019 3 4 Thay thế máy lạnh hiệu suất cao cho các máy lạnh Daikin hiện hữu tại khách sạn Sử dụng đèn Led Tube thay cho đèn HQ T8(đèn 1.2m) đang sử dụng Tháng 6/2019 Tháng 3/2019 5 Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W Tháng 3/2019 6 Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50 W Tháng 3/2019 Kiến nghị khác 7 8 Tận dụng nhiệt thải từ bơm nhiệt khu Tây giải nhiệt cho dàn nóng hệ VRV Toshiba Tận dụng nhiệt lạnh thải từ bơm nhiệt khu Tây cấp cho khu vực văn phòng. Tháng 3/2019 Tháng 3/2019 9 Thay thế hệ thống thang máy thế hệ mới Tháng 1/2020 10 Lắp đặt đồng hồ đo đếm lượng Gas, nước cho từng khu vực đặt biệt là khu vực lò hơi Tháng 3/2019 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 4

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 2.1. Thông tin về doanh nghiệp được khảo sát Sau đây là một số thông tin về doanh nghiệp được khảo sát: Tên Tòa nhà Bảng 2.1.1 : Bảng thông tin của doanh nghiệp được khảo sát Khách sạn Bến Thành (Rex hotel) Tên Công ty chủ sở hữu Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH Một Thành Viên Địa chỉ Số 141, Đường Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận I, Tp HCM Điện Thoại Fax (028) 3829 2185 (028) 3829 6536 Người liên hệ Họ và tên: Vũ Ngọc Lộc Chức vụ: Đại diện Lãnh đạo Môi trường Điện thoại: 0908 283 326 Email: vn.loc@rex.com.vn Năm thành lập 1975 Loại hình Công ty Chức năng chính Quy mô chức năng chính Năng lượng tiêu thụ trong năm (năm 2017) Tổng chi phí năng lượng trong năm (năm 2017) Số lượng công nhân viên Số giờ hoạt động trong ngày Số ngày hoạt động trong năm 2.2. Thông tin về đơn vị thực hiện khảo sát TNHH Một Thành Viên Khách sạn Nhà hàng 286 phòng ngủ Điện năng: 8,86 triệu kwh Nhiên liệu: 165,8 nghìn kg LPG Điện năng: 20,8 tỷ VND 496 người 24 giờ/ngày 365 ngày/năm Sau đây là một số thông tin về đơn vị thực hiện khảo sát: Bảng 2.2.1 : Bảng thông tin của đơn vị thực hiện khảo sát Tên Công ty Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Tp.HCM Địa chỉ Số 273, Đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp HCM Điện Thoại Fax (08) 39.322.372 (08) 39.322.373 Họ và tên: Ngô Đình Cường Chức vụ: Chuyên viên phòng Kỹ thuật Người liên hệ Điện thoại: 0908 295 808 Email: dinhcuong@ecc-hcm.gov.vn Số chứng nhận KTVNL: 2014/01/27 2.3. Phạm vi khảo sát - Phạm vi khảo sát tại khách sạn là: Toàn bộ khách sạn. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 5

2.4. Thời gian thực hiện - Thời gian khảo sát: 12/2018 - Thời gian hoàn thành báo cáo: 1/2019. 2.5. Phương pháp thực hiện - Kiểm toán năng lượng là hoạt động khảo sát, đo đạc, trao đổi với cán bộ Công ty, thu thập số liệu thực tế và phân tích dữ liệu tiêu thụ năng lượng của đối tượng cần kiểm toán năng lượng (doanh nghiệp, tòa nhà, quy trình sản xuất hay một hệ thống ). - Mục tiêu của kiểm toán năng lượng là: đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng hiện nay của Công ty, phân tích ưu và nhược điểm, trên cơ sở đó tìm ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng, xây dựng các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả, kế hoạch triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng nhằm giúp cho Doanh nghiệp nắm rõ được tình trạng sử dụng năng lượng hiện nay và giải pháp thực hiện sao cho tiết kiệm năng lượng cũng như định hướng được trong tương lai khi đầu tư xây dựng và mua thiết bị mới cho hợp lý. - Trình tự thủ tục thực hiện kiểm toán năng lượng: Hình 2.5.1 : Trình tự thủ tục thực hiện kiểm toán năng lượng Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 6

CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH SẠN 3.1. Tổng quan chung về khách sạn - Lịch sử khách sạn Rex có từ thời Pháp thuộc, nguyên gốc là ga-ra giữ xe hơi tọa lạc tại số 141 Nguyễn Huệ, sau nhiều lần thay đổi chủ và được cải tạo lại đến năm 1959 mới chính thức là khu giải trí với tên gọi là Rex. Đến năm 1975 sau khi Thống nhất đất nước, Rex được UBND thành phố Hồ Chí Minh giao lại cho Công ty Du lịch Sài Gòn quản lý và đổi tên thành khách sạn Bến Thành (khu Đông). Năm 1991, khách sạn tiếp nhận thêm khách sạn Hướng Dương số 148 150 đường Pasteur và tòa nhà 146 Pasteur để chỉnh trang và nâng cấp mở rộng về hướng Tây (khu Tây). Năm 2002, khách sạn tiếp tục đầu tư xây dựng mở rộng khu Kysaco số 155 Nguyễn Huệ và đưa vào khai thác từ tháng 8/2008 đến nay (khu Mới). - Khách sạn Rex nằm ở vị trí rất thuận tiện - ngay tại trung tâm thành phố HCM, gần các trung tâm tài chính lớn, bên cạnh tòa nhà UBND thành phố, các điểm du lịch và mua sắm hấp dẫn, cách chợ Bến Thành vài mét, cách ga Sài Gòn 5km và sân bay Tân Sơn Nhất 7 km (tương đương 20 phút lái xe). 3.2. Tình hình hoạt động Bảng 3.2.1 : Bảng thống kê công suất sử dụng của khách sạn Tháng Công suất phòng (lượt ngày phòng/tháng) 1 6,567 2 6,300 3 7,612 4 7,098 5 6,105 6 6,296 7 6,768 8 7,146 9 6,647 10 6,596 11 7,671 12 7,195 Cả năm 82,001 Trung bình 6,833 Cao nhất 7,671 Thấp nhất 6,105 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 7

Hình 3.2.1 : Biểu đồ công suất phòng hàng tháng trong năm 2017 Nhận xét: Từ biểu đồ ta thấy công suất sử dụng có sự dao động vào các tháng trong năm. Cao nhất vào tháng 11 với công suất phòng trên tháng là 7,671 ( lượt ngày phòng). Thấp nhất vào tháng 5 với công suất phòng trên tháng là 6,105 ( lượt ngày phòng). 3.3. Chế độ vận hành Bảng 3.3.1 : Số giờ vận hành trong năm của các khu vực khách sạn STT Khu vực chức năng Số giờ hoạt động (giờ/năm) 1 Khu vực nhà hàng 5,840 2 Khu vực phòng ngủ 8,760 3 Khu vực Nhà giặt 5,840 4 Khu vực công cộng 5,840 5 Khu vực Gym, hồ bơi 5,840 6 Khu vực massage 4,745 7 Khu vực shop thời trang 5,110 8 Khu vực trò chơi có thưởng 8,760 9 Hệ thống xử lý nước thải 8,760 10 Hệ thống cung cấp nước nóng 8,760 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 8

CHƯƠNG IV : MÔ TẢ CÁC CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG 4.1. Sơ lược quá trình phát triển Khi còn là thuộc địa của Pháp, Rex là một gara 2 tầng lầu tọa lạc giữa trung tâm thương mại Saigon. Từ năm 1959 đến tháng 4/1975 ông bà Ưng Thi là người Việt Nam đã mua gara này để kiến tạo thành một cao ốc 6 tầng lầu, lấy tên là thương xá Rex, với 100 phòng ngủ cho cơ quan thông tin Hoa Kỳ thuê làm nơi ăn nghỉ và làm việc. Các dịch vụ còn lại được kinh doanh ở thương xá Rex là 3 rạp chiếu bóng, một nhà hàng Cafétéria, khiêu vũ trường và thư viện. Tháng 5/1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng, thương xá Rex được Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh giao cho Công ty Du Lịch (nay là Tổng Công ty Du Lịch Sài Gòn TNHH Một Thành Viên) tiếp nhận để chỉnh trang nâng cấp thành một khách sạn quốc tế với tên là khách sạn Bến Thành và tên giao dịch quốc tế là khách sạn Rex. Chiếc vương miện đã trở thành biểu tượng chính thức của khách sạn Rex từ năm 1986. Từ tháng 2/1991 đến tháng 8/1998 Rex tiếp nhận thêm khách sạn Hướng Dương và toà nhà số 146 Pasteur (khu Tây) để chỉnh trang nâng cấp làm cho Rex có thêm 115 phòng ngủ, nhà hàng Cung Đình Rex. Tổng Cục Du Lịch Việt Nam xếp hạng Rex là khách sạn 4 sao từ năm 1995. Đặc biệt từ 20/09/1998 Rex đã đầu tư mở rộng thêm khu tiền sảnh Đông và Tây với 1.000m 2 tiếp nối bằng một sân vườn hoa cảnh độc đáo. Năm 2002 khách sạn Rex tiếp tục được đầu tư mở rộng thêm 3.000m 2 về hướng Bắc với một số dịch vụ cần thiết và trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế. Ngày 23/07/2008 khách sạn Rex được Tổng cục Du lịch Việt Nam công nhận là khách sạn quốc tế 5 sao. Năm 2011 khách sạn sạn cải tạo nâng cấp tầng trệt khu Đông thành chuổi cửa hàng thời trang cao cấp, và phòng ngủ khu Tây chính thức hoạt động lại vào năm 2013. Hiện nay Rex có 286 phòng ngủ và đầy đủ các dịch vụ chất lượng cao. 4.2. Quy mô hoạt động Khách sạn Rex là một khách sạn đạt tiêu chuẩn 5 sao, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực lưu trú, nhà hàng và dịch vụ ăn uống, bao gồm 286 phòng ngủ được xây dựng trên diện tích đất 8.221m 2 chia thành 3 khu: khu Đông (3.246m 2 ), khu Bắc (2.932m 2 ), và khu Tây (2.043m 2 ). Khu Đông: cao 6 tầng bao gồm: 86 phòng ngủ, 1 bếp, 1 nhà hàng, 1 bar, 7 phòng tiệc hội nghị, 1 CLB trò chơi có thưởng, 1 hồ bơi, chuổi cửa hàng thời trang tại tầng trệt, 1 hệ thống máy lạnh trung tâm, 1 hệ thồng cung cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời. Khu Bắc: cao 5 tầng, 1 tầng áp mái, và 2 tầng hầm để xe bao gồm: 75 phòng ngủ, 1 bếp, 2 phòng tiệc hội nghị, 1 hồ bơi, 1 phòng tập thể dục, chuô i cửa hàng thời trang tại tầng trệt, 1 hệ thống máy lạnh trung tâm, 1 hệ thống cung cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, 1 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 9

hệ thống xử lý nước thải 150 m 3 / ngày đêm, 1 máy phát điện dự phòng 1.500 KVA, 1 nhà giặt, 1 nhà chứa rác thải. Khu Tây: cao 6 tầng, và 1 tầng áp mái bao gồm: 125 phòng ngủ, 1 bếp, 1 nhà hàng, 2 cửa hàng cà phê, 1 Câu lạc bộ sức khỏe, 1 sân tennis, khối văn phòng nội bộ, 1 hệ thống máy lạnh trung tâm, 2 máy phát điện dự phòng 1250 KVA và 1500 KVA, 1 hệ thống cung cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, 1 hệ thống xử lý nước thải 130 m 3 / ngày đêm. Bảng 4.2.1 : Diện tích chị tiết khách sạn NỘI DUNG KHU ĐÔNG KHU BẮC KHU TÂY Diện tích đất (m 2 ) 3,246 2,932 2,043 Diện tích xây dựng (m 2 ) 2,450 2,322 1,979 Tổng diện tích sàn xây dựng (m 2 ) 14,453 19,523 14,188 Diện tích có điều hoà không khí (m 2 ) 9,137 6,526 8,407 Diện tích bãi đậu xe (m 2 ) 0 5.898 0 Diện tích phòng ngủ (m 2 ) 4,948 6,595 9,164 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 10

CHƯƠNG V : NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG 5.1. Nguồn cung cấp năng lượng 5.1.1. Sơ đồ đơn tuyến điện Nguồn điện cấp cho tòa nhà lấy từ cáp ngầm 22kV, hạ thế xuống 0.4kV thông qua 2 trạm biến áp với công suất 1,500 KVA. Nguồn điện hạ thế từ các trạm dẫn vào các tủ phân phối. Ở mô i tủ phân phối con đều bố trí các hệ thống tụ bù tự động, các tụ bù luôn đảm bảo hệ số công suất (HSCS) luôn ở mức cao hơn 0.95. Việc đầu tư thiết bị cho Hệ thống điện đều được nhập từ các nhà sản xuất lớn chất lượng cao, nhờ đó độ bền an toàn điện cao, giảm tổn thất điện năng trên dây truyền tải. Các tủ phân phối có tích hợp sẵn thiết bị đo dòng (các thông số điện) hiển thị màn hình LCD giúp việc giám sát phụ tải điện khá dễ dàng. Hiện tại, khách sạn không cung cấp sơ đồ đơn tuyến điện nên chúng tôi không nêu sơ đồ ở phần này. 5.1.2. Thông số điện tại nguồn cung cấp - Nhóm kiểm toán đã tiến hành đo đạc các thông số điện tiêu thụ tại các CB tổng của một số trạm biến áp và một số khu vực bên trong. Kết quả đo được trình bày ở phụ lục. Sau đây là tóm tắt kết quả đo và nhận xét đánh giá: Máy biến áp 1500 kva. Thông số điện Điện :U (V) Tần số: F(Hz) áp Bảng 5.1.1 Bảng tóm tắt kết quả đo các thông số điện tại máy biến áp Phạm vi dao động Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình 379 399 390 49.79 50.44 50.13 Sóng hài: THDF (%) Cường độ dòng điện: I(A) 342 1,246 716 Hệ số công suất: Đánh giá các thông số điện Các tiêu chí đánh giá Tỷ lệ dao động điện áp lớn nhất so với mức điện áp danh định 400V Tỷ lệ giữa độ lệch điện áp lớn nhất giữa 3 pha và điện áp danh định 400V Độ lệch tần số lớn nhất so với mức tần số danh định 50Hz Độ lệch tần số T.Bình so với mức tần số danh định 50Hz Mức thực tế Đơn vị Mức ổn định (cho phép) -5.33 % ± 5% 1.35 % < 3% 0.44 Hz ± 0.5Hz 0.13 Hz ± 0.2Hz 0.00 1.70 0.58 Độ lớn của sóng hài 1.70 % < 5% Tỷ lệ giữa độ lệch cường độ dòng điện lớn nhất giữa 3 pha và cường độ dòng điện định mức 5.13 % < 10% - - - Hệ số công suất T.Bình 0.95 > 0.9 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 11

Cos Công suất tác dung: P(kW) 229 785 458 5.2. Biểu giá năng lượng 5.2.1. Biểu giá điện Sau đây là biểu giá điện của khách sạn: Bảng 5.2.1: Biểu giá điện theo giờ TT Hạng mục Giá điện (VND/kWh) Thời điểm: 2017 1 Giờ bình thường 2,125 2 Giờ cao điểm 3,699 3 Giờ thấp điểm 1,185 4 Giá điện trung bình 5.2.2. Biểu giá nhiên liệu 2,479 Sau đây là biểu giá nhiên liệu của khách sạn: 2,726 Đã tính VAT Bảng 5.2.2: Biểu giá nhiên liệu Loại nhiên liệu Mục đích sử dụng Thời điểm Giờ áp dụng a. Gồm từ T2 đến T7: - Từ 04h00 đến 09h30 - Từ 11h30 đến 17h00 - Từ 20h00 đến 22h00 b. Chủ Nhật: Từ 04h đến 22h00 a. Gồm từ T2 đến T7: - Từ 09h30 đến 11h30 (02h) - Từ 17h đến 20h (03h) b. Chủ Nhật: không có GCĐ Tất cả các ngày trong tuần: Từ 22h00 đến 04h00 (06h) Tính từ các dữ liệu trên và biểu thời gian hoạt động (chưa VAT) Đơn giá trung bình Đơn vị tính Dầu DO Chạy máy phát điện 2017 12,312 VNĐ/kg Gas Nấu ăn, giặt ủi 2017 21,100 VNĐ/kg Xăng A92 Vận chuyển hành khách 2017 15,685 VNĐ/kg 5.3. Tình hình tiêu thụ và tiêu hao năng lượng tại khách sạn: Sau đây là thống kê về tiêu hao năng lượng của khách sạn: Bảng 5.3.1 : Bảng thống kê tiêu hao năng lượng theo công suất phòng của khách sạn năm 2017 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 12

Tháng Công suất phòng (lượt ngày phòng) Điện năng (kwh) Năng lượng tiêu thụ Điện năng khu vực cho thuê (kwh) Gas (kg) Suất tiêu hao năng lượng Điện (kwh/lượt ngày phòng) Gas (kg/lượt ngày phòng) Năng lượng (koe/lượt ngày phòng) 1 6,567 727,260 246,184 14,374 73.26 2.19 13.69 2 6,300 678,735 220,538 10,734 72.73 1.70 13.08 3 7,612 690,695 225,619 15,593 61.10 2.05 11.66 4 7,098 790,239 247,314 13,804 76.49 1.94 13.92 5 6,105 754,446 249,938 13,432 82.64 2.20 15.15 6 6,296 763,554 257,506 13,764 80.38 2.19 14.78 7 6,768 744,015 235,599 13,979 75.12 2.07 13.84 8 7,146 766,986 245,961 14,461 72.91 2.02 13.46 9 6,647 756,332 250,272 13,584 76.13 2.04 13.97 10 6,596 720,582 223,353 13,560 75.38 2.06 13.87 11 7,671 756,822 238,386 14,229 67.58 1.85 12.45 12 7,195 707,059 216,420 14,351 68.19 1.99 12.70 Cả năm 82,001 8,856,725 2,857,090 165,865 73.17 2.02 13.49 Trung bình 6,833 738,060 238,091 13,822 73.49 2.03 13.55 Tháng lớn nhất 7,671 790,239 257,506 15,593 82.64 2.20 15.15 Tháng nhỏ nhất 6,105 678,735 220,538 10,734 61.10 1.70 11.66 (Số liệu do phía doanh nghiệp cung cấp) Hình 5.3.1 : Biểu đồ điện năng tiêu thụ trong năm 2017 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 13

Hình 5.3.2 : Biểu đồ Gas tiêu thụ trong năm 2017 Hình 5.3.3 : Biểu đồ suất tiêu hao điện năng Hình 5.3.4 : Biểu đồ suất tiêu hao gas Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 14

Hình 5.3.5 : Biểu đồ suất tiêu hao năng lượng Hình 5.3.6 : Biểu đồ xu hướng suất tiêu hao năng lượng theo công suất phòng Nhận xét: Từ biểu đồ ta thấy điện năng và lượng Gas tiêu thụ hàng tháng trong năm 2017 có sự dao động. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng khách thuê phòng thay đổi vào các tháng trong năm 2017. Điện năng tiêu thụ trung bình các tháng trong năm 2017 là 738,060 kwh/tháng, điện năng trung bình của khu vực cho thuê là 238,091 kwh/tháng. Lượng Gas tiêu thụ trung bình các tháng trong năm 2017 là 13,822 kg/tháng. Về xu hướng suất tiêu hao năng lượng theo công suất phòng, nhìn chung suất tiêu hao năng lượng có xu hướng giảm khi công suất phòng tăng. Dựa vào biểu đồ xu hướng suất tiêu hao năng lượng có thể phần nào thấy được tiềm năng tiết kiệm năng lượng khi gia tăng công suất phòng. Suất tiêu hao năng lượng thấp nhất năm 2017 là 11.66 (koe/lượt ngày phòng) ở mức công suất phòng 7,612 (lượt ngày phòng) Ghi chú: suất tiêu hao năng lượng của khách sạn được chúng tôi tính dựa vào tổng điện năng tiêu thụ cho riêng khu vực khách sạn (không bao gồm khu vực cho thuê) và công suất phòng. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 15

Bảng 5.3.2 : Bảng thống kê tiêu hao điện năng theo diện tích sàn của khách sạn năm 2017 Năng lượng tiêu thụ Diện tích sàn Tháng Điện năng Điện (m 2 ) (kwh) (kwh/m 2 ) 1 48,164 727,260 15.10 2 48,164 678,735 14.09 3 48,164 690,695 14.34 4 48,164 790,239 16.41 5 48,164 754,446 15.66 6 48,164 763,554 15.85 7 48,164 744,015 15.45 8 48,164 766,986 15.92 9 48,164 756,332 15.70 10 48,164 720,582 14.96 11 48,164 756,822 15.71 12 48,164 707,059 14.68 Cả năm 48,164 8,856,725 183.89 Trung bình tháng 48,164 738,060 15.32 Tháng lớn nhất 48,164 790,239 16.41 Tháng nhỏ nhất 48,164 678,735 14.09 Hình 5.3.7 : Biểu đồ suất tiêu hao năng lượng theo diện tích xậy dựng Nhận xét: Dựa trên tổng điện năng tiêu thụ hằng tháng và dựa trên diện tích sàn xây dựng tòa nhà là 48,164 m 2, từ đó đưa ra Suất tiêu hao Năng lượng của khách sạn. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 16

Suất tiêu hao năng lượng cho biết lượng điện tiêu thụ bình quân trên 1 m2 sàn trong 1 tháng và 1 năm của khách sạn để so sánh với mức chuẩn nhằm đánh giá tình trạng tiêu thụ điện hiện nay của khách sạn và đưa ra mức tiết kiệm cho năm sau. Suất tiêu hao năng lượng năm 2017 trung bình 183.89 kwh/m 2.năm. Theo kết quả khảo sát hiệu quả sử dụng năng lượng cho các tòa nhà của Chương trình Năng lượng sạch USAID Việt Nam thuộc dự án : THÚC ĐẨY HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH XÂY DỰNG NĂM 2017. Suất tiêu hao Năng lượng dành cho loại hình tòa nhà khách sạn đối với Việt Nam là 188.7 (kwh/m 2.năm) đối với khu vực miền nam Từ bảng trên ta thấy Suất tiêu hao của khách sạn là gần như thấp hơn so với mức khảo sát chung của dự án tại khu vực miền Nam. Điều này chứng tỏ hoạt động quản lý, vận hành thiết bị tiêu thụ điện tại khách sạn khá hiệu quả. Hiện nay các tòa nhà thuộc loại hình khách sạn tại Singapore đạt chứng chỉ Tòa nhà xanh Green Mark có chỉ số Suất tiêu hao năng lượng vào khoảng 180 kwh/m².năm. (Nguồn: https://www.uol.com.sg) 5.4. Cơ cấu tiêu thụ và chi phí các dạng năng lượng Sau đây là thống kê về tỉ lệ % tiêu thụ và chi phí các dạng năng lượng: STT Bảng 5.4.1 : Bảng thống kê tỉ lệ % tiêu thụ và chi phí các dạng năng lượng Dạng năng lượng Năng lượng tiêu thụ (kgoe) Tỷ lệ % Năng lượng tiêu thụ Chi phí năng lượng (Triệu VNĐ) Tỷ lệ % Chi phí năng lượng 1 Điện năng 1,366,593 88% 24,143 87% 2 Gas 180,793 12% 3,500 13% Tổng cộng 1,547,386 100% 27,643 100% (Ghi chú: Năng lượng tiêu thụ và chi phí được ghi nhận ở năm gần nhất) Hình 5.4.1 : Biểu đồ cơ cấu năng lượng tiêu thụ Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 17

Hình 5.4.2 : Biểu đồ cơ cấu chi phí năng lượng 5.5. Tiêu hao năng lượng các công đoạn sản xuất và cơ cấu tiêu thụ điện năng 5.5.1. Tiêu hao năng lượng ở các công đoạn, thiết bị sản xuất chính Sau đây là thống kê về tiêu hao năng lượng ở các công đoạn, thiết bị sản xuất chính: Bảng 5.5.1 : Bảng thống kê tiêu hao năng lượng ở các công đoạn, thiết bị sản xuất chính STT Tên công đoạn/thiết bị Công suất thực tế Đơn vị 1 Hệ VRV Hitachi 88 kw 2 Hệ VRV Toshiba 81 kw 3 Bơm nhiệt 2 khu Bắc 3.26 kw 4 Bơm nhiệt khu Đông 4.16 kw 5 Thang máy Nippon 1.26 kw 6 Thang máy Mitsu 0.47 kw 5.5.2. Cơ cấu tiêu thụ điện năng (Số liệu từ phía doanh nghiệp cung cấp và từ đo đạc thực tế) Sau đây là thống kê về tỉ lệ % điện năng tiêu thụ theo cụm thiết bị: STT Bảng 5.5.2 : Bảng thống kê tỉ lệ % điện năng tiêu thụ theo cụm thiết bị Cụm thiết bị Công suất lắp đặt (kw) Điện năng tiêu thụ (kwh/năm) Tỉ lệ % điện tiêu thụ 1 Hệ thống chiếu sáng 131 725,684 12.13% 2 Hệ thống ĐHKK 1,222 2,675,633 44.72% 3 Thang máy 98 258,332 4.32% 4 Hệ thống cung cấp nước nóng,lạnh 83 582,785 9.74% 5 Thiết bị bếp và nhà hàng 35 181,994 3.04% 6 Tivi, tử lạnh 110 769,128 12.86% Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 18

7 Thiết bị giặt ủi 69 282,399 4.72% 8 Thiết bị văn phòng 49 114,251 1.91% 9 Hệ thống xử lý nước 60 365,651 6.11% 10 Thiết bị kỹ thuật mộc 13 26,838 0.45% TỔNG CỘNG 1,869 5,982,696 100.00% (Ghi chú: bảng phân tích trên dựa vào số liệu được ghi nhận trong trường hợp vận hành điển hình và số liệu do DN cung cấp) Hình 5.5.1 : Biểu đồ cơ cấu tỉ lệ % điện năng tiêu thụ các cụm thiết bị Nhận xét: Từ biểu đồ ta thấy điện năng tiêu thụ tập trung vào hệ thống ĐHKK với phần trăm điện năng tiêu thụ là 44.72%. Hệ thống máy này luôn vận hành liên tục và chiếm số lượng lớn. Do vậy việc tối ưu hóa chế độ vận hành cho các nhóm thiết bị này mang lại ý nghĩa rất lớn lớn trong việc tiết kiệm năng lượng tiêu thụ cho khách sạn. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 19

CHƯƠNG VI : CÁC RÀNG BUỘC TÀI CHÍNH-KỸ THUẬT 6.1. Ràng buộc về tài chính - Các giải pháp tiết kiệm năng lượng nêu trong chương 7 sẽ được phân tích theo các chỉ tiêu tài chính sau: + Chi phí tiết kiệm năng lượng hàng năm (1000 VND/năm): được tính trên đơn giá năng lượng được sử dụng của doanh nghiệp tại thời điểm thực hiện kiểm toán năng lượng, được nêu ở chương 5 của báo cáo này. + Chi phí đầu tư: gồm chi phí thiết bị và chi phí thi công, được tính dựa trên báo giá từ các công ty cung cấp và lắp đặt thiết bị, tại thời điểm thực hiện kiểm toán năng lượng. + Thời gian hoàn vốn giản đơn (năm). + Chỉ số IRR (%) Suất thu lợi nội tại. + Chỉ số NPV (1000 VND) Giá trị hiện tại thuần - Lãi suất được dùng để tính NPV và IRR là 15%. - Các chi phí được tính bằng tiền Việt Nam. - Vòng đời cho các dự án ở chương 7 được tính theo thời gian tuổi thọ thiết bị và có ghi chú cho từng giải pháp. - Tất cả các chỉ tiêu tài chính trên sẽ được tính toán cho từng giải pháp. 6.2. Ràng buộc về kỹ thuật - Dấu thập phân và dấu phân cách hàng nghìn: Sử dụng dấu chấm (.) làm dấu thập phân và dấu phẩy (,) làm dấu phân cách hàng nghìn. - Hệ đơn vị đo lường: Sử dụng Hệ đơn vị quốc tế SI theo TCVN 7870-1:2010. Bảng 6.1 : Một số đại lượng cơ bản thường được sử dụng trong báo cáo KTNL STT Đại lượng cơ bản Đơn vị Tên Ký hiệu 1 Hiệu điện thế Vôn V 2 Cường độ dòng điện Ampe A 3 Tần số Héc Hz 4 Hệ số công suất (Cosphi) 5 Công suất biểu kiến Vôn ampe V A 6 Công suất kháng Var var 7 Khối lượng Kilôgam kg 8 Thời gian Giây s 9 Áp suất, ứng suất Pascal, Bar Pa, Bar 10 Điện trở Ôm Ω Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 20

11 Quang thông Lumen lm 12 Độ rọi Lux lx 13 Độ dài Mét m 14 Diện tích Mét vuông m 2 15 Thể tích Mét khối m 3 16 Vận tốc Mét trên giây m/s 17 Lưu lượng thể tích Mét khối trên giây m 3 /s 18 Lưu lượng khối lượng Kilôgam trên giây kg/s 19 Nhiệt độ Độ Celsius oc 20 Độ ẩm Phần trăm % 21 Nhiệt lượng riêng Jun trên kilôgam J/kg 22 Mật độ dòng nhiệt Oát trên mét vuông W/m 2 23 Hệ số truyền nhiệt, hệ số tỏa nhiệt Oát trên mét vuông kenvin W/(m 2 K) 24 Hệ số dẫn nhiệt Oát trên mét kenvin W/(m K) 25 Công, năng lượng Jun J 26 Công suất, dòng nhiệt Oát W - Sử dụng các tiêu chuẩn, quy định (quy chuẩn) để đánh giá các hệ thống thiết bị: Bảng 6.2 : Một số quy chuẩn thường được sử dụng trong báo cáo KTNL STT Văn bản pháp lý/qui chuẩn/tiêu chuẩn Ứng dụng Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 28/06/2010 của Quốc hội, hiệu lực từ ngày 01/1/2011 Nghị định 21/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật TKNL, hiệu lực 1 từ 15/5/2011 Thông tư 09/2012/TT-BCT ngày 20-4-2012 Nghị định 134/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng TK & HQ, hiệu lực từ 17/10/2013 Thông tư 39/2015/TT-BCT Quy định hệ thống điện phân phối Nghị định số 137/2013/NĐ-CP quy định chi 2 tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện 3 Tiêu chuẩn chiếu sáng Việt Nam TCVN 7114-1:2008; Tiêu chuẩn thông gió và điều hòa không khí 4 ASHRAE Áp dụng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. Đánh giá hệ thống điện, các thông số: U, I, Cosphi, P, Q, S, Tần số, Sóng hài. Đánh giá hệ thống chiếu sáng: Độ rọi, độ chói, độ trung thực màu. Đánh giá hệ thống thông gió và điều hòa không khí: Chất lượng không khí. 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình Đánh giá công trình xây dựng: Kết cấu xây Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 21

6 xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả QCVN 09:2013/BXD. Công văn số: 315/KTTVBĐKH-GSPT ngày 17/3/2017 của Cục Khí tượng thủy văn, V/v hệ số phát thải lưới điện Việt Nam; Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm các năm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Thông tư Số: 02/2014/TT-BCT Quy định các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệp. dựng (OTTV); Hệ thống chiếu sáng; Hệ thống thông gió và điều hòa không khí; Thiết bị điện khác. Tính toán hệ số phát thải CO2; Quy đổi các dạng năng lượng về TOE; Bảng 6.3 : Thông số đặc trưng của một số dạng năng lượng thường gặp STT Dạng năng lượng Đơn vị Khối lượng riêng Năng lượng quy đổi Hệ số phát thải lít/kg MJ/đv TOE/đv tấn CO2/đv 1 Điện MWh - 6,460 0.154 0.8154 2 Dầu DO tấn 1.11 42,710 1.020 3.175 3 Dầu FO tấn 1.02 41,450 1.019 3.264 4 Than tấn - 23,120 0.674 2.550 5 Củi tấn - 14,820 0.354 1.460 6 LPG tấn - 45,640 1.090 2.970 7 Xăng tấn 1.25 43,960 1.050 3.063 8 Bã mía tấn - 7,500 0.179 0.343 9 Than tấn - 18,000 0.380 1.460 10 Hơi tấn - 2,135 0.051 0.163 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 22

CHƯƠNG VII : CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG 7.1. Giải pháp hiệu quả năng lượng Khách sạn đã thực hiện. Sau đây là các giải pháp kỹ thuật công nghệ hiệu quả năng lượng Khách sạn đã thực hiện: Bảng 7.1.1 : Các giải pháp kỹ thuật công nghệ hiệu quả năng lượng mà Doanh nghiệp đã thực hiện TT Tên giải pháp Lương tiết kiệm (kwh/năm) 1 Cài đặt nhiệt độ máy lạnh, tắt bớt đèn 35,200 2 Thay thế bóng đèn halogen bằng bóng đèn led 87,400 3 Thay thế bóng đèn huỳnh quang bằng bóng đèn led 51,800 4 Thay thế máy lạnh 2 cục bằng máy lạnh inverter 39,300 7.2. Giải pháp hiệu quả năng lượng đề xuất 7.2.1. Giải pháp 1: Giảm nhiệt độ môi trường quanh các nóng máy lạnh trung tâm. a/ Hiện trạng Tòa nhà sửu dụng hệ thống điều hòa không khí loại VRV của nhà sản xuất Hitachi và Toshiba điều hòa không khí cho khu Bắc và khu Tây. Tổng công suất của mô i hệ thống điều hòa không khí trung tâm là 600 Hp. Hệ thống VRV Hitachi cấp cho khu bắc được lắp đặt vào năm 2008. Hệ thống VRV Toshiba cấp cho khu Tây được lắp đặt vào năm 2013. Tính năng nổi bật của hệ thống điều hòa không khí này là ứng dụng công nghệ inverter vào máy nén lạnh, chính nhờ điều này máy nén có thể điều chỉnh năng suất lạnh theo phụ tải lạnh cần điều hòa. Cụ thể ứng dụng inverter vào máy nén lạnh như sau : mô i cụm dàn nóng được tổ hợp từ 3 dàn nóng đơn lẻ, trong đó có một dàn nóng được điều khiển biến tần (inverter). Nguyên lý điều khiển hoạt động của cụm dàn nóng này là 2 dàn nóng không được lắp biến tần luôn vận hành đầy tải, dàn nóng có inverter sẽ điều chỉnh năng suất lạnh thay đổi theo phụ tải cần điều hòa ; nhờ đó khi hoạt động máy có thể tiết giảm điện năng tiêu thụ. Dưới đây là một số hình ảnh hệ thống ĐHKK trung tâm tại khách sạn. Hình 7.2.1 : Hệ thống máy lạnh trung tâm VRV Hitachi khu Bắc Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 23

Hình 7.2.2 : Dàn lạnh tại mỗi phòng khách sạn Hình 7.2.3 : Nameplate và màn hình điều khiển của hệ thống VRV Hitachi Hình 7.2.4 : Hệ thống máy lạnh VRV Toshiba khu tây Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 24

Hình 7.2.5 : Nameplate và bộ điều khiển trung tâm hệ thống VRV Toshiba khu tây Dưới đây là biểu đồ phụ tải của hệ thống lạnh VRV tại khách sạn Hình 7.2.6 : Biểu đồ phụ tải hệ thống VRV Hitachi Hình 7.2.7 : Biểu đồ phụ tải cụm ODU-2-08 hệ thống VRV Hitachi Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 25

Hình 7.2.8 : Biểu đồ phụ tải cụm ODU-4&5-1 hệ thống VRV Hitachi Hình 7.2.9 : Biểu đồ phụ tải hệ thống VRV Toshiba Hình 7.2.10 : Biểu đồ phụ tải cụm CDU-6-01 hệ thống VRV Toshiba Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 26

Hình 7.2.11 : Biểu đồ phụ tải cụm CDU-T03 hệ thống VRV Toshiba Hình 7.2.12 : Biểu đồ phụ tải cụm CDU-T201 hệ thống VRV Toshiba Từ biểu đồ ta thấy công suất trung bình trong 1 ngày của hệ VRV Hitachi là 88kW tương đương với 20% công suất định mức. Công suất trung bình trogn ngày của của VRV Toshiba là 81 kw tương đương với 18% công suất định mức. Công suất tring bình của cụm ODU-2-08(Hitachi) là 16.67 kw tương đương 49% công suất định mức Công suất tring bình của cụm ODU-4&5-1 (Hitachi) là 7.71 kw tương đương 23% công suất định mức. Công suất trung bình của cụm CDU-T03 (Toshiba) là 5.75 kw tương đương 26% công suất định mức Công suất trung bình của cụm CDU-T201 (Toshiba) là 4.89 kw tương đương 22% công suất định mức Từ biểu đồ ta thấy, phụ tải của hệ thống điều hòa không khí thay đổi theo nhu cầu sử dụng của khách thuê phòng. Đồng thời, từ biểu đồ phụ tải tổng của hệ VRV ta thấy phụ tải cao nhất vào khoảng thời gian vào buổi trưa đây là thời điểm nhiệt độ môi trường cao nhất trong ngày và phụ tải thấp nhất vào buổi tối ứng với nhiệt độ môi trường thấp nhất trong 1 ngày. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 27

Hệ thống ĐHKK trung tâm VRV giám sát nhiệt độ, tắt mở các vị trí như sảnh, lối đi hành lang trong khách sạn. Nhiệt độ cài đặt tại các sảnh, lối đi là khoảng 26-27 o C. Các thông số nhiệt độ được giám sát tại bảng điều khiển trung tâm. Nhiệt độ tại các khu vực công cộng như sảnh, lối đi đều được cài đặt tại phòng điều khiển trung tâm hệ VRV. Hệ thống được bảo trì bảo dưỡng định kỳ, và có lưu lại trong nhật ký vận hành và bảo trì. Hệ thống VRV qua thu thập trên thông số kỹ thuật nameplate của máy cho thấy hệ thống có hiệu quả làm lạnh COP là 2.55 (đối với hệ thống VRV Hitachi) và COP là 3.77 (đối với hệ thống VRV Toshiba). Thực tế hoạt động giá trị COP của VRV thể thay đổi tùy vào công tác vận hành và điều kiện môi trường. Trong khi đó hệ số hiệu qủa năng lượng COP trung bình của hệ thống VRV phổ biến có mặt trên thị trường là khoảng 3.8 (chế độ 100% tải). Như vậy ta thấy COP của hệ thống VRV Hitachi hiện đang thấp hơn so với các hệ VRV hiện có mặt trên thị trường. Hình 7.2.13 : Biểu đồ so sánh COP của hệ VRV khách sạn với các hệ VRV của nhà sản xuất có mặt trên thị trường Nhận xét: Từ biểu đồ so sánh ta thấy hệ số COP của hệ VRV Hitachi đang thấp hơn nhiều so với các hệ VRV hiện tại có mặt trên thị trường. Và hiện tại, hệ VRV Hitachi của khách sạn đã hoạt động hơn 10 năm. Trong tương lai, nếu khách sạn có nhu cầu thay thế hệ VRV Hitachi bằng hệ thống VRV mới có mặt trên thị trường thì ước tính có thể tiết kiệm được 35%-37% điện năng tiêu thụ (chế độ 100% tải). Trong quá trình đo đạt nhóm kiểm toán đã tiến hành đo nhiệt độ xung quanh vị trí các dàn nóng của hệ VRV tại khách sạn. Bảng 7.2.1 : Thống kê nhiệt độ môi trường xung quanh dàn nóng hệ VRV VRV Hitachi (oc) 32.7 32.4 32.8 33.7 33 32.7 33.7 33.1 32.9 32.5 33.2 33.0 VRV Toshiba (oc) 31.7 32 32.5 33.1 32 31.9 32.8 32.6 33 32.9 31 32.3 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 28

Hình 7.2.14 : Biểu đồ tương quan sự thay đổi công suất lạnh, công suất điện, COP của chiller (hay máy lạnh) theo nhiệt độ không khí môi trường (biểu đồ minh họa) Nhận xét: Các dàn nóng của hệ VRV được bố trí trên tầng mái không có kết cấu che nắng nên thường bị ánh nắng mặt trời tác động trực tiếp dẫn đến nhiệt độ không khí môi trường xung quanh dàn nóng cao, gây giảm hiểu quả giải nhiệt giàn ngưng, tăng áp suất ngưng tụ và điện năng tiêu thụ cho máy nén lạnh. Nhiệt độ trung bình quanh dàn nóng đối với hệ VRV Hitachi là 33 o C và đối với hệ VRV Toshiba là 32.3 o C. Đồng thời, từ biểu đồ phụ tải tổng của hệ VRV ta thấy phụ tải cao nhất vào khoảng thời gian vào buổi trưa và phụ tải thấp nhất vào buổi tối Kết hợp với biểu đồ tương quan sự thay đổi công suất lạnh, công suất điện, COP của chiller (hay máy lạnh) theo nhiệt độ không khí môi trường. Ta thấy nhiệt độ môi trường càng tăng sẽ làm công suât điện tăng, và hiệu qủa làm lạnh COP giảm đi. Từ đó ta thấy việc giảm nhiệt độ môi trường, làm thông thoáng xung quanh khu vực dàn nóng tránh việc gió nóng luẩn quẩn quanh khu vực giàn nóng hệ lạnh VRV Trong quá trình khảo sát nhóm kiểm toán đã đánh giá chất lượng không khí trong không gian khách sạn. Stt Bảng 7.2.2 : Thống kê hàm lượng CO2 một số khu vực trong tòa nhà Khu vực Nhiệt độ không gian, C Hàm lượng CO2 đo thực tế (ppm) 1 Khu Bắc-hành lang tầng 4 30.1 718 3 Khu Bắc-Hành lang tầng 3 27.8 665 5 Khu Bắc-Sảnh tầng 1 26.3 696 6 Khu Tây-hành lang tầng 5 29.4 620 7 Khu Tây-hành lang tầng 4 28.2 662 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 29

Ghi chú: Thiết kế phòng khách của khách sạn là không gian mở (của sổ phòng khách có thể mở ra và đóng lại) gió tươi đối lưu trực tiếp qua các cửa sổ không kiểm soát gió tươi được cấp vào phòng. Giá trị nồng độ CO2 trong không gian điều hòa là một trong những tiêu chí đánh giá lượng gió tươi cấp vào theo số lượng người trong không gian điều hòa. Nồng độ CO2 thấp nghĩa là lượng gió tươi cấp lớn hơn so với lượng gió tươi cần thiết ứng với số lượng người hiện có trong không gian điều hòa; ngược lại nồng độ CO2 cao cho thấy lượng gió tươi cấp nhỏ hơn so với lượng cần thiết. Tùy theo đặc điểm hệ thống thông gió lượng gió tươi cần thiết kế điều chỉnh hợp lý; nồng độ CO2 khuyến cáo khoảng 1000 ppm. Nhận xét: Nồng độ CO2 tại các vị trí đo cho thấy nồng độ CO2 thực tế thấp hơn nồng độ CO2 khuyến cáo. Giá trị này thấp cho thấy lượng gió tươi vào không gian điều hòa ở các tầng cao hơn mức cần thiết. Gió tươi môi trường ngoài có nhiệt độ cao (31 o C/72%) vào nhiều hơn mức cần thiết dẫn đến tăng tải cho hệ thống lạnh, gây tiêu tốn nhiều năng lượng. Nhưng đối với thiết kế không gian mở như tại khách sạn gió tươi đối lưu trực tiếp qua các cửa sổ thì rất khó để kiểm soát lượng gió tươi cấp vào khách sạn. b/ Giải pháp: Giảm nhiệt độ môi trường quanh các dàn nóng hệ thống VRV tại khách sạn Trong qua trình kiểm toán nhóm kiểm toán đã đo đạt nhiệt độ giải nhiệt của dàn ngưng. Nhiệt độ trung bình quanh dàn nóng đối với hệ VRV Hitachi là 33 o C và đối với hệ VRV Toshiba là 32.3 o C. Để giảm điện năng tiêu thụ cho hệ thống điều hòa bằng cách giảm nhiệt độ môi trường xung quanh dàn nóng. Các phương án giải pháp đề xuất giảm nhiệt độ môi trường xung quanh dàn nóng của hệ thống VRV/VRF như sau: Hệ thống VRV Hitachi, Toshiba nhóm kiểm toán đề xuất: Thiết kế hệ thống vòi phun tán sương bố trí tại dàn nóng. Việc phun sương hơi nước sẽ giúp giảm nhiệt độ không khí quanh vị trí dàn nóng, tăng hiệu quả giải nhiệt dàn ngưng (nhiệt độ môi trường xung quanh giảm 7 0 C so với điều kiện bình thường và điện năng tiêu thụ cho quá trình giải nhiệt giảm 20 25% so với khi chưa lắp đặt hệ thống).. Đây là giải pháp chúng tôi khuyến cáo khách sạn nên thực hiện vì chi phí đầu tư và cải tạo tương đối dễ thực hiện. Thời gian phu sương được thực hiện từ lúc 10h30 16h30. Thuận lợi và khó khăn đối với giải pháp này. + Thuận lợi: thiết kế hệ thống phun sương hơi nước tương đối dễ dàng thực hiện; chi phí đầu tư không cao. + Khó khăn: cần kiểm soát tốt thời gian phun sương; chất lượng nước cấp; có thể tăng thêm chế độ bảo trì bảo dưỡng các dàn nóng của máy lạnh. + Một số hình ảnh của hệ thống phun sương giải nhiệt dàn nóng. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 30

Hình 7.2.15 : Sơ đồ lắp đặt, nguyên lý và biều đồ so sánh phụ tải hệ thống khi vận hành và không vận hành hệ phun sương Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 31

Hình 7.2.16 : So sánh giá trị nhiệt độ môi trường giải nhiệt trước và sau khi lắp đặt hệ thống c/ Hiệu quả TT 1 2 Tên giải pháp Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Toshiba Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Hitachi d/ Kiến nghị khác Điện năng tiết kiệm (kwh/năm) Chi phí lợi ích (10 3 VND /năm) Chi phí đầu tư (10 3 VND) Thời gian thực hiện (năm) Giảm thải CO2 (kg/năm) 35,382 96,451 345,000 3.58 28,850 38,500 104,951 345,000 3.29 31,393 Đối với hệ VRV Toshiba: tại khu vực lắp đặt dàn nóng hệ VRV này, khách sạn đã có bố trí hệ thống bơm nhiệt gần vị trí các dàn nóng máy lạnh. Điều này rất thuận lợi cho việc tận dụng nhiệt thải từ hệ thống bơm nhiệt tăng cường làm mát khu vực dàn nóng hệ VRV. Nhiệt thải từ hệ thống bơm nhiệt dao động ở mức 23.5 o C. Lưu lượng gió thải của quạt bơm nhiệt là 8,280m 3 /h Hình 7.2.17 : Hệ thống bơm nhiệt tại khu vực đặt VRV Toshiba Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 32

7.2.2. Giải pháp 2: Thay thế máy lạnh cục bộ thế hệ cũ tại các phòng ngủ khu đông sang máy lạnh inverter a/ Hiện trạng Hiện tại, phòng ngủ khu đông đang sửu dụng các máy lạnh cục bộ, công suất mô i máy lạnh khoảng 2 Hp. Với số lượng là khoảng 90 máy. Và hiện tại khách sạn cải tạo khá nhiều trong những năm gần đây. Với các khu nhà mới Khách sạn đã đầu tư hệ thống lạnh làm mát khu phòng ngủ của khách là loại máy lạnh VRV; còn đối với khu đông khách sạn lựa chon giải pháp đầu tư các máy cục bộ inverter. Với số lượng các máy lạnh inverter đã thay thế là khoảng 50 máy. Thông số kỹ thuật máy lạnh điển hình loại này như sau: Hiệu Daikin Model R50BV1 Công suất lạnh: 5.3 kw Công suất điện: 1.65 kw COP: 3.2 Ghi chú: COP được xác định dựa vào tỉ lệ giữa năng suất lạnh của máy so với công suất điện trên nameplate máy. Hình 7.2.18 : Máy lạnh cục bộ tại khách sạn Nhận xét: Trong quá trình khảo sát, nhóm kiểm toán nhận thấy khách sạn đã thay đần các máy lạnh cục bộ bằng các máy lạnh có tích hợp biến tần điều khiển với hệ số COP của máy mới là 3.52. Và hiện tại, khách sạn đã có kế hoạc thay thế đần các máy cũ bằng các máy mới có tích hợp biến tần điều khiển. Ghi chú: COP của máy hiện hữu cao hơn giá trị COP qui định (COPqui định = 3.02) trong QCXD 09:2013/BXD Quy Chuẩn Kỹ thuật Công Trình Xây Dựng Sử Dụng Năng Lượng Hiệu Quả b/ Giải pháp Thay thế các máy lạnh Daikin không có inverter sang máy lạnh cục bộ inverter. Hiện nay trên thị trường đã có những loại máy lạnh có hiệu suất cao hơn, chẳng hạn như máy lạnh có biến tần, có thể giảm tới 40% điện năng tiêu tốn so với máy thông thường. Tất nhiên giá máy này Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 33

cũng đắt hơn khoảng 30%. Tuy nhiên giá đầu tư ban đầu cao hơn nhưng sẽ nhanh chóng được bù lại nhờ giá vận hành giảm và vòng đời của máy cao (khoảng 13 năm). COP của máy ĐHKK có tích hợp biến tần điều khiển mới là 3.5-3.8. c/ Hiệu quả Hình 7.2.19 : Hình chụp máy ĐHKK có biến tần TT 1 Tên giải pháp Thay thế máy lạnh hiệu suất cao cho các máy lạnh Daikin hiện hữu tại khách sạn d/ Kiến nghị khác Điện năng tiết kiệm (kwh/năm) Chi phí lợi ích (10 3 VND /năm) Chi phí đầu tư (10 3 VND) Thời gian thực hiện (năm) Giảm thải CO2 (kg/năm) 30,545 83,265 549,700 6.60 24,906 - Che nắng và thông gió cho các giàn nóng. Giảm nhiệt độ ngưng tụ 1 C cũng có thể tiết kiệm được 2 3% điện năng tiêu thụ cho máy lạnh. 7.2.3. Giải pháp 3: Sử dụng đèn Led hiệu suất cao thay cho các đèn hiện hữu tại khách sạn a/ Hiện trạng - Hiện tại khách sạn sử dụng khá nhiều loại đèn để chiếu sáng. Trong đó các loại đèn huỳnh quang, compact, halogen chiếm đa số. Hầu hết các loại đèn này chiếu sáng cho sảnh, phòng ngủ, tiếp tân và phòng làm việc... - Khách sạn đã sử dụng các đèn Led để thay thế cho các đèn đã cũ tại tại khách sạn. - Thời gian hoạt động của hệ thống chiếu sáng là tùy thuộc vào từng vị trí. Có những vị trí như hành lang khách sạn vào ban ngày tắt mở đèn xen kẻ từ 17h30 mở hết, đến sau 22h, tắt một nửa. Nhưng trung bình khoảng 4-6 giờ/ngày Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 34

- Các công tắc đèn chiếu sáng được bố trí hợp lý giúp người sử dụng thuận tiện trong việc tắt mở theo nhu cầu. Các thiết bị điều khiển chiếu sáng bố trí cho từng cụm hoặc từng dãy đèn. Việc kiểm soát và sử dụng đèn chiếu sáng phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng. - Một số hình ảnh chiếu sáng tại khách sạn Hình 7.2.20 : Chiếu sáng hành lang khách sạn Hình 7.2.21 : Chiếu sáng tại 1 sảnh của khách sạn Hình 7.2.22 : Chiếu sáng đèn compact tại phòng ngủ của khách sạn Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 35

Hình 7.2.23 : Chiếu sáng huỳnh quang tại hầm để xe của khách sạn Hình 7.2.24 : Chiếu sáng huỳnh quang tại phòng làm việc của khách sạn Hình 7.2.25 : Chiếu sáng Led 1.2m tại lối đi thang bộ khách sạn LOẠI ĐÈN Bảng 7.2.26 : Thống kê loại đèn chiếu sáng tại khách sạn SỐ LƯỢNG CÔNG SUẤT (W) TỔNG CÔNG SUẤT (kw) THỜI GIAN SỬ DỤNG/NGÀY (giờ) ĐÈN ĐỐT TIM 250 35 8.75 4-6 ĐÈN ĐỐT TIM 159 25 3.98 4-6 ĐÈN HUỲNH QUANG T5 467 28 13.08 4-6 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 36

ĐÈN HUỲNH QUANG T8 845 36 30.42 4-6 ĐÈN COMPACT 115 7 0.81 4-6 ĐÈN COMPACT 1,394 11 15.33 4-6 ĐÈN COMPACT 305 14 4.27 4-6 ĐÈN COMPACT 58 17 0.99 4-6 ĐÈN COMPACT 151 23 3.47 4-6 ĐÈN CAO ÁP (CENON) 13 150 1.95 4-6 ĐÈN HALOGEN 208 50 10.40 4-6 ĐÈN LED 491 5 2.46 4-6 ĐÈN LED 116 7 0.81 4-6 ĐÈN LED 95 12 1.14 4-6 ĐÈN LED 1,664 20 33.28 ĐÈN LED (hệ chiếu sáng mặt tiền) 2 5,200 10.40 4-6 ĐÈN LED (hệ chiếu sáng mặt tiền) 1 2,000 2.00 4-6 Bảng 7.2.27 : Thống kê độ rọi tại các khu vực trong khách sạn Độ rọi trung bình (Lux) Khu vực Đo được Theo tiêu chuẩn (QCVN 12:2014/BXD) Đánh giá Hành lang 85-115 100 Đạt Tầng hầm 80-120 75 Đạt Phòng làm việc 210-360 500 Không đạt Phòng khách sạn 250 200 Đạt Ưu điểm: - Vào ban ngày, đa số các đèn ở gần cửa kính đều được tắt do tận dụng chiếu sáng tự nhiên tốt, một số khu vực do đủ ánh sáng tự nhiên nên tắt hoàn toàn. - Ngoài ra, do thiết kế kiến trúc hợp lý nên đa số các hành lang đều có thể được chiếu sáng tự nhiên, do vậy đèn các khu vực này đều được tắt hoàn toàn. - Các thiết bị điều khiển chiếu sáng bố trí cho từng cụm hoặc từng dãy đèn. Việc kiểm soát và sử dụng đèn chiếu sáng phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng. Các công tắc đèn chiếu sáng được bố trí hợp lý giúp người sử dụng thuận tiện trong việc tắt mở theo nhu cầu. - Đã thay thế dần các bóng cũ bằng các bóng Led tiết kiệm điện Nhược điểm. - Khu vực phòng làm việc của nhân viên không đủ so với tiêu chuẩn quy định. Vì các đèn T8 qua thời gian hoạt động đã lâu nên hiệu suất chiếu sáng đã giảm Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 37

- Hiện tại, hầu hết trong tòa nhà vẫn còn sử dụng đèn T8-1.2m và T5-1.2m. Tổng công suất mô i bộ bóng đèn hiện tại khoảng 45 W và 28W. Đây là loại đèn huỳnh quang truyền thống tiêu tốn điện năng hơn so với bộ đèn huỳnh quang hiện tại là đèn LED Tube. - Tại các lối đi thang bộ đèn Led 1.2m luôn luôn được bật sáng, mặt dù rất ít người đi. Điều này không hiệu quả về mặt năng lượng, gây tổn hao điện năng cho các khu vực này. - Tòa nhà còn sử dụng khá nhiều đèn Halogen 50W. đây là loại đèn cũ tiêu tốn điện năng khá lớn so với loại đèn Led có mặt trên thị trường. b/ Giải pháp - Sử dụng đèn Led Tube-1.2m thay cho đèn Huỳnh Quang T8 1m2. - Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W. - Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50W Đèn Led là loại đèn công nghệ mới, có tuổi thọ cao thân thiện với môi trường, tiết kiệm điện năng so với các loại bóng đèn truyền thống có mắt trên thị trường, đồng thời tăng cường chiếu sáng cho các khu vực. c/ Hiệu quả TT 1 2 3 Tên giải pháp Sử dụng đèn Led Tube thay cho đèn HQ T8(đèn 1.2m) đang sử dụng Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50 W 7.2.4. Hệ thống nước nóng tại khách sạn a/ Hiện trạng Điện năng tiết kiệm (kwh/năm) Chi phí lợi ích (10 3 VND /năm) Chi phí đầu tư (10 3 VND) Thời gian thực hiện (năm) Giảm thải CO2 (kg/năm) 49,965 136,204 194,350 1.43 40,741 18,317 49,933 128,248 2.57 10,263 13,666 37,252 47,840 1.28 7,657 Với diện tích mái lớn, khách sạn đã đầu tư hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, kết hợp với hệ thống bơm nhiệt (Heatpump). Cung cấp nước nóng cho toàn bộ khách sạn. Đây là hệ thống đem lại hiệu qủa cao và góp phần tiết kiệm điện năng so với các hệ thống khác. Hệ thống máy nước nóng NLMT tại khách sạn với công suất 9,000 lit/ngày và hệ thống bơm nhiệt tại khách sạn với công suất 28,000 lít/ngày đáp ứng nhu cầu sử dụng của du khách. Các bồn chứa nước nóng được bảo ôn tránh thất thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 38

Hình 7.2.26 : Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời tại khách sạn Hình 7.2.27 : Hệ thống bơm nhiệt tại khách sạn Dưới đây là biểu đồ phụ tải hệ thống bơm nhiệt tại khách sạn. Hình 7.2.28 : Bơm nhiệt số 2 khu Bắc Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 39

Hình 7.2.29 : Tổng bơm nhiệt khu Bắc Hình 7.2.30 : Tổng bơm nhiệt khu Đông Nhận xét: Công suất trung bình của các bơm nhiệt tại khách sạn có sự dao động trong một ngày, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng nước nóng của khách thuê phòng tại khách sạn. Công suất trung bình của bơm nhiệt khu Bắc là 3.26 kw và công suất trung bình của bơm nhiệt khu Đông là 4.16 kw. b/ Kiến nghị Hiện tại, bơm nhiệt khu Tây đang hoạt động với nhiệt độ thải ra là 23.5 o C với lưu lượng gió lạnh thải ra định mức là là 2.3m 3 /s. Với hiện trạng như trên, nhóm kiểm toán kiến nghị khách sạn nên tận dụng gió lạnh thải ra từ bơm nhiệt cấp cho khu vực văn phòng làm việc của khách sạn. Với đề xuất giải pháp như trên nhóm kiểm toán ước tính khách sạn có thể tiết kiệm được khoảng 6,000 kwh/năm. 7.2.5. Hệ thống lò hơi cấp hơi cho quá trình giặt ủi tại khách sạn a/ Hiện trạng. Hiện tại, khách sạn vừa đầu tư hệ thống lò hơi sử dụng Gas với công suất 1 tấn hơi/giờ. Được lắp đặt vào tháng 10 năm 2018. Hơi được cấp trực tiếp cho quá trình giặt ủi. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 40

Hình 7.2.31 : Một số hình ảnh về hệ thống lò hơi tại khách sạn Đặc điểm chỉnh của lò hơi tại khách sạn - Nhãn hiệu Miura - Model: EI-1000GH - Hiệu suất sử dụng tối đa 96% (với loại nhiên liệu đốt Gas) - Công suất tương đương: 1000, 1500, 2000 kg/giờ. - Hệ thống đa kiểm soát cho việc cung cấp hơi ổn định. - Hoạt động an toàn với hệ thống kiểm soát thông minh. - Bộ phận kiểm tra mực nước cao nhất. - Báo động nước ngưng tụ ngăn chặn tình trạng xả đáy không cần thiết. Ghi chú: Catologue của nồi hơi được trình bày trong phụ lục 2.7 Nhận xét: Hơi được cúng cấp cho qúa trình giặt ủi tại khách sạn. Với áp hơi được cài đặt là khoảng 5-7 bar. Hiện tại lò hơi được lắp đặt vào tháng 10/2018. Và đang trong quá trình chạy nghiệm thu. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 41

Hệ thống đường ống hơi được bảo ôn với nhiệt độ bề mặt lớp bảo ôn là khoảng 45 o C. Nước thủy cục được xử lý làm mềm trước khí đưa vào lò hơi. Khách sạn hiện chưa lắp đặt đồng hồ đo đếm lượng nước cấp lò hơi, chưa theo dõi được lượng nhiên liệu (Gas) cấp cho lò hơi. Điều này làm cho nhóm kiểm toán không thể đánh giá được hiệu suất của lò, cũng như lượng hơi thực tế cấp cho quá trình sử dụng. b/ Kiến nghị Khách sạn nên lắp đặt đồng hồ giám sát lượng Gas sử dụng cho từng khu vực như cho khu vực lò hơi, nấu ăn. Nhằm mục đích giám sát và theo dõi được lượng nhiên liệu tiêu thụ từng khu vực từ đó đưa ra những giải pháp tiết kiệm nhiên liệu cho từng khu vực. Giám sát theo dõi lượng Gas từng khu vưc hàng ngày hàng tháng và lưu vào nhật ký vận hành. Giám sát theo dõi lượng nước cấp cho lò, chất lượng nước cấp hàng ngày. Thường xuyên đo đạt nhiệt độ bề mặt thân lò, đường ống hơi để biết được khả năng cách nhiệt của lớp bảo ôn tránh thất thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài. 7.2.6. Giải pháp 6: Thay thế hệ thống thang máy a/ Hiện trạng Dưới đây là danh sách thang máy tại khách sạn Bảng 7.2.28 : Thống kê thang máy tại khách sạn Thiết bị nâng Tên thang Model Năm ĐVT SL Công suất 1 Thang máy khách khu Đông NIPPON P600 1987 cái 2 5.5 kw 2 Thang máy khách khu Đông MITSUBISHI P1150 1995 cái 1 18 kw 3 Thang máy khách (Bắc) Schinler 08/2008 cái 3 5.5 kw 4 Thang máy vận chuyển (Bắc) Schinler 08/2008 cái 1 5.5 kw 5 Thang máy nhân viên (Bắc) Schinler 08/2008 cái 1 5.5 kw 6 Thang máy nhân viên (Đông) Thanh Bình P450 1998 cái 1 5.5 kw 7 Thang máy khách khu Tây Thyssenkrupp 2013 cái 4 5.5 kw 8 Thang máy nhân viên khu Tây Thyssenkrupp 2013 cái 1 5.5 kw 9 Thang tải thức ăn Thiên Nam 2008 cái 4 2.2 kw Một số hình ảnh thang máy tại khách sạn Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 42

Biểu đồ phụ tải thang máy khu đông Hình 7.2.32 : Thang máy khu đông tại khách sạn Hình 7.2.33 : Thang máy Nippon 1 khu đông tại khách sạn Hình 7.2.34 : Thang máy Nippon 2 khu đông tại khách sạn Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 43

Hình 7.2.35 : Thang máy Mitsubishi khu đông tại khách sạn Nhận xét: Công suất trung bình của 2 thang Nippon là khoảng 1.26 kw, và của thang máy Mitsubishi là 0.47 kw. Ta thấy phụ tải của các thang máy có sự dao động khác nhau trong ngày. Phụ tải này phụ thuộc vào số lượt di chuyển, tải trọng, số tầng di chuyển... b/ Kiến nghị Khách sạn nên cân nhắc sử dụng loại thang máy thế hệ mới. Công nghệ thang máy mới này tạo tiện nghi cho người sử dụng đồng thời tiết kiệm năng lượng rất nhiều. Ví dụ như thang máy không hộp số sử dụng nam châm vĩnh cửu Bảng 7.2.29 : Tính năng công nghệ thang máy Công nghệ ứng dụng cho thang máy Thang máy có cơ cấu truyền động hộp số Thang không qua cơ cấu truyền động hộp số Tính năng công nghệ - Tốc độ di chuyển: 0.1 2.5 m/s. - Công nghệ sử dụng motor cảm ứng kết hợp với bộ truyền động hộp số nên có tổn hao năng lượng cao (tổn hao motor, tổn hao bộ truyền động). - Hệ thống điều khiển kết hợp với biến tần nhằm điều khiển hoạt động thang vận hành êm và hiệu quả - Tốc độ di chuyển: 2.5 m/s 10 m/s - Cơ cấu kéo nâng chuyển thang được tích hợp với motor truyền động nên giảm tổn hao năng lượng qua cơ cấu truyền động. - Công nghệ motor truyền động sử dụng nam châm vĩnh cửu và không sử dụng cơ cấu truyền động hộp số nên giúp thang tiết kiệm năng lượng cao. - Công tác thi công lắp đặt dễ dàng, giảm công tác bảo trì bảo dưỡng (không sử dụng dầu mỡ). - Hạn chế tiếng ồn trong quá trình hoạt động. - Hệ thống điều khiển kết hợp với biến tần nhằm điều khiển hoạt Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 44

Thang không có phòng máy Công nghệ điều khiển thang thông minh (PORT) động thang vận hành êm và hiệu quả - Loại thang không có phòng máy nên giảm được không gian sử dụng hoặc không gian xây dựng. - Tốc độ di chuyển thang lên đến 2.5 m/s, khoảng cách di chuyển lên đến 80 m; tải trọng thang lên đến 1,600 kg. - Công nghệ motor truyền động sử dụng nam châm vĩnh cửu và không sử dụng cơ cấu truyền động hộp số nên giúp thang tiết kiệm năng lượng cao. - Công tác thi công lắp đặt dễ dàng, giảm công tác bảo trì bảo dưỡng (không sử dụng dầu mỡ). - Hạn chế tiếng ồn trong quá trình hoạt động. - Hệ thống điều khiển kết hợp với biến tần nhằm điều khiển hoạt động thang vận hành êm và hiệu quả - Công nghệ được lập trình để phân tích, dự đoán hoặc đáp ứng nhu cầu di chuyển của từng hành khách. Khi muốn sử dụng thang máy, hành khách sẽ nhập tầng họ mà muốn đến vào các bàn phím chiến lược, hệ thống điểm đến thông minh này sẽ tính toán và hướng dẫn họ tới thang máy thích hợp để đưa họ đến tầng muốn đến với số lần dừng lại ở các tầng khác là tối thiểu. - Hệ thống quản lý vận hành thông minh có thể tăng hiệu quả giao thông đến 30% so với hệ thống thang máy truyền thống. Bộ tái tạo năng lượng ứng dụng trong thang máy - Sử dụng bộ thiết bị điện tử tận dụng năng lượng phát sinh trong quá trình hãm khi thang di chuyển đi xuống. Công nghệ này có thể tận dụng nguồn năng lượng như nguồn năng lượng tái sinh thay vì bị phân tán vô ích qua các thanh điện trở. - Tiết kiệm đến 35% năng lượng tiêu thụ - Giảm thiểu dòng điện nhiễu, bảo vệ máy móc tốt hơn Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 45

Hình 7.2.36 : Biểu đồ so sánh hiệu suất motor nam châm vĩnh cửu với các loại motor cảm ứng theo dãy công suất khác nhau. Hình 7.2.37 : Biểu đồ so sánh hiệu suất motor nam châm vĩnh cửu với các motor cảm ứng IE2 theo tốc độ khác nhau (nguồn: ENERGY EFFICIENT ELEVATORS AND ESCALATORS 7.3. Vỏ bọc công trình a/ Hiện trạng Các thông số chi tiết của khách sạn như sau: Khách sạn Rex là một khách sạn đạt tiêu chuẩn 5 sao, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực lưu trú, nhà hàng và dịch vụ ăn uống, bao gồm 286 phòng ngủ được xây dựng trên diện tích đất 8.221m 2 chia thành 3 khu: khu Đông (3,246m 2 ), khu Bắc (2,932m 2 ), và khu Tây (2,043m 2 ). Khu Đông: cao 6 tầng bao gồm: 86 phòng ngủ, 1 bếp, 1 nhà hàng, 1 bar, 7 phòng tiệc hội nghị, 1 CLB trò chơi có thưởng, 1 hồ bơi, chuổi cửa hàng thời trang tại tầng trệt, 1 hệ thống máy lạnh trung tâm, 1 hệ thồng cung cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời. Khu Bắc: cao 5 tầng, 1 tầng áp mái, và 2 tầng hầm để xe bao gồm: 75 phòng ngủ, 1 bếp, 2 phòng tiệc hội nghị, 1 hồ bơi, 1 phòng tập thể dục, chuô i cửa hàng thời trang tại tầng trệt, 1 hệ thống máy lạnh trung tâm, 1 hệ thống cung cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, 1 hệ thống xử lý nước thải 150 m 3 / ngày đêm, 1 máy phát điện dự phòng 1.500 KVA, 1 nhà giặt, 1 nhà chứa rác thải. Khu Tây: cao 6 tầng, và 1 tầng áp mái bao gồm: 125 phòng ngủ, 1 bếp, 1 nhà hàng, 2 cửa hàng cà phê, 1 Câu lạc bộ sức khỏe, 1 sân tennis, khối văn phòng nội bộ, 1 hệ thống máy lạnh trung tâm, 2 máy phát điện dự phòng 1250 KVA và 1500 KVA, 1 hệ thống cung cấp nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, 1 hệ thống xử lý nước thải 130 m 3 / ngày đêm. NỘI DUNG KHU ĐÔNG KHU BẮC KHU TÂY Diện tích đất (m 2 ) 3,246 2,932 2,043 Diện tích xây dựng (m 2 ) 2,450 2,322 1,979 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 46

Tổng diện tích sàn xây dựng (m 2 ) 14,453 19,523 14,188 Diện tích có điều hoà không khí (m 2 ) 9,137 6,526 8,407 Diện tích bãi đậu xe (m 2 ) 0 5.898 0 Diện tích phòng ngủ (m 2 ) 4,948 6,595 9,164 Hình 7.3.1 : Mặt bằng tổng thể của khách sạn chụp từ vệ tinh * Các hướng tiếp giáp của công trình: - Tòa nhà Khách sạn Rex được xây dựng tại số 141, 155 Nguyễn Huệ; 177 Lê Thánh Tôn; 146, 148, 150 Pasteur; phía Đông Bắc giáp với đường Nguyễn Huệ; phía Tây Nam giáp với đường Pasteur; phía Đông Nam giáp với đường Lê Lợi và khu dân cư; phía Tây Bắc giáp với đường Lê Thánh Tôn. Mặt tiền chính khu mới gồm 2 hướng ra đường Lê Thánh Tôn và đường Nguyễn Huệ với nhiều cây cao phía trước. Mặt khác, với ưu điểm về thiết kế kiến trúc và lợi thế về vị trí địa lý của khu đất, giúp tòa nhà luôn nhận được nguồn gió chính từ hai hướng Đông Nam và Tây Nam đây là hai hướng gió chính tại Tp.HCM. * Kết cấu cơ bản tường bao: - Kết cấu bề mặt ngoài tòa nhà được thiết kế gồm tường kết hợp với kính 2 lớp. Tường bao với kết cấu dày 20cm, với 2 lớp vữa trong và ngoài. Bề mặt tường bao bên ngoài được sơn màu trắng, đây là màu có hệ số hấp thu bức xạ mặt trời khá thấp. Tại tầng trệt đươc bao phủ bên ngoài bởi lớp đá garnite màu kem vàng, ngoài tạo sự sang trọng, còn có tác dụng như lớp áo bên ngoài bảo vệ lớp tường bên trong tránh tác động của bức xạ mặt trời lên bề mặt công trình. - Thiết kế kiến trúc với các khối giật cấp hợp lý, với hình cong tròn ở góc tòa nhà, khiến tòa nhà trông mềm mại hơn, nhẹ nhàng hơn, đây được xem như điểm nhấn của khu mới Khách sạn Rex. - Việc bố trí diện tích ban công rộng tại tầng 1, một phần dùng để trồng cây xanh dọc theo mặt tiền tòa nhà, giúp hạn chế bức xạ mặt trời truyền xuống khu vực bên dưới, cũng như tạo độ thẩm mỹ cần thiết cho khối kiến trúc. Ngoài ra, tại tầng 2, với khối cong lùi vào bên trong so với tầng 1, tạo độ lùi cần Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 47

thiết cho công trình, cũng là nơi trồng cây xanh. Tất cả điều này giúp công trình giảm hấp thu nhiệt qua các bề mặt của tòa nhà. Hình 7.3.2 : Thiết kế với các bacony ở tầng 1, 2 giúp hạn chế bức xạ mặt trời xuống bên dưới Đánh giá tường bao công trình theo Quy chuẩn Xây dựng 09:2017 - "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả" (QCVN 09:2017/BXD): Xem chi tiết tại Phụ lục 2.8: Công thức tính Vỏ bọc công trình theo QCVN 09-2017/BXD QCVN 09:2013/BXD quy định: tất cả tường bao công trình trên mặt đất phải có giá trị tổng truyền nhiệt lớn nhất Uo.max nhỏ hơn 1.8 (W/m².K) hoặc giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất Ro.min lớn hơn 0.56 (m².k/w). Xem chi tiết tại Phụ lục 2.8A: Đánh giá Vỏ bọc công trình theo QCVN 09-2017/BXD - Truyền nhiệt tường bao ngoài Tổng giá trị nhiệt trở Ro min (m².k/w) Giá trị hệ số dẫn nhiệt Uo max (W/m².K) Giá trị tính toán Yêu cầu theo QCVN 09:2017/BXD 0.75 Ro.min>0.56 1.33 Uo.max<1.8 Đánh giá Đạt theo QCXD VN 09:2017 Đạt theo QCXD VN 09:2017 * Kết cấu kính: - Khách sạn Rex khu mới được thiết kế cửa kính khá hợp lý, với diện tích vừa phải, đủ lấy sáng vào các phòng, hạn chế tối đa nhiệt bức xạ qua cửa kính. - Cửa sổ được bố trí ở tất cả các phòng trong tòa nhà nhằm dễ dàng thực hiện trao đổi không khí tươi bên ngoài, dễ dàng tận dụng nguồn sáng tự nhiên tối đa. - Ngoài hệ thống cửa sổ, các vách kính tại Khách sạn với mảng kính rộng giúp các không gian sảnh, nhà hàng,.. được rộng rãi, thông thoáng hơn, nhưng cũng giúp tận dụng chiếu sáng tốt nhất. - Cấu tạo kính gồm hai lớp kính, ở giữa là khí argon giúp giảm đáng kể bức xạ nhiệt từ bên ngoài xâm nhập vào không gian bên trong một cách hữu hiệu. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 48

Hệ thống vách kính tại khu phòng khách và hội nghị giúp tận dụng chiếu sáng tự nhiên tốt - Hệ thống vách kính khu phòng khách có cấu tạo gồm 3 lớp: vách, cửa kính (kính 2 lớp), 2 lớp rèm (rèm voan trắng mỏng và rèm vải chắn sáng). Các kết cấu của vách kính này, ngoài tác dụng chống ồn, chống nóng, còn có tác dụng thẩm mỹ, tạo sự tiện nghi đối với người sử dụng. Cấu tạo vách kính 3 lớp (phòng khách) - Hệ thống cửa sổ, cửa đi, vách kính lấy sáng được bố trí khá nhiều với kích thước vừa đủ góp phần lấy vào lượng ánh sáng tự nhiên, thay thế tốt cho các đèn chiếu sáng vào ban ngày. Bên cạnh đó, khu vực cầu thang, hành lang,... cũng được chiếu sáng bởi ánh sáng tự nhiên - Với cách chủ động thiết kế hệ thống kính hợp lý kết hợp với giải pháp chống xâm nhập bức xạ nhiệt mặt trời đã giúp tòa nhà Khách sạn Rex giảm đáng kể lượng điện năng tiêu thụ cho hệ thống chiếu sáng và điều hòa không khí. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 49

Giải pháp kiến trúc tận dụng chiếu sáng tự nhiên trong tòa nhà cho các khu vực - Tỷ lệ diện tích kính cửa kính mặt tiền chiếm 40 % so với diện tích tường bao mặt ngoài tòa nhà, giúp tận dụng lấy sáng tự nhiên khá hiệu quả, mặt khác với việc sử dụng kính mở giúp sự trao đổi không khí bên trong tòa nhà với bên ngoài khá dễ dàng. Vì vậy Khách sạn luôn nhận lượng khí tươi rất lớn từ môi trường xung quanh, tất cả đáp ứng sự tiện nghi cần thiết cho du khách. - Đánh giá vách kính, cửa sổ công trình theo Quy chuẩn Việt Nam - QCVN 09:2017/BXD: Xem chi tiết tại Phụ lục 2.8: Công thức tính Vỏ bọc công trình theo QCVN 09-2017/BXD - Theo yêu cầu của Quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD: SHGC (Hệ số hấp thụ nhiệt của kính Solar Heat Gain Coefficient) của tường kính và cửa kính được xác định cho mô i mặt tường bao theo hướng Bắc, Nam (hướng Bắc, Nam có biên độ dao động trong khoảng ±22.5 0 so với trục chính Bắc Nam), phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tối đa cho phép, bảng 2.1- Hệ số SHGC của kính phụ thuộc vào tỷ số WWR (trong cuốn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả QCVN 09:2017/BXD). Hệ số SHGC của kính phụ thuộc vào tỷ số WWR (tỷ lệ diện tích cửa sổ trên diện tích tường), quy định như sau: WWR. % Bắc Đông hoặc Tây SHGCmax trên 8 hướng chính Đông Bắc. Tây Bắc hoặc Đông Nam. Tây Nam Nam VLTmin 20 0.90 0.80 0.86 0.90 0.70 30 0.64 0.58 0.63 0.70 0.70 40 0.50 0.46 0.49 0.56 0.60 50 0.40 0.38 0.40 0.45 0.55 60 0.33 0.32 0.34 0.39 0.50 70 0.27 0.27 0.29 0.33 0.45 80 0.23 0.23 0.25 0.28 0.40 90 0.20 0.20 0.21 0.25 0.35 100 0.17 0.18 0.19 0.22 0.30 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 50

Vì các thông số kỹ thuật của kính về hệ số SHGC (hệ số hấp thụ nhiệt của kính) của các loại kính hiện hữu tại tòa nhà không có. Do vậy, chúng tôi, không thể xác định chính xác dựa vào Quy chuẩn Việt Nam - QCVN 09:2017/BXD. * Kết cấu mái công trình: - Mái nhà là kết cấu chịu ảnh hưởng bức xạ lớn nhất so với các kết cấu khác của công trình. Mặt khác, mái còn đảm nhiệm vai trò chống thấm, chống nóng cho công trình trong điều kiện luôn luôn phải chịu cường độ bức xạ mặt trời lớn, gần như suốt quanh năm. - Diện tích mái nhà chủ yếu là mái bê-tông, sử dụng cho khu vực nhà hàng ngoài trời của khách sạn. - Kết cấu mái gồm gạch gô tự nhiên bên trên, khoảng trống cách nhiệt 20cm, lớp vữa tạo độ dốc, bêtông cốt thép, khoảng không không khí, và lớp trần thạch cao. - Ngoài ra, tòa nhà còn sử dụng trồng cây xanh trên mái, vừa tăng hiệu quả cách nhiệt cho mái, lại vừa tạo mỹ quan và thân thiện với môi trường. Việc thiết kế trồng cây xanh hạn chế nhiệt truyền xuống tầng dưới Đánh giá mái công trình theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả QCVN 09:2017/BXD: Xem chi tiết tại Phụ lục 2.8: Công thức tính Vỏ bọc công trình theo QCVN 09-2017/BXD. QCVN 09:2017/BXD quy định: tất cả mái công trình trên mặt đất phải có giá trị tổng truyền nhiệt lớn nhất Uo.max nhỏ hơn1 (W/m².K) hoặc giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất Ro.min lớn hơn 1 (m².k/w). Xem chi tiết tại Phụ lục 2.8B: Đánh giá Vỏ bọc công trình theo QCVN 09-2017/BXD - Truyền nhiệt mái công trình Giá trị tính toán Yêu cầu theo QCVN 09:2013/BXD Đánh giá Tổng giá trị nhiệt trở Ro (m².k/w) Giá trị hệ số dẫn nhiệt Uo (W/ m².k) 1.12 Ro.min>1 0.89 Uo.max<1 Đạt theo QCXD VN 09:2017 Đạt theo QCXD VN 09:2017 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 51

CHƯƠNG VIII : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 8.1. Kết luận Sau đây là bảng tóm tắt các giải pháp đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đề xuất: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bảng 8.1.1 : Bảng tóm tắt các giải pháp công nghệ hiệu quả năng lượng, TKNL đề xuất Tên giải pháp Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Toshiba Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Hitachi Thay thế máy lạnh hiệu suất cao cho các máy lạnh Daikin hiện hữu tại khách sạn Sử dụng đèn Led Tube thay cho đèn HQ T8(đèn 1.2m) đang sử dụng. Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50 W Tận dụng nhiệt thải từ bơm nhiệt khu Tây giải nhiệt cho dàn nóng hệ VRV Toshiba Tận dụng nhiệt lạnh thải từ bơm nhiệt khu Tây cấp cho khu vực văn phòng. Thay thế hệ thống thang máy thế hệ mới Lắp đặt đồng hồ đo đếm lượng Gas, nước cho từng khu vực đặt biệt là khu vực lò hơi Điện năng tiết kiệm (kwh/năm Chi phí tiết kiệm (10 3 VND /năm) Chi phí đầu tư (10 3 VND) Thời gian hoàn vốn (năm) Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 52 Giảm thải CO2 (kg/năm) 35,382 96,451 345,000 3.58 28,850 38,500 104,951 345,000 3.29 31,393 30,545 83,265 549,700 6.60 24,906 49,965 136,204 194,350 1.43 40,741 18,317 49,933 128,248 2.57 14,936 13,666 37,252 47,840 1.28 11,143 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - TỔNG CỘNG 186,374 508,056 1,610,138 3.17 151,969 Thực hiện các giải pháp trên có thể giúp Doanh nghiệp làm lợi được 508,056,000 VNĐ/năm, đồng thời giảm thải CO2 ra môi trường là 151,969 kgco2. 8.2. Kiến nghị - Chúng tôi kiến nghị các bước tiếp theo mà Doanh nghiệp thực hiện như sau: - Lựa chọn các giải pháp công nghệ hiệu quả năng lượng, tiết kiệm năng lượng từ báo cáo. - Lập kế hoạch hành động, với mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn tiết giảm 2-5% chi phí năng lượng, chi phí sản xuất.

- Bố trí nhân sự thực hiện, giám sát và xác minh kế hoạch hành động đã được cam kết. - Định kỳ báo cáo hàng quí/năm với SIHUB về tình hình thực hiện các giải pháp công nghệ hiệu quả năng lượng, TKNL. Theo chúng tôi, Doanh nghiệp nên thực hiện các giải pháp công nghệ hiệu quả năng lượng, TKNL đã đề xuất ở trên theo kế hoạch như sau: Bảng 8.2.1 : Bảng đề xuất kế hoạch thực hiện các giải pháp ĐMCN, TKNL STT Tên giải pháp Thời gian thực hiện (tháng / năm) 1 Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Toshiba Tháng 6/2019 2 Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Hitachi Tháng 6/2019 3 Thay thế máy lạnh hiệu suất cao cho các máy lạnh Daikin hiện hữu tại khách sạn Tháng 6/2019 4 Sử dụng đèn Led Tube thay cho đèn HQ T8(đèn 1.2m) đang sử dụng Tháng 3/2019 5 Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W Tháng 3/2019 6 Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50 W Tháng 3/2019 Kiến nghị khác 7 8 Tận dụng nhiệt thải từ bơm nhiệt khu Tây giải nhiệt cho dàn nóng hệ VRV Toshiba Tận dụng nhiệt lạnh thải từ bơm nhiệt khu Tây cấp cho khu vực văn phòng. Tháng 3/2019 Tháng 3/2019 9 Thay thế hệ thống thang máy thế hệ mới Tháng 1/2020 10 Lắp đặt đồng hồ đo đếm lượng Gas, nước cho từng khu vực đặt biệt là khu vực lò hơi Tháng 3/2019 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 53

CHƯƠNG IX : 9.1. Phụ lục 1: Biểu đồ phụ tải điện của TBA 1500 kva Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 54

9.2. Phụ lục 2: Bảng tính toán chi tiết cho các giải pháp Phụ lục 2.1: Bảng tính toán chi tiết cho giải pháp 1 PHỤ LỤC 1 Phân tích chi phí - lợi ích của giải pháp Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Toshiba Cơ sở tính toán: Nhiệt độ bay hơi càng cao và nhiệt độ ngưng tụ càng thấp thì công nén càng giảm * % Điện năng tiết kiệm = [1/((To + To)/(Tk - Tk - To - To)) - 1/(To/(Tk - To))]/[1/(To/(Tk - To))] * Điện năng tiết kiệm = % Điện năng tiết kiệm * Điện tiêu thụ * Chi phí tiết kiệm = Điện năng tiết kiệm * Đơn giá điện Hệ thống hiện hữu Đơn vị Giá trị Ký hiệu Công thức tính Nhiệt độ ngưng tụ Tk 0 K 305.3 (1') Đánh giá hệ thống ML Điện năng tiêu thụ trong ngày kwh/ngày 1,940 (2) Số liệu thực tế Hệ thống sau khi cải tạo Nhiệt độ ngưng tụ Tk 0 K 301.3 (3') Mong muốn % Điện năng tiết kiệm % 12% (4) Ước tính trung bình Điện năng tiết kiệm kwh/ngày 233 (5) =(2)*(4) Đơn giá điện 1000VND/kWh 2.726 (6) Số liệu thực tế Chi phí tiết kiệm 1000VND/ngày 635 (7) =(5)*(6) Thời gian vận hành ngày/năm 152 (8) Số liệu thực tế Tuổi thọ thiết bị năm 10 (9) Tham khảo Chi phí thanh lý TB cũ 1000VND 0 (10) Tham khảo Chi phí mua TB mới 1000VND 300,000 (11) Tham khảo Chi phí thi công 1000VND 45,000 (12) Tham khảo Lãi suất ngân hàng % 15% (13) Tham khảo Điện năng tiết kiệm kwh/năm 35,382 (14) =(5)*(8) Chi phí tiết kiệm 1000VND/năm 96,451 (15) =(7)*(8) Chi phí đầu tư 1000VND 345,000 (16) =-(10)+(11)+(12) Thời gian hoàn vốn năm 3.58 (17) =(16)/(15) IRR % - (18) Hàm IRR NPV 1000VND - (19) Hàm NPV Giảm phát thải CO2 kgco2/năm 28,850 (20) =(14)*0.8154 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 55

Phụ lục 2.2: Bảng tính toán chi tiết cho giải pháp 2 PHỤ LỤC 2 Phân tích chi phí - lợi ích của giải pháp Lắp đặt hệ thống phun sương dàn nóng hệ VRV Hitachi Cơ sở tính toán: Nhiệt độ bay hơi càng cao và nhiệt độ ngưng tụ càng thấp thì công nén càng giảm * % Điện năng tiết kiệm = [1/((To + To)/(Tk - Tk - To - To)) - 1/(To/(Tk - To))]/[1/(To/(Tk - To))] * Điện năng tiết kiệm = % Điện năng tiết kiệm * Điện tiêu thụ * Chi phí tiết kiệm = Điện năng tiết kiệm * Đơn giá điện Hệ thống hiện hữu Đơn vị Giá trị Ký hiệu Công thức tính Nhiệt độ ngưng tụ Tk 0 K 306.0 (1') Đánh giá hệ thống ML Điện năng tiêu thụ trong ngày kwh/ngày 2,111 (2) Số liệu thực tế Hệ thống sau khi cải tạo Nhiệt độ ngưng tụ Tk 0 K 302.0 (3') Mong muốn % Điện năng tiết kiệm % 12% (4) Ước tính trung bình Điện năng tiết kiệm kwh/ngày 253 (5) =(2)*(4) Đơn giá điện 1000VND/kWh 2.726 (6) Số liệu thực tế Chi phí tiết kiệm 1000VND/ngày 690 (7) =(5)*(6) Thời gian vận hành ngày/năm 152 (8) Số liệu thực tế Tuổi thọ thiết bị năm 10 (9) Tham khảo Chi phí thanh lý TB cũ 1000VND 0 (10) Tham khảo Chi phí mua TB mới 1000VND 300,000 (11) Tham khảo Chi phí thi công 1000VND 45,000 (12) Tham khảo Lãi suất ngân hàng % 15% (13) Tham khảo Điện năng tiết kiệm kwh/năm 38,500 (14) =(5)*(8) Chi phí tiết kiệm 1000VND/năm 104,951 (15) =(7)*(8) Chi phí đầu tư 1000VND 345,000 (16) =-(10)+(11)+(12) Thời gian hoàn vốn năm 3.29 (17) =(16)/(15) IRR % - (18) Hàm IRR NPV 1000VND - (19) Hàm NPV Giảm phát thải CO2 kgco2/năm 31,393 (20) =(14)*0.8154 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 56

Phụ lục 2.3: Bảng tính toán chi tiết cho giải pháp 3 PHỤ LỤC 3 Phân tích chi phí - lợi ích của giải pháp Thay thế máy lạnh hiệu suất cao cho các máy lạnh Daikin hiện hữu tại khách sạn Cơ sở tính toán: Hiệu suất máy lạnh càng cao thì tiêu thụ năng lượng càng ít * Điện năng tiết kiệm = (Tiêu hao điện ML hiện hữu - Tiêu hao điện ML mới) * Phụ tải lạnh * Chi phí tiết kiệm = Điện năng tiết kiệm * Đơn giá điện Hệ thống hiện hữu Đơn vị Giá trị Ký hiệu Công thức tính Hệ số làm lạnh COP kwc/kwe 3.200 (1) Nameplate Tiêu hao điện năng kwe/kwc 0.313 (2) =1/(1) Hệ thống sau khi cải tạo Hệ số làm lạnh COP kwc/kwe 3.800 (3) Mong muốn Tiêu hao điện năng kwe/kwc 0.263 (4) =1/(3) Phụ tải lạnh kwh/ngày 1,696 (5) Đánh giá hệ thống lạnh Điện năng tiết kiệm kwh/ngày 84 (6) =[(2)-(4)]*(5) Đơn giá điện 1000VND/kWh 2.726 (7) Số liệu thực tế Chi phí tiết kiệm 1000VND/ngày 228 (8) =(6)*(7) Thời gian vận hành ngày/năm 365 (9) Số liệu thực tế Tuổi thọ thiết bị năm 10 (10) Tham khảo Chi phí thanh lý TB cũ 1000VND 0 (11) Tham khảo Chi phí mua TB mới 1000VND 478,000 (12) Tham khảo Chi phí thi công 1000VND 71,700 (13) Tham khảo Lãi suất ngân hàng % 15% (14) Tham khảo Điện năng tiết kiệm kwh/năm 30,545 (15) =(6)*(9) Chi phí tiết kiệm 1000VND/năm 83,265 (16) =(8)*(9) Chi phí đầu tư 1000VND 549,700 (17) =-(11)+(12)+(13) Thời gian hoàn vốn năm 6.60 (18) =(17)/(16) IRR % 8% (19) Hàm IRR NPV 1000VND -131,812 (20) Hàm NPV Giảm phát thải CO2 kgco2/năm 24,906 (21) =(15)*0.8154 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 57

Phụ lục 2.4: Bảng tính toán chi tiết cho giải pháp 4 PHỤ LỤC 4 Phân tích chi phí - lợi ích của giải pháp Sử dụng đèn Led Tube thay cho đèn HQ T8(đèn 1.2m) đang sử dụng tại khách sạn Cơ sở tính toán: Đèn có hiệu suất phát sáng cao hơn sẽ tiêu tốn ít điện năng hơn * Điện năng tiết kiệm = (Công suất của đèn cũ - Công suất của đèn mới) * Số lượng đèn * Thời gian hoạt động * Chi phí tiết kiệm = Điện năng tiết kiệm * Đơn giá điện Hệ thống hiện hữu Ký Đơn vị Giá trị hiệu Công thức tính Quang thông Lumen/bóng 2,900.0 Thông số đèn Quang thông hữu dụng Lumen/bóng 1,740.0 (1) 60% Quang thông Công suất đèn W/bóng 36.0 (2) Thông số đèn Tổn thất do chấn lưu W/bóng 9.0 (3) Thông số chấn lưu Tổng công suất W/bộ 45.0 (4) =(2)+(3) Sau khi cải tạo Quang thông Lumen/bóng 1,800.0 Thông số đèn Quang thông hữu dụng Lumen/bóng 1,800.0 (5) 100% quang thông Tổng công suất W/bộ 18.0 (6) Thông số đèn Công suất giảm được W/bóng 27.0 (7) =(4)-(6) Số lượng đèn bộ 845 (8) Số liệu thực tế Số giờ hoạt động trong ngày giờ 6.0 (9) Số liệu thực tế Điện năng tiết kiệm kwh/ngày 137 (10) =(7)*(8)*(9) Đơn giá điện 1000VND/kWh 2.726 (11) Số liệu thực tế Chi phí tiết kiệm 1000VND/ngày 373 (12) =(10)*(11) Thời gian vận hành ngày/năm 365 (13) Số liệu thực tế Tuổi thọ thiết bị Năm 14 (14) Tham khảo (50,000 giờ) Chi phí thanh lý TB cũ 1000VND (15) Tham khảo Chi phí mua TB mới 1000VND 169,000 (16) Tham khảo (200,000VNĐ/bộ) Chi phí thi công 1000VND 25,350 (17) Tham khảo Lãi suất ngân hàng % 15% (18) Tham khảo Điện năng tiết kiệm kwh/năm 49,965 (19) =(10)*(13) Chi phí tiết kiệm 1000VND/năm 136,204 (20) =(12)*(13) Chi phí đầu tư 1000VND 194,350 (21) =-(15)+(16)+(17) Thời gian hoàn vốn năm 1.43 (22) =(21)/(20) IRR % 70% (23) Hàm IRR NPV 1000VND 585,348 (24) Hàm NPV Giảm phát thải CO2 kgco2/năm 40,741 (25) =(19)*0.8154 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 58

Phụ lục 2.5: Bảng tính toán chi tiết cho giải pháp 5 PHỤ LỤC 5 Phân tích chi phí - lợi ích của giải pháp Sử dụng đèn Led 5W thay cho đèn Compact 11 W Cơ sở tính toán: Đèn có hiệu suất phát sáng cao hơn sẽ tiêu tốn ít điện năng hơn * Điện năng tiết kiệm = (Công suất của đèn cũ - Công suất của đèn mới) * Số lượng đèn * Thời gian hoạt động * Chi phí tiết kiệm = Điện năng tiết kiệm * Đơn giá điện Hệ thống hiện hữu Ký Đơn vị Giá trị hiệu Công thức tính Quang thông Lumen/bóng 600.0 Thông số đèn Quang thông hữu dụng Lumen/bóng 360.0 (1) 60% Quang thông Công suất đèn W/bóng 11.0 (2) Thông số đèn Tổn thất do chấn lưu W/bóng 0.0 (3) Thông số chấn lưu Tổng công suất W/bộ 11.0 (4) =(2)+(3) Sau khi cải tạo Quang thông Lumen/bóng 350.0 Thông số đèn Quang thông hữu dụng Lumen/bóng 350.0 (5) 100% quang thông Tổng công suất W/bộ 5.0 (6) Thông số đèn Công suất giảm được W/bóng 6.0 (7) =(4)-(6) Số lượng đèn bộ 1,394 (8) Số liệu thực tế Số giờ hoạt động trong ngày giờ 6.0 (9) Số liệu thực tế Điện năng tiết kiệm kwh/ngày 50 (10) =(7)*(8)*(9) Đơn giá điện 1000VND/kWh 2.726 (11) Số liệu thực tế Chi phí tiết kiệm 1000VND/ngày 137 (12) =(10)*(11) Thời gian vận hành ngày/năm 365 (13) Số liệu thực tế Tuổi thọ thiết bị Năm 5 (14) Tham khảo (50,000 giờ) Chi phí thanh lý TB cũ 1000VND (15) Tham khảo Chi phí mua TB mới 1000VND 111,520 (16) Tham khảo (80,000 VNĐ/bộ) Chi phí thi công 1000VND 16,728 (17) Tham khảo Lãi suất ngân hàng % 15% (18) Tham khảo Điện năng tiết kiệm kwh/năm 18,317 (19) =(10)*(13) Chi phí tiết kiệm 1000VND/năm 49,933 (20) =(12)*(13) Chi phí đầu tư 1000VND 128,248 (21) =-(15)+(16)+(17) Thời gian hoàn vốn năm 2.57 (22) =(21)/(20) IRR % 27% (23) Hàm IRR NPV 1000VND 39,134 (24) Hàm NPV Giảm phát thải CO2 kgco2/năm 14,936 (25) =(19)*0.8154 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 59

Phụ lục 2.6: Bảng tính toán chi tiết cho giải pháp 6 PHỤ LỤC 6 Phân tích chi phí - lợi ích của giải pháp Sử dụng đèn Led 20W thay cho đèn Halogen 50 W Cơ sở tính toán: Đèn có hiệu suất phát sáng cao hơn sẽ tiêu tốn ít điện năng hơn * Điện năng tiết kiệm = (Công suất của đèn cũ - Công suất của đèn mới) * Số lượng đèn * Thời gian hoạt động * Chi phí tiết kiệm = Điện năng tiết kiệm * Đơn giá điện Hệ thống hiện hữu Ký Đơn vị Giá trị hiệu Công thức tính Quang thông Lumen/bóng 1,250 Thông số đèn Quang thông hữu dụng Lumen/bóng 750.0 (1) 60% Quang thông Công suất đèn W/bóng 50.0 (2) Thông số đèn Tổn thất do chấn lưu W/bóng 0.0 (3) Thông số chấn lưu Tổng công suất W/bộ 50.0 (4) =(2)+(3) Sau khi cải tạo Quang thông Lumen/bóng 1,400.0 Thông số đèn Quang thông hữu dụng Lumen/bóng 1,400.0 (5) 100% quang thông Tổng công suất W/bộ 20.0 (6) Thông số đèn Công suất giảm được W/bóng 30.0 (7) =(4)-(6) Số lượng đèn bộ 208 (8) Số liệu thực tế Số giờ hoạt động trong ngày giờ 6.0 (9) Số liệu thực tế Điện năng tiết kiệm kwh/ngày 37 (10) =(7)*(8)*(9) Đơn giá điện 1000VND/kWh 2.726 (11) Số liệu thực tế Chi phí tiết kiệm 1000VND/ngày 102 (12) =(10)*(11) Thời gian vận hành ngày/năm 365 (13) Số liệu thực tế Tuổi thọ thiết bị Năm 5 (14) Tham khảo (50,000 giờ) Chi phí thanh lý TB cũ 1000VND (15) Tham khảo Chi phí mua TB mới 1000VND 41,600 (16) Tham khảo (200,000 VNĐ/bộ) Chi phí thi công 1000VND 6,240 (17) Tham khảo Lãi suất ngân hàng % 15% (18) Tham khảo Điện năng tiết kiệm kwh/năm 13,666 (19) =(10)*(13) Chi phí tiết kiệm 1000VND/năm 37,252 (20) =(12)*(13) Chi phí đầu tư 1000VND 47,840 (21) =-(15)+(16)+(17) Thời gian hoàn vốn năm 1.28 (22) =(21)/(20) IRR % 73% (23) Hàm IRR NPV 1000VND 77,036 (24) Hàm NPV Giảm phát thải CO2 kgco2/năm 11,143 (25) =(19)*0.8154 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 60

Phụ lục 2.7: Thông số của lò hơi của khách sạn Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 61

Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 62

Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 63

Phụ lục 2.8 CÔNG THỨC TÍNH TOÁN VỎ BỌC CÔNG TRÌNH THEO QCVN 09:2013/BXD * Đánh giá QCVN 09:2013/BXD TƯỜNG BAO công trình: QCVN 09:2013/BXD quy định công thức xác định nhiệt trở và hệ số tổng truyền nhiệt (U-value) của kết cấu bao che. Công thức được tính toán như sau: 1 b 1 =, m 2.K/W \ h n i R o + + R a + h N 1 i T Trong đó: hn, ht - lần lượt là hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài và bề mặt trong của kết cấu bao che, W/m 2.K ; bi - bề dày của lớp vật liệu thứ i, m; li - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu lớp thứ i trong KCBC, W/m.K ; n- số lượng các lớp vật liệu trong KCBC; Ra - Nhiệt trở của lớp không khí bên trong KCBC, nếu có, m 2.K/W. Trong đó: 1 U o =, W R Hệ số dẫn nhiệt li cho ở bảng 1 của Phụ lục QCVN 09:2013/BXD. Các hệ số hn, ht tham khảo bảng 3 của Phụ lục QCVN 09:2013/BXD. Nhiệt trở lớp không khí Ra tham khảo bảng 4 của Phụ lục QCVN 09:2013/BXD. - QCVN 09:2013/BXD quy định: tất cả tường bao công trình trên mặt đất phải có giá trị tổng truyền o nhiệt lớn nhất Uo.max nhỏ hơn1.8 (W/m².K) hoặc giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất Ro.min lớn hơn 0.56 (m².k/w). Yêu cầu theo QCVN 09:2013/BXD Tổng giá trị nhiệt trở Ro min (m².k/w) Giá trị hệ số dẫn nhiệt Uo max (W/m².K) Ro.min>0.56 Uo.max<1.8 * QCVN 09:2013/BXD KÍNH sử dụng trong công trình: Theo yêu cầu của Quy chuẩn: SHGC của kính phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tối đa cho phép, đồng thời VLT của kính không được thấp hơn giá trị VLTmin cho trong bảng 2.3- Hệ số SHGC của kính phụ thuộc vào tỷ số WWR Trong đó: Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 64

SHGC: Hệ số hấp thụ nhiệt của kính, được công bố bởi nhà sản xuất hoặc được xác định theo các WWR VLT tiêu chuẩn hiện hành, không thứ nguyên. Trường hợp nhà sản xuất sử dụng hệ số che nắng SC thì SHGC = SC 0,87 Tỷ số diện tích cửa sổ - tường (Window to Wall Ratio), không thứ nguyên Hệ số xuyên ánh sáng của kính- biểu diễn tỉ lệ phần trăm của phần năng lượng ánh sáng xuyên qua kính so với phần năng lượng ánh sáng chiếu tới bề mặt kính,% * Đánh giá QCVN 09:2013/BXD MÁI công trình: Đánh giá mái công trình theo Quy chuẩn Xây dựng 09:2013 - "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả" (QCVN 09:2013/BXD): QCVN 09:2013/BXD quy định công thức xác định nhiệt trở và hệ số tổng truyền nhiệt (U-value) của kết cấu bao che. Công thức được tính toán như sau: Trong đó: 1 b 1 =, m 2.K/W h n i R o + + R a + h N 1 i hn, ht - lần lượt là hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài và bề mặt trong của kết cấu bao che, W/m 2.K ; bi - bề dày của lớp vật liệu thứ i, m; li - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu lớp thứ i trong KCBC, W/m.K ; n- số lượng các lớp vật liệu trong KCBC; Ra - Nhiệt trở của lớp không khí bên trong KCBC, nếu có, m 2.K/W. Trong đó: 1 U o =, W R Hệ số dẫn nhiệt li cho ở bảng 1 của Phụ lục QCVN 09:2013/BXD. Các hệ số hn, ht tham khảo bảng 3 của Phụ lục QCVN 09:2013/BXD. Nhiệt trở lớp không khí Ra tham khảo bảng 4 của Phụ lục QCVN 09:2013/BXD. - QCVN 09:2013/BXD quy định: tất cả mái công trình trên mặt đất phải có giá trị tổng truyền nhiệt lớn nhất Uo.max nhỏ hơn1 (W/m².K) hoặc giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất Ro.min lớn hơn 1 (m².k/w). o T Yêu cầu theo QCVN 09:2013/BXD Tổng giá trị nhiệt trở Ro (m².k/w) Giá trị hệ số dẫn nhiệt Uo (W/ m².k) Ro.min>1 Uo.max<1 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 65

Sở Xây Dựng PHỤ LỤC 2.8 B: Đánh giá Vỏ bọc công trình theo QCVN 09-2017/BXD Truyền nhiệt tường bao ngoài công trình QCXD CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ VIỆT NAM Khách san Rex BE01 Truyền nhiệt tường bao ngoài Công thức A Lớp tường bao (Chọn vật liệu từ danh sách. Với vật liệu tùy chỉnh, thêm vào bảng Vật liệu nhiệt bên phải) Độ dày (mm) Độ dẫn nhiệt (W/mK) Nhiệt trở (m2k/w) 1 Lớp không khí bên ngoài 0.04 2 Vữa bên ngoài 20 0.93 0.02 3 Gạch lô rô ng 200 0.37 0.54 4 Vữa bên trong 20 0.93 0.02 5 Lớp không khí bên trong 0.13 Yêu cầu nhiệt trở nhỏ nhất (m 2 K/W) 0.56 Tổng nhiệt trở thiết kế (m 2 K/W) 0.75 Giá trị U lớn nhất cho phép (W/m 2 K) 1.80 Tổng giá trị U thiết kế (W/m 2 K) 1.33 Đáp ứng quy chuẩn Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 66

Truyền nhiệt qua mái công trình Sở Xây dựng QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ Điền thông tin dự án Khách sạn REX BE02 Truyền nhiệt mái công trình Công thức A Loại mái 1: Lớp mái (Chọn vật liệu từ danh sách. Với vật liệu tùy chỉnh, nhập theo hướng dẫn) (1) Độ dày (mm) (2) Độ dốc mái ( 0 ) (3) Tuân thủ quy chuẩn Độ dẫn nhiệt (W/mK) (4) Tuân thủ quy chuẩn Nhiệt trở (m2k/w) (5) Lớp không khí bên trong 0.17 1 Gạch giả gỗ 20 0 0.101 0.20 2 Không khí 200 0.22 3 Vữa xi măng (1800 kg/m³) 70 5 0.93 0.08 4 Bê tông cốt thép (2400 kg/m³ ) 200 0 1.55 0.13 5 Không khí 400 0.24 6 Tấm thạch cao tường (1000 kg/m³) 12 0.23 0.05 Lớp không khí bên ngoài 0.04 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 67

Phụ lục 2.9: Danh sách thiết bị tại khách sạn STT TÊN THIẾT BỊ MODEL Năm lắp đặt ĐVT Thiết bị lạnh Số lượng Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 68 Công suất ( kwh) 1 Máy lạnh (Hoa đào) Daikin,Nhật 31/12/1992 cái 1 20 HP 2 Máy lạnh ( phòng họp số 2) Daikin, Nhật 30/05/2011 cái 1 20 HP 3 Máy lạnh (NH Hoa Mai) Daikin, Nhật 30/12/2010 cái 2 30 HP 4 Máy lạnh (Phòng họp số 1) Daikin,Nhật 30/05/2011 cái 2 30 HP 5 Máy lạnh trung tâm (khu Bắc) Hitachi 08/2008 bộ 1 600 HP 6 Máy lạnh trung tâm (khu Tây) Toshiba 01/2013 bộ 1 600 HP 7 Máy lạnh ( Phòng họp số 4) Daikin,Nhật 30/05/2011 cái 1 4 HP 8 Máy lạnh ( Phòng họp số 3) Mitshubishi 01/06/1994 cái 1 5 HP 9 Máy lạnh phòng ngủ khu Đông Daikin, Nhật 2006 cái 130 2 HP Thiết bị nâng 10 Thang máy khách khu Đông NIPPON P600 1987 cái 2 5.5 Kw 11 Thang máy khách khu Đông MITSUBISHI P1150 1995 cái 1 18 Kw 12 Thang máy khách (Bắc) Schinler 08/2008 cái 3 5.5 Kw 13 Thang máy vận chuyển (Bắc) Schinler 08/2008 cái 1 5.5 Kw 14 Thang máy nhân viên (Bắc) Schinler 08/2008 cái 1 5.5 Kw 15 Thang máy nhân viên (Đông) Thanh Bình P450 1998 cái 1 5.5 Kw 16 Thang máy khách khu Tây Thyssenkrupp 2013 cái 4 5.5 Kw 17 Thang máy nhân viên khu Tây Thyssenkrupp 2013 cái 1 5.5 Kw 18 Thang tải thức ăn Thiên Nam 2008 cái 4 2.2 Kw Hệ thống cung cấp nước nóng, lạnh Bình bơm gia nhiệt (heat 19 pump) Solar BK 08/2008 cái 5 5 Hp 20 Bơm tuần hoàn Grundfos 08/2008 cái 4 0.54 Kw 21 Bơm tạo áp suất Grundfos 08/2008 cái 3 4 Kw 22 Hệ thống solar BK Bách Khoa 07/2010 bộ 3-23 Máy bơm nước 15HP Toshiba, Mỹ 1980 cái 2 11.25Kw 24 Máy bơm nước 7.5HP Toshiba, Mỹ 1980 cái 2 5.5 Kw 25 Máy bơm nước 7.5HP Teco 08/2008 cái 1 5.5 Kw Thiết bị bếp và nhà hàng 26 Phòng trữ lạnh Hungary 31/12/1992 phòng 1 4.5 HP 27 Tủ ướp lạnh Inox 6 ngăn Singapore 12/05/1995 cái 1 500W 28 Tủ ướp lạnh Inox 4 ngăn Singapore 12/05/1995 cái 1 500 W

29 Tủ ướp Inox 6 cửa Besjaya 01/06/2006 cái 1 500 W 30 Tủ ướp Inox 4 cửa Besjaya 01/06/2006 cái 1 500 W 31 Tủ ướp lạnh 1500L Friair 22/01/2002 cái 1 1.5 HP 32 Tủ mát 2 cửa Alaska 09/2007 cái 1 222 W 33 Bàn lạnh Besjaya 2007 cái 2 200W 34 Tủ ướp bia 2 cửa đứng Vestfrost 15/02/2002 cái 1 300 W 35 Tủ rượu vang Trung Quốc 2007 cái 1 300 W 36 Tủ ướp bia 2 cửa lùa Goldstar 29/03/1990 cái 1 300 W 37 Tủ bánh đứng Pháp 2007 cái 1 300 W 38 Tủ đựng kem Standinova 05/08/1997 cái 1 200 W 39 Máy làm đá bào Sanyo 2002 cái 1 1 HP 40 Tủ mát 2 cửa Alaska 2007 cái 1 222 W 41 Phòng trữ đông Ý 2006 cái 2 14 HP 42 Tủ mát 2 cửa Alaska 2007 cái 2 222 W 43 Tủ mát Inox 4ngăn Singapore 12/05/1995 cái 2 500 W 44 Tủ ướp 2 cửa đứng Vestfrost 15/02/2002 cái 1 222 W 45 Tủ ướp lạnh Alaska cái 2 222 W 46 Tủ kem Standinova,Ý 05/08/1997 cái 1 222 W 47 Lò nướng bánh mì 1tầng Gierre, Ý 28/10/1999 cái 1 0.30 Kw 48 Lò nướng bánh mì 2 tầng Salva, TBN 10/09/2002 cái 1 1.5 Kw Ti vi 49 Tivi LCD Samsung 2007-2011 cái 235 150 W Tủ lạnh Minibar 50 Tủ lạnh LG 2003 cái 84 0.8 Kw 51 Tủ lạnh TBN 08/2008 cái 73 0.1 Kw Thiết bị giặt ủi 52 Nồi hơi EH750H Miura, Đài Loan 12/2010 cái 1 Gas 53 Bình góp hơi Miura, Đài Loan 12/2010 cái 1 Gas 54 Máy giặt (57kg) GIRBAU 16/11/2010 cái 2 7.3 Kw 55 Máy giặt (32kg) GIRBAU 16/11/2010 cái 1 2,7 Kw 56 Máy giặt (22kg) GIRBAU 16/11/2010 cái 1 0.93 Kw 57 Máy giặt khô Union, Ý 16/05/1998 cái 1 24 Kw 58 Máy sấy (63kg) STI 16/11/2010 cái 2 8.5 Kw 59 Máy sấy (32kg) STI 16/11/2010 cái 1 5.5 Kw 60 Máy tẩy SIDI F793, Ý 26/06/1998 cái 1 0,5 Kw 61 Máy ủi SIDI M781,Ý 26/06/1998 cái 1 0,5 Kw 62 Máy ủi ép Silic, Ý 16/05/1998 cái 1 0,75 Kw 63 Máy giặt (7kg/lần) International - cái 2 - Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 69

64 Máy sấy (10kg/lần) Dryer - cái 1-65 Máy ép ga giường PSP - 5132 10/2010 cái 2 1.3 Kw 66 Máy ép áo, quần POMY - SPA 10/2010 cái 1 Gas Thiết bị văn pho ng 67 Máy Vi Tính P4 2.8 2001-2006 cái 61 350 W 68 Máy Vi Tính 486 DX 100 19/08/1994 cái 4 350 W 69 Máy Vi Tính CE 333 03/03/1999 cái 1 350 W 70 Máy Vi Tính P 3 866 17/04/2002 cái 14 350 W 71 Máy Vi Tính P4 1.7 17/09/2002 cái 1 350 W 72 Máy Vi Tính CE 1100 17/09/2002 cái 10 350 W 73 Máy Vi Tính IBM T40 17/04/2002 cái 1 350 W 74 Máy Vi Tính IBM T41 17/04/2002 cái 1 350 W 75 Máy Vi Tính IBM T30 17/04/2002 cái 1 350 W 76 Máy Vi Tính ASUS TUSI-M P3 866 17/04/2002 cái 1 350 W 77 Máy Vi Tính HP NC6400 19/06/2006 cái 1 350 W 78 Server Lemon3 HP ML 350 19/06/2006 cái 1 350 W 79 Server Rex Hotel HP 1200 16/01/1998 cái 1 350 W 80 Server Back up CELERON333 03/03/1999 cái 1 350 W 81 Server Internet HP ML 370 19/06/2006 cái 1 350 W 82 Máy in EPSON FX 1170 2001-2006 cái 11 88 W 83 Máy in EPSON FX 2175 19/06/2006 cái 2 88 W 84 Máy in EPSON FX 350 19/06/2006 cái 2 88 W 85 Máy in EPSON 175 19/06/2006 cái 1 88 W 86 Máy in EPSON LQ 2180 19/06/2006 cái 1 88 W 87 Máy in HP 1150 2002-2006 cái 5 552 W 88 Máy in HP 1160 2001-2006 cái 21 345 W 89 Máy in HP 1200 17/09/2002 cái 2 285 W 90 Máy in HP 5L 2001-2006 cái 3 150 W 91 Máy in CANON BJC 19/06/2006 cái 1 150 W 92 Máy in EPSON FX 1050 19/06/2006 cái 1 88 W 93 Máy in HP 4P 19/06/2006 cái 1 150 W 94 Máy in HP 6L 19/06/2006 cái 2 150 W 95 Máy in HP 1100 19/06/2006 cái 1 350 W 96 Máy in HP 1125C 19/06/2006 cái 1 350 W Hệ thống xử ly nước hồ bơi 97 Máy lọc nước tuần hoàn Mỹ 11/2004 cái 1 2HP 98 Bình lọc Poollrite 08/2008 cái 3 1.028 lít 99 Bơm hóa chất Rolachem 08/2008 cái 1 0.5 Kw Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 70

100 Bơm tuần hoàn Poolrite 08/2008 cái 3 0.75 Kw Hệ thống xử ly nước thải 101 Máy thổi khí TSURUMI 08/2008 cái 4 7.5 Kw 102 Bơm hóa chất Chem-feed 08/2008 cái 4 45 W 103 Bơm hồi lưu bùn TSURUMI 08/2008 cái 6 1.5 Kw 104 Bơm áp lực TSURUMI 08/2008 cái 4 2.2 Kw 105 Bơm thải TSURUMI 08/2008 cái 2 3.7 Kw Thiết bị kỹ thuật mộc 106 Máy nén khí 8KG/CM2 Việt Nam 1990 cái 1 2.25 Kw 107 Máy hút bụi Việt Nam 1990 cái 1 2.25 Kw 108 Máy cưa liên hợp 50CM Việt Nam 1990 cái 1 2.25 Kw 109 Máy cưa liên hợp 30CM Việt Nam 1990 cái 1 1.50 Kw 110 Máy Turbine đánh chỉ Việt Nam 1990 cái 1 1.50 Kw 111 Máy khoan bàn đứng Việt Nam 1990 cái 1 1.13 Kw 112 Máy cưa lọng Việt Nam 1990 cái 1 2.25 Kw Máy biến thế 113 Máy biến thế THIBIDI 1997 cái 4 560KVA 114 Máy biến thế THIBIDI 08/2008 cái 1 1.500 KVA Máy phát điện dự pho ng 115 Máy phát điện CUMMINS 2002 cái 1 1250 KVA 116 Máy phát điện CUMMINS 08/2008 cái 1 1500 KVA 117 Máy phát điện CUMMINS 01/2013 cái 1 1500 KVA Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 71

PHỤ LỤC 2.10: Giới thiệu chi tiết tính năng, đặc tính kỹ thuật và thị trường của các đèn Tuýp Led có thể dùng cho khách sạn. Cấu tạo: Đèn led dạng tuýp gồm 04 bộ phận chính sau: + Phần vỏ: Được cấu tạo hai phần khác nhau, phía trên là vỏ nhựa xuyên sáng, phía dưới là vỏ nhôm có tác dụng làm giá đỡ cho các linh kiện bên trong và còn có nhiệm vụ tản nhiệt cho các linh kiện. + Phần nguồn: Đây là phần biến đổi nguồn điện từ 220V xoay chiều (AC) và xuống nguồn điện một chiều (DC) có điện áp thấp (5-12V) gọi là Driver. + Phần mạch đèn led dạng tuýp: là một bộ phân mạch in, có gắn chip, bộ phận này có tác dụng tản nhiệt, dẫn nhiệt, dẫn điện. + Chip led: chúng được gắn thành một dải chạy dài trên mạch in, giúp phát sáng. Nguyên lý hoạt động - Nguyên lý hoạt động của đèn LED dựa trên công nghệ bán dẫn. Màu sắc ánh sáng của LED do chất liệu của liên kết bán dẫn P-N quyết định. Khi khoảng trống giữa liên kết P-N với các chất liệu khác nhau, khoảng trống càng lớn, năng lượng do điện tử và lô trống kết hợp với nhau tạo ra năng lượng ánh sáng càng lớn. Năng lượng dưới dạng ánh sáng cũng chính là màu của ánh sáng mà mắt thường thấy được, ánh sáng màu xanh dương, màu tím mang năng lượng nhiều nhất, màu đỏ, màu cam mang năng lượng ít nhất, các nhà sản xuất ứng dụng các chất liệu cho liên kết P-N khác nhau sẽ nhận được các LED có màu sắc khác nhau. Khả năng tiết kiệm năng lượng - Các tính năng nổi bật của đèn LED tube: + Đèn tuýp Led tiết kiệm điện năng hơn so với đèn Huỳnh Quang là nhờ hiệu suất phát quang và quang thông hữu dụng lớn hơn. Đồng thời Đèn Led Tube không sử dụng Ballast (tăng phô) và Starter (kích hay còn gọi là con chuột) nên không có tổn hao điện năng cho thiết bị này như đèn Huỳnh Quang. + Hiệu suất chiếu sáng: Đèn tuýp Led (80-100 lumen/w) > Đèn Huỳnh quang (60 lumen/w). + Tuổi thọ cao gấp hơn 2 lần so với đèn Huỳnh quang, giảm tần suất bảo dưỡng và chi phí thay thế. + Ánh sáng ổn định, không nhấp nháy và sáng ngay khi bật công tắc. + Dải điện áp hoạt động rộng từ 170V đến 264V. + Hệ số công suất cao, nhiễu điện từ thấp không làm ảnh hưởng đến thiết bị điện tử khác. + Ít phát nhiệt, không làm nóng bề mặt đèn và ra môi trường xung quanh. + Hệ số hoàn màu cao, Ra = 80 cho ánh sáng trung thực, tự nhiên. + Sản phẩm đạt độ an toàn cao: Với mạch bảo vệ bên trong đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng khi có các lô i sai xảy ra trong quá trình sử dụng. Kiểm định qua nguồn điện cao 4KV, cách nhiệt và đảm bảo Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 72

an toàn. Kiểm định qua xung điện 2KV (so với IEC 500V tiêu chuẩn), đảm bảo tránh những thiệt hại gây ra bởi biến động điện áp đầu vào và sét đánh. + Không chứa thủy ngân và hóa chất độc hại, không phát ra tia tử ngoại, an toàn cho người sử dụng và thân thiện môi trường. - Ngoài các tính năng của đèn LED nêu bên trên, một số lưu ý khác người dùng cần quan tâm khi thiết kế lựa chọn sử dụng đèn LED tube như sau: + Tuổi thọ đèn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ môi trường, nhiệt độ làm việc. Ví dụ ở nhiệt độ 65 o C và thời gian hoạt động khoảng 30,000 giờ thì khả năng hỏng hóc đèn rất thấp dưới 5%; tuy nhiên khi tăng nhiệt độ đến 75 o C cũng với thời gian hoạt động như trên thỉ khả năng hỏng hóc đèn lên đến 40% - tham khảo catalogue kỹ thuật của nhà sản xuất Phillips. + Quang thông phát ra từ đèn suy giảm theo nhiệt độ; độ suy giảm quang thông đèn LED tuyến tính theo thời gian sử dụng. Hình 0 Biểu đồ tương quan quang thông đèn LED tube và tỉ lệ hỏng đèn theo nhiệt độ. Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 73

Hình Biểu đồ tương quan quang thông đèn LED tube theo thời gian sử dụng. Về thị trường đèn Tuýp Led Bảng Giới thiệu các đơn vị cung cấp đèn Tuýp Led T8 1.2m 18W trên thị trường Tên nhà cung cấp Sản phẩm/dịch vụ Giá bán trên thị trường (VNĐ) Hiệu suất phát quang (lm/w) Công ty Philips Việt Nam Sản xuất và phân phối các loại đèn Led dùng trong tòa nhà và phân xưởng 160,000 105 Công ty Panasonic Việt Nam Công ty Duhal Việt Nam Sản xuất và phân phối các loại đèn Led dùng trong tòa nhà và phân xưởng 180,000 110 Sản xuất và phân phối các loại đèn Led dùng trong tòa nhà và phân xưởng 80,000 85 Công ty Cổ phần bóng đèn Điện Quang Công ty Cổ phần bóng đèn Rạng Đông Các thương hiệu Trung Quốc Sản xuất và phân phối các loại đèn Led dùng trong tòa nhà và phân xưởng Sản xuất và phân phối các loại đèn Led dùng trong tòa nhà và phân xưởng Các Công ty VN nhập và phân phối các loại đèn Led dùng trong tòa nhà và phân xưởng (tự dán tem và bảo hành) 120,000 90 120,000 90 60,000 70 Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 74

Phụ lục 2.11: Máy điều hòa không khí Inverter Panasonic Đặc tính: Là một trong số những chiếc máy lạnh thuộc dòng Panasonic, máy lạnh Panasonic inverter luôn nhận được sự ưa chuộng của khách hàng, bởi chất lượng và thiết kế hết sức tinh tế. Không chỉ mẫu mã đẹp mà những ưu điểm của máy lạnh Panasonic đem lại làm người tiêu dùng không thể không để ý tới. - Ứng dụng công nghệ điều khiển Inverter giúp tiết kiệm năng lượng, cho phép điều chỉnh công suất phù hợp với nhiệt độ trong phòng, đảm bảo cho nhiệt độ trong phòng không quá nóng hoặc quá lạnh như các loại máy lạnh thông thường. Vận hành êm ái, không gây ồn ào. - Ứng dụng công nghệ nanoe-g giúp tạo ra một hệ thống lọc không khí thông minh và hoàn hảo. - Tích hợp chức năng mắt cảm biến ECONAVI, giúp điều tiết độ lạnh phù hợp cho đúng số lượng người trong phòng, tiết kiêm tối đa lượng điện tiêu thụ cho máy lạnh. Mô tả: Cấu tạo: Các thành phần chính của máy điều hòa Inverter cũng giống như máy điều hòa thông thường bao gồm: Máy nén lạnh, dàn nóng, ống mao tiết lưu, dàn lạnh. Máy điều hòa Inverter có thêm các tính năng điều khiển thông minh giúp tiết kiệm năng lượng và nâng cao chất lượng điều hòa như: Công nghệ Inverter, Tính năng làm lạnh nhanh, Cảm biến Econavi thông minh, Hệ thống lọc khí nanoe-g, Tính năng Auto Comfort. Nguyên lý hoạt động: *Công nghệ inverter tiết kiệm điện Nói đến máy lạnh Inverter là trước tiên phải nói đến khả năng tiết kiệm điện vốn là sở trường của dòng này. Mức tiết kiệm điện dao động từ 30 50% điện năng so với các loại máy lạnh thông thường sử dụng công nghệ rờ le cảm biến nhiệt độ. Lúc khởi động, máy lạnh hoạt động ở công suất tối đa để nhanh chóng đạt tới nhiệt độ cài đặt. Sau đó, máy giảm công suất đủ đề duy trì nhiệt độ. Công suất của máy lạnh Inverter được điều khiển thông qua bộ biến tần, điều khiển tần số để điều khiển tốc độ quay của rô to máy nén lạnh. Sau khi nhiệt độ trong phòng đạt đến nhiệt độ cài đặt, bộ điều khiển biến tần sẽ điều chỉnh công suất vận hành ở chế độ thấp với điện năng tối thiểu để duy trì nhiệt độ này. Việc này cho thấy máy inverter hoạt động êm ái và tiết kiệm điện hơn máy non-inverter vì máy noninverter phải chạy hay dừng máy nén nhiều lần để duy trì nhiệt độ phòng, sẽ ồn và tiêu tốn điện hơn. Điều đáng chú ý nhất là khả năng duy trì nhiệt độ phòng cực kì ổn định. Luôn duy trì được mức nhiệt độ được cài đặt sẵn trên Remote. *Hệ thống lọc khí nanoe-g Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 75

Hệ thống này giúp ngôi nhà của bạn luôn tràn ngập không khí trong lành, mát lạnh. Khi hoạt động, máy lạnh giải phóng ra những hạt nanoe-g li ti, chúng sẽ bắt lấy các hạt bụi, vi khuẩn, virus và vô hiệu hóa chúng. Bên cạnh đó, hệ thống còn xử lý nấm mốc, các mùi khó chịu trong phòng như mùi thuốc lá, mùi từ vật nuôi, thức ăn, mang đến cho bạn không khí trong sạch. *Tính năng Auto Comfort Chỉ cần nhấn nút chọn chế độ này, máy lạnh sẽ tự động xác định điều kiện trong phòng để điều chỉnh công suất làm lạnh phù hợp. Nếu mức độ hoạt động trong phòng tăng lên, máy sẽ tăng công suất làm lạnh và ngược lại sẽ giảm công suất khi mức độ hoạt động giảm xuống. Nhờ đó, bạn vừa có cảm giác thoải mái, dễ chịu lại vừa có thể tiết kiệm điện năng hao phí. *Cảm biến Econavi thông minh Panasonic có cảm biến Econavi giúp giảm hao phí điện năng. Cảm biến này sẽ giám sát sự thay đổi trong phòng để điều chỉnh công suất làm lạnh hiệu quả. Cảm biến này sẽ nhận biết trường hợp phòng không có người hay mọi người trong phòng không hoạt động hoặc ít hoạt động để máy lạnh điều chỉnh công suất làm lạnh, giảm tốc độ quạt gió hoặc chỉ thổi gió về phía có người, từ đó giảm điện năng hao phí. Nguyên lý tiết kiệm năng lượng: Máy điều hòa không khí Inverter tiết kiệm năng lượng hơn so với máy điều hòa thông thường là nhờ các tính năng điều khiển thông minh như: Công nghệ Inverter, Tính năng Auto Comfort, Cảm biến Econavi thông minh. Mức tiết kiệm năng lượng: Máy điều hòa không khí Inverter có thể giúp tiết kiệm được khoảng 40% điện năng tiêu thụ so với máy lạnh thông thường. Ứng dụng: Lĩnh vực có thể ứng dụng: Máy điều hòa không khí Inverter có thể ứng dụng cho các khu vực điều hòa cục bộ như khách sạn, văn phòng, bệnh viện, siêu thị mini, nhà ở,... Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 76

Trung tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ (SIHUB) 77