Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

Tài liệu tương tự
Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cư đô thị tại phường Long Trường và Trường Thạnh, Quận 9

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Quy hoạch KDC phường Tân Thới Nhất - Khu 1, Quận 12

Quy hoạch KDC và công viên Phước Thiện, Quận 9

Quy hoạch KDC liên phường 2, 3 ,4, 5, 6, 8, 9, 10, Quận 4

Quy hoạch KDC phường 24, Quận Bình Thạnh

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

Quy hoạch KDC phường 16, Quận Gò Vấp

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

Quy hoạch KDC phường Đông Hưng Thuận - Khu 3, Quận 12

Quy hoạch KDC Phường 4, Quận Tân Bình

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

a

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ylems? /QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày i

UỶ BAN NHÂN DÂN

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

KẾ HOẠCH

Luận văn tốt nghiệp

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

LUẬT XÂY DỰNG

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /NQ-HĐND Tuyên Quang, ngày tháng 8 năm 2019 NGHỊ

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

UỶ BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20 /CT-UBND Long An, ngày 14 tháng 11 năm 2017 CHỈ THỊ

Lời giới thiệu Vùng Đông Nam của tỉnh là không gian phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, là khu vực nằm phía Đông quốc lộ 1A, phía Nam của sông Thu

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 167/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 07/2015/TT-BTNMT CỘ

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

Tổng cục Lâm nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DỰ

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

ND &ND QuydinhGiadat

Uû ban nh©n d©n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ẠĐẮâ /QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày Jg

(1)

ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

Microsoft Word - TPLongXuyen

Số TT Phụ lục VI BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số /2014/Q

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÓ HÔ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc Số: 42 /2016/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngà

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

UỶ BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VĨỆT NAM THẢNH PHÓ HÒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: áq /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngà

Microsoft Word - longan_trinhthamdinh.docx

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

THÔNG TƯ VỀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Số: 43/2015/TT-BTNMT

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƯỚC KỲ HỌP 7 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri khu phố 5, phường Hiệp Thành phản ánh: Hiện nay Bệ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Số: 26/2012/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

Hieän traïng moâi tröôøng noâng thoân Chöông MÔI TRƯỜNG ĐẤT Tình hình chung chất lượng đất khu vực nông thôn Nhìn chung, chất lượng môi

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 08 th

BIÊN BẢN TỌA ĐÀM Sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội: Kinh nghiệm thực tiễn và nhu cầu thể chế hóa cho Luật BVMT Hà Nội 2015

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

CHÍNH PHỦ

Số 72 (tháng 7/2019) Bản tin bất động sản Cơ hội cuối sở hữu đất nền Mega City 2 Công ty cổ phần Địa ốc Kim Oanh vừa tung ra thị trường những sản phẩm

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điện thoại: Fax: SỐ THỨ SÁU, NGÀY 16/11/2018 CƠ QUAN C

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 73/2012/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

Phân cấp quản lý và Chương trình Xóa đói giảm nghèo Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Hòa Bình Mai Lan Phương, Nguyễn Mậu Dũng, Philippe Lebailly Đặt vấn

Public participation in formulating regulations for sustainable management, use, and conservation of natural resources handbook

Bản ghi:

* ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 5^4 /QĐ-ƯBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngày OS thảng 7 năm 20ỉ 3 sở QUY HOẠCH KIẾN TyRÚC TP QUYẾT ĐỊNH à 5" duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Ngày^/ịx./hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao, phương 5, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc giao thông) J nil TCHTW' ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Cãn cứ Luật Quy hoạch đỗ thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Cãn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025; Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN oi:2008/bxd); Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh; Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố; Căn cứ Quyết định số 62/QD-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định sổ 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố; Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-ƯBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2018/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đo thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc giao thông), phường 5, quận 8,

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ' 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (quy hoạch sử dụng đât - kiên trúc - giao thông), phường 5, quận 8, với các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch: - VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần phường 5, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. - Giới hạn khu vực quy hoạch như sau: + Phía Đông : giáp đường Bông Sao. + Phía Tây : giáp Quốc lộ 50. -ỉ- Phía Nam : huyện Bình Chánh + Phía Bắc : giáp kênh Đôi. - Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 90,64 ha. - Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu khu dân cư hiện hữu kết họp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị. 2. Cơ quan tổ chửc lập đồ án quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 8. 3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Tư vấn - Đầu tư - Xây dựng Sài Thành. 4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu: - Thuyết minh tổng hợp; - Thành phần bản vẽ bao gồm: -I- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000. + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000. + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giói đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000. 5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: 5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt). 5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 23.000 người. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: 2

STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu 1 2 3 4 A Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu 39,41 B c Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở 30,23 - Đất nhóm nhà ở 18,31 Trong đó: + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở Trong đó: + Đất công trình giáo dục + Trung tâm thương mại-dịch vụ, y tế, văn hóa, hành chánh 2,23 (cân đối với đất công trình công cộng cấp đơn vị ở trên toàn phường 5) 1,38 0,85 D - Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 đất cây xanh trong nhóm nhà ở) - Đất đường giao thông cấp phân khu vực Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh 4,10 (đất cây xanh cấp đơn vị ở) km/km2 10,41 % 21,72 Tiêu chuẩn cấp nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn thoát nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn cấp điện kwh/người/năm 1.500-2.500 Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,0 E Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu Mật độ xây dựng chung % 30-35% (trong đó, nhóm nhà ở 40-70%, công trình công cộng 30-60%) 3

Hệ số sử dụng đất toàn khu lần Khoảng 2,4 Tầng cao Tối đa tầng 30 xây dựng Tối thiểu tầng 1 6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: 6.1. Các khu chửc năng trong khu vực quy hoạch: Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau: Các đơn vị ở: - Đơn vị ở 1: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp + Phía Tây giáp + Phía Nam giáp + Phía Bắc giáp - Đơn vị ở 2: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp + Phía Tây giáp + Phía Nam giáp + Phía Bắc giáp - Đơn vị ở 3: giới hạn bởi: + Phía Đông giáp + Phía Tây giáp + Phía Nam giáp + Phía Bắc giáp : Đường số 7 và Đường số 3. : Quốc lộ 50. : đường. : đường Phạm Thế Hiển. : Đường Bông Sao. : Đường số 7 và Đường số 3. : đường. : đường Phạm Thế Hiển. : Rạch Xóm Củi. : Đường Bông Sao. : Rạch Bồ Đề - huyện Bình Chánh : Kênh Đôi. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm: a. Các khu chửc năng thuộc các đon vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 69,54 ha): a.l. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 42,1'1 ha, trong đó: - Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 24,32 ha; gồm: - Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 17,79 ha. a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,13 ha, bao Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,18 ha, trong đó: 4

+ Trường mầm non: 1,14 ha; gồm: * Hiện hữu cải tạo : 0,64 ha (trường Mầm non 19-5). * Xây dựng mới : 0,50 ha (trường Mầm non Bông Sao). + Trường tiểu học: 1,70 ha; gồm: * Hiện hữu cải tạo : 1,09 ha (trường Tiểu học Bông Sao). * Xây dựng mới : 0,61 ha (trường Tiểu học Bông Sao). + Trường trung học cơ sờ: 0,34 ha; gồm: * Hiện hữu cải tạo : 0,34 ha (trường Trung học cơ sở Bông Sao A). * Xây dựng mới : 0 ha. - Khu chức năng chợ, y tế, vãn hóa, hành chánh xây dựng mới: tổng diện tích 1,95 ha. a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 9,44 ha. a. 4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,86 ha. b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 21,10 ha): gôm: b.l. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 2,31 ha, bao Khu chức năng giáo dục (trường Trung học phổ thông ): diện tích 2,31 ha. b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh): diện tích 4,65 ha. b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 6,83 ha. STT b.4. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,59 ha. b.5. Các khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 6,72 ha. 6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch: Loại đất Diên tích õia) Tỷ lê (%) A Đất các đơn vị ở 69,54 100 1 Đất các nhóm nhà ở 42,11 60,56 - Đất các nhóm nhà-ở hiện hữu 24,32 34,98 - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. 17,79 25,58 2 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở 5,13 7,38 Đ.ất giáo dục 3,18 4,57 + Trường mầm non 1,14 + Trường tiểu học 1,70 + Trường trung học cơ sở 0,34 5

- Đất trung tâm thương mại-dịch vụ, y tế, vãn hóa, hành chính 1,95 2,81 3 Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi-không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) 9,44 13,57 4 Đất đường giao thông cấp khu vực 12,86 18,49 B Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) 21,10 - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị 4- Đất trường Trung học phổ thông, dạy nghề. 2,31 - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị, trong đó: - Đất cây xanh cảnh quan ven sông 4,65 - Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) 6,83 - Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng 0,59 - Đất khác (kênh rạch) 6,72 Tổng cộng 90,64 6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở: Đơn vị ở Cơ cấu sử dụng đất Loại đất Diện tích (ha) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị Chỉ tiêu sử dụng đất 1. Đất đơn vị ở 25,48 27,87 1.1. Đất nhóm nhà ở 16,74 18,31 - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang Mật độ xây dựn gtéi đa (%) Tầng cao Tối thiểu (tầng) Tối đa Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) 12.98 70 3 5 3,5 - Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới 3,76 70 3 8 5,6 Đơn vị ở 1 (diện tích: 28,68 ha 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị 2,22 2,43 - Đất giáo dục 2,07 2,26 6

dự báo quy mô dân số:9144 + Trường mầm non * Xây dựng mới 0,64 40 1 3 1,2 + Trường tiểu học người) * Xây dựng mới 1,09 40 1 3 1,2 + Trường trung học cơ sở * Xây dựng mới 0,34 40 2 4 1,6 - Đất hành chính (cấp phường) 0,15 0,16 40 2 4 1,6 + Xây dựng mới 0,15 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 1,17 1,28 1,17 5,35 5,35 5,85 m2/ người 11,6 km/km2 2. Đất ngoài đơn vị ở 3,20 3,50 - Đất giao thông đối ngoại 2,98 Đất tôn giáo 0,22 Đơn vị ở 2 1. Đất đơn vị ở 25,08 23,97 (diện tích: 1.1. Đất nhóm nhà ở 19,16 18,31 26,74 ha; dự báo - Đất nhóm nhà ở hiện hữu quy mô cải tạo, chỉnh trang dân số:10.464 người) - Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị 11,34 70 3 5 3,5 7,82 70 3 8 5,6 1,21 1,16 - Đất giáo dục 1,11 1,06 + Trường mầm non * Xây dựng mới 0,55 40 1 3 1,2 + Trường tiểu học * Xây dựng mới 0,56 40 2 4 1,6 - Đất hành chính (cấp phường) 0,10 0,10 + Xây dựng mới 0,10 40 2 3 1,2 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 0,64 0,61 0,64 7

Đơn vị ở 3 (diện tích: 35,22 ha; dự báo quy mô dân số:3392 người) 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 4,07 4,07-3,89 9,5 km/km2 2. Đất ngoài đơn vị ở 1,66 1,59 - Đất giao thông đối ngọai 1,29 - Đất tôn giáo 0,37 1. Đất đơn vị ờ 18,98 55,96 1.1. Đất nhóm nhà ở 6,21 18,31 - Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị 6,21 30 8 30 10 1,70 5,01 Dịch vụ thương mại 1,70 40 1 3 1,2 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước - Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể dục thể thao 1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe - Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) 7,63 22,49 7,63 3,44 3,44 10,14 6,1 km/km2 2. Đất ngoài dơn vị ở 16,24 47,88 - Đất giao thông đối ngọai 2,56 - Trường trung học phổ thông 2,31 - Đất kênh rạch 6,72 - Đất cây xanh cảnh quan ven sông 4,65 7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: - Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang. - Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại (hạn chế hướng Tây). Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất. 8

- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiên bô cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe. - Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, thuận lợi về giao thông, với hình thức kiến trúc phù họp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình. - Khoảng cây xanh lớn trong các khu công trình tôn giáo, công trình công cộng với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu. - về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị. STT 8. Quy hoạch giao thông đô thị: Tên đường Từ đường Đến đường 1 Quốc lộ 50 Phạm Thế Hiển Lộ giới (mét) Chiều rộng (mét) Lề trái Mặt đường Lề phải ranh đất 40 8.5 23 8.5 2 Quốc lộ 50 ranh đất 32 6 20 6 3 4 Bùi Minh Trực Phạm Thế Hiển Quốc lộ 50 Bông Sao 30 6 18 6 Quốc lộ 50 ranh đất 30 6 18 6 5 Đường số 1 Quốc lộ 50 Bông Sao 20 4 12 4 6 Hoàng Minh Đạo 7 Đường số 2 8 Đường số 3 Phạm Thế Hiển Bùi Minh Trực Bùi Minh Trực 9 Đường số 4 Đường số 6 Đường số 1 16 3 10 3 Đường số 1 16 3 10 3 16 3 10 3 * 12 3 6 3 10 Bông Sao 11 Đường số 5 Phạm Thế Hiển Bùi Minh Trực ranh đất 16 3 10 3 12 3 6 3 9

12 Đường số 6 Đường số 5 Bông Sao 12 3 6 3 13 Đường số 7 Đường số 2 Đường số 3 12 3 6 3 14 Đường số 8 15 Đường số 9 Bùi Minh Trực Bùi Minh Trực Đường số 1 13 3 7 3 Đường số 1 12 3 6 3 16 Đường số 10 Đường số 2 Đường số 3 12 3 6 3 17 Đường số 11 Đường số 2 Đường số 8 12 3 6 3 18 Đường số 12 Quốc lộ 50 Đường số 3 12 3 6 3 19 Đường số 13 Đường số 12 13 3 7 3 20 Đường số 14 Đường số 12 Đường số 16 13 3 7 3 21 Đường số 15 Đường số 13 Đường số 16 12 3 6 3 22 Đường số 16 Đường số 3 23 Đường số 17 Đường số 21 20 4 12 4 15 3 9 3 24 Đường số 18 Đường số 4 Bông Sao 10 2 6 2 25 Đường số 19 Đường số 21 Bông Sao 10 2 6 2 26 Đường số 20 Đường số 19 27 Đường số 21 20 4 12 4 ranh đất 20 5 10 5 9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: - Các hạng mục ưu tiên đầu tư: + Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất như Nhà máy phân bón Năm Sao, Công ty chế biến thủy hải sản Việt Phú, Công ty tàu thủy Sài Gòn tiếp giáp Kênh Đôi thành khu công viên cây xanh hiện đại, khang trang. + Thực hiện dự án xây dựng khu công viên cây xanh dọc bờ Tây rạch Xóm Củi (rạch Hiệp Ân) theo chủ trương của thành phố. + Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường lộ giới 32m; Bùi Minh Trực lộ giới 3 Om. - về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: + Sở Xây dựng, ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị cãn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết xây dụng đô thi tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số J1/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. 10

+ Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dụng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đât - kiên trúc - giao thông), phường 5, quận 8 và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Điều 2. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân quận 8 và các đơn vị có liên quan. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8. - Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sờ Quy hoạch - Kiến trúc, ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ. - Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định so 150/2004/QDTJBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phổ Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lâp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đâm, hô công cộng thuộc đ-ịa^bànthànhphố-hồ-ghrminh. - Để làm cơ sở quân Tý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị' phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đô án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, ủy ban nhân quận 8 cần tồ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực 11

hiện công tác cắm méc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngàỵ 27 tháng 8 nãm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị. - Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, ủy ban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định. - Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-ƯBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của ủy ban nhân dân thành phố về lập, thảm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố. Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sừ dụng đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này. Điều 4. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dânthành phố, -Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến )xốcf Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giảm' đốc Sờ Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thorig'tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân quận 8, Chủ tịch ủy ban nhân dân phường 5 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơỉ nhận : - Như Điều 4; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND/TP; - TTUB: CT, các PCT; - VPƯB: các PVP; - Các phòng chuyên viên; -Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.3Í TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Tín 12