BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm the

Tài liệu tương tự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ KHÓA HỌC (CỬ NHÂN ĐIỀU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (B

SỞ LAO ĐỘNG TB & XH NGHỆ AN TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT - ANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành,

So tay luat su_Tap 1_ _File cuoi.indd

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN VĂN HIẾU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CỦA ĐOÀN VĂN CÔNG QUÂN KHU

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

10. CTK tin chi - KE TOAN.doc

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

17. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT O TO.doc

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA LUẬT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT (LƯU HÀNH NỘI BỘ) CẦN THƠ 2018

Layout 1

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ,

quytrinhhoccotuong

TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM

TUYÊ N TÂ P LY ĐÔNG A MỞ QUYÊ N Học Hội Thắng Nghĩa 2016

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI HỌC TẠI TDTU NĂM 2019 Điều 4. Quyền của sinh viên: TRÍCH QUI CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN 1. Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đ

THỜI GIAN CHỜ VÀ ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Thời gian chờ: 30 ngày đối với các điều trị do ốm bệnh thông thường 12 tháng đối với điều trị do bệnh đặc biệt, b

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

BA O HIÊ M BÊ NH HIÊ M NGHE O TƯ GIAI ĐOA N ĐÂ U Khởi đầu bảo vệ mọi bề an tâm

Nhìn Lại Thời Vàng Son của Giáo Dục VNCH Trước Năm 1975 GS Phạm Cao Dương Lời giới thiệu của Phạm Trần: Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sư, Tiến sỹ Lịc

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

QUY ĐỊNH VỀ CA C VÂ N ĐÊ LIÊN QUAN ĐÊ N GIẢNG DẠY THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1020/QĐ-ĐHKT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Hi

ĐẠO LÀM CON

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Microsoft Word - Bản tin số 24-1.docx

13. CTK tin chi - CONG NGHE MAY - THIET KE THOI TRANG.doc

BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN DA LIỄU TW Số: 488/BVDLTW-HC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2018 PHƯƠNG ÁN V

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

03. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT CO KHI.doc

Layout 1

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

QT04041_TranVanHung4B.docx

Dự án xây dựng năng lực REDD+ cấp cơ sở tại Châu Á Tài liệu tập huấn REDD+ Vũ Hữu Thân Lương Thị Trường Vũ Thị Hiền Tài liệu tập huấn REDD+ 1

Microsoft Word ke toan_da bs muc 9

CHUẨN THIẾT YẾU QUỐC TẾ VỀ CHẤT LƯỢNG Y TẾ VÀ AN TOÀN CHO NGƯỜI BỆNH

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

CT02002_VuTieuTamAnhCT2.doc

huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

QUỐC HỘI

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

Microsoft Word - Giao duc va nang cao suc khoe.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

Số 171 (7.519) Thứ Năm ngày 20/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử – Văn mẫu lớp 9

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

SỔ TAY NHÂN VIÊN SỔ TAY NHÂN VIÊN

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH M

Microsoft Word Annual Notification - Vietnamese

Đề cương chương trình đại học

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

PGS, TSKH Bùi Loan Thùy PGS, TS Phạm Đình Nghiệm Kỹ năng mềm TP HCM, năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: / UEF T

Microsoft Word - QD_DT_THS.doc

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

50 n¨m h¶i qu©n nh©n d©n viÖt nam anh hïng

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

1

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TƯƠNG LAI ĐỊNH HƯỚNG BỀN VỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN (Được phê chuẩn theo Công văn số 14410/BTC-QLBH ngày 12/10/2016 và Công văn s

Khái quát các tác giả và tác phẩm trong chương trình thi THPT Quốc Gia môn văn

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

QUY TẮC BẢO HIỂM KẾT HỢP CON NGƯỜI An tâm tận hưởng cuộc sống NIỀM TIN VỮNG CHẮC, CAM KẾT VỮNG BỀN

Microsoft Word - BÀi viết Ngô QuỂc Phương HỎi thảo Hè Porto 2019 (1)

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

Phần mở đầu

Microsoft Word - TT_

Lời giới thiệu Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

Thứ Sáu (15, Tháng Năm, Đinh Dậu) Năm thứ 53 Số: 9731 Báo điện tử: Quảng Ninh CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT

Microsoft Word - Muc dich mon hoc.doc

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

OpenStax-CNX module: m CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU Nguyễn Trang This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Att

(Microsoft Word - C\342u 1.docx)

1

Điều khoản/Qui tắc bảo hiểm

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

UÛy ban nhaân daân

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HBU ngày tháng năm của Trường Đại Quốc tế Hồng Bàng) Tên chương trình: Cử nhân Hộ sinh Trình độ đào tạo: Đại Ngành đào tạo: Hộ sinh số: 7720302 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo Cử nhân Hộ sinh có năng lực thực hành nghề nghiệp theo pháp luật, tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp và chuẩn năng lực nghề hộ sinh ở trình độ đại ; có sức khoẻ và khả năng tư duy; làm việc độc lập và phối hợp; có khả năng và nghiên cứu khoa ; quản lý và phát triển nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân nói chung; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em trước, trong, sau sinh và trẻ em dưới 5 tuổi nói riêng. 1.2. Mục tiêu cụ thể: 2. Chuẩn đầu ra: Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân hộ sinh có những năng lực sau: Phần 1. Có kiến thức, kỹ năng, thái độ trong thực hành nghề nghiệp theo Chuẩn năng lực cơ bản và mở rộng của Hộ sinh Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ BYT ngày 24/01/2014 của Bộ Y tế, bao gồm: 1. Có kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực: sản khoa, sơ sinh, xã hội, y tế công cộng và đạo đức nghề nghiệp. Những kiến thức và kỹ năng này là nền tảng để chăm sóc thích hợp cho bà mẹ, trẻ sơ sinh và gia đình của họ phù hợp với các yếu tố văn hóa của cộng đồng. 2. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước khi mang thai có chất lượng cao, giáo dục sức khỏe phù hợp với văn hóa cộng đồng, để nâng cao sức khỏe gia đình, kế hoạch hóa gia đình và chuẩn bị làm mẹ. 3. Cung cấp dịch vụ chăm sóc bà mẹ thời kỳ thai nghén có chất lượng cao để đảm bảo sức khỏe cho bà mẹ tốt nhất; dự phòng và phát hiện sớm tai biến sản khoa để xử trí hoặc chuyển tuyến kịp thời. 4. Cung cấp dịch vụ chăm sóc trong chuyển dạ với chất lượng cao, tôn trọng bản sắc văn hóa; đỡ đẻ sạch, an toàn; xử trí, cấp cứu đảm bảo bà mẹ và trẻ sơ sinh có sức khỏe tốt nhất. 5. Cung cấp dịch vụ chăm sóc bà mẹ sau đẻ toàn diện, chất lượng cao, phù hợp với văn hóa. 6. Cung cấp dịch vụ chăm sóc toàn diện, chất lượng cao cho trẻ thời kỳ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi. 1

7. Thực hiện chăm sóc toàn diện, phù hợp nhu cầu cá nhân, mang h cá biệt và tôn trọng yếu tố văn hóa, ngưỡng liên quan đến phá thai cho những phụ nữ muốn kết thúc thai nghén hoặc những phụ nữ bị sẩy thai, theo qui định của luật pháp và theo hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Phần 2. Có các kỹ năng khác: 8. Hành nghề theo pháp luật, các qui định của ngành y tế và các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp. 9. Ứng dụng tin và ngoại ngữ, sử dụng các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm để có thể phối hợp, lãnh đạo và quản lý một cách chuyên nghiệp trong thực hành Hộ sinh, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc và đảm bảo an toàn cho bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi. 10. Thực hiện và tham gia thực hiện các nghiên cứu khoa, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực thực hành và quản lý Hộ sinh, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, đảm bảo sự an toàn người bệnh và sự phát triển nghề nghiệp của bản thân. Chức danh sau khi tốt nghiệp: Cử nhân Hộ sinh Vị trí và nơi làm việc của người sau khi tốt nghiệp - Hộ sinh viên, Hộ sinh trưởng tại các cơ sở y tế trong và ngoài công lập. - Giảng viên tại các cơ sở có đào tạo hộ sinh và một số ngành thuộc khối ngành khoa sức khỏe. Khả năng tập nâng cao trình độ sau khi ra trường Thạc sỹ, Tiến sỹ ngành hộ sinh và các chuyên ngành thuộc khối ngành khoa sức khỏe. Các tài liệu, chương trình, chuẩn quốc tế mà khoa tham khảo Chương trình đào tạo chi tiết được Trường Đại Quốc Tế Hồng Bàng xây dựng thí điểm theo Chương trình và tài liệu đào tạo Hộ sinh trình độ Đại được đăng tải trên trang điện tử của Bộ Y tế và Cục Khoa Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế (tại Công văn 2513/BYT-K2ĐT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế về việc phổ biến chương trình và tài liệu đào tạo Hộ sinh trình độ đại ; cùng tham khảo Chương trình đào tạo chi tiết Cử nhân Hộ sinh của Trường Đại Điều Dưỡng Nam Định. 2. Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo của chương trình là 4 năm với 8 kỳ. 3. toàn khóa 1 Giáo dục đại cương Chưa h khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể chất. 2 Tổng số Lý thuyết / Tiền LS Lâm sàng/ Cộng đồng 33 31 4 0

2 Giáo dục chuyên nghiệp Kiến thức cơ sở ngành 34 19 12 2 Kiến thức ngành, chuyên ngành 50 21 7 22 Kiến thức chọn 6 4 2 0 Thực tập tốt nghiệp 4 0 0 4 Khóa luận tốt nghiệp/ 6 3 0 3 thay thế khóa luận tốt nghiệp TỔNG CỘNG 135 79 27 29 Chưa h 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất 4. Đối tượng tuyển sinh: Công dân đã có bằng tốt nghiệp PT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: 5.1.Quy trình đào tạo: Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và Thông tư 57/2012/-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống. 5.2.Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp: * Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình tập. * Tích lũy một số yêu cầu về kết quả tập đối với nhóm thuộc ngành đào tạo theo quy định tại Quyết định 435/QĐ HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống. * Có các Chứng giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao; 6. Cách thức đánh giá: Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá, thi kết thúc, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến nguyên theo quyết định 43/2007/QĐ BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống. 6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 6.2. Điểm là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của nhân với trọng số tương ứng. Điểm làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau: a) Loại đạt: 3

Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0 2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0 3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5 4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0 5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5 6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0 7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5 8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0 b) Loại không đạt: Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 1 Dưới 4,0 F 0,0 c) Đối với những chưa đủ cơ sở để đưa vào h điểm trung bình chung kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau: I Chưa đủ dữ liệu đánh giá. X Chưa nhận được kết quả thi. d) Đối với những được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả. 4

7. Nội dung chương trình 7.1 Khối kiến thức bắt buộc (Kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành). (tóm tắt) 11 1. KHỐI KIẾN ỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 35 31 4 BV, 1.1. Các môn chung 24 23 1 Về kiến thức Nă m đươ c thê giơ i quan va phương pha p luâṇ khoa ho c cu a chu nghi a Ma c-lênin: Nă m đươ c như ng nôị dung cơ ba n cu a chu nghi a duy vât biêṇ chư ng. Nă m đươ c như ng nôị dung cơ ba n cu a phép biện chứng duy vật. Nă m được như ng nội dung cơ bản của lí luận nhận thức duy vât biện chứng. 2 2 0 0 4 Những nguyên lý Nă m đươ c như ng quy luât chi phô i sư vâṇ đôṇg va pha t triê n cu a 1 cơ bản xa hôị. 0200 của chủ Về kĩ năng 3 nghĩa Có khả năng vận dụng các kiến Mác Lê Nin I thức đã đê gia i thićh va biǹh luâṇ các hiêṇ tươṇg mang tińh phô qua t diêñ ra trong li nh vư c tư nhiên, xa hôị và tư duy. Có khả năng vận dụng các kiến thức đã đê hiê u, gia i thićh va bi nh luâṇ đươ c ca c vâ n đê chińh tri, xa hôị trong nươ c va quô c tê. Có khả năng vận dụng những kiến thức đã vào nghiên cư u môn tư tươ ng Hô Chi Minh, môn đươ ng lô i ca ch maṇg cu a Đảng cộng sản Viêt Nam va ca c môn khoa pháp lí.

(tóm tắt) Hiǹh tha nh kĩ năng tư duy logic, khoa ho c. Phát triển ca c kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề khoa, đă c biêt co y nghi a quan troṇg đô i vơ i viê c nghiên cư u ca c môn khoa ho c pha p lí. Hiǹh tha nh va pha t triê n ca c kĩ năng côṇg ta c, LVN. Phát triển kĩ năng lâ p luận, thuyết trình. Về thái độ Co y thư c ba o vê, phô biê n như ng nguyên lí cơ ba n cu a chu nghi a Ma c-lênin, đâ u tranh chô ng như ng quan điê m sai tra i. Có ý thức, tha i đô đúng đắn trong việc thực hiện đươ ng lô i, chińh sa ch, pha p luât cu a Đa ng va Nha nươ c. Tăng cươ ng bản lĩnh chińh tri, h chủ động, tin cho sinh viên. Cu ng cô niê m tin va o con đươ ng ma Đa ng, Ba c Hô va nhân dân ta đa choṇ, tư đo go p phâ n tićh cư c va o công cuô c xây dưṇg CNXH ơ nươ c ta. Các mục tiêu khác Phát triển kĩ năng lập mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi, phân tích chương trình, kiểm tra hoạt động. Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi. BV, 12

2 0200 4 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin II (tóm tắt) Về kiến thức Nă m đươ c nội dung cơ bản thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Cụ thể : Nă m đươ c ho c thuyê t gia tri cu a C.Ma c. Nă m đươ c ho c thuyê t gia tri ṭhăṇg dư cu a C.Ma c. Nă m đươ c thuyết vê chu nghi a tư ba n đô c quyê n va chu nghi a tư ba n đô c quyê n nha nươ c. Nă m đươ c nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin về chủ nghĩa xã hội. Cụ thể : Sư mêṇh lich sư cu a giai câ p công nhân va ca ch maṇg xa hôị chu nghi a. Như ng vâ n đê chińh tri xa hôị có h quy luật trong tiê n triǹh ca ch maṇg xa hôị chu nghi a. Chu nghi a xa hôị hiêṇ thư c va triê n voṇg cu a no Về kĩ năng Có khả năng vận dụng những kiến thức đã vào nghiên cư u môn tư tươ ng Hô Chi Minh va môn đươ ng lô i ca ch maṇg cu a ĐCS Viêt Nam va ca c môn khoa pháp ly. Có khả năng vận dụng các kiến thức đã đê hiê u va gia i thićh đươ c một số vâ n đê kinh tê, chińh tri, xa hôị trong nươ c va quô c tê. BV, 3 3 0 0 6 13

(tóm tắt) Hình thành và phát triển (một bước) năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề kinh tê, chińh tri, xa hôị. Phát triển kĩ năng lập luận, thuyết trình trước công chúng. Về thái độ Có ý thức đúng đắn trong việc nhìn nhận, đánh giá đươ ng lô i, chińh sa ch, pha p luât cu a Đa ng va Nha nươ c Viêt Nam. Cu ng cô niê m tin va o con đươ ng ma Đa ng, Ba c Hô va nhân dân ta đa choṇ. Tăng cươ ng h chủ động, tin, bản lĩnh cho sinh viên Đâ u tranh chô ng như ng quan điê m sai tra i Co y thư c ba o vê va phô biê n như ng quan điê m cu a Chu nghi a Ma c - Lênin Các mục tiêu khác Hình thành và phát triển kĩ năng cộng tác, làm việc nhóm; Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi; Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và đánh giá; Phát triển kĩ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng; BV, 14

(tóm tắt) BV, Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi, kiểm tra hoạt động, lập mục tiêu, phân tích chương trình. Về kiến thức Sinh viên có thể hiểu được khái niệm, đối tượng và phương pháp nghiên cứu, nội dung cốt lõi và giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh; Sinh viên có thể hiểu được điều kiện lịch sử - xã hội, nguồn gốc, quá trình hình thành, phát triển và ý nghĩa của việc tập tư tưởng Hồ Chí Minh. Sinh viên có thể hiểu được nội dung của những tư tưởng, quan điểm cơ bản diễn ra trong tiến trình phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm vận dụng của Đảng ta ở giai đoạn hiện nay; Sinh viên có thể phân tích, giải thích, được nội dung của những tư tưởng, quan điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm vận dụng của Đảng ta ở giai đoạn hiện nay. Sinh viên có thể bình luận, đánh giá được nội dung của những tư tưởng, quan điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm vận dụng của Đảng ta ở giai đoạn hiện nay. Về kĩ năng Sinh viên có khả năng vận dụng sáng tạo những giá trị của tư tưởng 3 0000 7 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 0 4 15

(tóm tắt) BV, Hồ Chí Minh trong thực tiễn cuộc sống; Hình thành và phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những kiến thức đã thu nhận được của người ; Hình thành và phát triển kĩ năng bình luận, đánh giá, so sánh của người về những nội dung đã để vận dụng vào thực tiễn. Về thái độ Sau khi xong môn, sinh viên có niềm tin, trân trọng, gìn giữ và phát huy di sản tư tưởng của Hồ Chí Minh trong hoạt động thực tiễn Có khả năng tuyên truyền cho người khác. Các mục tiêu khác Góp phát triển kĩ năng cộng tác, làm việc nhóm; Góp phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi; Góp trau dồi, phát triển năng lực đánh giá; Góp rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi kiểm tra việc thực hiện chương trình tập. Về kiến thức Nắm được đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn ; Biết được sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam; 4 0000 6 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3 3 0 0 6 16

(tóm tắt) Nắm được đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng qua các thời kì lãnh đạo cách mạng Việt Nam; Nhận diện được những cơ sở để Đảng hoạch định đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng. Về kĩ năng Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin về hệ thống đường lối, chủ trương, quan điểm lãnh đạo cách mạng của Đảng; Vận dụng đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng vào công tác chuyên môn và trong cuộc sống. Về thái độ Tin tưởng, ủng hộ vào đường lối, chủ trương, quan điểm lãnh đạo cách mạng của Đảng; Tin tưởng vào sự thắng lợi của công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Đảng lãnh đạo; Góp tuyên truyền đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng vào trong nhân dân. Các mục tiêu khác Góp vào việc xây dựng đường lối chủ trương của Đảng; Góp phát triển kĩ năng cộng tác, làm việc nhóm; Góp phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi; BV, 17

(tóm tắt) BV, Góp trau dồi, phát triển năng lực đánh giá; Góp rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi kiểm tra việc thực hiện chương trình tập. trang bị cho sinh viên 2 2 0 0 4 những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật nói chung, Nhà nước và Pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó, giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Đồng thời, những kiến thức lý luận đó cũng giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. Giúp sinh viên thực hiện được các kỹ thuật chạy cự ly ngắn, kỹ thuật chạy cự ly trung bình. Giúp sinh viên thực hiện được các động tác của bài thể dục liên hoàn tay không và bài tập liên hoàn với gậy. 1 1 Giúp sinh viên nắm vững các kỹ thuật thi đấu môn Bóng Bàn, hoặc Bóng Chuyền, hoặc Cầu Lông. Tạo điều kiện cho sinh viên được lựa chọn, tập và thi đấu môn thể thao mà mình yêu thích sau những giờ căng thẳng (chọn một trong ba môn). 2 2 5 0004 2 Pháp luật đại cương 6 0004 41 Giáo dục thể chất 1 * 7 0004 42 Giáo dục thể chất 1 * 18

(tóm tắt) BV, Giúp tăng cường sức khỏe và thể chất cho sinh viên. Hiểu rõ kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng -an ninh của Đảng và Nhà nước ta hiện nay; kế thừa truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc và nghệ thuật quân sự Việt Nam. Vận dụng vào việc hình thành niềm tin khoa, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng và lý tưởng cho sinh viên. Vận dụng phát huy h sáng tạo của tuổi trẻ tích cực hoạt động góp xây dựng lực lượng vũ trang, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Giữ gìn, kế thừa và phát triển nghệ thuật đánh giặc của tổ tyên và nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo. Trình bày được kiến thức cơ bản công tác quản lý nhà nước về quốc phòng - an ninh; các hình thức tổ chức, phương pháp tyến hành công tác quốc phòng, an ninh trong tình hình hiện nay. Vận dụng vào xây dựng lòng tin chiến thắng trước mọi âm mưu, thủ đoạn kẻ thù đối với cách mạng Việt Nam; góp hình thành ý thức giác, có trách nhiệm tham gia công tác quốc phòng, luyện tập 8 0230 91 Giáo dục Quốc phòng - An ninh I 3 3 9 0230 92 Giáo dục Quốc phòng - An ninh II 2 2 19

(tóm tắt) BV, quân sự, giữ gìn an ninh, trật an toàn xã hội. Nhận thức đúng đắn về nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật an toàn xã hội. Hiểu rõ lý thuyết cũng như thực hành của cá nhân trong hoạt động quân sự, kiến thức cơ bản về thực hành bắn súng tyểu liên AK, huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của từng người chiến đấu trong công sự, ngoài công sự. Trình bày được kỹ năng quân sự cần thiết từ đó góp đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong khoa, kỹ năng sống cho sinh viên. Nắm bắt được một số loại vũ khí, trang bị; biết cách sử dụng và bảo quản theo đúng quy định; hiểu đúng nội dung các đề mục, tích cực luyện tập kỹ thuật bắn súng tyểu liên AK và các tư thế vận động, chiến đấu từng người. 3 3 Về kiến thức 2 1 1 0 3 Hiểu biết cơ bản nhất về các mềm văn phòng, khai thác và sử 10 0230 93 Giáo dục Quốc phòng - An ninh III 11 0000 8 Tin đại cương 20

(tóm tắt) BV, dụng các mềm trong việc soạn thảo và xử lý bảng h. Cập nhật các ứng dụng mới nhất của hệ thống mềm văn phòng, cách sử dụng Office Online. Về kĩ năng Sử dụng thành thạo các mềm văn phòng như: soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word, xử lí bảng h bằng Microsoft Excel, tìm kiếm và trao đổi thông tin trên Internet. Áp dụng được các kiến thức đã về tin văn phòng vào cuộc sống và công việc. Hình thành các kĩ năng soạn thảo văn bản, kĩ năng h toán và xử lí dữ liệu bằng bảng h. Rèn luyện khả năng thích ứng với sự phát triển của các mềm ứng dụng văn phòng. Bắt kịp với sự phát triển về công nghệ Internet, ứng dụng làm việc online ở tất cả mọi nơi. Về thái độ Hình thành sự say mê, hứng thú trong quá trình tập, nghiên cứu tin ; Chủ động vận dụng tin vào tập và nghiên cứu các môn khác; Tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến, quan điểm của người cung cấp thông tin và những người cùng làm việc trong nhóm. Upon completyon of this course, students should be able to: 12 0276 4 Tiếng Anh 1 4 4 0 0 8 21

13 14 15 0276 5 0276 6 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 1.2. Các môn cơ sở khối ngành 0206 2 Hoá Hóa sinh (tóm tắt) use language in communicatyon effectyvely develop integrated languageusing ability understand the key words and phrases to identyfy the topic improve English comprehension listening ability Upon completyon of this course, students should be able to: use language in communicatyon effectyvely develop integrated languageusing ability understand the key words and phrases to identyfy the topic improve English comprehension listening ability Upon completyon of this course, students should be able to: use language in communicatyon effectyvely develop integrated languageusing ability understand the key words and phrases to identyfy the topic improve English comprehension listening ability Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên các kha i niêṃ cơ bản vê Hóa- hóa sinh BV, 4 4 0 0 8 2 2 0 0 4 11 8 3 0 3 2 1 0 5 22

(tóm tắt) BV, 16 0003 4 Sinh Di truyền Mô tả được cấu trúc vi thể, siêu vi thể và các hoạt động chức năng chính của tế bào từ đó có kiến thức tổng quan về cấu trúc và chức năng của cơ thể trong trạng thái bình thường, bệnh lý làm nền tảng cho việc chăm sóc con người. Phân tích được quá trình phát triển cá thể và các nhân tố tác động lên sự phát triển cá thể từ đó hiểu được đặc điểm của các giai đoạn chính của sự phát triển một cơ thể con người. Trình bày và ứng dụng được một số phương pháp nghiên cứu di truyền từ đó có thể tham gia nghiên cứu khoa trong y nói chung và ngành điều dưỡng nói riêng. Trình bày được một số quy luật di truyền chi phối h trạng ở người từ đó có kiến thức tổng quan về di truyền người. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh của các nhóm bệnh, tật di truyền ở người từ đó có kiến thức tổng quan về con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý làm nền tảng cho việc thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng và chăm sóc con người. Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm từ đó sinh viên sẽ có kiến thức trong việc giao tiếp, thiết lập mối quan hệ, khả năng quản lý công việc sau này. Phân tích được các kha i niêṃ cơ ba n vê các định luật vật lý chi phối các 2 1 1 0 3 17 0003 5 Vật lý Lý sinh 2 2 0 0 4 23

18 19 20 0003 8 0230 2 Xác suất, thống kê y Tổ chức y tế - Tâm lý y Y đức (tóm tắt) quá trình, hiện tượng vận động của thế giới nhiên. Ứng dụng, phân tích các quá trình, các hiện tượng vật lý cơ bản xảy ra trong cơ thể sống. Nắm vững được những nguyên lý và ứng dụng một số kỹ thuật vật lý trong chẩn đoán, điều trị. Hiểu được các ứng dụng liên quan đến xác suất thống kê khi các môn chuyên ngành. Áp dụng được xác suất thống kê để xử lý một số bài toán chuyên ngành. Trình bày được hệ thống tổ chức y tế Việt Nam, các quan điểm, đường lối của Đảng về công tác y tế, nhiệm vụ của ngành y tế trong giai đoạn hiện nay. Phân tích được một số khái niệm cơ bản về quản lý, quản lý y tế. Giải thích được tâm lý và tâm lý y, những nguyên lý y đức để vận dụng vào công tác chăm sóc và nghiên cứu sinh y trong chăm BV, 2 1 1 0 3 2 2 0 0 sóc Hộ sinh ở Việt Nam. 2. KHỐI KIẾN ỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 2.1. Kiến thức cơ sở ngành 34 20 12 2 0229 6 Giải phẫu Mô phôi Mô tả vị trí, hình thể, cấu tạo đại thể, cấu tạo vi thể, liên quan của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể người. Các chức năng, hoạt động của các cơ quan, các mô và mối liên hệ với dấu hiệu lâm sàng. Nhận định về tình trạng sức khoẻ của người bệnh. 3 2 1 0 5 4 24

21 22 0032 4 0031 7 Sinh lý Ký sinh trùng (tóm tắt) Trình bày sự hình thành, phát triển của phôi thai người bình thường từ khi thụ tinh đến giai đoạn hình thành. Để giải thích tình trạng sức khoẻ của người bệnh. Vận dụng những kiến thức đã về Giải phẫu, Mô để phát hiện, đánh giá các tổn thương về hình thái, một số dị dạng bẩm sinh thường gặp, nhận định người bệnh một cách toàn diện và hệ thống. Giải thích một số rối loạn cấu trúc, chức năng để áp dụng trong tập các môn điều dưỡng lâm sàng, chăm sóc và theo dõi người bệnh, trong nghiên cứu khoa. Rèn luyện h cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, trung thực trong việc lý thuyết và các thao tác thực hành tại phòng thực tập làm cơ sở sau này cho việc ứng dụng trên lâm sàng, thực hành tại bệnh viện. Đưa ra những quyết định về chăm sóc và thực hiện những can thiệp điều dưỡng cho người bệnh một cách an toàn và hiệu quả. Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên các kha i niêṃ cơ ba n vê hoạt động bình thường của các hệ thống chức năng của cơ thể người. Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên các kha i niêṃ cơ bản về nhận diện những ký sinh trùng phổ biến ở Việt nam. BV, 3 2 1 0 5 2 1 1 0 3 25

(tóm tắt) BV, 23 0034 4 Vi sinh vật Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên các kha i niêṃ cơ bản trong vi sinh y. 2 1 1 0 3 24 0032 6 Sinh lý bệnh Miễn dịch Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên những khái niệm về miễn dịch đại cương và sinh lý bệnh chức năng các hệ cơ quan. 3 2 1 0 5 25 0035 9 Dược lý Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên vê sự hấp thu, sự phân phối thuốc trong cơ thể, cơ chế tác dụng và sự thải trừ của thuốc. 3 2 1 0 5 26 0032 8 Sức khỏe Nâng cao sức khỏe và hành vi con người Mục đích của môn này nhằm trang bị cho sinh viên vê về sức khỏe, khoa ha nh vi, hành vi sức khỏe. Phân tićh đươ c như ng yê u tô ảnh hưởng đê n viê c thay đô i ha nh vi sư c kho e. Biê t đươ c như ng tiê n triǹh va điê u kiêṇ la m thay đô i ha nh vi co lơị cho sư c kho e. Kiểm soát và can thiệp các hành vi sức khỏe của bệnh nhân. 2 1 1 0 3 27 0030 9 Dinh dưỡng Tiết chế Môn này được xây dựng để cung cấp cho sinh viên những kiến thức khoa cơ bản về dinh dưỡng an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sức khoẻ cộng đồng. Giúp sinh viên có thái độ đúng và thực hiện được các kỹ năng về giáo dục dinh dưỡng an toàn vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng. 2 1 1 0 3 28 0029 7 Dịch tễ - Sức Trình bày được các giai đoạn của lịch sử nhiên của bệnh và ý nghĩa 3 2 1 0 5 26

29 30 1021 4 0310 3 khỏe môi trường Pháp luật Tổ chức y tế Kiểm soát (tóm tắt) các mức độ dự phòng. Mô tả và giải thích được những đặc điểm của các thiết kế nghiên cứu dịch tễ. Mô tả được một hiện tượng sức khỏe. Tính và lý giải được ý nghĩa các số đo trong dịch tễ. Xác định được một yếu tố cơ hội, sai lệch, gây nhiễu trong nghiên cứu khoa. Lý giải và sử dụng được những kết quả chương trình sàng lọc. Ứng dụng được những kiến thức về dịch tễ trong thực hành phòng chống bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm trong cộng đồng. Tổ chức tham gia công tác điều tra, xử lý dịch và các bệnh khác trong cộng đồng. Nhận định được thực trạng ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí tại Việt Nam. Và các bệnh liên quan. Nhận định được thực trạng vệ sinh môi trường bệnh viện ở Việt Nam. Nhận định được thực trạng bệnh nghề nghiệp ở Việt Nam và các biện pháp dự phòng Hiểu được hệ thống tổ chức y tế Việt Nam, các quan điểm, đường lối của Đảng về công tác y tế, nhiệm vụ của ngành y tế trong giai đoạn hiện nay. Hiểu được một số khái niệm cơ bản về quản lý, quản lý y tế. Mục đích của môn này nhằm giúp cho sinh viên hộ sinh tin áp BV, 1 1 0 0 2 2 1 1 0 3 27

(tóm tắt) BV, nhiễm khuẩn dụng những kiến thức nền tảng của các nội dung kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện; Thực hành được các phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa bổ sung trong bệnh viện; Giám sát thực hành và nguồn lực kiểm soát nhiễm khuẩn; Quản lý được các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn các đường lây lan tại bệnh viện. 31 0030 5 Điều dưỡng cơ sở 1 Mục tiêu của môn này là làm thế nào để sinh viên có thể phát triển được kiến thức và kỹ năng cần thiết để cung cấp sự chăm sóc một cách toàn diện cho bệnh nhân và gia đình của họ. 2 2 0 0 4 32 0030 7 Điều dưỡng cơ sở 2 Môn này nhằm phát triển các kiến thức, kỹ năng và thái độ của người điều dưỡng trong việc cung cấp sự chăm sóc về sức khoẻ một cách an toàn cho người bệnh và gia đình của họ trong những tình huống khác nhau. 2 2 0 0 4 Thực hiện được một số kỹ thuật 2 0 2 0 2 33 0033 0 Thực hành Điều dưỡng cơ sở 1 chăm sóc điều dưỡng cơ bản Trình bày được các nguyên tắc trong cấp cứu ban đầu và thực hiện được các kỹ thuật cấp cứu ban đầu Sử dụng và quản lý được một số trang thiết bị y tế thường dùng trong chăm sóc người bệnh 34 0033 3 Thực hành Điều Trình bày được vai trò, nhiệm vụ, chức năng của công tác điều dưỡng tại cơ sở y tế. 2 0 0 2 0 28

35 (tóm tắt) 29 BV, dưỡng cơ sở 2 Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh toàn diện, an toàn và tôn trọng h cá biệt của người bệnh Tham gia quản lý buồng bệnh, xử lý và bảo quản tốt trang thiết bị, dụng cụ thường dùng trong chăm sóc người bệnh. Trình bày được cách phát hiện, nguyên tắc xử trí ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong cơ sở y tế và cộng đồng. Thực hiện được kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong cơ sở y tế và cộng đồng. 2. Kiến thức chuyên ngành 50 21 7 22 0310 4 Giới thiệu ngành Hộ sinh Kiến thức Mô tả được vai trò của nữ hộ sinh trong việc chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh. Thảo luận được vai trò của nữ hộ sinh trong bối cảnh Việt Nam Thảo luận về chăm sóc sức khỏe bà mẹ như một chiến lược chăm sóc sức khỏe ban đầu Phân tích vai trò của nữ hộ sinh trong sinh đẻ thường. Kỹ năng Đưa ra chính xác các vấn đề liên quan đến việc chăm sóc bà mẹ mang thai Thực hiện vai trò, chức năng của người hộ sinh trong khuôn khổ của việc hành nghề hộ sinh ở Việt Nam Thái độ 2 2 0 0 4

(tóm tắt) BV, Tư vấn để người phụ nữ hiểu rõ rằng mang thai và sinh con là sự kiện cuộc sống bình thường. Tôn trọng những khác biệt văn hóa liên quan đến sinh con và chăm sóc phụ nữ. Thực hiện được các cuộc thảo luận, giáo dục sức khỏe với phụ nữ và gia đình họ, tập trung vào việc bảo vệ quyền phụ nữ, vai trò của gia đình và cộng đồng liên quan đến chăm sóc bà mẹ. Tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, quy định pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng giá trị và quyền con người của người phụ nữ, đồng nghiệp và cộng đồng trong khi thực hành nghề nghiệp Ứng xử tế nhị, không phán xét, không trích, có văn hóa thích hợp với mọi đối tượng phục vụ. Tôn trọng sự riêng tư, văn hóa và phong tục của người phụ nữ và gia đình họ; không phân biệt tình trạng kinh tế, văn hóa xã hội, sắc tộc hoặc niềm tin, ngưỡng của họ. Đảm bảo h bảo mật đối với tất cả các thông tin của người phụ nữ và gia đình họ. Phát triển các mối quan hệ chuyên môn với các nhân viên y tế khác. Phối hợp hiệu quả với các nhân viên y tế khác để nâng cao hiệu 36 0310 5 Giao tiếp Tư vấn trong thực hành nghề nghiệp 2 1 1 0 3 30

(tóm tắt) BV, quả cung cấp dịch vụ y tế cho phụ nữ và gia đình họ. Mô tả các dấu hiệu bình thường và bất thường của kinh nguyệt. Trình bày đặc điểm bệnh của bộ phận sinh sản nữ khi không mang thai. Trình bày những thay đổi cơ thể và chức năng sinh lý của tuổi vị thành niên. Trình bày những rối loạn thường gặp ở người già. Trình bày kiến thức cơ bản về sức khoẻ sinh sản nam Kỹ năng: Phát hiện sớm các bệnh phụ khoa. Xử trí bước đầu một số bệnh phụ khoa thường gặp. Tư vấn về sức khoẻ sinh sản và sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phụ nữ trong dộ tuổi sinh đẻ và phụ nữ tuổi mãn kinh. Hỗ trợ bác sĩ khám và điều trị các bệnh phụ khoa. Phối hợp thư c hiêṇ được việc đánh giá sức khoẻ sinh sản ở nam giới thuộc mọi lứa tuổi trong cộng đồng. Tư vấn phù hợp cho nam giới về sức khoẻ sinh sản và chăm sóc sức khỏe sinh sản trong một số lĩnh vực thông thường. Thái độ: 37 0310 6 Chăm sóc sức khỏe phụ nữ và nam 4 2 0 2 4 31

(tóm tắt) BV, Tôn trọng h cá biệt của khách hàng và các dịch vụ hướng tới khách hàng. Phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp trong quá trình chăm sóc, tư vấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho mọi đối tượng. Phân tích được sự thay đổi giải phẫu, sinh lý của người phụ nữ khi mang thai và các dấu hiệu thai nghén bình thường để làm cơ sở cho việc thu thập và phân tích thông tin về sức khỏe bà mẹ, thai nhi. Từ đó, đưa ra các biện pháp chăm sóc bà mẹ có thai nghén bình thường với sự tôn trọng h cá biệt của bà mẹ, phù hợp với đặc điểm văn hóa của gia đình và cộng đồng. Phân tích được tác động của môi trường sống, điều kiện làm việc và quá trình chăm sóc đến sức khoẻ bà mẹ và sự phát triển của thai nhi; Trình bày được định/khuyến cáo một số các xét nghiệm sàng lọc cơ bản theo quy định của phân tuyến chăm sóc; Sử dụng được các kiến thức chăm sóc bà mẹ thai nghén bình thường để xây dựng các nội dung, lập kế hoạch chăm sóc, tư vấn cho thai phụ, gia đình và cộng đồng về khám thai, quản lý thai nghén, kiểm soát và phòng bệnh khi có thai. 38 0310 7 Chăm sóc bà mẹ thai nghén bình thường 4 1 1 2 3 32

(tóm tắt) BV, Ứng dụng hiệu quả các bằng chứng khoa, các kết quả hoạt động nghiên cứu khoa, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong chăm sóc bà mẹ thai nghén bình thường. Thực hành chăm sóc bà mẹ thai nghén bình thường để chăm sóc theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp người hộ sinh. Phát hiện được tình trạng thai nghén bất thường, xử trí ban đầu phù hợp. Lập được kế hoạch chăm sóc phụ nữ mang thai có tình trạng bất thường đảm bảo h cá biệt của người phụ nữ, phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở y tế và thai phụ. Chuẩn bị và thực hiện chuyển tuyến phù hợp, an toàn cho bà mẹ và thai nhi trong thời kỳ thai nghén. Phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp, phụ nữ mang thai và gia đình họ để thực hiện chăm sóc hiệu quá, nhanh chóng, phù hợp. Phân tích được những thay đổi sinh lý của người phụ nữ trong thời kỳ chuyển dạ và tiến trình chuyển dạ đẻ bình thường. Mô tả được tiến triển của thai nhi trong quá trình chuyển dạ; Cơ chế đẻ của ngôi chỏm với thế, kiểu thế khác nhau trong chuyển dạ. Trình bày được tác dụng, tác dụng phụ, nguy cơ của các thuốc sử dụng trong chuyển dạ; tác động của các biện pháp 39 0310 8 Chăm sóc bà mẹ thai nghén có nguy cơ 2 1 0 1 2 40 0310 9 Chăm sóc bà mẹ chuyển dạ và sinh thường 4 1 1 2 3 33

(tóm tắt) BV, giảm đau dùng thuốc và không dùng thuốc tới sinh lý cuộc chuyển dạ bình thường. Theo dõi được tiến triển của cuộc chuyển dạ đẻ bình thường, đánh giá tình trạng mẹ và thai trong chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ. Từ đó đưa ra phương án xử trí phù hợp trên cơ sở tôn trọng h cá biệt của sản phụ. Phát hiện kịp thời những yếu tố bất thường trong chuyển dạ Thực hiện chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau sinh đúng kỹ thuật, an toàn cho mẹ và trẻ sơ sinh. Trình bày được những nguyên nhân gây chuyển dạ đẻ khó. Phân tích được hậu quả cho mẹ và thai khi có nguyên nhân gây chuyển dạ đẻ khó Phát hiện được các nguy cơ đẻ khó trong thời kỳ mang thai để tư vấn cho thai phụ và đề xuất hướng xử trí phù hợp. Theo dõi được tiến triển của cuộc chuyển dạ đẻ, xác định được các nguyên nhân gây chuyển dạ đẻ khó và đưa ra phương án xử trí phù hợp trên cơ sở tôn trọng h cá biệt của sản phụ. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ, trước và sau can thiệp thủ thuật/phẫu thuật hiệu quả. Phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp và người nhà của sản phụ để theo dõi, 41 0311 0 Chăm sóc bà mẹ chuyển dạ và sinh khó 4 1 1 2 3 34

(tóm tắt) BV, chăm sóc và xử trí cho sản phụ hiệu quả, an toàn. Trình bày được những thay đổi về giải phẫu, sinh lý, tâm lý của người phụ nữ thời kỳ sau đẻ. Khám lâm sàng, đánh giá được các dấu hiệu lâm sàng của thời kỳ sau đẻ phù hợp với tiến triển bình thường của thời kỳ sau đẻ. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ sau đẻ tại bệnh viện và tại nhà hiệu quả, phù hợp với từng giai đoạn của thời kỳ sau đẻ Phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp và người nhà của sản phụ để theo dõi, chăm sóc và xử trí cho sản phụ hiệu quả, an toàn. Tư vấn một cách thích hợp để chăm sóc tốt nhất cho sức khỏe của bà mẹ và sơ sinh; hỗ trợ được quá trình phát triển kỹ năng làm mẹ của người phụ nữ Trình bày được các dấu hiệu và triệu chứng đe dọa h mạng của người mẹ có thể xảy ra trong giai đoạn sau sinh (như ra máu liên tục, tắc mạch, tiền sản giật và sản giật thời kỳ sau sinh, nhiễm trùng, suy nhược tinh thần nghiêm trọng). Phân tích được các dấu hiệu và triệu chứng của những bất thường/biến chứng của bà mẹ trong thời kỳ sau sinh (trầm cảm, thiếu máu trường diễn, huyết tụ, 42 0311 1 Chăm sóc bà mẹ sau sinh bình thường 4 1 1 2 3 43 0311 2 Chăm sóc bà mẹ sau sinh có nguy cơ 2 1 0 1 2 35

(tóm tắt) BV, suy nhược, tắc tĩnh mạch, đại tiểu tiện không chủ, bí tiểu, lỗ rò sản khoa). Theo dõi, chăm sóc bà mẹ hiệu quả, phát hiện và xử trí/phối hợp xử trí kịp thời các tình trạng bất thường của bà mẹ thời kỳ sau sinh. Tư vấn hiệu quả để bà mẹ và gia đình phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường/tình trạng cấp cứu để thông tin đến cơ sở y tế gần nhất. Áp dụng được các quy tắc phòng chống lây truyền từ mẹ sang con với các trường hợp HIV, viêm gan B,C và lao trong thời kỳ sau sinh để tư vấn và thực hiện chăm sóc phù hợp. Phối hợp hiệu quả với gia đình sản phụ và nhân viên y tế khác trong xử trí, cấp cứu, chuyển tuyến kịp thời, an toàn cho bà mẹ sau sinh. Định nghĩa được Tuổi vị thành niên và Người cao tuổi để từ đó xác định đúng đối tượng chăm sóc. Phân tích được sự thay đổi/khác biệt về sinh lý, tâm lý, tình trạng bệnh lý của tuổi vị thành niên và người cao tuổi so với người trong độ tuổi trưởng thành. Thảo luận được với khách hàng tuổi vị thành niên về các nội dung Chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với khách hàng. Tư vấn/hướng dẫn khách hàng vị thành niên để có thể đưa ra lựa 44 0311 3 Chăm sóc sức khỏe sinh sản Vị thành niên và người cao tuổi 2 2 0 0 4 36

(tóm tắt) BV, chọn phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Thảo luận được với khách hàng là người cao tuổi và gia đình họ về các nội dung chăm sóc sức khỏe sinh sản và đưa ra phương án chăm sóc phù hợp. Trình bày được các đặc điểm của thai nhi đủ tháng. Từ đó ứng dụng đánh giá được sơ sinh bình thường, non tháng, bệnh lý. Thực hiện được quy trình chăm sóc trẻ sơ sinh hiệu quả, tôn trọng h cá biệt trên cơ sở phối hợp tốt với bà mẹ và người thân của trẻ sơ sinh. Phát hiện những bất thường của trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh, trong quá trình chăm sóc và xử trí ban đầu phù hợp. Thực hiện được những kỹ thuật chăm sóc trẻ bình thường và kỹ thuật xử trí với trẻ bệnh lý Phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp, với bà mẹ và người thân của trẻ sơ sinh để chuyển tuyến tốt nhất, an toàn nhất cho trẻ có tình trạng cấp cứu. Tư vấn được cho bà mẹ và gia đình của trẻ sơ sinh chăm sóc sơ sinh tại nhà hiệu quả, phát hiện sớm bất thường của trẻ để thông báo đến cơ sở y tế kịp thời. 45 0311 4 Chăm sóc sơ sinh 4 1 1 2 3 37

(tóm tắt) BV, 46 0311 5 Chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi Trình bày được sự phát triển bình thường về thể lực và trí lực của trẻ dưới 5 tuổi. Mô tả được tình trạng bệnh lý của một số bệnh thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi Thực hiện và hướng dẫn bà mẹ theo dõi, chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bình thường về thể chất, tinh thần và xã hội. Phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp, với bà mẹ và người thân của trẻ để điều trị, chăm sóc/chuyển tuyến tốt nhất, an toàn nhất cho trẻ dưới 5 tuổi có tình trạng bệnh lý/cấp cứu. Truyền thông, tư vấn được cho bà mẹ và gia đình của trẻ về quyền của trẻ em, các nguyên nhân gây tử vong trẻ. Từ đó đưa ra các biện pháp phòng tránh các tai nạn và chấn thương của trẻ. Phân tích được sự gia tăng dân số thế giới, Việt Nam tác động đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và các chính sách dân số cuẩ Việt Nam. Trình bày được cơ chế tránh thai, thuận lợi, không thuận lợi, định, chống định của từng biện pháp tránh thai. Tư vấn hiệu quả cho phụ nữ/cặp vợ chồng lựa chọn biện pháp tránh thai phù hợp với các nhân họ trên cơ sở hiểu biết đầy đủ về biện pháp tránh thai đó. 4 2 0 2 4 47 0311 6 Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phá thai 4 2 1 1 5 38

(tóm tắt) BV, Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật các biện pháp tránh thai lâm sàng. Giám sát được và tư vấn được cho khách hàng theo dõi, chăm sóc trong quá trình sử dụng biện pháp tránh thai nhằm phát hiện sớm các tác dụng phụ, các tai biến có thể gặp của biện pháp tránh thai để xử trí kịp thời. Tư vấn cho khách hàng đầy đủ thông tin về các biện pháp phá thai để khách hàng có thể quyết định được tiếp tục thai nghén hay phá thai và lựa chọn phương pháp phá thai phù hợp. Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật phá thai bằng phương pháp hút chân không theo đúng định, đúng thoe phân tuyến kỹ thuật. Phân tích được các khái niệm, nội dung và quy trình chăm sóc cộng đồng; vai trò, phạm vi hoạt động của người hộ sinh trong chăm sóc sức khỏe và sức khỏe sinh sản tại cộng đồng. Xác định được các vấn đề sức khỏe sinh sản của cá nhân, gia đình và cộng đồng, trọng tâm là phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em dưới 5 tuổi. Thực hiện được các kỹ năng cần thiết trong quy trình chăm sóc cộng đồng như: phỏng vấn; điều tra; sàng lọc; vẽ bản đồ, lập kế hoạch, viết báo cáo ở cấp độ khác nhau. 48 0311 7 Chăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng 2 1 0 1 2 39

(tóm tắt) BV, Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho cụm dân cư/ nhóm đối tượng. Tham gia thực hành các nội dung chuyên ngành chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các đối tượng tại y tế cơ sở. Tích lũy được các kiến thức về lĩnh vực quản lý hộ sinh làm nền tảng cho việc thu thập và phân tích thông tin về nhu cầu của bà mẹ và trẻ sơ sinh từ đó đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh. Sử dụng được các kiến thức quản lý hộ sinh để xây dựng các nội dung, lập kế hoạch, tư vấn, quản lý chăm sóc sức khỏe bà mẹ và quản lý dịch vụ sinh đẻ. Ứng dụng các bằng chứng khoa, tin và ngoại ngữ nhằm cải thiện kiến thức thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong quản lý chăm sóc sức khỏe bà mẹ và quản lý dịch vụ sinh đẻ. Vận dụng được kiến thức quản lý hộ sinh trong phát hiện, giải quyết vấn đề và lập kế hoạch cho những người tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe. Áp dụng được kiến thức quản lý hộ sinh để thực hành chăm sóc theo 49 0311 8 Quản lý Hộ sinh - Nghiên cứu khoa trong chăm sóc Hộ sinh 2 2 0 0 4 40

(tóm tắt) BV, tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp người hộ sinh. Đánh giá đúng tầm quan trọng của việc thu thập dữ liệu chính xác trong việc định hướng về thực hành hộ sinh. Thực hiện được các kỹ năng chăm sóc Sản phụ khoa KHHGĐ phù hợp với nhu cầu của bà mẹ, trẻ sơ sinh, gia đình và cộng đồng. Áp dụng thành thạo qui trình Sản phụ khoa, KHHGĐ, các bằng chứng khoa trong thu thập và phân tích thông tin về sức khỏe và bệnh tật trong lĩnh vực Sản phụ khoa KHHGĐ ra quyết định chăm sóc phù hợp, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc an toàn, hiệu quả cho bà mẹ, trẻ sơ sinh, gia đình và cộng đồng trong lĩnh vực Sản phụ khoa KHHGĐ. Thực hiện được các giao tiếp, tư vấn và giáo dục sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh, gia đình và cộng đồng trong cải thiện sức khỏe, kiểm soát bệnh, phòng mắc các bệnh thuộc lĩnh vực Sản phụ khoa, KHHGĐ. Thực hiện được và tổ chức được sơ cứu, cấp cứu những tình huống khẩn cấp, nguy kịch đơn lẻ và hàng loạt trong lĩnh vực sản phụ khoa KHHGĐ. Sử dụng và quản lý thuốc, trang thiết bị y tế an toàn và hiệu quả. 50 0311 9 Thực hành sản phụ khoa, KHHGĐ 4 0 0 4 0 41

(tóm tắt) Quản lý, ghi chép hồ sơ bệnh án Sản phụ khoa KHHGĐ theo đúng quy định; thực hành chăm sóc bà mẹ, trẻ sơ sinh, gia đình và cộng đồng trong lĩnh vực sản phụ khoa KHHGĐ phù hợp với qui định của ngành y tế và đạo đức nghề nghiệp điều dưỡng. 2.3. Khối kiến thức chọn (bổ trợ/đặc thù) 6 Sinh viên chọn 1 trong 3 định hướng sau 2.3.1. Chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng 6 48 0312 5 49 0312 6 Dinh dưỡng trong chăm sóc bà mẹ mang thai, sau đẻ bình thường và có bệnh lý kèm theo Sức khỏe môi trường (Biến đổi khí hậu) 1. Phân tích được nhu cầu dinh dưỡng của bà mẹ thời kỳ mang thai, sau sinh và cho con bú. 2. Xây dựng được chế độ ăn uống hợp lý cho bà mẹ mang thai bình thường/ có bệnh lý kèm theo; bà mẹ trong thời kỳ sau sinh và thời gian cho con bú trên cơ sở tôn trọng h cá biệt của bà mẹ. 3. Tư vấn, hướng dẫn bà mẹ thực hiện chế độ dinh dưỡng phù hợp trên với nhu cầu và thực tế của gia đình, cộng đồng. 4. Giám sát được chế độ dinh dưỡng của bà mẹ liên quan đến sự tăng cân theo số BMI. 1. Trình bày được diễn biến của sự biến đổi khí hậu trên thế giới và khu vực hiện nay, chú trọng vấn đề hiệu ứng nhà kính 2. Phân tích được ảnh hưởng của tình trạng trái đất nóng lên và sự tác động của biến đổi khí hậu đến môi trường sống nói chung và tác động BV, 2 1 1 0 3 2 1 1 0 3 42

50 0312 7 Các chương trình y tế quốc gia Chăm sóc lồng ghép trẻ bệnh (IMCI) (tóm tắt) đến sức khỏe phụ nữ, bà mẹ mang thai nói riêng. 3. Xác định được vai trò của hộ sinh trong hệ thống dự phòng chăm sóc sức khỏe ban đầu. Sử dụng các kỹ năng điều dưỡng trong việc phân loại, chăm sóc người bị nạn trong thảm họa. 4. Xây dựng kế hoạch và thực hiện được kế hoạch truyền thông tại cộng đồng để nâng cao nhận thức và hành vi nhằm tác động tích cực đến quá trình bảo vệ môi trường sống tại công đồng dân cư. 5. Xây dựng được phương án bảo vệ, chăm sóc sức khỏe bà mẹ mang thai, sau sinh tại cộng đồng trong tình huống có thiên tai/thảm họa. 1. Trình bày được mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể 8 dự án của chương trình mục tiêu Y tế - Dân số quốc gia giai đoạn 2016 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-g ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng Dự án 3: Dân số và phát triển Dự án 4: An toàn thực phẩm Dự án 5: Phòng, chống HIV/AIDS Dự án 6: Bảo đảm máu an toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết Dự án 7: Quân dân y kết hợp Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế BV, 2 2 0 0 4 43

51 (tóm tắt) 2. Phân tích được nội dung và giá trị thực tiễn của hoạt động được chăm sóc lồng ghép trẻ bệnh tại cộng đồng 3. Thực hiện và tư vấn thực hiện chăm sóc lồng ghép trẻ bệnh tại cộng đồng hiệu quả nhằm giảm nguy cơ tử vong trẻ 2.3.2. Chăm sóc sức khỏe sinh sản tại bệnh viện 6 0313 0 Chăm sóc người lớn bệnh nội khoa 1. Tích lũy được các kiến thức về lĩnh vực điều dưỡng nội khoa người lớn làm nền tảng cho việc thu thập và phân tích thông tin về sức khỏe và bệnh tật từ đó đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với nhu cầu của người bệnh nội khoa, gia đình và cộng đồng. 2. Sử dụng được các kiến thức điều dưỡng nội khoa người lớn để xây dựng các nội dung, lập kế hoạch, tư vấn cho người bệnh và cộng đồng về kiểm soát và phòng bệnh trong lĩnh vực nội khoa người lớn. 3. Ứng dụng các bằng chứng khoa, tin và ngoại ngữ nhằm cải thiện kiến thức thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong chăm sóc điều dưỡng Nội khoa người lớn. 4. Vận dụng được kiến thức điều dưỡng nội khoa người lớn trong phát hiện, giải quyết vấn đề và lập kế hoạch sơ cứu, cấp cứu nội khoa trong những tình huống khẩn cấp, nguy kịch đơn lẻ và hàng loạt. 5. Áp dụng được kiến thức điều dưỡng nội khoa người lớn để thực hành chăm sóc theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp người điều dưỡng. Có ý thức vươn lên thể hiện qua việc BV, 3 1 0 2 2 44

52 0313 1 Chăm sóc người lớn bệnh ngoại khoa (tóm tắt) thường xuyên để nâng cao kiến thức điều dưỡng trong lĩnh vực nội khoa. 1. Tích lũy được các kiến thức về lĩnh vực điều dưỡng ngoại khoa người lớn làm nền tảng cho việc thu thập thông tin về sức khỏe và bệnh tật từ đó đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với nhu cầu của người bệnh ngoại khoa, gia đình và cộng đồng. 2. Sử dụng được các kiến thức điều dưỡng ngoại khoa người lớn để xây dựng các nội dung, lập kế hoạch, tư vấn cho người bệnh và cộng đồng về kiểm soát và phòng bệnh trong lĩnh vực ngoại khoa người lớn. 3. Áp dụng được qui trình điều dưỡng, các bằng chứng khoa trong thu thập thông tin về sức khỏe và bệnh tật trong lĩnh vực Ngoại khoa, ra quyết định chăm sóc phù hợp, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc an toàn, hiệu quả người bệnh mắc các bệnh Ngoại khoa. Thực hiện được các kỹ năng chăm sóc người bệnh ngoại khoa phù hợp với nhu cầu của người bệnh, gia đình và cộng đồng. 4. Ứng dụng các bằng chứng khoa, tin và ngoại ngữ nhằm cải thiện kiến thức thông qua tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong chăm sóc hộ sinh lĩnh vực Ngoại khoa người lớn. 5. Vận dụng được kiến thức điều dưỡng ngoại khoa người lớn trong việc tham gia giải quyết vấn đề và lập kế hoạch sơ cứu, cấp cứu BV, 3 1 0 2 2 45

53 54 0313 5 0313 6 (tóm tắt) ngoại khoa trong những tình huống khẩn cấp, nguy kịch đơn lẻ và hàng loạt. 6. Áp dụng được kiến thức điều dưỡng ngoại khoa người lớn để thực hành chăm sóc theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp người hộ sinh. Có ý thức vươn lên thể hiện qua việc thường xuyên để nâng cao kiến thức hộ sinh trong lĩnh vực ngoại khoa. 2.3.3. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 6 Dân số cơ bản Thống kê dân số 1. Trình bày được khái niệm,mục đích đối tượng,phạm vi và phương pháp nghiên cứu dân số - Kế hoạch hóa gia đình 2. Phân tích được tình hình dân số và phát triển dân số trên thế giới và dân số Việt Nam 3. Trình bày được khái niệm và các tiêu về quy mô dân số. 4. Phân tích được thực trạng phân bố dân số, chất lượng dân số và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 1. Trình bày được các đặc trưng của thống kê Dân số 2. Thực hiện thu thập thông tin, rà soát thông tin và xử lý thông tin theo phiếu thu thập thông tin phù hợp với mục đích thống kê 3- Lập được báo cáo thống kê biến động dân số của 1 khu vực/cộng đồng dân cư. 4. Sử dụng kết quả thống kê trong việc xây dựng kế hoạch phát triển BV, 2 2 0 0 4 2 1 1 0 3 46

(tóm tắt) BV, dân số phù hợp với cộng đồng dân cư 1. Trình bày được khái niệm, đặc điểm và vai trò của chính sách dân số đối với sực phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia 2. Trình bày được lý thuyết xác định phạm vi chính sách dân số và thực tiễn vận dụng về phạm vi chính sách dân số của các nước và Việt Nam. 3. Trình bày được các cách phân loại chính sách dân số. 4. Căn cứ mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của Chính sách dân số trong phát triển kinh tế - xã hội để xây dựng kế hoạch phát triển dân số của 1 địa phương/1 cộng đồng dân cư phù hợp với sự phát triển kinh tế của địa phương/cộng đồng dân cư. 55 0313 7 Chính sách dân số 2 1 1 0 3 56 2.4. Khóa luận tốt nghiệp 0312 3 Thực tập tốt nghiệp Nhận định được mô hình tổ chức, công tác quản lý khoa phòng, bệnh viện và quản lý sức khỏe cộng đồng. Tích lũy được kiến thức tổng hợp của các chuyên ngành để đánh giá tình trạng sức khỏe của phụ nữ, bà mẹ và trẻ sơ sinh, lập kế hoạch chăm sóc và đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp. Thực hiện thành thạo các kỹ thuật chăm sóc bà mẹ, trẻ sơ sinh; một số kỹ thuật chăm sóc đặc biệt 4 0 0 4 0 47

57 0312 4 Khóa luận tốt nghiệp Môn thay thế khóa luận tốt nghiệp 58 0314 0 59 0314 1 Hộ sinh nâng cao Thực hành Hộ sinh nâng cao (tóm tắt) trong lĩnh vực sản phụ khoa, kế hoạch hóa gia đình; Ứng dụng qui trình điều dưỡng, tư duy tích cực trong thu thập và phân tích thông tin về sức khỏe và bệnh tật, ra quyết định chăm sóc phù hợp, Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc bà mẹ-trẻ sơ sinh an toàn, hiệu quả dựa trên bằng chứng. Thực hiện được kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp, người bệnh, kỹ năng làm việc nhóm. Vận dụng các kiến thức đã để tư vấn và giáo dục sức khỏe cho người bệnh, gia đình và cộng đồng. Quản lý, ghi chép hồ sơ bệnh án theo đúng qui định. SV chọn đề tài chuyên ngành hộ sinh để nghiên cứu hoạc ứng dụng khoa chứng cớ liên quan thực hành chăm sóc sức khỏe của phụ nữ, bà mẹ và trẻ sơ sinh, kiến thức tổng hợp của các chuyên ngành để đánh giá tình trạng sức khỏe của phụ nữ, bà mẹ và trẻ sơ sinh tại bệnh viện hoặc công đồng tổng hợp các kỹ năng, các tình huống của các chuyên ngành để thực hiện liên quan sức khỏe của phụ nữ, bà mẹ và trẻ sơ sinh tại bệnh viện hoặc công đồng BV, 6 0 0 6 0 3 3 0 0 6 3 0 0 3 0 48

(tóm tắt) BV, * Một được quy định bằng 15 tiết lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm tại trường; 60 giờ thực hành tại bệnh viện, cộng đồng; 80 giờ thực hành nghề nghiệp, 40 giờ viết khóa luận tốt nghiệp. * Đối với những lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. * Một buổi lý thuyết được quy định là 4 tiết, 1 buổi thực hành, thí nghiệm tại trường; thực hành tại bệnh viện, cộng đồng được quy định là 5 tiết 8. Kế hoạch dạy Chương trình đào tạo đại Hộ sinh chính qui được phân bổ thành 8 kỳ (4 năm), mỗi năm có 2 kỳ chính, mỗi kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực và 3 tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các của các kỳ trong toàn khoá phải đảm bảo h hệ thống và logic của khối kiến thức trong chương trình, tuân thủ các điều kiện tiên quyết của từng và các quy định hiện hành có liên quan. Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định trong chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao. 49