UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tài liệu tương tự
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

ỦY BAN NHÂN DÂN

CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - QD 1839 Bo TNMT 2014.doc

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

18 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 26/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft PowerPoint - LUAT DAT DAI.ppt [Compatibility Mode]

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 01/2018/DS-ST Ngày: V/v tranh chấ

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 09/2017/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 15 tháng 8

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Số: 26/2012/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: ob /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngàym

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 198/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 NGHỊ Đ

(1)

ND &ND QuydinhGiadat

Microsoft Word - TT03_2008_BTP.doc.doc

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Microsoft Word - du thao doc.doc

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

a

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

BỘ TÀI CHÍNH Số: 76/2013/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Uû ban nh©n d©n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

Microsoft Word - Law on Land No QH11-V.doc

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

UỶ BAN NHÂN DÂN

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

ch­ng1

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

QUỐC HỘI

BỘ XÂY DỰNG

TOØA AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

No tile

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÓ HÔ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc Số: 42 /2016/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngà

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

Số 106 (7.089) Thứ Hai, ngày 16/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về trồng rừn

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 31/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2

4 CÔNG BÁO/Số /Ngày Người bị tạm giữ thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật TNBTCNN được bồi thường thiệt hại khi đ

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

trac-nghiem-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-hanh-chinh - Download.com.vn

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

ỦY BAN NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 167/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

TẬP ĐOÀN

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 07/2015/TT-BTNMT CỘ

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ylems? /QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày i

Dự án Đại Sự Ký Biển Đông CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: Digitally signed by Dự án Đại Sự Ký Biển Đông D

Microsoft Word - Sử dụng và chỉnh lí bản đồ địa chính - chuyên đề 5.doc

Lời giới thiệu Vùng Đông Nam của tỉnh là không gian phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, là khu vực nằm phía Đông quốc lộ 1A, phía Nam của sông Thu

Chuyên đề 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm quản lý hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

Microsoft Word - hop dong mua ban E6 (can ho).doc

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TÌNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/NQ-HĐND Som La, ngày 08 tháng 12 năm 2017 NGHỊ QUY

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

Microsoft Word - thongtu doc

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

QUỐC HỘI

Bản ghi:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Khoản 31, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 590/TTr- STNMT ngày 10/7/2018 và Tờ trình số 702/TTr-STNMT ngày 17/8/2018. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đinh Văn Thu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam) Điều 1. Phạm vi điều chỉnh CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Quy định này quy định chi tiết diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 2. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau: a) Tách thửa đất đối với trường hợp hiến tặng đất cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết. b) Tách thửa để phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, thừa kế tài sản gắn liền với đất hợp pháp theo quy định pháp luật. c) Tách thửa theo quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. d) Tách thửa khi thực hiện kết quả hòa giải thành công về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện việc xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp pháp luật. đ) Tách thửa trong khu vực đã được Nhà nước có chủ trương tạm dừng, không cho phép hoặc nghiêm cấm việc tách thửa. e) Tách thửa đối với trường hợp người sử dụng đất trả lại một phần diện tích đất cho nhà nước do không còn nhu cầu sử dụng. g) Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không còn nhu cầu sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện quyền của người sử dụng đất. h) Các trường hợp người sử dụng đất đã lập thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển quyền đối với thửa đất đã chia tách và các trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép tách thửa trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa; 2. Cơ quan, tổ chức có chức năng, thẩm quyền thực hiện thủ tục tách thửa. Điều 3. Điều kiện tách thửa 1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, đất không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Diện tích được phép tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định tại Điều 4 Quy định này. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu để chuyển nhượng cho người có thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng để hợp thành thửa đất mới có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu quy định thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa. Thủ tục tách thửa trong trường hợp này được thực hiện đồng thời với thủ tục hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới. 4. Trường hợp tách thửa liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông cục bộ và hạ tầng thiết yếu khớp nối với giao thông công cộng hiện có, thì chủ sử dụng đất phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể khu đất đề nghị tách thửa để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý quy hoạch của địa phương phê duyệt trước khi lập thủ tục tách thửa. 5. Người sử dụng đất không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng đất. CHƯƠNG II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 4. Diện tích tối thiểu được tách thửa 1. Trường hợp hiện trạng thửa đất đang sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới hoặc quy hoạch sản xuất nông nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: a) Đối với đất nông nghiệp: Đối với đất sản xuất nông nghiệp không phải là đất chuyên trồng lúa nước nằm trong ranh giới tại các phường thuộc thị xã, thành phố và nội thị trấn thuộc huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 200 m 2 ; Đối với đất sản xuất nông nghiệp không phải là đất chuyên trồng lúa nước nằm trong ranh giới tại các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố còn lại, ngoại thị trấn thuộc huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 300 m 2 ;

Đối với đất sản xuất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước thì không được tách thửa, trừ các trường hợp sau đây: Tách thửa để phân chia thừa kế quyền sử dụng đất; tách thửa để tặng, cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau, thì diện tích tối thiểu được tách thửa là 500 m 2 ; Đối với đất lâm nghiệp thuộc rừng sản xuất là rừng trồng, nằm trong ranh giới các phường thuộc thị xã, thành phố, nội thị trấn thuộc các huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 2000 m 2 trở lên; đối với đất lâm nghiệp thuộc rừng sản xuất là rừng trồng, nằm trong ranh giới các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố, ngoại thị trấn thuộc huyện thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa là 5000 m 2 ; b) Tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt, thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt nhưng không được thấp hơn điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với loại đất ở được quy định tại Điều 12, Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND) và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định 22/2016/QĐ-UBND). Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt, thì diện tích tối thiểu được tách thửa được áp dụng theo điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với loại đất ở được quy định tại Điều 12, Quyết định số 12/2015/QĐ- UBND và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND. 2. Trường hợp thửa đất có mục đích sử dụng trên Giấy chứng nhận đã cấp hiện không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới hoặc quy hoạch sản xuất nông nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: a) Thửa đất có mục đích sử dụng là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở nhưng nằm trong quy hoạch đất ở (không thuộc trường hợp Nhà nước phải thu hồi để thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt) thì được tách thửa theo diện tích tối thiểu đối với loại đất ở được quy định tại Quyết định 12/2015/QĐ-UBND và Quyết định 22/2016/QĐ-UBND. Trước khi tách thửa đất, người sử dụng đất phải lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất ở đối với diện tích dự kiến tách thửa, trừ các trường hợp: Thi hành quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật; thực hiện di chúc đã phát sinh hiệu

lực; thực hiện tặng, cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. b) Thửa đất thuộc khu vực phải thu hồi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa có văn bản về chủ trương thu hồi đất thì được tách thửa theo diện tích tối thiểu đối với từng loại đất được quy định tại Khoản 1 Điều này. Trong trường hợp này, người sử dụng đất phải có Giấy cam kết (được UBND cấp xã xác nhận) là tiếp tục sử dụng thửa đất được chia tách đúng mục đích theo hiện trạng đang sử dụng. Người sử dụng đất không được tự thay đổi mục đích sử dụng đất và không được xây dựng mới hoặc cơi nới, mở rộng nhà ở và các công trình hiện có. Trường hợp làm trái với cam kết phải tự tháo dỡ và không được Nhà nước bồi thường, hổ trợ. 3. Trường hợp thửa đất, vừa có mục đích là đất ở kết hợp với các mục đích khác nằm trong quy hoạch đất ở theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch sản xuất nông nghiệp được phê duyệt, thì diện tích tối thiểu được tách thửa được áp dụng theo điều kiện, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất ở được quy định tại Quyết định 12/2015/QĐ- UBND và Quyết định 22/2016/QĐ-UBND. Trường hợp thửa đất vừa có mục đích là đất ở kết hợp với các mục đích khác nằm trong quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp được duyệt, khi tách thửa phần diện tích đất nông nghiệp (ngoài hiện trạng diện tích đất ở) thì thửa đất nông nghiệp có diện tích tối thiểu được tách thửa thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4 Quy định này. 4. Đối với đất vườn, ao nằm trong cùng thửa đất có nhà ở; đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, sau khi tách thửa, việc chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều 5. Một số trường hợp đặc biệt được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xem xét giải quyết khi tách thửa không đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định Một số trường hợp đặc biệt sau đây, khi thực hiện tách thửa không đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 4 Quy định này thì được UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân xem xét giải quyết hoặc đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản

gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là cấp mới Giấy chứng nhận) xem xét giải quyết, cụ thể: 1. Tách thửa đất để tặng, cho giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2. Tách thửa đất để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất do hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn. Việc xác định hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chịu trách nhiệm. Việc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở ý kiến của hội đồng tư vấn cấp xã (lập bằng biên bản). Thành phần hội đồng tư vấn cấp xã do UBND cấp huyện quyết định, bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã theo dõi công tác quản lý đất đai làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên gồm: Cán bộ địa chính - xây dựng, Ủy viên MTTQVN xã, Cán bộ tư pháp, đại diện khối phố, tổ dân phố). 3. Người sử dụng đất đủ diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định này, nhưng trước đây do hiến đất để thực hiện các công trình trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, nay diện tích đất còn lại không đủ diện tích tối thiểu được tách thửa. 4. Trường hợp người sử dụng đất tự thực hiện dự án đầu tư hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất để người nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa thực hiện theo dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 4 của Quy định này thì người sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận diện tích còn lại theo quy định hiện hành. 5. Việc tách thửa thuộc các trường hợp đặc biệt theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường thì phải có văn bản thống nhất đề nghị của UBND cấp huyện (kèm theo hồ sơ). Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp CHƯƠNG III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Đối với các trường hợp thửa đất đang sử dụng ổn định, các trường hợp đã thực hiện việc đăng ký tách thửa vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc thửa đất đã lập đầy đủ hồ sơ tách thửa theo quy định trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định này, nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành 1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: a) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện, theo dõi, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện; b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký Đất đai và các Chi nhánh tại cấp huyện chịu trách nhiệm về tính đầy đủ của hồ sơ và nội dung xác nhận điều kiện được phép tách thửa theo Quy định này. Thực hiện việc đo đạc tách thửa đất, giải quyết các thủ tục về đất đai có liên quan đến tách thửa và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai (ở những nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu) đối với các trường hợp được phép tách thửa theo quy định. 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn bằng văn bản về việc lập, phê duyệt bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể khu đất xin tách thửa có liên quan đến đầu tư cục bộ cơ sở hạ tầng khớp nối với giao thông công cộng hiện có; các yêu cầu về điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nghiệm thu hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với trường hợp tách thửa đất có hình thành đường giao thông. 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: a) Chỉ đạo cơ quan quản lý quy hoạch, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể khu đất đề nghị tách thửa (trong trường hợp tách thửa liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông cục bộ khớp nối với giao thông công cộng hiện có) kiểm tra, thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bản vẽ và gửi đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại cấp huyện để làm cơ sở thực hiện thủ tục tách thửa; đồng thời chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất đối với diện tích làm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng; b) Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã thường xuyên kiểm tra, xử lý các trường hợp tách thửa đất không đúng Quy định này, không đảm bảo cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt; c) Chỉ đạo các cơ quan chức năng xác định ranh giới khu vực nội thị trấn và ngoại thị trấn theo quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì UBND cấp huyện tạm thời căn cứ vào quy hoạch định hướng phát triển thị trấn đang xây dựng để xác định ranh giới khu vực nội thị trấn và ngoại thị trấn để áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này. 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý hiện trạng sử dụng đất, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu để xảy ra tình trạng tự chia tách nhỏ thửa đất để chuyển nhượng không đúng quy định, xây dựng công trình trái phép trên đất thuộc địa bàn quản lý.

Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc các địa phương, đơn vị tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để làm việc với các cơ quan liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định theo đúng quy định./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đinh Văn Thu