11/6 11/20 12/4 12/18 1/1 1/15 1/29 2/12 2/26 3/12 3/26 4/9 4/23 5/7 CÔNG TY CỔ CAO SU PHƯỚC HÒA Mã CK: PHR Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Cao Su/BĐS NẮM GIỮ [-5.9%] Ngày cập nhật: 23/05/2018 Giá mục tiêu 55,300 VNĐ Giá hiện tại (21.05) 58,800 VNĐ Phạm Văn Tuấn (+84-28) 5413 5472 tuanpham@phs.vn Thông tin cổ phiếu CP đang lưu hành (triệu) 135.5 Free-float (triệu) 47.4 Vốn hóa (tỷ đồng) 8,035 KLGD TB 3 tháng 539,000 Sở hữu nước ngoài 9.1% Ngày niêm yết đầu tiên 18/08/2009 Cổ đông lớn 40.0% 55.4% 0.1% 0.0% 2.9% 1.7% Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Asia Value Investment Limited Halley Sciav - Halley Asian Prosperity Biến động giá cổ phiếu so với Index 150% 100% 50% PHR VNINDEX 0% 9-Nov 9-Dec 9-Jan 9-Feb 9-Mar 9-Apr 9-May -50% Bước chuyển mình nhờ vào quỹ đất rộng lớn. Kết quả kinh doanh Q1/2019: Kết thúc Q1/2019, mặc dù doanh thu của PHR chỉ ghi nhận 292 tỷ đồng (+9% YoY), tuy vậy nhờ vào đóng góp của mảng cho thuê bất động sản khu công nghiệp mới ghi nhận doanh thu kể từ Q3/2018 với biên lợi nhuận tốt hơn đã giúp LNST của PHR tăng mạnh và đạt 71.9 tỷ đồng (+52% YoY). Dự báo 2019: Chúng tôi cho rằng doanh thu từ mảng cao su năm 2019 sẽ tiếp tục đi ngang do giá cao su thiên nhiên vẫn chưa phát ra tín hiệu tích cực, tuy nhiên mảng cho thuê bất động sản sẽ tăng trưởng mạnh trong năm nay do các hợp đồng cho thuê đất khu công nghiệp mới chỉ bắt đầu ký kết từ Q3/2018. Đồng thời trong năm 2019, các nguồn thu khác tới từ thanh lý gỗ cây cao su, thoái vốn tại NTC và bàn giao đất khu công nghiệp VSIP cho đối tác sẽ tiếp tục là những điểm nhấn đẩy mạnh LNST của PHR và giúp doanh nghiệp có thể hoàn thành kế hoạch LNTT đạt mức 1,200 tỷ đồng. Doanh nghiệp sẽ dần chuyển đổi cơ cấu hoạt động: PHR hiện đã lên kế hoạch thay đổi cơ cấu doanh nghiệp từ kinh doanh cao su thiên nhiên sang cho thuê bất động sản khu công nghiệp cũng như bất động sản khu dân cư nhờ vào tiềm năng tới từ nhu cầu cho bất động sản khu công nghiệp tăng nhanh cũng như lợi thế quỹ đất sạch với chi phí thấp có thể tiếp nhận từ tập đoàn mẹ. Tuy nhiên trong giai đoạn tới, LN của PHR chủ yếu vẫn sẽ đến từ việc ghi nhận các khoản thu từ việc thoái vốn tại NTC và chuyển nhượng đất cho NTC và VSIP Định giá & khuyến nghị: Chúng tôi tiến hành định giá từng phần đối với mảng cao su thiên nhiên và bất động sản khu công nghiệp, cũng như lợi nhuận bất thường tới từ việc thoái vốn tại NTC. Qua đó chúng tôi xác định mức giá mục tiêu đối với PHR là 55,384 VNĐ/CP Rủi ro: Biến động bất thường tới từ giá cao su Thế giới do dư cung. Việc thoái vốn và chuyển nhượng đất không theo kế hoạch. Rủi ro tới từ việc chuyển đổi mô hình kinh doanh. Lịch sử định giá P/E - 6 MONTHS 15 10 5 0 Chỉ số tài chính 2015A 2016A 2017A 2018A 2019E Doanh thu thuần (tỷ VND) 1,227 1,178 1,654 1,558 1,732 Lợi nhuận sau thuế (tỷ VND) 212 220 325 628 1,065 EPS (VND) 2,604 2,707 4,004 4,637 7,858 Tăng trưởng EPS (%) -20% 4% 48% 16% 69% Giá trị sổ sách (VND) 26,259 27,507 28,887 19,302 23,160 P/E 7.0 P/B 2.4 Cổ tức tiền mặt (VND) 15% 5% 18% 41% 40%
KQKD tích cực trong Q1/2019 Kết thúc quý 1/2019, KQKD của PHR ghi nhận mức tăng trưởng khoảng 9% và đạt 292 tỷ đồng. Mặc dù mảng cao su có sự sụt giảm và chỉ đạt 225 tỷ đồng (- 14% YoY). Tuy nhiên tăng trưởng doanh thu tới từ mảng cho thuê bất động sản nhờ vào các hợp đồng mới ký kết vào Q3/2018, nhờ đó mảng BĐS khu Công nghiệp tăng mạnh và đạt 60 tỷ đồng (+2376% YoY). Mảng bất động sản KCN với biên lợi nhuận gộp tốt hơn mảng cao su ( ~50% so với trung bình 15%) giúp cho lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PHR cải thiện mạnh mẽ, qua đó biên lợi nhuận gộp của PHR cũng tăng từ 17.6% lên 24.7% trong Q1/2019, qua đó LNST ghi nhận mức tăng trưởng 52% và đạt 71.9 tỷ đồng. Mảng cao su thiên nhiên sẽ không có nhiều đột biến. Mảng kinh doanh cao su thiên nhiên nhiều khả năng sẽ tiếp tục đi ngang trong năm 2019 do giá cao su thế giới vẫn chưa có nhiều diễn biến tích cực, chúng tôi giả định rằng giá bán trung bình của PHR có thể sẽ cải thiện khoảng 5% trong năm nay, trong khi đó sản lượng sẽ sụt giảm nhẹ khoảng 2%. Qua đó doanh thu tới từ mảng cao su thiên nhiên chỉ tăng nhẹ khoảng 2% so với thực hiện năm 2018 và đạt 1,473 tỷ đồng (+2.1% YoY) Tuy nhiên doanh thu từ các hợp đồng cho thuê BĐS khu công nghiệp sẽ tăng trưởng mạnh bù đắp cho mảng khai thác cao su thiên nhiên nhờ vào giá trị các hợp đồng ký kết mới trong năm 2018 bắt đầu từ chỉ ghi nhận doanh thu từ Q3/2018. Chúng tôi dự phóng doanh thu mảng cho thuê bất động sản khu công nghiệp có thể đạt 247 tỷ đồng (+143% YoY). Lợi nhuận tăng mạnh từ các khoản thu nhập khác. Chúng tôi dự phóng lợi nhuận từ các hoạt động khác của PHR có thể đem lại cho doanh nghiệp 995 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, trong đó bao gồm : - Khoản thoái vốn tại NTC với lợi nhuận khoảng 400 tỷ đồng: Theo BCTC quý 1/2019, hiện khoản đầu tư tại NTC đang được ghi nhận là 263 tỷ đồng, trong khi đó giá thị trường khoản đầu tư này tại ngày 20/5 là khoảng hơn 600 tỷ đồng, do đó chúng tôi ước tính nếu thoái vốn thành công tại đây, PHR có thể sẽ ghi nhận khoản lợi nhuận 400 tỷ đồng. - PHR sẽ bàn giao 691 Ha đất khu CN VSIP, chúng tôi giả định PHR sẽ chia đều phần đất bàn giao trong 3 năm tới với giá chuyển nhượng là 1.5 tỷ/ha, tương ứng với lợi nhuận có thể nhận về được là 345 tỷ đồng/năm, với tổng giá trị từ phần chuyển nhượng có thể đạt được khoảng 1,036 tỷ đồng. Ngoài ra do khu CN VSIP có kết quả kinh doanh tương đối tốt, PHR cũng dự kiến sẽ đàm phán nhận thêm 20% lợi nhuận mỗi năm tới từ khu đất này bằng cách góp vốn vào đây, tuy nhiên do chưa có nhiều dữ liệu đánh giá nên chúng tôi tạm thời không đưa vào dự phóng. - PHR sẽ tiếp tục thanh lý các vườn cây cao su đã hết giá trị khai thác, dự kiến trong năm 2019 PHR sẽ tiếp tục thanh lý khoảng 1,000 HA vườn cao su với giá trung bình là 250 triệu/ha, qua đó đem lại 250 tỷ đồng lợi nhuận cho PHR. Đối với phần đất 355 Ha PHR dự kiến sẽ chuyển cho NTC trong thời gian tới, chúng tôi cho rằng PHR sẽ tiến hành bàn giao kể từ 2020 sau khi đã hoàn tất thoái vốn tại NTC cho tập đoàn cao su Việt Nam, giá chuyên nhượng dự kiến là 1.5 tỷ/ha và hoàn tất trong 2 năm 2020 và 2021. Kế hoạch chuyển đổi sang BĐS dân cư và BĐS khu công nghiệp Theo kế hoạch 2020 2025, PHR sẽ mở rộng hoạt động kinh doanh sang mảng bất động sản khu dân cư và bất động sản khu công nghiệp, theo đó : - Với bất động sản khu công nghiệp: Hiện tại phần đất thương phẩm tại khu công nghiệp Tân Bình gần như đã lấp đầy (255Ha đất đã ký hợp đồng và phần còn dư có thể khai thác là 10Ha), do đó công ty đã kiến nghị tỉnh Bình Dương cho phép PHR tiếp tục mở rộng giai đoạn 2 tại đây với tổng diện tích là 1,050 Ha trong năm 2019. Dự kiến giá thuê đất tại đây là 70USD/m2/50năm. Chúng tôi kỳ vọng mảng BĐS khu công nghiệp sẽ dần đóng góp đáng kể vào lợi nhuận gộp của PHR mặc dù chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu doanh thu nhờ vào biên lợi nhuận tốt hơn nhiều lần so với mảng khai thác cao su thiên nhiên. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2
Cơ cấu doanh thu Cơ cấu lợi nhuận gộp 100% 0% 1% 2% 7% 14% 13% 19% 21% 23% 100% 0% 3% 7% 21% 36% 33% 80% 80% 44% 47% 50% 60% 40% 99% 97% 97% 93% 85% 86% 80% 78% 76% 60% 40% 100% 97% 93% 79% 64% 67% 20% 20% 56% 53% 50% 0% 2015 2016 2017 2018 2019F 2020F 2021 2022F 2023F 0% 2015 2016 2017 2018 2019F2020F 2021 2022F2023F Doanh thu Cao Su Doanh thu Cho thuê BĐS Lợi nhuận gộp Cao Su Lợi nhuận gộp BĐS (Nguồn : PHR, PHS ước tính) - Mảng Bất động sản dân cư: PHR sẽ tiếp tục xin triển khai dự án bất động sản khu dân cư Phước Hòa với tổng diện tích khoảng 60Ha với mức đầu tư khoảng 100 tỷ đồng. Dựa vào các yếu tố trên, PHR tự tin với kế hoạch lãi trên 1,000 tỷ mỗi năm trong giai đoạn 2019-2021 và mức cổ tức dự kiến theo yêu cầu từ tập đoàn cao su Việt Nam sẽ là tối thiểu sẽ là 40% tiền mặt/năm. Chi tiết định giá và khuyến nghị Chúng tôi cho rằng doanh thu năm 2019 tăng nhẹ lên mức 1,731 tỷ đồng (+11% YoY), trong đó : - Chúng tôi giả định doanh thu từ mảng cao su có thể đạt 1,473 tỷ đồng (+2% YoY) khi giá bán và sản lượng đi ngang trong năm 2019. - Mảng cho thuê bất động sản sẽ tăng mạnh lên mức 247 tỷ đồng (+134% YoY) do giá trị các hợp đồng mới ký kết từ sau Q3/2018 đem lại. Lợi nhuận khác tời từ việc thoái vốn tại NTC, bàn giao một phần đất cho NTC và thanh lý cây cao su có thể đem về 955 tỷ đồng lợi nhuận cho PHR. Qua đó LNST của PHR có thể đạt mức 1,064 tỷ đồng (+65% Yoy), EPS forward năm 2019 ước đạt 7,858 VNĐ/CP. Đvt : tỷ đồng 2015 2016 2017E 2018E 2019E doanh thu thuần 1,227 1,178 1,654 1,558 1,732 %YoY -24% -4% 40% -6% 11% Lợi nhuận gộp 169 158 284 274 346 %YoY -38% -7% 80% -3% 26% Biên LN Gộp 14% 13% 17% 18% 20% Biên LN HĐKD 21% 22% 25% 49% 72% Lợi nhuận sau thuế 215 223 330 644 1,065 LNST công ty mẹ 212 220 325 628 1,065 %YoY -20% 4% 48% 93% 69% Chúng tôi định giá PHR dựa vào P/E mục tiêu cho các mảng kinh doanh của PHR với P/E mục tiêu dành cho mảng hoạt động kinh doanh cốt lõi là 8x ( P/E trung bình doanh nghiệp cao su khoảng 8x và BĐS khu CN là 8X), đối với khoản thu nhập bất thường, chúng tôi chiết khấu 20% so với P/E mục tiêu của mảng hoạt động kinh doanh cốt lõi Mảng hoạt động LNST(triệu đồng) EPS(VNĐ/CP) Target P/E Giá mục tiêu (VNĐ/CP) Cao Su & BĐS CN 431,121 3,182 8x 25,454 Ban giao đất VSIP 293,675 2,167 6.4x 13,871 Thoái Vốn NTC 340,000 2,509 6.4x 16,059 Tổng hợp 55,384 Dựa vào phương pháp định giá từng phần, chúng tôi cho rằng mức giá hợp lý đối với cổ phiếu PHR là 55,384 VNĐ/CP, chúng tôi đưa ra khuyến nghị: Năm giữ đối với cổ phiếu PHR. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3
Rủi ro Biến động bất thường tới từ giá cao su thế giới ảnh hưởng tới mảng khai thác, chế biến cao su thiên nhiên. Diễn biến giá cổ phiếu trong giai đoạn vừa qua tăng mạnh nhờ vào kỳ vọng lợi nhuận khác có thể ghi nhận trong năm nay, tuy nhiên nếu các hợp đồng trên không được ghi nhận có thể ảnh hưởng tới diễn biến cổ phiếu PHR. Rủi ro tới từ việc thay đổi mô hình kinh doanh trong các năm tới khi. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4
Sơ lược công ty Công ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa là một trong các đơn vị có diện tích lớn trong ngành cao su Việt Nam, nằm trong vùng chuyên canh cao su, vị trí trung tâm của vùng cao su Đông Nam Bộ, cách TP Hồ Chí Minh 65km rất thuận lợi về mặt giao thông. * Tổng diện tích đất cao su: 15.277 ha. * Diện tích khoán cao su tiểu điền: 1.000ha * Công ty có 3 nhà máy chế biến mủ cao su, tổng công suất thiết kế: 27.000 tấn/năm, bao gồm: 1. Nhà máy chế biến Bố Lá: 6.000 tấn/năm. + 1 dây chuyền sơ chế mủ cốm: 6.000 tấn/năm. 2. Nhà máy chế biến mủ ly tâm: 3.000 tấn/năm. 3. Nhà máy chế biến Cua Paris: 18.000 tấn/năm. + 2 dây chuyền sơ chế mủ cốm: 12.000 tấn/năm. + 1 dây chuyền sơ chế mủ tạp: 6.000 tấn/năm. * Ngành nghề kinh doanh: - Trồng cây cao su. - Khai thác và chế biến mủ cao su. - Kinh doanh cao su - Thu mua mủ nguyên liệu.- Bán lẻ xăng dầu. - Mua bán gỗ cao su. - Chế biến gỗ cao su. - Thi công xây dựng và sửa chữa cầu đường, công trình giao thông và khu dân cư. - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. - Đầu tư, xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp. - Kinh doanh địa ốc. Kinh doanh phát triển nhà và các công trình dịch vụ khu công nghiệp. - Đầu tư tài chính. Quá trình tăng vốn (tỷ VNĐ) 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 Vốn điều lệ 0 2014 2015 2016 2017 2018 2019E Nguồn: PHR và PHS dự phóng Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5
Báo cáo tài chính (tỷ VNĐ) Kết quả kinh doanh 2015A 2016A 2017A 2018A 2019E 2020E 2021E 2022E 2023E Doanh thu thuần 1,227 1,178 1,654 1,558 1,732 1,910 2,175 2,300 2,426 Giá vốn hàng bán 1,058 1,020 1,370 1,283 1,386 1,537 1,705 1,787 1,870 Lợi nhuận gộp 169 158 284 274 346 372 470 513 557 Chi phí bán hàng 24 18 21 25 28 31 35 37 39 Chi phí QLDN 67 61 81 79 89 98 110 116 124 Lợi nhuận từ HĐKD 79 78 182 171 229 244 325 360 394 Lợi nhuận tài chính 73 77 75 163 46 50 48 55 60 Lợi nhuận khác 105 101 179 408 996 839 839 250 250 Lợi nhuận trước thuế 261 260 412 770 1,253 1,114 1,190 643 680 Lợi nhuận sau thuế 215 215 223 330 644 1,065 947 1,011 546 LNST của cổ đông Công ty 212 220 325 628 1,065 947 1,011 546 646 m Cân đối kế toán 2015A 2016A 2017A 2018A 2019E 2020E 2021E 2022E 2023E Tài Sản Ngắn Hạn 890 1,194 1,051 1,369 1,565 1,451 1,554 1,625 1,717 Tiền và tương đương tiền 401 293 241 362 520 382 435 460 485 Đầu tư tài chính ngắn hạn 205 537 302 348 433 382 435 460 485 Phải thu ngắn hạn 110 163 220 298 288 318 362 382 404 Hàng tồn kho 152 178 258 308 244 279 325 326 346 Tài sản ngắn hạn khác 33 31 36 57 87 95 2 2 2 Tài Sản Dài Hạn 2,410 2,666 3,244 3,718 3,965 4,620 4,748 4,872 5,005 Phải thu dài hạn 10 7 8 9 17 19 22 23 24 Tài sản cố định 533 622 923 1,212 1,720 2,235 2,472 2,712 2,955 Bất động sản đầu tư 10 71 101 136 136 136 71 71 71 Chi phí xây dựng dở dang 1,579 1,566 1,381 1,195 1,115 1,035 810 586 361 Đầu tư tài chính dài hạn - 249 501 905 688 879 1,000 1,058 1,116 Tài sản dài hạn khác 64 124 304 246 274 302 344 364 384 Lợi thế thương mại - - - - - - - - - Tổng cộng tài sản 3,300 3,860 4,295 5,087 5,530 6,071 6,302 6,497 6,721 Nợ phải trả 1,107 1,565 1,884 2,400 2,321 2,456 2,218 2,206 2,123 Nợ ngắn hạn 779 1,016 1,063 783 691 891 826 869 938 Nợ dài hạn 329 549 821 1,618 1,630 1,566 1,392 1,337 1,186 Vốn chủ sở hữu 2,135 2,236 2,349 2,615 3,138 3,543 4,012 4,220 4,527 Vốn điều lệ 813 813 813 1,355 1,355 1,355 1,355 1,355 1,355 Lợi ích cổ đông thiểu số 58 59 63 71 71 71 71 71 71 Tổng nguồn vốn 3,300 3,860 4,295 5,087 5,530 6,071 6,302 6,497 6,721 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6
Lưu chuyển tiền tệ 2015A 2016A 2017A 2018A 2019E 2020E 2021E 2022E 2023E Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Tiền & tương đương tiền đầu kỳ Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 244 265 115 468 1,023 819 1,024 418 489 (11) (467) 108 (73) (436) (569) (195) (79) (80) (298) 80 (276) (274) (430) (388) (776) (314) (383) (64) (122) (53) 122 157 (138) 53 25 25 465 415 293 241 362 520 382 435 460 401 293 241 362 520 382 435 460 485 Chỉ số tài chính (%) 2015A 2016A 2017A 2018A 2019E 2020E 2021E 2022E 2023E Tăng trưởng Doanh thu -23.5% -4.0% 40.4% -5.8% 11.2% 10.3% 13.9% 5.7% 5.5% Lợi nhuận sau thuế -19.8% 3.9% 47.9% 93.0% 69.5% -11.1% 6.8% -46.0% 18.2% Tổng tài sản -3.7% 17.0% 11.3% 18.4% 8.7% 9.8% 3.8% 3.1% 3.4% Tổng vốn chủ sở hữu -5% 5% 5% 11% 20% 13% 13% 5% 7% Khả năng sinh lời Tỷ suất lãi gộp 13.8% 13.4% 17.2% 17.6% 20.0% 19.5% 21.6% 22.3% 22.9% Tỷ suất EBIT 6.4% 6.6% 11.0% 11.0% 13.2% 12.8% 14.9% 15.7% 16.2% Tỷ suất EBITDA 5.7% 5.9% 10.1% 10.1% 11.6% 11.0% 13.1% 13.9% 14.5% Tỷ suất lãi ròng 17.2% 18.7% 19.7% 40.3% 61.5% 49.6% 46.5% 23.8% 26.6% ROA 6.3% 6.1% 8.0% 13.4% 20.1% 16.3% 16.4% 8.5% 9.8% ROE 9.6% 10.1% 14.2% 25.3% 37.0% 28.3% 26.8% 13.3% 14.8% Hiệu quả hoạt động Vòng quay khoản phải thu 11.2 8.6 8.6 6.0 6.0 6.0 6.0 6.0 6.0 Vòng quay hàng tồn kho 5.7 6.2 6.3 4.5 5.7 5.5 5.2 5.5 5.4 Vòng quay khoản phải trả 38.59 30.12 25.95 20.32 23.1 21.7 22.4 22.1 22.3 Khả năng thanh toán Tỷ suất thanh toán hiện thời 1.14 1.18 0.99 1.75 2.26 1.63 1.88 1.87 1.83 Tỷ suất thanh toán nhanh 0.95 1.00 0.75 1.36 1.91 1.32 1.49 1.49 1.46 Cấu trúc tài chính Tổng nợ/tổng tài sản 0.34 0.41 0.44 0.47 0.42 0.40 0.35 0.34 0.32 Tổng nợ/vốn chủ sở hữu 0.52 0.70 0.80 0.92 0.74 0.69 0.55 0.52 0.47 Vay ngắn hạn/vcsh 0.36 0.45 0.45 0.30 0.22 0.25 0.21 0.21 0.21 Vay dài hạn/vcsh 0.15 0.25 0.35 0.62 0.52 0.44 0.35 0.32 0.26 Nguồn: PHS Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7
Đảm bảo phân tích Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này. Định nghĩa xếp loại Mua = cao hơn thị trường nội địa trên 10% Giữ = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ -10% Bán = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức). Miễn trách Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+84-28) 5 413 5479 Fax: (+84-28) 5 413 5472 Customer Service: (+84-28) 5 411 8855 Call Center: (+84-28) 5 413 5488 E-mail: info@phs.vn / support@phs.vn Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+84-28) 5 413 5478 Fax: (+84-28) 5 413 5473 Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (+84-28) 3 813 2405 Fax: (+84-28) 3 813 2415 Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (+84-28) 3 820 8068 Fax: (+84-28) 3 820 8206 Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (+84-24) 3 933 4560 Fax: (+84-24) 3 933 4820 Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 1, Tòa nhà 18T2, Lê Văn Lương, Trung Hòa Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Phone: (+84-24) 6 250 9999 Fax: (+84-24) 6 250 6666 Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (+84-225) 384 1810 Fax: (+84-225) 384 1801