TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Ộ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Chương V PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN NỘI DUNG I. Những vấn đề chung về lợi nhuận II. Doanh thu biên (MR) và Chi phí cận biên (MC) và điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận. III. Hàm lợi nhuận 1
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LỢI NHUẬN 1.1. Khái niệm về lợi nhuận: - Lợi nhuận được tính toán bằng cách sau khi trừ đi các khoản chi phí cho việc sản xuất. - Lợi nhuận được xem là một khoản dôi ra sau khi trừ đi các khoản chi phí. Tuy nhiên, theo khái niệm này thì đã quên đi khoản thu nhập ẨN Ví dụ: Người chủ chưa trả lương cho chính mình -Theo Robert Schenk: Khái niệm kinh tế về lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí cơ hội của tất cả các nguồn lực được sử dụng để sản xuất 2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LỢI NHUẬN 1.2. Khái niệm về tối đa hóa lợi nhuận: - Một công ty TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN lựa chọn cả mức sản lượng đầu vào và đầu ra nhằm mục tiêu duy nhất là đạt được lợi nhuận kinh tế tối đa hoá. -Có nghĩa là công ty sẽ tìm mọi cách làm cho khoảng CHÊNH LỆCH giữa tổng thu và tổng chi phí đạt được mức lớn nhất. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LỢI NHUẬN 1.3. Tại sao lợi nhuận tồn tại? Sự cải tiến kỹ thuật Sự chấp nhận rủi ro Thế lực độc quyền 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LỢI NHUẬN 1.4. Hàm lợi nhuận - Xác định mức đầu ra tối đa Lợi nhuận () = TR - TC Tổng doanh thu (TR) = Pq Tổng chi phí (TC) = Cq Do đó: ( q) TR( q) TC( q) 2.1. Khái niệm doanh thu biên (MR) và Chi phí cận biên (MC) Doanh thu biên (MR)? Là doanh thu tăng thêm do TIÊU THỤ thêm một đơn vị sản phẩm Chi phí cận biên: Là chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm 4
2.2. Doanh thu và Doanh thu biên, ($/năm) TR Độ dốc của = MR Sản lượng (đvsp/năm) 2.2. Tổng chi phí (TC) và Chi phí cận biên (MC) $/năm TC Độ dốc của = MC Tại sao TC> khi q =? Sản lượng (đvsp/năm) 5
So sánh và Mức sản lượng: - q : + > + Lợi nhuận âm + FC + VC > + MR > MC + Lợi nhuận cao hơn ở mức sản lượng cao hơn ($s/năm) SL (đvsp/năm) q q * (q) So sánh và Mức đầu ra: q - q * > MR > MC: - Lợi nhuận cao hơn ở mức SL cao hơn - Lợi nhuận tăng $/năm (q q q * SL (đvsp/năm) ) 6
So sánh và Mức đầu ra: q * MR = MC $/năm) Lợi nhuận tối đa q q * (q) SL (đvsp/năm) Câu hỏi: Tại sao lợi nhuận thấp hơn khi ta sản xuất nhiều hơn hoặc ít hơn mức sản lượng q*? $/năm C(q) R(q) q q * (q) SL (đvsp/năm) 7
So sánh và Mức sản lượng > q * : > $/năm) MC > MR Lợi nhuận giảm q q * (q) SL (đv/năm) LỢI NHUẬN TỐI Đ KHI NÀO? $/năm MR = MC q q * (q) SL (đv/năm) 8
M R T R q TR- TC M C T C q ĐIỀU KIỆN TỐI Đ HÓ LỢI NHUẬN TR TC q q q M R M C M R ( q ) M C ( q ) 9
2.4. Quyết đinh sản xuất của Doanh nghiệp cạnh tranh P ($/đv) 6 MC 5 4 3 D C q 1 : MR > MC và q 2 : MC > MR và 2 q : MC = MR nhưng MC giảm 1 q 2 > q * q 1 < q * TC MR=P VC t q * : MR = MC và P > TC * (P - C) x q hoac CD 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 q q 1 q * q SL 2 2.5. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh Kết luận Tối đa hóa lợi nhuận khi MC = MR Nếu P > người sản xuất có lãi. Nếy VC < P < người sản xuất thua lỗ. Nếu P < VC < người sản xuất đóng cửa 1
III. HÀM LỢI NHUẬN Hàm lợi nhuận thực tế được hiện thực hóa (actual normalized profit function): π (p, Z) = Y(X *, F) - Σp i X i * Trong đó: Y (X*, F) là hàm sản xuất, với X* là giá trị tối ưu. p i giá đầu vào được hiện thực hóa của đầu vào thứ i, p = W/P, trong đó P và W là giá danh nghĩa đầu ra và đầu vào tương ứng. III. HÀM LỢI NHUẬN Hàm lợi nhuận ngẫu nhiện được hiện thực hóa: π i = f(p ji, F ji ) exp(v i U i ) Trong đó: π i giá trị lợi nhuận hiện thực hóa của người sản xuất thứ i, được tính bằng tổng doanh thu trừ chi phí, và được chia cho giá sản phẩm đầu ra P y ; p ji giá của đầu vào thứ j ở người sản xuất thứ i được hiện thực hóa, được tính bằng tỷ số giữa giá đầu vào và giá đầu ra; F ji là mức độ của yếu tố cố định (đất đai, máy móc..) thứ j ở người sản xuất thứ i. 11