HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI HÌNH CAMERA MODEL 3704/3708/3716HD REMOTE KEY INSTRUCTION REMOTE CONTROL 1. STANDBY: trở về chế độ chờ 2. LOGIN/LOCK: đăng nhập vào menu/khóa menu 3. Number/Channel buttons: muốn xem camera nào thì ta nhấn vào số đó,nếu camera lớn hơn 9 thì dùng phím. : 4. : để xem 4/ 9/ 16 ô hình 5. MENU: vào menu 6. PTZ: vào hệ thống điều khiển PTZ. 7. EXIT: Thoát ra 8. Navigation/OK: : duy chuyển con trỏ lên trong menu hoặc xem camera kế tiếp trong chế độ chờ : duy chuyển con trỏ sang phải trong menu : duy chuyển con trỏ qua trái trong menu : duy chuyển con xuống trong menu hoặc xem camera trước trong chế độ chờ OK: phím enter 9. +/ - : dung để điều chỉnh + - trong menu. 10. RECORD: nút nhấn record 11. STOP: dừng ghi hình 12. EXTRA: ko dùng 13. Playback controls: : để tăng tốc độ quay ngược của video khi xem lại; : bắt đầu xem lại : Để tăng tốc độ xả tới của video khi xem lại Để giảm tốc độ chạy của video trong khi xem lại -1-
: lựa chọn tần số của hình ảnh khi xem lại 14.AUDIO/MUTE: bật tắt âm thanh 2.1 Lắp đặt ổ cứng Cảnh báo 1. Hỗ trợ kết nối được 8 ổ cứng SATA, Sử dụng ổ cứng chuẩn của nhà sản xuất Chú ý: phải tắt nguồn của đầu ghi trước khi kết nối ổ cứng với đầu ghi(tránh kết nối khi đầu ghi đang có nguồn) 3.1 Khởi động Bước 1:kết nối tín hiệu camera vào cổng input video Bước 2:Kết nối cồng ra V-out với thiết bị hiển thị Bước 3:cắm nguồn vào Bước 4:bật công tắt mở nguồn ở gần chui cắm nguồn (phía sau đầu ghi) để khởi động Sauk hi khởi động màn hình sẽ hiện thị chế độ nhiều khung ảnh 3.2 Tắt nguồn Tắt nguồn an toàn: A. Nhấn giữ phím Power trong 3 giây và xác nhận để tắt nguồn hệ thống (dừng tất cả hoạt động của đầu ghi và ổ cứng B. Vào menu => System maintain=>shutdown => chọn shutdown Tắt nguồn nhanh(tránh sử dụng) A Tắt công tắc nguồn B Rút dây cắm nguồn -2-
Khi thiết bị đang hoạt động,ta tắt công tắt nguồn phía sau của đầu ghi Đăng nhập vào menu Nhấn chuột phải hoặc phím enter trên remote sẽ xuất hiên giao diện như hình phía dư ới => điền tên truy nhập và mật khẩu =>nhấn vào Login để truy nhập vào menu (user :admin pass 123456) Figure 3-4 3.3 Preview Sau khi đang nhập, sẽ xuất hiện thanh công cụ như bên dưới -3-
Ý nghĩa c ủa các biểu tượng trạng thái Khi chế độ ghi hình theo lịch trình 1 2 (blu được thiết lập=> kênh màn hình sẽ Ghi hình thủ công red e) hiện thị biểu tượng 3 Cảnh báo có sự cố báo Chế độ ghi hình chuyển động 4 động ngõ vào VideoL 5 Camera bị sự cố mất hình ost 4. Chọn để vào giao diện phóng to hình ảnh, chọn một kênh cần phóng to hình ảnh.trên thanh công cụ, bạn có thể:thoát chọn kênh, màn hình trước đó, màn hình kế tiếp,ẩn thanh công cụ -4-
3.3.1 PTZ operation Để truy nhập vào giao diện bên dưới Chọn Điều khiển phóng to thu 1 Thoát khỏi hệ thống PTZ 2 nhỏ 3 Khe quan sát 4 Điều khiển trực tiếp 5 Quay đến điểm đặt trước 6 Quay theo đường đặt sẵn 7 Ẩn thanh công cụ 8 Chọn kênh 9 Tinh chỉnh 10 Điều chỉnh tốc độ PTZ 11 Thiết lập điểm 12 Quay theo vòng tròn 13 Cài đặt nâng cao -5-
3.3.2 Record playback 4 Chọn để vào giao diện xem lại,bạn có thể chọn chế độ 24 giờ và 8 phút,màu cam là chế độ ghi hình theo lịch trình,màu xanh da trời là chế độ ghi hình thủ công: Figure 4.9 record playback 1. Thanh công cụ playback -6-
Lựa chọn ngày tháng cần xem 1 Ngày hoặc khoảng thời gian 2 lại trước Ngày hoặc khoảng thời gian 3 Playback progress bar 4 kế tiếp Lựa chọn thời gian chính xác 5 6 Ẩn thanh công cụ (24 h and 8 min) 7 Thoát khỏi chế độ xem lại 8 Điều tra ghi hình 9 Quay nhanh 10 Xem bình thường 11 Dừng hình 12 Quay ngược 13 Quay chậm 14 Phóng to Điều chỉnh âm thanh khi 15 Tắt/ mở âm thanh 16 xem lại 2. Lựa chọn ngày tháng xem lại Chọn trên thanh công cụ playback để nhập vào ngày tháng cần tìm, Ngày nào hiện thị màu đỏ=> có ghi hình.chọn OK để xem lại như hình bên dưới,. bạn có thể xem lại bất cứ kênh nào, hệ thống này hỗ trợ xem lại 16 kênh cùng một lúc -7-
Figure 5.0 play back by date 3. Tìm kiếm ghi hình Trong giao diện xem lại, chọn Để truy nhập vào giao diện tìm kiếm. Bạn có thể tìm file ghi hình tùy theo nhiều điều kiện, như là: tất cả, chung, báo động bên ngoài, dò tìm chuyển động, thời gian ghi hình, kênh,,thời gian etc, kết quả sẽ hiện thị ra dạng danh sách. Chọn file cần xem lại =>nhấn chọn play để xem lại -8-
Figure 5.1 search by time 4.1.1 Mở ghi hình thủ công Chọn, để mở ghi hình thủ công; khi màn hình xảy ra sự cố, bạn có thể nhấn "manual record" để ghi hình khẩn cấp. chọn để mở giao diện kênh ghi hình thủ công=>chon kênh=>ok -9-
4.1.2 Chế độ hiển thị toàn cầu Chọn để diển thị thanh công cụ toàn cầu, Chế độ đăng nhập, chế độ kết nối mạng, Lưu trữ thông tin, âm lượng được hiện thị như hình bên dư ới 4.1.3 Hiển thị chế độ kênh Chọn để hiển thị thanh công cụ kênh,nếu kênh đó được mở ghi hình bằng tay, thì nó sẽ hiện biểu tượng ghi hình, click corresponding channel number to nhấp vào số kênh tương ứng để xem trước hình ảnh của kênh. - 10 -
4.1.4 Cài đặt thong số hệ thống Chọn biểu tượng sẽ xuất hiện giao diện như bên dưới 4.2 Giới thiệu về chế độ bảo dưỡng hệ thống 1. BACKUP file ghi hình Đầu tiên chọn Video backup để vào giao diện backup, chọn Add file để vào giao diện bên dưới, chọn kênh, chế độ ghi hình, ngày, thời gian, chọn Enquiry để tìm kiếm file cần backup, nhấn phím và để qua trang tiếp theo hoặc quay lai trang trước, Sau khi chọn file, chọn Add file để thêm file cần backup ; cắm USB vào, chọn Check để xem thong tin thiết bị, dung lượng và khoảng trống (nếu ko còn chổ trống thì cần fomart USB); Sau đó chon file cần backup => chọn Backup hệ thống bắt đầu backup file. Đợi đến khi quá trình backup kết thúc thì ta có thể rút USB ra Xóa File : sau khi chọn file, chọn Delete để xóa file không cần backup Bỏ backup: khi đang backup bạn có thể nhấn Stop backup để ngưng back up. - 11 -
Giao diện backup file ghi hình - 12 -
4.3 System setting menu 1. System configuration Di chuyển chuột chọn System sẽ xuất hiện giao diện như bên dưới: System: nhập chuột trái vào System để vào giao diện cài đặt. Server name: thiết lập tên Server number: thiết lập số của sever. Language: Lựa chọn ngôn ngữ Video Fomat: chuẩn NTSC và PAL Record saving time: record saving time selection,1 day, 3 days, 7 days, 1 month optional. - 13 -
Date & time: nhấp chuột trái vào Date & time để vào giao diện cài đặt. Date: ngày Time: giờ Time zone: múi giờ (GMT +7) Time Type: để mặc định Date Type:, tháng/ngày/năm hoặc năm/tháng/ngày Daylight Saving Time: để mặc định 2. Display device Di chuyển chuột chọn Display, sẽ xuất hiện giao diện nư bên dưới Main output: chọn Main output để vào giao diện cài đặt - 14 -
Select output device: lựa chọn cổng kết nối VGA V-out,HDMI Độ phân giải: SXGA 1280*1024, SVGA 800*600, XGA1024*768, 1440*900 Vout output setting: nhấp chuột vào Vout để vào giao diện cài đặt Bạn có thể chỉnh BOTOM,TOP LEFT,RIGHT để phù hợp với màn hình đang sử dụng. 3. Cấu hình kênh Chọn Channel xuất hiện giao diện như bên dưới Basic Setting : Channel number: chọn camera cần cài đặt Channel name: đặt tên cho camera Show name: Hiển thị tên của camera Show date: Hiển thị ngày tháng trên màn hình camera Show week:hiển thị tuần trên màn hình hiểm thị camera - 15 -
Resolution: có thể chọn D1 H-D1 CIF QCIF Flow control: thiết lập chuỗi dữ liệu Frame rate: có thể thay đổi. Baudrate: để mặc định là 1536 Image quality: chất lượng hình ảnh I frame interval: mặc định 25, không thể thay đổi Record Audio:ghi âm. Audio format: ADPCM 4. Cấu hình báo đ ộng Di chuyển chuột đến chọn vào Alarm =>xuất hiện giao diện như bên dưới Detection alarm: chọn Detect Warning để vào giao diện cài đặtnhư hình bên dư ới - 16 -
Monitor channel: Lựa chọn kênh dò tìm, Thiết lập chỉ được thực hiện sau khi đánh vào dấu enable Detect type: cảnh báo khi có chuyển động, cảnh báo camera mất hình Minimum interval : thiết lập khoảng thời gian tối thiểu dò tìm Sensitivity Degree: độ nhạy của cảm biến 5. Record Di chuyển chuột nhấp Record =>xuất hiện giao diện như bên dưới - 17 -
Lựa chọn kênh cần thiết lập, nhập giữ chuột trái và kéo để thiết lập thời gian ghi hình,sau khi thiết lập xong! bạn có thể nhấn Copy Plan để copy cho tất cả các kênh khác. Sau khi cài đặt lịch trình ghi hình, hệ thống sẽ tự động mở chế độ ghi hình tương ứng với thời gian mà bạn thiết lập. Khu vực hiển thị màu cam là hiển thị thời gian ghi hình, một ô tương ứng một giờ Khi ổ cứng đầy: bạn có thể chọn ghi đè hoặc không ghi đè. Di chuyện chuột chọn vào Network, => xuất hiện giao diện như hình bên dưới - 18 -
- 19 -
Basic setting: nhấp chuột vào Basic setting để vào giao diên thiết lập Set static IP address: thiết lập địa chỉ IP LAN tương ứng với lớp mạng của router; Automatically obtain IP address: không chọn DNS server address: thiết lập địa chỉ DNS server Network state: nhấp chuột vào Network state để vào giao diện thiết lập DHCP state and PPPoE :không cài đặt More configuration: nhấp chuột vào More để vào giao diện thiết lập Http port: có thể thay đổi từ 80 đến 9000, khi vào bằng IE thì ta gõ đ ịa chỉ IP kèm theo port ví dụ : http://192.168.1.100:80 Data port: mặc định là 8200( có thể thay đổi) *chú ý http port phải nhỏ hơn data port Mobile port mặc định là 15961, khi xem camera bằng điện thoại thì cần dùng port này - 20 -
8. Hard disk management Diskmanage : nhấp chuột vào Diskmanage =>xuất hiện giao diện như bên dưới Disk capacity: Hiển thị dung lượng của ổ cứng State: có 2 loại bình thường, không định dạng; nếu ổ cứng không hoạt động bình thường, nó sẽ hiện thỉ trên thanh công cụ chung Available space: Dung lượng ổ cứng đã chứa Format: lựa chọn ổ cứng cần định dạng, sau đó chọn Formatting để định dạng ổ cứng Chú ý cần phải định dạng ổ cứng trước khi đưa vào sử dụng 9. User management Chọn User Manage => xuất hiện giao diện bên dưới - 21 -
User configuration : Có thể thiết lập đến 8 người sử dụng, quyền admin được kích hoạt khi rời nhà máy, admin có quyền thay đổi mật khẩu và quyền của các user khác, nhấp chọn vào người dùng sau đó chọn edit để thay đổi thong tin người dùng Chapter IV: IE browse operation Chuỗi DVR này có thể truy cập từ xa thông qua IE, truy cập IP và truy cập tên vùng động đều được hỗ trợ, IE 6.0 hoặc cao hơn thì được đề nghị để truy cập. 4.1.1 Yêu cầu phần mềm Windows XP Pro WindowsVista/winodows7-22 -
Microsoft NET Framework 2.0 DirectX 9.0c above 4.2 Network security level setting Trước khi cài đặt điều khiển, hãy chỉnh mức độ bảo mật của mạng, với hướng dẫn như sau: 1 Mở trình duyệt IE, Chọn Internet Option của menu Tool. 2 Chọn tab Security trong hộp thoại xuất hiện. (Figure 8-1) Figure 8-1 3 Chọn Custom level để truy cập bảng điều chỉnh Bảo mật. (Figure 8-2) - 23 -
Figure 8-2 Set ActiveX controls and plug-ins Automatic prompting for ActiveX controls Script ActiveX controls marked safe for scripting Initialize and script ActiveX controls not marked as safe Binary and script behaviors Download unsigned ActiveX controls Download signed ActiveX controls Run ActiveX controls and plug-ins Chỉnh các mục trên thành Enable, điều đó rất quan trọng. Nhắc nhở: trước khi điều khiển được cài đặt, hãy đóng tư ờng lửa và các phần mềm diệt virus. - 24 -
4.3 Đăng nhập từ xa Sau khi tải of plug-in thành công, giao diện đăng nhập sẽ tự động được truy cập, như sau: Nhập tên sử dụng DVR và mật mã để kết nối, đăng xuất sẽ được tự động vào màn ảnh xem trước. Thông qua IE để kiểm tra từ xa, video từ xa, thông số điều khiển yuntai, như hệ thống liên lạc, sự biến đổi, như sau: - 25 -
Chức năng chính của IE: 1-xem trước thời gian thực. 2-PLAY BACK: Nhìn, phát lại và sao lưu tập tin video. 3-SETTING: kiểm tra và thiết lập cấu hình của thông số thiết bị sle. 4-LOGOUT: đăng xuất. 5-mở/ đóng kênh. 6-Chụp ảnh: địa chỉ mặc định là: D: \ NVFile. 7-Bắt đầu/ngừng ghi lại: dùng cho phạm vi video, địa chỉ mặc định là: D: \ NVFile. 8-Nói chuyện. 9-Voice Switch: màn hình từ xa. 10-PTZ control: điều khiển thiết bị PTZ. - 26 -
4.4 Phát lại từ xa Chọn nút Playback để truy cập phát lại từ xa, bạn có thể tìm kiếm bằng thời gian, kênh, loại ghi hình. Những tập tin được tìm thấy sẽ hiển thị ở một danh sách mẫu, kích đúp và tập tin để tiến hành phát lại. Chọn Download để tải tập tin ghi lại về máy tính. Tập tin sẽ mặc định tải về ổ đĩa C. - 27 -
4.5 Cài đặt từ xa Chuột trái chọn [set], giao diện cài đặt trình đơn từ xa, có thể thông qua thông số thiết bị cài đặt IE liên quan. 4.5.1 Thông số thiết bị Chọn Device para truy cập vào giao diện cài đặt Chọn DEVICE name có thể thay đổi tên DVR, định dạng video - 28 -
Thông tin phiên bản để thể hiện thông số thiết bị phần mềm và phần cứng liên quan 4.5.2 Thông số kênh Chọn Channel para để truy cập cài đặt thông số kênh. Cài đặt thông số bao gồm: cài đặt hiển thị, cài đặt video, lịch ghi hình, phát hiện chuyển động etc. - 29 -
Cài đặt hiển thị: Chọn Display để truy cập giao diện cài đặt hiển thị, như bảng sau: Channel: Chọn kênh cài đặt Bạn có thể chỉnh tên của kênh, ngày tháng, định dạng thời gian, trạng thái hiển thị, vị trí OSD, màu sắc etc tại giao diện này, sau khi cài đặt xong, bạn có thể chọn Copy to để sao chép cài đặt trên cho kênh khác. Để cài đặt các thông số liên quan, tham khảo thiết bị đầu cuối. Video setting: Chọn Encode để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 30 -
Chọn kênh cài đặt, bạn có thể chỉnh sửa bit stream class, bit stream type, độ phân giải, bit rate type, bit rate upper limit, tốc độ khung video, chất lượng hình ảnh, loại khung, I-frame interval tại giao diện này, sau khi cài đặt hoàn thành, bạn có thể chọn Copy to để sao chép cài đặt trên cho các kênh khác. Record schedule: Chọn Record schedule để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau: - 31 -
Enable record: kích vào ô kiểm tra; dấu tích có nghĩa nó đã được chọn, cài đặt chỉ có thể thực hiện sau khi tích. Cài đặt sắp xếp thời gian: chọn Set để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 32 -
Kích chuột trái và kéo để chọn khoảng thời gian; Kích chuột phải và kéo để xóa khoảng thời gian. Chỉ thời gian ghi hình mới có thể chỉnh sửa. Cài đặt thông số ghi hình nâng cao: Chọn Set để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: Bạn có thể chỉnh sửa thời gian ghi lại, đoạn ghi lại thử, thời gian quay chậm, bản ghi thừa, âm thanh bản ghi etc các mục tại giao diện; người dùng có thể chọn và chỉnh sửa như mong muốn. Phát hiện chuyển động: Chọn Motion detection để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 33 -
Enable motion detection: kích vào ô kiểm tra; tích có nghĩa nó đã đư ợc chọn, cài đặt chỉ có thể tiến hành sau khi tích. Cài đặt vùng: click Set để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 34 -
Start plotting zone: kích vào ô kiểm tra; tích có nghĩa nó đã đư ợc chọn, cài đặt chỉ có thể tiến hành sau khi tích. Kích chuột trái và kéo để chọn vùng, kích chuột phải và kéo để xóa vùng. Empty zone: Chọn để tất cả vùng được chọn trống Sensitivity of motion detection: điều chỉnh độ nhạy của phát hiện. Arrangement time setting: Chọn Set để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: Linkage method setting: Set để truy cập giao diện cài đặt, sau: như Alarm bảng trigger Chọn method: - 35 -
Sound alarm: sau khi mục này được chọn, sẽ có âm thanh nhắc nhở khi chuông kêu Alarm on monitor: sau khi mục này được chọn, sẽ có bức ảnh nhắc nhở trên màn hình khi chuông kêu Trigger alarm output: sau khi mục này được chọn, bạn có thể thực hiện cài đặt trigger alarm output Mail alarm: Chọn Mail để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: Chọn các kênh nơi mà chuông mail được đòi hỏi, chọn OK để sao lưu. Trigger record channel: chọn Record để truy cập giao diện cài đặt, Chọn các kênh mà trigger record được đòi h ỏi; như bảng sau: - 36 -
PTZ linkage: Chọn PTZ để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: Đầu tiên chọn kênh mà liên kết được tạo; chỉ 1 trong 3 mục sau có thể được chọn: preset point serial number, cruise point serial number, path line serial number; bạn có thể chỉnh sửa nó sau khi đã đư ợc chọn; sau khi cài đặt hoàn thành, nếu chuông hoạt động, PTZ sẽ đặt các hành động tương ứng tùy theo cài đặt. - 37 -
Video loss: chọn Video loss để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: Cho phép video mất và sau đó sắp xếp lịch và cách thức liên kết được chỉnh hợp lý; nếu video mất xảy ra trong khoảng thời gian thiết lập, sau đó thiết bị sẽ phát ra báo động có liên quan. Để thiết lập thông số có liên quan, tham khảo thiết bị đầu cuối. Video occlusion: Chọn Video mask để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 38 -
Channel: Chọn kênh để chỉnh sửa Enable video occlusion, Chọn Set để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 39 -
Start plotting zone: Vùng che phủ chỉ có thể được chon sau khi nó đã đư ợc tích Empty zone: nhấn vào nút để làm cho tất cả các vùng che phủ được chọn trống Nhấn chuột trái và kéo để chọn vùng che phủ, Nhấn Clear area để làm trống khu vực. 4.5.3 Thống số mạng Chọn Network para để truy cập giao diên cài đặt Network setting: chọn Network để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 40 -
Chỉnh phân đoạn mạng IP của LAN như theo cấu hình của bộ định tuyến. Để cài đặt thông số có liên quan, hãy tham khảo thiết bị đầu cuối. 4.5.4 Thông số báo động Chọn Alarm para để truy cập giao diện cài đặt Alarm input setting: chọn Alarm in để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau: - 41 -
Để cài đặt các thông số liên quan, hãy tham khảo thiết bị đầu cuối. Sau khi hoàn thành cài đặt, hệ thống sẽ làm cho các báo động có liên quan xử lý như theo nội dung đã cài đặt. Alarm output setting: chọn Alarm out để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau: - 42 -
Để cài đặt các thông số liên quan, hãy tham khảo thiết bị đầu cuối. 4.5.5 Quản lý người dùng Chọn User mng để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau: Chọn người dùng cần được sửa đổi, nhấn Modify để truy cập vào giao diện cài đặt, như - 43 -
bảng sau: Sau khi thay đổi hoàn thành, tích ô Enable và chọn OK, sự thay đổi người dùng được hoàn thành và cho phép. 4.5.6 Quản Lý ổ đĩa Chọn Disk mng để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau: - 44 -
4.5.7 Nâng cấp từ xa Chọn upgrade để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau: Nhấn Browse để chọn gói nâng cấp từ ổ đĩa, nhấn Upgrade để nâng cấp sau khi đã xác nhận. Restore factory default: Khôi phục cài đặt gốc cho thiết bị Appendix: Báo động đầu vào và đầu ra Vòng lặp báo động đầu vào 16 nhóm của giao diện báo động đầu vào và 4 nhóm của giao diện báo động đầu ra. Báo động đầu vào có thể kết nối được với báo động tia hồng ngoại, bộ chuyển đổi khói etc. Biểu đồ dây điện của báo động đầu vào DC được biểu diễn như sau: - 45 -
- 46 -