CTCP Tập đoàn Masan

Tài liệu tương tự
CTCP Thế Giới Di Động

CTCP Thực phẩm Sao Ta

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

Báo cáo cập nhật GAS

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

CTCP Sợi Thế Kỷ

Company report

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

Báo cáo ngành Ngân hàng

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

Báo cáo ngành dệt may

Định giá đã được phản ánh hết

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

THÔNG CÁO BÁO CHÍ Masan Group đạt biên lợi nhuận hai chữ số trong quý 1/2019; Doanh thu và lợi nhuận kế hoạch năm 2019 trên đà đạt tăng trưởng 20% Thà

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà MPlaza Saigon, 39 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 05/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

Microsoft Word - QNS Report_

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

Ngành Mía Đường BÁO CÁO CẬP NHẬT December 31 th Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh 12/03/2014 Phạm Lê Duy Nhân Chuyên viên phân tích

Microsoft Word - BCPT DPR doc

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

PowerPoint Presentation

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

FPTS

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

CTD

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG Mã chứng khoán: NLG [Hsx] Ngày 24/06/2019 Nguyễn Trung Hiếu Chuyên viên phân tích

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

Bản tin Phân tích kỹ thuật

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 09/10/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 23/07/2019 Tổng quan thị trường 22/07/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Company report

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 12/08/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN 11/05/2019 Tổng quan thị trường 10/05/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

[Corporate Logo]

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày08/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 17/06/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

FPTS

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

Đi tìm sự hoàn hảo

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Đáp án Bài tập 4 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Xuân 2015 LỜI GIẢI BÀI T

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấ

Báo cáo giá heo hơi quý II_2018_Vietnambiz copy

Microsoft Word - Báo cáo ngành mía đường

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 13/05/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

PowerPoint Presentation

CTCP Tập đoàn Hòa Phát Mã giao dịch: HPG Reuters: HPG.HM Bloomberg: HPG VN Ngành thép xây dựng Báo cáo cập nhật Q4/ tháng 12, 2018 Yếu tố tiêu

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 1

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày16/01/2017 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật T

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP Ngành Ô tô Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 6, 2019 Khuyến nghị N/a Mã giao dịch: VEA Reut

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

Bản tin chứng khoán tuần Vietnam Ngày 16/04/2019 Phòng phân tích Công ty cổ phần Chứng Khoán Phú Hưng Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG MẠC THỊ HÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM PHÂN BÓN TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG 17/08/2018 Thị trường hồi phục với thanh khoản sụt giảm Diễn biến tích cực từ sự hồi phục của thị trường chứng khoán thế giới và

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 ĐẦU TƯ HIỆN TẠI HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

Bản ghi:

CTCP TẬP ĐOÀN MASAN Mã CK: MSN Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Thực phẩm GIỮ [+9.5%] Ngày cập nhật: 18/04/2019 Giá mục tiêu 96,375 VNĐ Giá hiện tại 88,000 VNĐ Bùi Thị Thùy Dương (+8428) 5413 5472 duongbui@phs.vn Thông tin cổ phiếu CP đang lưu hành (triệu) 1,163.1 Freefloat (triệu) 523.4 Vốn hóa (tỷ đồng) 98,054 KLGD TB 3 tháng 644,641 Sở hữu nước ngoài 40.38% Ngày niêm yết đầu tiên 25/11/2016 Cổ đông lớn Biến động giá cổ phiếu so với Index Lịch sử định giá Cơ hội tăng trưởng vẫn còn ở phía trước Cập nhật KQKD 2018: Kết thúc năm 2018, MSN ghi nhận kết quả doanh thu đạt 38,188 tỷ đồng, tăng nhẹ 1.5% so với năm 2017. Theo đó, sự hồi phục 14% trong doanh thu quý 4/2018 đã bù đắp sự sụt giảm 3% của 9 tháng đầu năm. Trong đó, Masan Consumer (MCH) tiếp tục đóng góp lớn nhất đến doanh thu toàn tập đoàn với doanh thu đạt 17,345 tỷ đồng (+28%). Bên cạnh đó, doanh thu của Masan Resources cũng ghi nhận sự tích cực khi đạt 6,865 tỷ (+27%). Ngược lại, Masan NutriScience (MNS) ghi nhận sự sụt giảm 25% trong năm 2018 do thị trường thức ăn chăn nuôi heo hồi phục chậm hơn so với dự đoán. Tuy nhiên, nhìn chung MNS đã hồi phục trở lại trong quý 4 khi doanh thu chỉ còn giảm nhẹ 4%. Trong Q2/2018, công ty có khoản thu một lần hơn 1,400 tỷ từ việc đánh giá lại giá trị sở hữu tại TCB (khoản thu không thực bằng tiền), nâng LNST toàn tập đoàn đạt 4,916 tỷ (+58%). Nếu loại trừ khoản này, lợi nhuận cốt lõi của MSN là 3,478 tỷ đồng, tăng trưởng 12% so với năm 2017. Dự báo KQKD 2019: Dự báo trong năm 2019, doanh thu của công ty ước đạt 42,496 tỷ đồng (+11%YoY) và LNST cốt lõi đạt 5,206 tỷ đồng, tăng trưởng 49.7% so với giá trị lợi nhuận cốt lõi trong năm 2018. Điểm nhấn đầu tư: Masan Consumer: Tiếp tục giữ thị phần dẫn đầu tại ngành hàng gia vị nhờ chiến lược cao cấp hóa sản phẩm cốt lõi. Đồng thời kỳ vọng những phản ứng tích cực từ 2 sản phẩm mới tại nhóm đồ uống và thịt chế biến. Masan NutriScience: Giá heo duy trì ở mức cao, thị trường thức ăn chăn nuôi kỳ vọng hồi phục. Đồng thời, lo ngại dịch tả lợn Châu Phi sẽ chuyển xu hướng tiêu dùng của người dân sang sản phẩm thịt sạch, có nguồn gốc. Masan Resource: Cơ hội gia tăng thị phần khi Trung Quốc cắt giảm sản lượng khai thác. Kỳ vọng từ sự hỗ trợ của đối tác chiến lược SK Group hoạt động trong lĩnh vực năng lượng, linh kiện, viễn thông. Rủi ro: (1) Lo ngại dịch tả lợn Châu Phi: MSN vừa đưa thông báo tạm ngưng cung cấp thịt heo do dịch tả lợn bùng phát tại tỉnh Hà Nam địa điểm có trụ sở chính của MNS Meat Hà Nam và sẽ cung cấp lại khi có thông báo an toàn dịch bệnh. (2) Lo ngại nhu cầu kim loại toàn cầu đi xuống do lo ngại suy thoái kinh tế. Khuyến nghị: Bằng phương pháp SOTP đối với giá trị vốn chủ sở hữu đóng góp vào tập đoàn của các công ty con bao gồm MCH, MNS và MSR và công ty liên kết Techcombank, chúng tôi dự báo giá trị hợp lý cho mỗi cổ phần của MSN trong năm 2019 sẽ vào khoảng 96,375 đồng/ cổ phiếu, tương đương với forward P/E năm 2019 đạt 22x. Từ đó đưa ra khuyến nghị GIỮ đối với cổ phiếu này Nguồn: FiinPro Chỉ số tài chính 2013A 2014A 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F 2020F 2021F Doanh thu thuần (tỷ VND) 11,943 16,089 30,628 43,297 37,621 38,188 42,496 47,647 54,777 Lợi nhuận sau thuế (tỷ VND) 451 1,080 1,478 2,791 3,103 4,916 5,206 6,404 7,884 EPS (VND) 614 1,468 1,980 3,634 2,681 4,227 4,476 5,506 6,778 Tăng trưởng EPS (%) 139% 35% 84% 26% 58% 6% 23% 23% Giá trị sổ sách (VND) 31,652 29,797 36,304 26,446 17,475 29,299 33,331 38,441 44,042 P/E 85 36 25 18 26 19 22 P/B 1.7 1.8 1.4 2.4 4.0 2.7 2.9 Cổ tức tiền mặt (%) 10% 0% 0% 30% 0% 15% Nguồn: PHS Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 1

Mảng thực phẩm đồ uống: Tiềm năng nhờ nhu cầu tiêu dùng tăng 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 500 GDP bình quân đầu người tại Việt Nam (Nguồn: CEICDATA/ IMF forecast) 10% 11% CHI TIÊU HỘ GIA ĐÌNH 2018 (NGUỒN: VNR) Thực phẩm đồ uống 9% 7% 13% 16% 34% Giải trí, giáo dục Điện, nước sinh hoạt Quần áo, giày dép Dịch vụ giao thông, viễn thông Đồ điện tử, gia dụng Y tế, sức khỏe Thị trường bán lẻ tiêu dùng Việt Nam hấp dẫn nhờ dân số đông với hơn 80% thuộc độ tuổi lao động. Bên cạnh đó, thu nhập bình quân đầu người tăng với tốc độ bình quân là 7.1% mỗi năm cho thấy nhu cầu chi tiêu người dân sẽ gia tăng trong thời gian tới, đặc biệt là chi tiêu cho thực phẩm khi chiếm phần lớn trong chi tiêu hộ gia đình (chiếm 34%). Trong năm 2018, chi tiêu tiêu thụ ngành thực phẩm và đồ uống lần lượt tăng 8% và 11% và dự báo sẽ duy trì mức tăng trưởng trung bình ngành ở mức 9.1% mỗi năm. Masan Consumer: Điểm nhấn từ chiến lược cao cấp hóa sản phẩm cốt lõi Các thương hiệu thực phẩm được lựa chọn nhiều nhất theo ngành hàng 2018 (Nguồn: VNR) 45% 17% 22% 16% 12% 34% 29% 33% 42% 23% Thực phẩm tươi sống Thực phẩm ăn liền Gia vị Dầu ăn Sữa Bánh kẹo Bia Nước ngọt Nước khoáng Cà phê Masan Consumer dẫn dầu thị phần trong ngành thực phẩm đóng gói, gia vị và được biết đến với các thương hiệu nước mắm Nam Ngư, nước tương Tam Thái Tử, tương ớt Chinsu, mì ăn liền Omachi, Năm 2018, mảng tiêu dùng MCH ghi nhận doanh thu đạt 17,345 tỷ đồng (+28%) nhờ chiến lược cao cấp hóa các sản phẩm cốt lõi. Trong đó, ngành hàng gia vị và thực phẩm tiện lợi tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu của MCH (chiếm lần lượt 40% và 27%). Trong năm 2018, hầu hết các ngành hàng đều tăng trưởng 2 con số, trong đó các ngành hàng tăng trưởng mạnh nhất là đồ uống (+36%), tiếp đến là gia vị (+35%) và thực phẩm tiện lợi (+29%). 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 Kết quả kinh doanh MCH giai đoạn 2013 2019F (tỷ đồng) Doanh thu (trái) LNST (phải) 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 500 20,000 15,000 10,000 5,000 Doanh thu các sản phẩm nhóm tiêu dùng thực phẩm năm 2018 Doanh thu 2018 (tỷ VND) %g 2018 vs 2017 Gia vị Thực Đồ phẩm uống tiện lợi Café Thịt chế biến Bia Khác Tổng 40% 30% 20% 10% 0% 10% Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2

Ngành hàng gia vị (nước mắm, nước tương, tương ớt): Mặc dù hiện đang dẫn đầu thị phần ở cả 3 mảng nước mắm, nước tương và tương ớt, tuy nhiên Masan vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng 8%/ năm giai đoạn 2015 2018 ở ngành hàng gia vị. Chiến lược cao cấp hóa của Masan đã chứng tỏ hiệu quả khi nâng giá bán sản phẩm năm 2018 tăng khoảng 8% và sản lượng cũng gia tăng 30% so với năm 2017. Dự kiến trong năm 2019, ngành hàng gia vị tiếp tục ghi nhận đà tích cực khi nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cao cấp đang gia tăng (tỷ lệ mua nước mắm phân khúc cao cấp là 57% hộ gia đình tại khu vực thành thị 4 thành phố và 39% hộ gia đình tại khu vực nông thôn, theo Kantar WorldPanel). Từ đó, dự báo doanh thu ngành hàng gia vị sẽ duy trì tốc độ tăng 15% trong năm 2019 Ngành hàng thực phẩm tiện lợi (mì ăn liền) Theo báo cáo của WINA, Việt Nam đứng thứ 5 trong danh sách các nước tiêu thụ mì gói nhiều nhất thế giới với số lượng tiêu thụ trung bình mỗi năm hơn 5 tỷ gói mì, tăng trưởng trung bình 5% giai đoạn năm 2015 2017. Acecook (Hảo hảo) hiện đứng đầu về thị phần mì gói tuy nhiên đã giảm từ 50% trong năm 2016 xuống còn 35% trong năm 2018. Trong khi đó, 2 nhà sản xuất khác là Uniben (3 Miền) và Masan Consumer (Omachi) đang dần gia tăng thị phần. Trong năm 2018, nhờ chiến lược cao cấp hóa các sản phẩm mì ăn liền đã hỗ trợ doanh thu ngành hàng thực phẩm tiện lợi của Masan hồi phục 29% sau liên tục 2 năm sụt giảm liên tiếp. Dự kiến năm 2019, mảng mì ăn liền sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng ở mức 5 6%. Ngành hàng đồ uống (nước tăng lực, nước suối) Mảng nước tăng lực liên tục tăng trưởng tích cực trong giai đoạn 2015 2018 với tốc độ tăng trưởng bình quân 38%/ năm nhờ sản phẩm nước tăng lực Wakeup 247. Trong tháng 4/2018, công ty cũng đã cho ra mắt sản phẩm nước tăng lực Compact kỳ vọng sẽ gia tăng thị phần tại mảng nước tăng lực. Từ đó, dự báo mảng đồ uống không cồn sẽ tiếp tục tăng trưởng 38 40% trong năm 2019. Ngành thịt chế biến (xúc xích, thịt viên) Riêng nhóm thịt chế biến trong năm 2018 vẫn sụt giảm 5% do chịu ảnh hưởng từ tăng trưởng âm trong 9 tháng đầu năm. Bước qua Q4/2018, doanh thu mảng thịt chế biến tăng 25% nhờ tung ra sản phẩm Ponnie sản phảm đầu tiên hợp tác với đối tác Jinju Ham (công ty sản xuất thịt chế biến hàng đầu Hàn Quốc). So sánh với các doanh nghiệp sản xuất thịt chế biến, tốc độ tăng trưởng trung bình của mảng này dao động khoảng 10 12%. Vì vậy, dự báo trong năm 2019 khi các sản phẩm mới được tung ra sẽ hỗ trợ doanh thu mảng thịt chế biến tăng trưởng 12%. Mảng chăn nuôi: Chuyển sang mô hình hàng tiêu dùng với thương hiệu thịt mát Meat Deli Mảng thức ăn chăn nuôi Thị phần mảng gia vị của Masan Consumer (2016) Nguồn: Neilsen 66% 67% 71% Nước mắm Nước tương Tương ớt (bao gồm Cholimex) Masan hiện đang nắm 12% thị phần thức ăn chăn nuôi, chỉ đứng sau CP. Năm 2018, giá heo phục hồi từ mức 28 nghìn lên mức 50 nghìn đồng/kg tuy nhiên kết quả kinh doanh MNS lại trái với kỳ vọng khi sụt giảm 25% so với năm 2017. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3 2% nghìn CH 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 30% 8% Thị phần mì ăn liền (2018) Nguồn: Euromonitor 12% 13% 35% Acecook Uniben Masan Consumer Asia Foods Miliket Khác Doanh thu mảng đồ uống không cồn Điểm bán lẻ Wakeup 247 Nước Vĩnh Hảo CAGR: 38%/năm CAGR: 5%/năm 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 2015 2016 2017 2018 Nguồn: MSN tỷ

nghìn đồng/kg 60 50 40 30 20 10 Tình hình chăn nuôi lợn (Nguồn: MSN, Hiệp hội chăn nuôi Việt Nam) Số lượng lợn chăn nuôi (triệu con) Miền Nam Miền Bắc 49 48 28 tr. con 30 29 29 28 28 27 27 26 Thị phần thức ăn chăn nuôi Nguồn: Thống kê Bộ NN&PTNT Khác Dabaco Japta Cargill GreenFeed CP Masan Newhope Đầu năm 2019, dịch tả lợn Châu Phi lan rộng khiến nhu cầu tiêu thụ thịt heo giảm, kéo giá heo có sự biến động nhẹ, tuy nhiên nhìn chung vẫn ở mức cao. Trong tháng 4/2019, một số địa phương đã công bố hết dịch tả lợn khiến giá heo hồi phục trở lại. Việc giá heo liên tục duy trì ở mức cao sẽ hỗ trợ người dân an tâm tái đàn trở lại, kỳ vọng mảng thức ăn chăn nuôi trong năm 2019 sẽ duy trì tương đương năm 2018. Mảng thịt mát có thương hiệu 10% 9% 8% 7% 6% 5% 4% 3% 2% 1% 0% CAGR 2015 2018 các doanh nghiệp sản xuất thịt heo (Nguồn: S&P, PHS) Vissan (Vietnam) CP (Thailand) AAGR ngành: 5%/năm Japfa COFCO WH Group (Indonesia) (HongKong) (HongKong) Wens Foodstuff (China) kg/ người 70.0 60.0 50.0 40.0 30.0 20.0 10.0 Tỷ lệ tiêu thụ thịt tại Việt Nam 2014 2021F (Nguồn: OECD) Gia cầm Bò Heo Q4/2018, MSN đã cho ra mắt sản phẩm thịt heo có thương hiệu Meat Deli tiêu chuẩn 3F (Feed Farm Food). Hiện tại, MNS đã đưa vào vận hành giai đoạn 1 nhà máy chăn nuôi lợn kỹ thuật cao tại tỉnh Nghệ An với tổng công suất 1.4 triệu lợn thịt mỗi năm. Mô hình này sẽ đảm bảo chất lượng lợn đầu vào cho Tổ hợp chế biến thịt MNS Meat Hà Nam. Do Vissan (công ty liên kết) là đơn vị cung cấp thịt mát lớn nhất hiện nay, tuy nhiên chủ yếu tập trung ở khu vực miền Nam, vì vậy MNS sẽ bước đầu khai thác các đô thị miền Bắc, mục tiêu doanh thu thịt lợn có thương hiệu đóng góp 30% tổng doanh thu tập đoàn. Theo OECD, Việt Nam đứng đầu trong danh sách tiêu thụ thịt heo, trong đó trung bình mỗi người tiêu thụ 31.3 kg thịt heo trong năm 2018. Dự báo trong những năm tiếp theo, tỷ lệ tiêu thụ thịt bình quân mỗi người sẽ tăng 2%/ năm. Từ đó kỳ vọng doanh thu từ Meat Deli sẽ hỗ trợ MNS có thể đạt tăng trưởng doanh thu từ 2 5% trong bối cảnh người dân đang dần chuyển sang tiêu thụ thịt sạch sau đợt dịch tả lợn Châu Phi bùng phát vừa qua. Mảng tài nguyên MSR: Dẫn đầu thị phần Vonfram ngoài Trung Quốc Giá vonfram trong Q4/2018 có sự chững lại do lo ngại từ chiến tranh thương mại Mỹ Trung và nhu cầu tại Châu Âu giảm vào mùa hè. Mặc dù vậy, hoạt động kinh doanh của MSR vẫn ghi nhận sự tích cực với doanh thu và lợi nhuận thuần lần lượt tăng 27% và 169% YoY. Trong thời gian tới kỳ vọng giá vonfram sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao nhờ nhu cầu gia tăng trong khi nguồn cung giảm do Trung Quốc thắt chặt khai thác, ước tính nhu cầu sử dụng Vonfram trong năm 2019 sẽ gia tăng lên mức 326 330$/mtu (theo Metal Bulletin). Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4

Bên cạnh đó, MSR vừa mua lại 49% phần vốn góp của công ty H.C Stark GmBH (Đức) tại công ty TNHH Tinh luyện Vonfram Núi Pháo H.C Stark, nâng tỷ lệ sở hữu của MSR tại công ty này lên 100% và là nhà sản xuất tích hợp hoàn chỉnh đầu tiên (từ khâu khai thác chế biến sản phẩm trung cấp chế biến sản phẩm cao cấp). Kỳ vọng mới từ đối tác SK.Group Ngày 2/10/2018, SK Group đã chi gần 11,000 tỷ đồng để mua 110 cổ phiếu quỹ của MSN, chính thức trở thành đối tác chiến lược và cổ đông nước ngoài lớn nhất tại Công ty. Đồng thời, khoản đầu tư này đã hỗ trợ MSN giảm đáng kể gánh nặng nợ, và kế hoạch sẽ tiếp tục giảm trong năm 2019. SK Group là tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc hoạt động trong lĩnh vực năng lượng, viễn thông, linh kiện công nghệ cao, sản xuất chip, Bên cạnh đó, đối tác này đang có kế hoạch lấn sân sang lĩnh vực nông nghiệp và chăn nuôi. Trước đó trong năm 2017, SK Group đã mua 27% cổ phần tại công ty sản xuất và chế biến gia cầm và thịt bò lớn tại Trung Quốc. Lần hợp tác này giữa Masan và SK.Group kỳ vọng sẽ là hỗ trợ lớn cho cả 2 mảng tài nguyên MSR và mảng chăn nuôi MNS của Masan. Công ty liên kết Techcombank: Ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất hệ thống Kết quả kinh doanh 2018 của TCB khá tích cực với LNST ghi nhận đạt 8,474 tỷ đồng (+31.5%), vượt 6% kế hoạch đề ra. Trong đó, động lực chính đến từ thu nhập lãi thuần tăng trưởng mạnh 25%. Đồng thời, dự phòng rủi ro tín dụng cũng giảm xấp xỉ 50% so với năm 2017. Tuy nhiên, năm 2018, công ty không còn khoản thu nhập một lần từ hoạt động dịch vụ nên thu nhập từ hoạt động ngoài lãi giảm nhẹ 4%. So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành, TCB là ngân hàng hoạt động hiệu quả khi liên tục duy trì tỷ lệ chi phí hoạt động/ thu nhập (CIR) thấp nhất trong hệ thống ngân hàng và chi phí dự phòng liên tục giảm qua các năm. Năm 2019, ngân hàng tiếp tục khai thác mô hình hệ sinh thái khách hàng với lõi là các doanh nghiệp lớn, đồng thời áp dụng công nghệ vào hoạt động cốt lõi, Techcombank sẽ duy trì được lợi thế về chi phí hoạt động thấp khi gia tăng sản phẩm bán chéo giữa các thành phần tham gia vào hệ sinh thái. Lợi nhuận sau thuế của TCB trong năm 2019 dự phóng đạt 9,503 tỷ đồng (+12.1%yoy) Hoạt động tư vấn phát hành tiếp tục tăng trưởng trong điều kiện tín dụng được thắt chặt, các doanh nghiệp có đủ khả năng và tiềm lực thay vì dựa vào nguồn cấp vốn tín dụng từ ngân hàng. Thu từ hoạt động liên kết bảo hiểm tiếp tục tăng trưởng bền vững. Dự báo hoạt động thu hồi nợ sẽ đem về cho TCB 1,560 tỷ đồng. (Tham khảo thêm báo cáo TCB theo link ). tỷ 9,000 8,000 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Biến động giá APT và doanh thu MSR Doanh thu MSR Giá APT Châu Âu Tỷ lệ Nợ vay/tổng tài sản $/mtu 400 350 300 250 200 150 100 50 Nguồn: MSR, Metal Bullettin 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F So sánh với các ngân hàng khác (Năm 2018) TCB VCB BID CTG MBB VPB Tỷ lệ dự phòng/ tổng thu nhập HĐ CIR Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5

Dự báo kết quả HĐKD 2019: Năm 2019, kỳ vọng mảng tiêu dùng và tài nguyên duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định. Đồng thời, mảng chăn nuôi có nguồn thu mới từ Meat Deli, từ đó ước tính doanh thu cả năm đạt mức 42,496 tỷ đồng (+11%YoY) và LNST cốt lõi đạt 5,206 tỷ đồng (+49.7%). (tỷ đồng) 2018 2019F Điểm nhấn đầu tư Doanh thu 38,188 42,496 MCH 17,345 19,758 Nhóm gia vị, thực phẩm tiện lợi, đồ uống tăng trưởng ổn định nhờ khai thác nhóm sản phẩm cao cấp. Nhóm đồ uống và thịt chế biến hồi phục nhờ sản phẩm mới. MNS 13,977 14,536 Kỳ vọng mảng thức ăn chăn nuôi không tăng trưởng âm Động lực mới nhờ sản phẩm Meat Deli MSR 6,865 8,202 Nhu cầu tăng và giá vonfram vẫn duy trì ở mức cao LNST của cổ đông công ty mẹ (*) Chi tiết định giá và khuyến nghị 3,478 5,206 (*) Sau khi loại bỏ khoản lợi nhuận 1 lần (~1,438 tỷ) từ việc đánh giá lại cổ phần TCB năm 2018 Bằng phương pháp SOTP, tổng giá trị vốn hóa của Tập đoàn đạt 112,098 tỷ đồng, tương ứng với giá trị mỗi cổ phần sẽ vào khoảng 96,375 đồng/ cổ phiếu, tương đương với forward P/E năm 2019 đạt 22x. Từ đó đưa ra khuyến nghị GIỮ đối với cổ phiếu này. Phương pháp định giá EV (tỷ đồng) Lợi ích kinh tế Giá trị đóng góp vào MSN (tỷ đồng) MCH PER (P/E forward 20x) 77,481 85.7% 66,402 MSR DCF 15,291 96% 14,665 MNS PER (P/E Industry 16x) 4,318 80.8% 3,489 TCB PBR (P/B forward 2x) 125,664 20% 25,133 Các khoản đầu tư dài hạn khác 2,410 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 112,098 Số lượng cổ phiếu 1,163,149,548 Giá hợp lý (đ/cp) 96,375 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6

Sơ lược công ty Công ty là một trong những tập đoàn kinh doanh hàng đầu tại Việt Nam, sở hữu những danh mục đầu tư và những ngành nghề kinh doanh thuộc loại đứng đầu về tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam. Hoạt động chính của Công ty là xây dựng phát triển các ngành kinh doanh mà Công ty đã đầu tư, bao gồm việc tuyển dụng đội ngũ quản lý nội địa có kinh nghiệm, hiểu biết về những tập tục, thông lệ quốc tế để quản lý các công ty nằm trong danh mục đầu tư. Đội ngũ quản lý này sẽ phải xây dựng các quan hệ đầu tư, mở rộng quan hệ với các đối tác nước ngoài, tăng nguồn vốn để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh, phát triển những chiến lược tăng trưởng và tư vấn cho hội đồng quản trị về phát triển thương hiệu và sản phẩm. Ngoài ra, Công ty cũng chủ động tìm kiếm, đánh giá các cơ hội mở rộng kinh doanh nhằm củng cố danh mục đầu tư và tăng nguồn vốn hỗ trợ cho hoạt động đầu tư của mình. Hiện tại, công ty đang sở hữu gián tiếp 23 công ty con hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và phân thực phẩm, nước giải khát, bia, gia vị và bao bì thông qua công ty con sở hữu trực tiếp 85.7% cổ phần tại Masan Cosumer Holding (MCH). Bên cạnh đó, công ty cũng sở hữu gián tiếp 6 công ty con hoạt động khai thác và chế biến quặng, kim loại quý thông qua công ty Tầm Nhìn Masan (nắm giữ 99.9% cổ phần) và 20 công ty con hoạt động chăn nuôi và chế biến thịt lợn, sản xuất thực phẩm chăn nuôi thông qua CTCP Masan NutriScience (89.4%). Quá trình tăng vốn (tỷ VNĐ) tỷ đồng 14,000 12,000 11,574 11,631 11,631 10,000 8,000 6,873 7,349 7,358 7,467 7,681 6,000 4,000 4,286 5,153 2,000 2009 2010 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018F 2019F Nguồn: MSN và PHS tổng hợp Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7

Báo cáo tài chính (tỷ VNĐ) Kết quả kinh doanh 2014A 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Doanh thu thuần 16,089 30,628 43,297 37,621 38,188 42,496 Giá vốn hàng bán (9,489) (20,820) (30,367) (25,989) (26,306) (29,129) Lợi nhuận gộp 6,600 9,809 12,930 11,632 11,881 13,367 Chi phí bán hàng (2,865) (4,044) (4,971) (5,291) (4,314) (5,317) Chi phí QLDN (1,048) (1,665) (1,936) (1,912) (2,015) (2,153) Lợi nhuận từ HĐKD 2,546 3,266 4,481 4,182 6,277 6,405 Lợi nhuận tài chính (140) (1,332) (2,522) (2,291) (1,189) (1,615) Chi phí lãi vay (1,465) (2,407) (3,112) (3,435) (2,668) (1,241) Lợi nhuận trước thuế 2,740 3,227 4,446 4,139 6,244 6,365 Lợi nhuận sau thuế 2,037 2,527 3,772 3,608 5,622 5,713 LNST của cổ đông Công ty mẹ 1,080 1,478 2,791 3,103 4,916 5,206 Cân đối kế toán 2014A 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Tài Sản Ngắn Hạn 16,428 16,709 22,876 15,145 12,500 16,501 Tiền và tương đương tiền 5,166 8,324 13,149 7,417 4,586 6,741 Đầu tư tài chính ngắn hạn 4,042 294 1,771 640 376 822 Phải thu ngắn hạn 5,177 3,127 2,277 2,247 2,413 2,990 Hàng tồn kho 1,605 4,418 5,390 4,333 4,333 5,324 Tài sản ngắn hạn khác 438 547 290 508 792 624 Tài Sản Dài Hạn 36,182 55,104 50,247 48,496 52,079 51,826 Phải thu dài hạn 1,388 10,432 1,817 1,454 1,377 1,653 Tài sản cố định 20,253 26,998 29,822 29,830 29,204 27,305 Bất động sản đầu tư 1 Chi phí xây dựng dở dang 3,811 5,480 2,356 1,838 2,171 4,018 Đầu tư tài chính dài hạn 8,745 9,145 12,241 11,338 15,348 14,874 Tài sản dài hạn khác 1,547 2,256 3,183 3,292 3,459 3,456 Lợi thế thương mại 437 792 829 745 520 520 Tổng cộng tài sản 52,610 71,813 73,123 63,641 64,579 68,327 Nợ phải trả 31,040 44,741 52,726 43,303 30,499 29,443 Nợ ngắn hạn 11,797 15,005 17,898 15,533 15,796 14,380 Nợ dài hạn 19,243 29,735 34,828 27,770 14,703 15,063 Vốn chủ sở hữu 21,925 27,109 20,313 20,225 34,080 38,768 Vốn điều lệ 7,358 7,467 7,681 11,574 11,632 11,632 Lợi ích cổ đông thiểu số Tổng nguồn vốn 52,965 71,850 73,039 63,529 64,579 68,211 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8

Lưu chuyển tiền tệ 2014A 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư 333 3,823 4,119 2,766 4,391 2,939 (4,676) (8,110) (19,165) 3,134 (3,867) (2,975) Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 3,812 7,435 19,871 (11,635) (3,357) 1,462 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (531) 3,148 4,825 (5,735) (2,832) 1,427 Tiền & tương đương tiền đầu kỳ 5,699 5,166 8,324 13,149 7,417 4,586 Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 5,168 8,314 13,150 7,414 4,586 6,013 Chỉ số tài chính (%) 2014A 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Tăng trưởng Doanh thu 35% 90% 41% 13% 2% 11% Lợi nhuận sau thuế 139% 37% 89% 11% 58% 6% Tổng tài sản 14% 36% 2% 13% 2% 6% Tổng VCSH 6% 24% 25% 0% 69% 14% Khả năng sinh lời Tỷ suất lãi gộp 41% 32% 30% 31% 31% 31% Tỷ suất EBIT 25% 19% 18% 20% 23% 18% Tỷ suất EBITDA 31% 24% 23% 27% 30% 24% Tỷ suất lãi ròng 7% 5% 6% 8% 13% 12% ROA 2% 2% 4% 5% 8% 8% ROE 5% 6% 12% 15% 18% 14% Hiệu quả hoạt động Vòng quay khoản phải thu 5.2 7.4 16.0 16.6 16.4 15.7 Vòng quay HTK 12.0 10.2 8.8 7.7 8.8 8.8 Vòng quay khoản phải trả 16.6 17.9 17.9 16.6 16.0 15.5 Khả năng thanh toán Tỷ suất thanh toán hiện thời 0.53 0.37 0.43 0.35 0.41 0.56 Tỷ suất thanh toán nhanh 1.26 0.82 0.98 0.70 0.52 0.78 Cấu trúc tài chính Tổng nợ/tổng TS 59% 62% 72% 68% 47% 43% Tổng nợ/vcsh 142% 165% 260% 214% 89% 76% Vay ngắn hạn/vcsh 54% 55% 88% 77% 46% 37% Vay dài hạn/vcsh 88% 110% 171% 137% 43% 39% Nguồn: PHS Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 9

Đảm bảo phân tích Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này. Định nghĩa xếp loại Mua = cao hơn thị trường nội địa trên 10% Giữ = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ 10% Bán = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức). Miễn trách Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR303A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+8428) 5 413 5479 Fax: (+8428) 5 413 5472 Customer Service: (+8428) 5 411 8855 Call Center: (+8428) 5 413 5488 Email: info@phs.vn / support@phs.vn Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR208, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+8428) 5 413 5478 Fax: (+8428) 5 413 5473 Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà ETown 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (+8428) 3 813 2405 Fax: (+8428) 3 813 2415 Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (+8428) 3 820 8068 Fax: (+8428) 3 820 8206 Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (+8424) 3 933 4560 Fax: (+8424) 3 933 4820 Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 1, Tòa nhà 18T2, Lê Văn Lương, Trung Hòa Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Phone: (+8424) 6 250 9999 Fax: (+8424) 6 250 6666 Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (+84225) 384 1810 Fax: (+84225) 384 1801