Định dạng các phần tử HTML bằng CSS Định dạng các phần tử HTML bằng CSS Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Mục tiêu của chương: Giúp học viên hiểu rõ hơn

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - tong_hop_thuoc_tinh_trong_css.docx

Bài 4 Tựa bài

Microsoft Word - dinh_dang_text_trong_css.docx

Microsoft Word - list_trong_css.docx

BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Khái niệm định dạng văn bản: Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản rõ ràng và đẹp, nhấn

Xử lý sự kiện trong trang HTML với JavaScript Xử lý sự kiện trong trang HTML với JavaScript Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Mục tiêu của chương: Giúp

Bài tập số 1:

Microsoft Word - bang_trong_css.docx

Bài thực hành 6 trang 106 SGK Tin học 10

Microsoft Word - form_trong_html.docx

Nhúng mã-cách khai báo biến Nhúng mã-cách khai báo biến Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Nhúng mã javascript trong trang HTML Bạn có thể nhúng JavaScri

GIÁO TRÌNH Microsoft Word 2013

Microsoft Word - font_trong_css.docx

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: 1893/QĐ-ĐDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm

27_7193.pdf

1 Tạo slide trình diễn với Microsoft Powerpoint Tạo slide trình diễn với Microsoft Powerpoint Người thực hiện Hoàng Anh Tú Phạm Minh Tú Nội dung 1 Mục

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CỦA OFFICE 365 Hợp đồng số: 25/KTQD-FPT Cung cấp hệ thống Office trực tuyến và thư điện tử Trường Đại Học Kinh Tế Quốc

Microsoft Word - xu_ly_su_kien_trong_jquery.docx

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng

Microsoft Word - selector_trong_jquery.docx

Microsoft Word - Huong dan su dung Mailchimp.docx

NẮM BẮT XU HƯỚNG BỨT PHÁ THÀNH CÔNG 1

PHẦN LÝ THUYẾT Câu 1 : Trong Windows Explorer để đánh dấu chọn tất cả các đối tượng ta sử dụng? a. ấn Alt + Click chuột c. Tổ hợp phím Ctrl + A b. Ấn

Bài 3 Tựa bài

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VIỄN NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN WEBSITE MIỄN PHÍ ( WEBMIENPHI.INFO ) Mọi chi tiết về tài liệu xin liên hệ: CÔNG TY TNHH G

ST T Thuật ngữ Viết đầy đủ Gia i thi ch y nghi a 1 Back Links Những liên kết được trỏ tới website của bạn từ những website bên ngoài (còn gọi là backl

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Version 1.2 Công Ty TNHH Uratek Website: TP.HCM, 11/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP

Bao gia Banner desktop VietNamNet

asqw

Hướng dẫn sử dụng Merchant Center

QUY ĐỊNH HỌC PHẦN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN CÁC HỆ ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-HVTC ngà

Một số thao tác trong windows XP Một số thao tác trong windows XP Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi MỘT SỐ THAO TÁC TRONG WINDOWS XP Tạo đĩa mềm khởi động DOS

Microsoft Word - hieu_ung_trong_jquery.docx

Làm quen với chương trình Microsoft Excel Làm quen với chương trình Microsoft Excel Bởi: unknown Làm quen với chương trình Những thao tác đầu tiên với

TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI Viện Kinh tế & Quản lý ooo QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hà Nội, 2014

Moduel 7:Trinh chiếu bài thuyết trình 163 Moduel 7: rình chiếu bài thuyết trình 7.1. rình chiếu bài thuyết trình Thiết lập các tùy ch n cho chế độ Sli

Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook 2 Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nộ

WICELL User Guide Smart Cloud Wicell Controller Standard Version Manual version

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 6. Phần mềm trình chiếu Bùi Trọng Tùng, SoICT, HUST 1 Nội dung 1. Giới thiệu chung về Microsoft Powerpoint 2. Một số quy tắc soạ

Các biến và các kiểu dữ liệu trong JavaScript Các biến và các kiểu dữ liệu trong JavaScript Bởi: Hà Nội Aptech Các biến (Variables) Biến là một tham c

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VĂN BẢN ĐIỆN TỬ Đối tượng Văn thư

Microsoft Word - dinh_dang_smartart_trong_powerpoint_2010.docx

BÁO GIÁ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG Quảng cáo banner (phiên bản Desktop) Công ty CP Truyền thông VietNamNet Hà Nội : Tầng 4, toà nhà C Land, 156 ngõ Xã Đàn

GIẢI PHÁP NHÀ THÔNG MINH LUMI LIFE HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VOICE CONTROL

Microsoft Word - thuoc_tinh_trong_jquery.docx

TRUNG TÂM TIN HỌC- ĐẠI HỌC AN GIANG Số 25 - Võ Thị Sáu, TP Long xuyên, An giang Tels: (076) ext. 666; Fax: (076) Website:

Bang-gia-online-2019-final.ai

Khai báo hàm và chèn tập tin trong PHP Khai báo hàm và chèn tập tin trong PHP Bởi: Phạm Hữu Khang Bài học này chúng ta sẽ làm quen cách khai báo hàm,

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Version 2.9 Công Ty TNHH Uratek Website: TP.HCM, 7/2018

Nhập môn Công Nghệ Thông Tin 1

Thiết kế Website với themes Thiết kế Website với themes Bởi: Khuyet Danh Bạn có thể tạo Themes bằng cách bạn thêm vào ứng dụng một Folder đặc biệt của

Microsoft Word - jsp_syntax.docx

Microsoft Word - dinh_dang_trong_html.docx

BẢN TIN MARKETING SỐ 09 THÁNG Mừng Quốc Khánh 2/9 01 XU HƯỚNG CTR Bao Nhiêu Là Tốt? Làm Thế Nào Để Cải Thiện Tỷ Lệ Thấp? 03 TIÊU ĐIỂM KINH DOAN

I

Hướng dẫn sử dụng

PR TTOL

(Tái bản lần thứ hai)

Chương trình dịch

ĐÁP ÁN 150 CÂU HỎI TIN HỌC KỲ THI NÂNG HẠNG GIÁO VIÊN TỈNH QUẢNG NAM 2018 Tác giả: Lê Quang Lưu HĐH là tập hợp các chương trình được tổ

Làm việc với các thư viện chung (common library) và các thư viện chia sẻ Làm việc với các thư viện chung (common library) và các thư viện chia sẻ Bởi:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

Microsoft Word - session_tracking_trong_servlet.docx

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 5. Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C Nội dung 1. Các ki

Công ty CP công nghệ thẻ NACENCOMM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CA2 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THẺ NACENCOMM TÀI LIỆU NGHIỆP VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CA2 Hà Nội 12/2017 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Công Ty TNHH Uratek Website: TP.HCM, 08/2017

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VNCS HOME TRADING 1. Bảng mô tả Thuật ngữ viết tắt Viết tắt CTCK KH TK PHT Mô tả Công ty chứng khoán Khách hàng Tài khoản Phát hành

100 CÂU TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Để viết đơn đăng kí tham gia câu lạc bộ, em nên sử dụng phần mềm nào dưới đây? A. Chương t

Hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter Pro 7.0

Chương II - KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ STORAGE.COM.VN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG UNIFI CONTROLLER

Hãy chọn phương án đúng CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 7 HK1 Câu 1: Bảng tính thường được dùng để: a. Tạo bảng điểm của lớp em b. Bảng theo dõi kết quả h

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TRUNG TÂM TIN HỌC DUY TÂN ĐỀ CƢƠNG KHẢO SÁT TIN HỌC DÀNH CHO KHỐI KHÔNG CHUYÊN TIN TOÀN TRƢỜNG ÁP DỤNG CHUẨN ỨNG DỤNG KỸ NĂNG C

Tải truyện Yêu Em Từ Cái Nhìn Đầu Tiên | Chương 3 : Chương 3

User manual template

I. MSWLogo là gì. Giới thiệu. Là một ngôn ngữ lập trình được thiết kế và phát triển bởi Seymour Papert, Daniel Bobrow và Wallace Feurzeig. Trong chươn

BÁO GIÁ QUẢNG CÁO Đăng tin bài PR Fall 08 Công ty CP Truyền thông VietNamNet Hà Nội: Tầng 4, toà nhà C Land, 156 ngõ Xã Đàn 2, Đống Đa - ĐT:

Cách tạo User và Thiết kế Database Cách tạo User và Thiết kế Database Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Cách tạo một User Database Chúng ta có thể tạo m

Hướng dẫn sử dụng dịch vụ FTP

Các thanh công cụ Toolbar Các thanh công cụ Toolbar Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Origin cung cấp các nút thanh công cụ cho những lệnh menu thường x

BÁO GIÁ Mô tả Giá Link demo Vị trí quảng cáo Lưu ý (Các chi phí ở mục này không bắt buộc) Hiển thị đồng thời ở những vị trí sau: Loại 1 Loại đặc biệt

Bài 1:

1_GM730_VIT_ indd

HỘI THI TIN HỌC TRẺ TỈNH AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Khóa ngày: Thời gian : 20 phút (không kể thời gian

Nơi bạn đặt niềm tin Hướng dẫn sử dụng Biểu đồ phân tích kỹ thuật FPTS Chart 3.0 1

Hướng dẫn sử dụng 1

PowerPoint Template

SimpleSmart

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

Website review luanvancaohoc.com

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ CLI

PHẦN 8: LỊCH TUẦN I. Giới thiệu: Chương trình lịch tuần với các tính năng như sau: Lịch chạy trên giao diện WEB với CSDL chạy tập trung. Theo dõi lịch

2014 Encyclopædia Britannica, Inc.

Kiểm soát truy suất Kiểm soát truy suất Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Khái niệm Bảo mật thực chất là kiểm soát truy xuất [1]. Mục đích của bảo mật m

Microsoft Word - LedCenterM_HDSD.doc

Bản ghi:

Định dạng các phần tử HTML bằng CSS Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Mục tiêu của chương: Giúp học viên hiểu rõ hơn về ý nghĩa của việc dùng kiểu (style) Tra cứu thành thạo các thuộc tính trong bảng dánh sách kiểu Vận dụng các thuộc tính (kiểu) để định dạng cho các phần tử trong trang web, nâng cao tính thẩm mỹ. Nội dung: Nhắc lại khái niệm về kiểu Kiểu (style) thực chất là một cách định nghĩa thuộc tính cho các phần tử trong trang web theo một cách thức mới. Việc định nghĩa các thuộc tính này cho các phần tử sẽ cho ta một "dáng vẻ mới", một "diện mạo mới" về trang web. Ngoài ra, việc định nghĩa thuộc tính theo cú pháp mới này sẽ làm tiền đề cho việc xây dựng các trang web động mà ta sẽ đề cập trong các chương tiếp theo. Ví dụ: Trước đây, để định nghĩa một đoạn văn bản nằm trong thẻ <P> có font chữ là.vntime, chúng ta sẽ viết như sau: <P <FONT face=.vntime>dòng văn bản này có font chữ là.vntime</font></p> Nhưng với cách định dạng mới theo cú pháp mà ta gọi là cú pháp CSS, thì có thể thực hiện yêu cầu trên như sau: <P style= "font-family:.vntime">dòng văn bản này có font chữ là.vntime </P> 1/15

Minh hoạ cách khai báo style Trong JavaScript, bạn có thể thiết lập các thuộc tính cho một thẻ nào đó theo rất nhiều cách. Dưới đây xin giới thiệu 3 cách thiết lập thuộc tính cho thẻ, đó là : Thiết lập (Định nghĩa) thuộc tính ngay trong khi định nghĩa thẻ (tag), kiểu này còn gọi là định nghĩa kiểu ở mức dòng (style line) Thiết lập thuộc tính cho toàn bộ một loại thẻ nào đó. Cách này còn gọi là định nghĩa bộ chọn Định nghĩa một lớp, sau đó có thể đem ra sử dụng cho bất kỳ phần tử nào Định nghĩa bộ chọn ID, cho phép áp dụng tất cả các thuộc tính của bộ chọn vào tất cả các thẻ có thuộc tính ID phù hợp với mã ID trong định nghĩa. Style áp dụng ở mức dòng (Inline style) Style mức dòng (inline style) cho phép bạn có thể thay đổi hình thức (style) của một phần tử nào đó bằng cách thêm các thuộc tính định dạng trực tiếp vào ngay bên trong định nghĩa của thẻ. Một số ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: Để tạo một dòng văn bản với thẻ <P>; có màu chữ là đỏ, bạn có thể viết như sau: <P style = "color:blue"> Màu này là màu của hoà bình <P>. Kết quả cho ta : Màu này là màu của hoà bình Ví dụ 2 : Để tạo một một button (Nút nhấn) có màu nền là tím (magenta), bạn viết: <input type="button" style="background-color:magenta" value="hello world"> Kết quả : Ví dụ 3: Tạo một nút nhấn (Button), trong đó, khi người dùng đưa chuột đến nút đó thì con trỏ chuột có hình bàn tay Thuộc tính qui định chuột có kiểu hình bàn tay là "cursor:hand", do vậy cần thêm thuộc tính này trong định nghĩa thẻ <Input type = button style = "cursor:hand" value="chuột hình bàn tay "> Ta đợc kết quả (Bạn di chuột vào nút này): 2/15

Ví dụ 4 : Tạo một textbox có viền màu đỏ Thuộc tính tạo viền màu đỏ là : "backgroundborder:red", do vậy bạn cần đặt vào trong định nghĩa thẻ text như sau: <input type="text" style="border-color:red" value="viền màu đỏ"> Kết quả cho ta một textbox có viền màu đỏ: Nhận xét : ã Trong các ví dụ ở trên, chúng ta có thể thiết lập một số thuộc tính của bất kỳ phần tử nào bằng cách đưa vào dòng style = "Tên thuộc tính:giá trị của thuộc tính" Trong đó, Cặp tên thuộc tính : Giá trị của thuộc tính các bạn có thể tra trong bảng các thuộc tính. đợc đặt trên th mục của máy chủ. ã Có thể đưa vào một hoặc nhiều thuộc tính trong biểu thức style="...", khi đưa nhiều thuộc tính thì các thuộc tính cách nhau bởi dấu chấm phảy ";" Ví dụ 5: Tạo một nút nhấn có màu nền là tím (magenta) và màu chữ là trắng (white) Thuộc tính qui định màu nền tím là :"background-color:magenta", Còn thuộc tính qui định màu chữ trắng là "color:white" Như vậy cần định nghĩa thẻ là : <input type ="button" style="background-color:magenta; color:white" value="nền tím- chữ trắng"> Kết quả : Ví dụ 6: Thiết lập ảnh nền của trang Web là anh1.jpg, và ảnh này hiển thị ở vị trí cố định (Tức là nếu bạn có cuộn thanh cuộn của cửa sổ thì ảnh này sẽ không bị cuộn theo mà vẫn đứng yên). Biết rằng thuộc tính đưa ảnh nền vào trang web như sau: background-image:url( ' <Đường dẫn và tên file ảnh> ') Thuộc tính để ảnh ở vị trí cố định là : background-attachment:fixed Lưu ý: đặc tính ảnh cố định chỉ có trong IE, không có trong Nescape Như vậy, yêu cầu trên có thể thực hiện như sau: 3/15

<body style="background-image:url('anh1.jpg'); background-attachment:fixed; color:white; font-family:arial"> <Click vào đây để xem minh hoạ> (Bạn phải đảm bảo là mở trong trình duyệt IE) Ví dụ 7: Tạo các liên kết đến các trang http://www.aptech.ute, http://www.vnn.vn, nhưng các liên kết này không có đường gạch chân và có các thuộc tính như sau: Màu chữ : Đỏ (red) Màu nền : lavender Màu khi chuột click vào liên kết : tím (magenta) Màu khi trang đó đã được thăm : nâu (brown) Hướng dẫn: Thuộc tính qui định màu chữ của liên kết là: linkcolor, thuộc đối tượng document Thuộc tính qui định màu nền của văn bản trong một thẻ : background-color (CSS) Thuộc tính qui định của liên kết khi bị click chuột : alinkcolor, thuộc document Thuộc tính qui định màu của liên kết đã được thăm: vlinkcolor, thuộc document Minh hoạ (Soạn trong Dreamweaver): 4/15

Định nghĩa style ở mức dòng Bộ chọn HTML Bộ chọn HTML cho phép chúng ta chỉ cần định nghĩa các thuộc tính một lần duy nhất cho một loại thẻ HTML nào đó (Ví dụ P, INPUT, H1, H2...), và về sau tất cả các văn bản nằm trong loại thẻ này sẽ có cùng định dạng như nhau. Điều này rất có lợi cho ta trong thực tế, chẳng hạn khi bạn tạo một website cho một cuốn sách nào đó mà trong cuốn sách này lại có rất nhiều chương và bạn muốn màu sắc, kích cỡ, font chữ, kiểu dáng... cho tiêu đề các chương là như nhau, thì bạn chỉ cần định nghĩa một lần và về sau tiêu đề các chương sẽ có cùng định dạng giống như nhau. Việc chúng ta tạo ra các tính chất chung cho một loại thẻ nào đó thì ta gọi là một bộ chọn (Selector) HTML Để định nghĩa ra một bộ chọn HTML, ta có 2 cách, bạn có thể tuỳ ý chọn một trong 2 cách này. Cách thứ nhất là ta viết theo một dạng cú pháp mà ta gọi là cú pháp dạng CSS, dạng thứ hai là ta viết theo cú pháp của JavaScript. Cú pháp để tạo bộ chọn theo CSS như sau: <Style type = "text/css"> <Tên thẻ HTML> { <Tên thuộc tính> : <Giá trị> } <Tên thẻ HTML> { <Tên thuộc tính> : <Giá trị> } <Tên thẻ HTML> { <Tên thuộc tính> : <Giá trị> }... </Style> Trong đó: <Tên thẻ HTML> là một trong các thẻ mà bạn đã học, ví dụ nó có thể là thẻ P, INPUT, LI, UL, B, H1, H2 v.v... Tên thuộc tính : Là tên của thuộc tính của loại thẻ mà bạn muốn thay đổi. Nó có thể là color, background-color, cursor, text-align v.v... Tên các thuộc tính này các bạn có thể tra trong bảng (File Cac the su dung trong CSS.doc" nằm trong thư mục tài liệu về JavaScript của máy Server) Giá trị: Là giá trị mới mà bạn muốn đặt cho thuộc tính. Ví dụ, "red", "lavender", "hand", "center" v.v... Để có thể đặt giá trị cho hợp lệ, bạn tham khảo trong file: [link]cac the su dung trong CSS.doc" trong server. 5/15

Sau khi đã định nghĩa tên của một loại thẻ với các thuộc tính của nó, thì tất cả các thẻ cùng loại về sau sẽ có tất cả các thuộc tính như đã định nghĩa. Để làm sáng tỏ điều này, chúng ta hãy lấy một số ví dụ : Ví dụ 1: Giả sử bạn cần tạo một danh mục các đầu sách của Aptech, theo định dạng dứơi đây KNOW YOUR DESKTOP Office 2000 Access 2000 Logic Building with C HTML, DHTML and JavaScript Dream Weaver Một cách thông thường nhất, với các kiến thức ở những phần trước, bạn hoàn toàn có thể tạo được bằng cách viết như sau : Tuy nhiên nếu theo cách ở trên thì chúng ta dễ dàng thấy có một điểm chưa được thuận tiện, đó là mỗi khi thêm tên một loại sách chúng ta cần phải thêm trong thẻ P dòng: <style="font-family:.vntimeh; font-size:20pt; color:red". Trong trường hợp này, Bằng cách định ra một qui tắc (Định dạng) chung cho tất cả các thẻ P ta có thể có kết quả như mong đợi mà không phải viết lại các dòng dư thừa như ở trên. Việc định ra qui tắc chung cho thẻ P ta gọi là định nghĩa bộ chọn P. áp dụng cú pháp định nghĩa bộ chọn theo dạng CSS để định nghĩa bộ chọn P như sau: 6/15

<style type = "text/css"> P {font-family:.vntimeh} P{font-size:20pt} P {color:red} </style> Hoặc định nghĩa một cách ngắn gọn : <style type = "text/css"> P {font-family:.vntimeh; font-size:20pt; color:red} </style> PHỤ LỤC : BẢNG TRA CỨU CÁC THUỘC TÍNH CỦA CSS Các thuộc tính áp dụng cho Font chữ 7/15

Các thuộc tính màu và nền (Color and background properties) * Lưu ý: Các giá trị in nghiêng khi sử dụng bạn phải thay bằng giá trị cụ thể, ví dụ viết phần trăm hay lenght thì bạn phải thay các giá trị dạng phần trăm, ví dụ 50% đối với thuộc tính phần trăm (percentage) và 10, 20... cho thuộc tính length. Các thuộc tính áp dụng cho Text Thuộc tính Giá trị hợp lệ Ví dụ letter-spacing normal length letter-spacing:5pt text-decoration none underline overline line-through text-decoration:underline vertical-align sub super vertical-align:sub text-transform capitalize uppercase lowercase none text-transform:lowercase text-align left right center justify text-align:center text-indent length percentage text-indent:25px line-height normal number length percentage line-height:15pt 8/15

Các thuộc tính áp dụng cho các ô trong một bảng Thuộc tính Giá trị hợp lệ Ví dụ margin-top length percentage auto margin-top:5px margin-right length percentage auto margin-right:5px margin-bottom length percentage auto margin-bottom:1em margin-left length percentage auto margin-left:5pt margin length percentage auto {1,4} margin: 10px 5px 10px 5px padding-top length percentage padding-top:10% padding-right length percentage padding-right:15px length percentage padding-bottom:1.2em padding-left length percentage padding-left:10pt; } padding length percentage {1,4} thin medium thick length thin medium thick length thin medium thick length thin medium thick length border-width thin medium thick length {1,4} border-rightcolor:whitesmoke border-bottomcolor border-leftcolor color color color color padding: 10px 10px 10px 15px border-top-width:thin border-right-width:medium border-bottom-width:thick border-left-width:15px border-width: 3px 5px 3px 5px paddingbottom border-topwidth border-rightwidth border-bottomwidth border-leftwidth border-topcolor border-topcolor:navajowhite border-rightcolor border-bottom-color:black border-left-color:#c0c0c0 9/15

border-color color {1,4} border-topstyle border-rightstyle border-bottomstyle border-leftstyle border-style border-top border-right border-bottom border-left border none solid double groove ridge inset outset none solid double groove ridge inset outset none solid double groove ridge inset outset none solid double groove ridge inset outset none solid double groove ridge inset outset border-width border-style bordercolor border-width border-style bordercolor border-width border-style bordercolor border-width border-style bordercolor float none left right float:none clear none left right both clear:left Thuộc tính Giá trị hợp lệ border-color: green red white blue; } border-top-style:solid border-right-style:double border-bottom-style:groove border-left-style:none border-style:ridge; } Các thuộc tính phân loại - classification Properties border-top: medium outset red border-right: thick inset maroon border-bottom: 10px ridge gray border-left: 1px groove red border: thin solid blue Ví dụ display none block inline list-item display:none disk circle square decimal lower-roman upper-roman lower-alpha upper-alpha none border-width border-style bordercolor liststyletype list-style-type:upperalpha 10/15

list-style url none inside outside keyword position url liststyleimage list-styleimage:url(icfile.gif) liststyleposition list-styleposition:inside list-style: square outside url(icfolder.gif) Thuộc tính clip Các thuộc tính định vị trí cho các phần tử Giá trị hợp lệ Ví dụ Có thể áp dụng cho Toạ độ của một hình chữ nhật auto clip:rect(0px 200px 200px 0px) height length auto height:200px left overflow position top visibility width length percentage auto visible hidden scroll auto absolute relative static length percentage auto visible hidden inherit length percentage auto left:0px overflow:scroll position:absolute top:0px visibility:visible width:80% z-index auto integer z-index:-1 Thuộc tính liên quan đến in ấn - Printing Properties Thuộc tính Giá trị hợp lệ Ví dụ tất cả các phần tử (all elements) DIV, SPAN và các ptử bị thay thế Các phần tử được định vị tuyệt đối và tương đối tất cả các phần tử tất cả các phần tử Các phần tử được định vị tuyệt đối và tương đối tất cả các phần tử DIV, SPAN and replaced elements Các phần tử được định vị tuyệt đối và tương đối page-break-before auto always left right page-break-before:always 11/15

page-break-after auto always left right page-break-before:auto Thuộc tính cursor active, hover, link, visited Giá trị hợp lệ Pseudo Classes auto crosshair default hand move e- resize ne-resize nw-resize n-resize seresize sw-resize s-resize w-resize text wait help Ví dụ { cursor:hand; } n/a a:hover { color:red; } any font manipulating declaration firstletter, firstline p:firstletter{float:left;color:blue}. Một số ví dụ áp dụng: Ví dụ 1: Tạo một dòng văn bản Welcome to CSS có font chữ là Arial, in nghiêng và kích thước font chữ là 16 point. <HTML> <HEAD> </HEADS> <BODY> <P style= font-family:arial; font-style:italic; font-size:16pt >Welcome to </P> </BODY> </HTML> <Xem kết quả> Ví dụ 2: Tạo một textbox với màu nền là màu tím (magenta). <HTML> 12/15

<HEAD> </HEADS> <BODY> <input type = text style = background-color:magenta > </BODY> </HTML> <Xem kết quả> Ví dụ 3: Đặt 3 file ảnh nền tương ứng vào tài liệu, vào textbox và vào textarea <HTML> <HEAD> </HEAD> <BODY style="background-image:url('anh1.jpg');background-repeat:no-repeat"> <input style = "background-image:url('anh2.jpg');background-repeat:repeat-x; width:100%"> <P> <textarea style = "background-image:url('anh3.jpg');background-repeat:repeat-y" cols = 80 rows = 25> </textarea> </BODY> </HTML> <Xem kết quả> *Ghi chú: -Khi ta đặt là repeat-x thì ta có một dãy ảnh được xếp liên tiếp theo chiều ngang -Khi ta đặt là repeat-y thì ta có một dãy ảnh được xếp liên tiếp theo chiều dọc Ví dụ 4: Tạo một dòng văn bản, chứa xâu: "Trang chu cua HY-Aptech", trong đó từ "Trang chu" có màu xanh (blue) và khi người dùng di chuyển chuột đến chữ "Trang 13/15

chu" thì chuột chuyển thành hình bàn tay, và khi chuột click lên chữ này thì trang http://www.aptech.ute sẽ được mở. <HTML> <HEAD> </HEAD> <BODY> <TITLE>Tạo liên kết và xử lý sự kiện</title> <font style ="cursor:hand;color:blue" onclick="window.open('http://www.aptech.ute');">trang chu</font>cua HY-Aptech </BODY> </HTML> ===> Xem kết quả Ghi chú: Khi muốn áp dụng các kiểu cho một số phần tử các bạn chỉ cần viết : style="tên_thuộc_tính : Giá_Trị;" trong định nghĩa thẻ. Trong đó cặp "Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;" có thể viết như cột ví dụ đã chỉ ra ở các bảng trên. Nội dung trang Web của chúng ta bây giờ sẽ là: <html> <head> <title>su dung bo chon</title> </head> <style type = "text/css"> P {font-family:.vntimeh; font-size:20pt; color:red} </style> <body> <P>Know Your desktop </P> <P>Office 2000 </P> 14/15

<P>Access 2000 </P> <P>Logic Building with C </P> <P>HTML, DHTML and JavaScript</P> <P>Dream Weaver</P> </body> </html> 15/15