CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Cấu trúc và khối lượng kiến thức được xây dựng theo quyết định số 01/QĐ-ĐHQG- ĐH&SĐH ngày 05/01/2009 của Giám đốc ĐHQG-HCM. Hình thức đào tạo được phân ra làm hai loại là đào tạo theo chương trình giảng dạy môn học phương thức II và chương trình nghiên cứu. Ngôn ngữ giảng dạy là tiếng Anh. Chương trình giảng dạy môn học phương thức II có tổng số tín chỉ của chương trình là 50 tín chỉ, trong đó giảng dạy lý thuyết chiếm 40%, thực hành (bài tập, thí nghiệm, thực hành, tiểu luận) chiếm 28% và nghiên cứu luận văn tốt nghiệp 32%. Chương trình nghiên cứu có tổng số tín chỉ của chương trình là 50 tín chỉ, trong đó giảng dạy lý thuyết chiếm 22%, thực hành (bài tập, thí nghiệm, thực hành, tiểu luận) chiếm 14% và nghiên cứu luận văn tốt nghiệp 64%. Khối kiến thức chung (4 tín chỉ) và cơ sở bắt buộc (12 tín chỉ) được giảng dạy vào học kỳ đầu tiên cho cả hai chương trình giảng dạy môn học phương thức II và chương trình nghiên cứu. Sau khi hoàn tất học kỳ I của khóa học, học viên đăng kí và được hội đồng khoa học Khoa xem xét dựa trên nguyện vọng của học viên, kết quả học tập, ý kiến của giảng viên hướng dẫn, và kết quả nghiên cứu (nếu có) để sắp xếp học theo chương trình phù hợp. Chương trình giảng dạy môn học phương thức II Phần kiến thức Các môn học Khối lượng Số tín chỉ Phần 1: Các môn học thuộc khối kiến thức chung. 4 60 8 Phần 2: Các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và 30 450 60 chuyên ngành. Phần 3: Luận văn / luận án tốt nghiệp. 16 32 Số tiết % Chương trình nghiên cứu Phần kiến thức Các môn học Khối lượng Số tín chỉ Phần 1: Các môn học thuộc khối kiến thức chung. 4 60 8 Phần 2: Các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và 14 210 28 chuyên ngành. Phần 3: Luận văn / luận án tốt nghiệp. 32 64 Số tiết % Danh mục các môn học của chương trình đào tạo
Chương trình giảng dạy môn học phương thức II Mã số môn học Phần chữ Phần số Tên môn học Khối lượng (tín chỉ) Môn học tiên quyết Tổng số Lý thuyết Thực hành, Học thí nghiệm kỳ Kiến thức chung 4 PE 500 Triết học (Philosophy) 4 4 0 1 Không Môn học cơ sở bắt buộc 11 EE 500 Phương pháp luận nghiên cứu khoa 2 2 0 1 Không học (Research Methodology) EE 501 Quá trình ngẫu nhên (Random Process) 3 3 0 1 Không EE 502 Xử lý số tín hiệu nâng cao (Advanced 3 2.5 0.5 1 Không Digital Signal Processing) EE 503 Lý thuyết thông tin và mã hóa (Coding and Information Theory) 3 3 0 1 Không Môn học chuyên ngành bắt buộc* 3-4 EE 510 Thông tin số (Digital Communications) 3 3 0 2 EE501 EE 511 Kỹ thuật số và thiết kế hệ thống 4 3 1 2 Không nhúng (Digital and Embedded Systems Design) EE 512 Ước lượng và tách tín hiệu (Signal 3 3 0 2 EE501 Detection and Estimation) EE 513 Thiết bị y sinh học (Bioinstrumentation) 3 2.5 0.5 2 Không Môn học chuyên ngành tự chọn 15-16 2 và 3 Nhóm Hệ Thống Thông Tin EE 520 Thông tin dữ liệu và mạng (Data Communication and Networking) 3 3 0 EE501 EE 521 Thông tin vô tuyến (Wireless Communications) EE 522 Mạch và sợi quang (Optical Circuits and Fibers) EE 523 Thiết kế anten nâng cao (Advanced Anttenna Design) EE 524 Nén và truyền dữ liệu (Data Compression and Transmission) 3 3 0 EE503 EE 525 Kiến trúc hệ thống chuyển mạch (Switching Systems Architecture) EE 526 Mạch siêu cao tần và hệ thống (Microwave Circuits and Systems) EE 527 Mô phỏng và tính toán trường điện 3 3 0 EE501 từ (Computational for Electromagnetics) Nhóm Vi Điện Tử
EE 540 Thiết kế mạch tích hợp tương tự (Analog IC Design) EE 541 Mạch tích hợp mật độ cao (VLSI Technology) EE 542 Hệ vi cơ điện tử (Micro-Electro- Mechanical Systems) EE 543 Kỹ thuật mạch tích hợp bán dẫn (Semiconductor Integrated Circuit) EE 544 Mạch tích hợp dải RF (Radio Frequency Integrated Circuits) Nhóm Xử Lý Tín Hiệu 3 3 0 EE526 4 3 1 EE541 3 3 0 EE541 3 2.5 0.5 EE526 EE 560 Cơ bản về kỹ thuật âm học (Fundamentals of Engineering Acoustics) EE 561 Xử lý tiếng nói (Speech Processing) EE 562 Mạng Nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Networks) EE 563 Mã hóa và xử lý ảnh (Image Coding and Processing) EE 564 Thị giác máy tính (Computer Vision) Nhóm thiết bị và cảm biến y-sinh EE 580 Cảm biến và thiết bị y sinh học (Biomedical Sensors and Devices) EE 581 Hệ thống điều khiển kỹ thuật y sinh (Bioengineering Control Systems) 3 3 0 EE513 EE 582 Tương tác điện từ với các mô sinh 3 3 0 EE523 học (EM Interaction with Biological Tissues) EE 583 Xử lý Tín hiệu Y Sinh (Biomedical Signal Processing) EE 584 Trường, Lực, và Dòng chảy trong Hệ Sinh học (Field, Force, and Flow in Biological Systems) EE600 Luận văn Thạc Sĩ 16 TỔNG SỐ 50 Ghi chú: * Học viên cần tích lũy tối thiểu 1 môn thuộc nhóm môn học chuyên ngành bắt buộc Chương trình nghiên cứu Mã số môn học Tên môn học Khối lượng (tín chỉ) Môn học tiên
Phần chữ Phần số Tổng số Lý thuyết Thực hành, thí nghiệm Học kỳ quyết Kiến thức chung 4 PE 500 Triết học (Philosophy) 4 4 0 1 Không Môn học cơ sở bắt buộc 11 EE 500 Phương pháp luận NCKH (Research Methodology) 2 2 0 1 Không EE 501 Quá trình ngẫu nhiên (Random Process) 3 3 0 1 Không EE 502 Xử lý số tín hiệu nâng cao 3 2.5 0.5 1 Không (Advanced Digital Signal Processing) EE 503 Lý thuyết thông tin và mã hóa (Coding and Information Theory) 3 3 0 1 Không Môn học chuyên ngành tự chọn* 3-4 Chọn 3-4 TC trong 2 danh sách Nhóm Hệ Thống Thông Tin EE 510 Thông tin số (Digital Communications) 3 3 0 EE501 EE 520 Thông tin dữ liệu và mạng (Data Communication and Networking) 3 3 0 EE501 EE 521 Thông tin vô tuyến (Wireless Communications) EE 522 Mạch và sợi quang (Optical Circuits and Fibers) EE 523 Thiết kế anten nâng cao (Advanced Anttenna Design) EE 524 Nén và truyền dữ liệu (Data Compression and Transmission) 3 3 0 EE503 EE 525 Kiến trúc hệ thống chuyển mạnh (Switching Systems Architecture) EE 526 Mạch siêu cao tần và hệ thống (Microwave Circuits and Systems) EE 527 Mô phỏng và tính toán trường điện 3 3 0 EE501 từ (Computational for Electromagnetics) Nhóm Vi Điện Tử EE 511 Kỹ thuật số và thiết kế hệ thống nhúng (Digital and Embedded Systems Design) EE 540 Thiết kế mạch tích hợp tương tự (Analog IC Design) 3 3 0 EE526 EE 541 Mạch tích hợp mật độ cao (VLSI Technology) EE 542 Hệ điện vi cơ (Micro-Electro- Mechanical Systems) 4 3 1 EE541 EE 543 Kỹ thuật mạch tích hợp bán dẫn (Semiconductor Integrated Circuit) 3 3 0 EE541
EE 544 Mạch tích hợp dải RF (Radio Frequency Integrated Circuits) Nhóm Xử Lý Tín Hiệu 3 2.5 0.5 EE526 EE 512 Ước lượng và tách tín hiệu (Signal Detection and Estimation) 3 3 0 EE501 EE 560 Cơ bản về kỹ thuật âm học (Fundamentals of Engineering Acoustics) EE 561 Xử lý tiếng nói (Speech Processing) EE 562 Mạng Nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Networks) EE 563 Mã hóa và xử lý ảnh (Image Coding and Processing) EE 564 Thị giác máy tính (Computer Vision) Nhóm thiết bị và cảm biến y-sinh EE 513 Thiết bị y sinh học (Bioinstrumentation) EE 580 Cảm biến và thiết bị y sinh học (Biomedical Sensors and Devices) EE 581 Hệ thống điều khiển kỹ thuật y sinh (Bioengineering Control Systems) 3 3 0 EE513 EE 582 Tương tác điện từ với các mô sinh 3 3 0 EE523 học (EM Interaction with Biological Tissues) EE 583 Xử lý Tín hiệu Y Sinh (Biomedical Signal Processing) EE 584 Trường, Lực, và Dòng chảy trong Hệ Sinh học (Field, Force, and Flow in Biological Systems) EE600 - EE610 Luận văn Thạc Sĩ 32 TỔNG SỐ 50 Ghi chú: * Học viên cần tích lũy 3-4 tín chỉ thuộc nhóm môn học chuyên ngành tự chọn bằng cách đăng kí các môn học phù hợp với yêu cầu của đề tài nghiên cứu dưới sự tư vấn của giáo viên hướng dẫn. MÔ TẢ MÔN HỌC 1 EE500 Phương pháp Nghiên cứu Khoa học (Research Methodology) Phương pháp NCKH là môn bắt buộc trong chương trình đào tạo Thạc sỹ Kỹ thuật Điện tử. Nội dung chính của môn học bao gồm phương pháp xác định vấn đề cần nghiên cứu, kiểm định giả thuyết, thiết kế thí nghiệm/thu mẫu, xử lý số liệu, trình bày và phản biện kết quả nghiên cứu. Mỗi chuyên đề được thiết kế với các điển học cụ thể và bài tập đi kèm. 2 EE501 Quá trình ngẫu nhiên (Random Process)
Môn học nhằm phát triển hiểu biết và khả năng toán học trong việc mô hình hóa các quá trình ngẫu nhiên. Phần đầu tiên của môn học sẽ giới thiệu/ôn tập về lý thuyết xác suất cơ bản, gồm quá trình ngẫu nhiên, hàm tự tương quan và hàm tương quan chéo; mật độ phổ công suất và năng lượng; bình phương trung bình; đánh giá sai số tín hiệu bình phương trung bình nhỏ nhất; bộ lọc tối ưu; quá trình ngẫu nhiên là tín hiệu vào của các hệ thống tuyến tính; các ứng dụng cho truyền thông và xử lý tín hiệu. 3 EE502 Xử lý số tín hiệu nâng cao (Advanced Digital Signal Processing) Đây là môn học bậc sau đại học về xử lý số tín hiệu nâng cao được xây dựng trên môn xử lý số tín hiệu bậc đại học. Môn học ôn lại các khái niệm cơ bản về tín hiệu và hệ thống số; khảo sát thiết kế bằng máy tính bộ lọc số, ảnh hưởng của lượng tử hóa, bớt và tăng điểm, giải thuật nhanh cho tổng chập và DFT; xử lý tín hiệu thích ứng và thống kê. 4 EE503 Lý thuyết thông tin và mã hóa (Coding and Information Theory) Môn học giới thiệu lý thuyết thông tin và những nguyên tắc mã hóa, nhấn mạnh vào những ứng dụng truyền thông, lưu trữ và phục hồi thông tin. Môn học tập trung vào những khía cạnh tính toán trong nghiên cứu xử lý thông tin, giúp sinh viên hiểu cách thức hoạt động của hệ thống thông tin nhằm có sự lựa chọn tốt nhất khi thiết kế hệ thống và khai thác thông tin số. 5 EE510 Thông tin số (Digital Communications) Môn học này thảo luận về các thành phần cơ bản của hệ thống truyền thông số. Nội dung chính bao gồm các tín hiệu điều chế số và đặc tính phổ của chúng, PCM, điều chế/giải điều chế ở băng tần gốc và ở dải thông, các phương pháp tách sóng kết hợp/không kết hợp (coherent/non-coherent) và cấu trúc bộ thu trong kênh truyền nhiễu AWGN, hiệu suất lỗi của các phương pháp này, truyền thông trên kênh truyền giới hạn băng thông với ISI và AWGN, dung lượng kênh, hiệu quả băng thông, so sánh các kỹ thuật điều chế, quỹ liên kết (link budget), giới thiệu về mã hóa nguồn, mã hóa kênh, phát hiện và sửa lỗi, trải phổ và các kỹ thuật đa truy cập. 6 EE520 Thông tin dữ liệu và mạng (Data Communications and Networking) Sinh viên sẽ nhận được kiến thức cơ sở và hiểu các nguyên tắc và thực hành cơ bản về mạng máy tính, nhấn mạnh truyền thông máy tính và dữ liệu trong các lớp của mô hình OSI và kiến trúc giao thức TCP/IP. Hơn nữa, sinh viên sẽ xem xét những khái niệm kỹ thuật cơ bản trong hiện tại, tương lai và các hoạt động viễn thông liên quan.; những vấn đề tranh cãi trong truyền thông và kết nối giữa những hệ thống thông tin từ chiến lược, tổ chức, và những kỹ thuật tương lai. Sinh viên sẽ mô phỏng nhiều giao thức truyền thông khác nhau trong phòng thực hành. 7 EE521 Thông tin vô tuyến (Wireless Communications) Môn học bao gồm các chủ đề nâng cao trong truyền thông vô tuyến dùng cho truyền âm thanh, tiếng nói và truyền thông đa phương tiện, được bắt đầu bằng việc giới thiệu tổng quát các hệ thống và tiêu chuẩn vô tuyến hiện hữu. Tiếp theo là đặc tính hóa các kênh vô tuyến, bao gồm suy giảm đường truyền cho các môi trường khác nhau, hiện tượng bóng ngẫu nhiên log-normal do suy hao tín hiệu, các tính chất chọn lọc phẳng và chọn lọc theo tần số của hiện tượng suy giảm đa kênh. Môn học tiếp tục với chủ đề kiểm nghiệm các giới hạn dung lượng cơ bản của các kênh vô tuyến và đặc tính của phương thức truyền dẫn dung lượng cao, các kỹ thuật thực tiễn trong điều chế số và hoạt động của chúng trong điều kiện bất cân bằng kênh truyền. Các chủ đề tiếp theo bao gồm các kỹ thuật cải tiến tốc độ và hiệu suất của các đường truyền vô tuyến, kỹ thuật ngăn ngừa suy giảm theo tần số (bao gồm cân bằng thích ứng, điều chế đa sóng mang, trải phổ), các kỹ thuật đa anten (mô hình kênh MIMO, dung lượng kênh MIMO, mã hóa không gian thời gian). Môn học hoàn tất với việc giới thiệu mã hóa đường truyền vô tuyến và mã hóa thích ứng, truyền thông băng siêu rộng (UWB), các kiểu truy cập đồng thời khác nhau và giới thiệu thiết kế mạng xuyên lớp dưới các giới hạn cứng. 8 EE522 Mạch và sợi quang (Optical Circuits and Fibers) Môn học cung cấp kiến thức thực tiễn về các nguyên lý cơ bản của hệ thống sợi quang và mạng; tập trung vào các tính chất vật lý và hoạt động của các thành phần tạo thành hệ thống quang (sợi quang, laser bán dẫn, bộ tách sóng quang, etc.). Các thành phần cơ bản của việc vận hành mạng quang cũng được mô tả trong môn học này. Môn học bao gồm nhiều chủ đề cho phép sinh viên nắm được các nguyên lý cơ bản của lĩnh vực và được trang bị tốt cho các môn học nâng cao hoặc nghiên cứu sâu hơn. 9 EE523 Thiết kế anten nâng cao (Advanced Antenna Design)
Môn học này cung cấp cho sinh viên sự thông hiểu các nguyên tắc cơ bản về phân tích và thiết kế anten, khái quát các đặc tính cơ bản và thông số của anten, các phương pháp phân tích và tính toán dùng trong phân tích và thiết kế anten với ứng dụng trong vài cấu trúc anten cơ bản như anten tuyến tính, anten vòng, anten dải. 10 EE524 Nén và truyền dữ liệu (Data Compression and Transmission) Môn học trình bày một cách chi tiết các chuẩn nén và kỹ thuật truyền dữ liệu khác nhau hiện đang được sử dụng trong sản xuất, phát sóng âm thanh và hình ảnh. Bao gồm: nguyên lý nén, sự cần thiết của việc nén dữ liệu, xử lý trong quá trình nén, nén âm thanh và hình ảnh, các giải thuật nén, các ứng dụng nén, những mặt hạn chế của nén, cấu trúc dòng bit của JPEG, MJPEG, và MPEG, mã hóa nguồn JPEG và MPEG cho tín hiệu hình ảnh, hệ thống ghép kênh thống kê, mã sửa lỗi, các kỹ thuật điều chế, truyền thanh số (digital audio broadcasting (DAB)), truyền hình số mặt đất (digital video broadcasting-terrestrial (DVB-T)), truyền hình số vệ tinh (digital video broadcasting-satellite (DVB-S)), truyền hình số cáp (digital video broadcasting-cable (DVB-C)), và đo lường trong truyền hình số. 11 EE525 Kiến trúc hệ thống chuyển mạch (Switching Systems Architecture) Môn học cung cấp các kiến thức chuyên sâu về thiết kế các thiết bị và giao thức cấu thành mạng truyền thông như mạng Internet. Bao gồm năm phần: 1. Chuyển mạch (Switches): sự thúc đẩy của mạng chuyển mạch, và cấu trúc của chức năng chuyển mạch lõi bên trong các bộ chuyển mạch và bộ định tuyến. Chuyển mạch phân chia theo thời gian, chuyển mạch phân chia theo không gian và chuyển mạch toàn quang. 2. Các giải thuật và kỹ thuật để thực hiện những chức năng khác của bộ chuyển mạch và bộ định tuyến, như phân loại gói, đệm và quản lý lưu lượng. 3. Các giao thức được sử dụng giữa bộ chuyển mạch và bộ định tuyến, như giao thức cây cân bằng (Spanning Tree Protocol) và cầu nối, các giao thức báo hiệu, chuyển mạch gói nhanh và chuyển mạch thẻ. 4. Các thiết bị kết nối liên mạng khác, ví dụ bộ nhớ đệm (caches), bộ cân bằng tải, và chuyển mạch lớp 4/7. 5. Thiết kế mạng dựa trên định kích thước các tuyến (links) và node (thiết bị) để đạt được mục tiêu hiệu suất. 12 EE526 Mạch siêu cao tần và hệ thống (Microwave Circuits & Systems) Môn học này giúp sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức cơ bản về thiết kế mạch siêu cao tần để thiết kế các mạch điện siêu cao tần cho các linh kiện thụ động và tích cực. Với các kiến thức về tính chất điện từ của các loại vật liệu, transistor và diode, đồ thị Smith và các tham số tán xạ, các tính toán về các mạch/hệ thống vi dải, sẽ được áp dụng để thiết kế các mạch điện siêu cao tần thực tế. 13 EE527 Mô phỏng và tính toán trường điện từ (Computational for Electromagetics) Môn học cung cấp các kỹ năng phân tích và mô hình hóa trường điện từ căn bản cho các ứng dụng nghiên cứu về thiết kế ăng-ten, nhiễu điện từ, kỹ thuật tàng hình, kỹ thuật y sinh, và mạch siêu cao tần. Môn học nhấn mạnh việc lập công thức giải quyết vấn đề, những kỹ thuật tính toán, và thực hiện trên máy vi tính. Các tiểu luận có nội dung về phương trình vi tích phân dựa trên các phương pháp tính toán trường điện từ trong miền thời gian và miền tần số. 14 EE511 Kỹ thuật số và thiết kế hệ thống nhúng (Digital and Embedded Systems Design) Môn học này sẽ giới thiệu cho sinh viên các vấn đề về hệ thống nhúng: giao tiếp của bộ nhớ, giao tiếp cổng COM và giao tiếp I/O, lập trình cho hệ thống nhúng. Bên cạnh đó, môn học cũng sẽ đề cập đến: giao tiếp bộ nhớ động, giao tiếp mạng, chuyển đổi số liệu và hiển thị LCD, hệ hoạt động thời gian thực, 15 EE540 Thiết kế mạch tích hợp tương tự (Analog IC Design) Môn học này sẽ tập trung dạy về thiết kế mạch tích hợp (chủ yếu về thiết kế tương tự) bằng công nghệ CMOS nhằm ứng dụng trong viễn thông, các bộ cảm biến, thiết bị, chuyển đổi số liệu. Ngoài ra, các linh kiện, mô hình của transistor lưỡng cực và trường, bộ khuếch đại, nguồn dòng, đặc trưng tần số, khuếch đại thuật toán cũng sẽ đươc thảo luận. 16 EE541 Mạch tích hợp mật độ cao (VLSI) Môn học này nhằm giới thiệu việc thiết kế, mô hình hóa và kiểm tra thử nghiệm các loại Mạch Tích Hợp Mật Độ Cao (VLSI) trong các hệ thống số phức hợp. Môn học tập trung vào các nguyên tắc cơ bản của quá trình chế tạo mạch VLSI với các phương pháp, thiết kế luận lý, kiến trúc và các công cụ thiết kế. Môn học cũng giới thiệu đến sinh viên thiết kế theo cấu trúc hệ thống VLSI trên chip (SoC) và các kỹ thuật cũng như chủ đề về thử nghiệm thiết kế.
17 EE542 Hệ vi cơ điện tử (Micro-Electro-Mechanical Systems) Môn học này giới thiệu cho sinh viên cao học về hệ vi cơ điện tử (MEMS) bao gồm: 1) Các ứng dụng & thị trường của hệ vi cơ, 2) các phương pháp chế tạo & vật liệu chế tạo hệ vi cơ, 3) các khái niệm cơ bản về hệ vi cơ như cảm biến áp suất, gia tốc, quay tròn và dòng chảy, 4) hệ bơm nước vi cơ và những ứng dụng trong y sinh học, 5) thiết kế hệ vi cơ, mô phỏng và các công nghệ đặc trưng, 6) đóng gói hệ vi cơ. 18 EE543 Kỹ thuật mạch tích hợp bán dẫn (Semiconductor Integrated Circuit) Môn học cung cấp các khái niệm cơ bản của các quá trình chế tạo mạch tích hợp bán dẫn thông qua các bài giảng và thí nghiệm. Hiểu được những kiến thức căn bản của công nghệ tích hợp bán dẫn với sự nhấn mạnh vào công nghệ chế tạo mạch tích hợp siêu mật độ cao (ULSI) trên nền silicon. 19 EE544 Mạch tích hợp dải RF (Radio Frequency Integrated Circuit) Môn học này bao gồm việc thiết kế và phân tích của mạch tích hợp siêu cao tần (RFICs) ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông. Tổng quan về siêu cao tần và công nghệ truyền vô tuyến, các khái niệm cơ bản về thiết kế mạch siêu cao tần như: sự phi tuyến, độ nhạy, đường đặc trưng động sẽ lần lượt được đề cập. Mạng phối hợp trở kháng, các tham số tán xạ cũng được giảng dạy. Tiết theo, các vấn đề về mạch thu phát (hiện tượng phách, biến đổi trực tiếp, v.v), và khái niệm về điều biên, chuyển đổi từ tần số thấp sang tần số cao hơn sẽ được thảo luận. Cuối cùng, các mạch cụ thể trong siêu cao tần như: bộ khuếch đại tạp âm thấp, bộ trộn tần số, bộ giao động, bộ tổng hợp tần số, và khuếch đại công suất sẽ được đề cập. 20 EE512 Ước lượng và tách tín hiệu (Signal Detection and Estimation) Các khái niệm về không gian vector. Kiểm tra giả thuyết. Tách tín hiệu ở thời gian rời rạc bao gồm các phương pháp đánh giá kết quả và tách tuần tự. Ứớc lượng tham số, bao gồm ước lượng Bayesian, cực đại hóa khả năng (maximum likelihood) và cực tiểu độ biến động một hướng (minimum variance unbiased). Ước lựợng tín hiệu ở thời gian rời rạc, bao gồm lọc Kalman, ước lượng tuyến tính và lọc Wiener. Các ứng dụng trong thông tin, mảng cảm biến, xử lý ảnh, và bám mục tiêu. 21 EE560 Cơ bản về kỹ thuật âm học (Fundamentals of Engineering Acoustics) Môn học được thiết kế dành cho sinh viên đại học năm cuối và sinh viên cao học Khoa Điện tử Viễn thông để giải quyết các khía cạnh kỹ thuật của âm thanh. Khóa học nhằm cung cấp các lý thuyết cơ bản đằng sau việc xử lý các tín hiệu âm thanh. Những kiến thức này cần thiết trong việc hiểu biết xử lý tín hiệu âm học (tiếng nói và âm nhạc) trong cả phần cứng (bao gồm cả các thiết bị âm thanh bao gồm micro và âm ly) và phần mềm (xử lý số tín hiệu). 22 EE561 Xử lý tiếng nói (Speech Processing) Môn học tập trung vào việc xử lý sóng tiếng nói của con người, chủ yếu bằng cách sử dụng các kỹ thuật số. Các lý thuyết về tạo tiếng nói liên quan đến các mô hình tín hiệu trong miền thời gian và tần số được trình bày, cũng như việc đo lường các tham số của mô hình, phổ Fourier thời gian ngắn, và các hệ số phỏng đoán tuyến tính. Mã hóa tiếng nói, nhận dạng và tổng hợp, và cũng bao gôm nhận dạng người nói. Với một số cân nhắc đến phần cứng cho xử lý ngôn ngữ. Các bài tập lớn phần mềm là bắt buộc. 23 EE562 Mạng Nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Networks) Giới thiệu các kỹ thuật máy tính và toán học trong việc tạo các mô hình xử lý thông tin bằng các mạng xử xử lý song song phân bố (PDP). Các nguyên tắc về hàm đầu vào đầu ra và hàm học ở từng đơn vị và trong toàn mạng. Kiểm tra mối liên hệ giữa các mạng PDP, sinh học thần kinh, trí tuệ nhân tạo, và nhận dạng. 24 EE563 Mã hóa và xử lý ảnh (Image Coding and Processing) Hiện nay quá trình xử lý ảnh một cách tinh vi được thực hiện bởi phần cứng số là rất thông dụng, từ phạm vi những hiệu quả đặc biệt trong các trò chơi video đến nâng cao chất lượng ảnh vệ tinh. Ba lĩnh vực ứng dụng chính là nén dữ liệu video, nâng cao chất lượng ảnh, và hiểu cảnh vật. Môn học này sẽ giới thiệu và cách áp dụng một số phương pháp chính để thực hiện những nhiệm vụ trên. Một số khái niệm cơ bản và các ứng dụng trong xử lý ảnh và video; giới thiệu xử lý tín hiệu đa miền: lấy mẫu, biến đổi Fourier, lọc, nội suy và giảm mẫu; nhận thức bằng mắt người, chụp và hiển thị ảnh và video; nâng cao chất lượng ảnh, khôi phục và phân đoạn; nén ảnh số và video; và phân tích ảnh. 25 EE564 Thị giác máy tính (Computer Vision)
Khảo sát các phương pháp xử lý thông tin cho thị giác của máy tính, các giải thuật và kiến trúc cho trí thông minh nhân tạo và hệ thống rô bốt có được khả năng nhìn: tổng hợp về tính chất ba chiều của một cảnh từ các hình ảnh thu được, chẳng hạn như khoảng cách, định hướng, chuyển động, kích thước và hình dạng, thu thập và mô tả về các thông tin không gian cho chuyển động và thao tác trong rô bốt. 26 EE513 Thiết bị y sinh học (Bioinstrumentation) Môn học cung cấp tổng quan về thiết bị y sinh học và các ứng dụng của chúng trên những thiết bị thực tế. Thông qua sự kết hợp giữa các thí nghiệm và bài tập trong lớp, sinh viên thiết kế, xây dựng và kiểm tra các thiết bị y sinh từ cơ bản đến nâng cao. Môn học cũng cung cấp kiến thức nền tảng về xử lý tín hiệu và mạch điện trong thiết bị y sinh. 27 EE580 Cảm biến và thiết bị y sinh học (Biomedical Sensors and Devices) Môn học bao gồm các nguyên lý nâng cao, ý tưởng và hoạt động của các cảm biến và thiết bị y sinh học; Các nguyên lý và thiết bị thực hiện việc đo, bao gồm nhiều loại điện cực và cảm biến. Các thiết bị chữa bệnh như máy điều hòa nhịp tim, máy khử rung tim và các thiết bị lắp giả cũng được giới thiệu. Phần cuối của môn học sẽ giới thiệu về các lĩnh vực mới của thiết bị tế bào và phân tử và việc sử dụng công nghệ micro- và nano trong các lĩnh vực công nghệ sinh học này. Môn học tiên quyết: Thiết bị y sinh học. 28 EE581 Hệ thống điều khiển kỹ thuật y sinh (Bioengineering Control Systems) Môn học giới thiệu việc sử dụng phân tích hệ thống tuyến tính và các kỹ thuật điều khiển trong lĩnh vực kỹ thuật y sinh học. Khảo sát các hệ thống nhiều đầu vào đầu ra, tuyến tính thời gian rời rạc và liên tục trong lĩnh vực điều khiển. Tạo cơ hội cho sinh viên sử dụng các kỹ thuật phân tích hệ thống để nâng cao hiểu biết về hệ thống sinh học và sử dụng các kỹ thuật điều khiển để thiết kế hệ thống điều khiển cho các thiết bị y tế. Sử dụng mô phỏng trên máy tính để hiểu tính nhân quả của hệ thống, thực hiện phân tích độ nhạy, và thực hiện các công cụ điều khiển. 29 EE582 Tương tác điện từ với các mô sinh học (Electromagnetic Interaction with Biological Tissues) Môn học bao gồm các yêu cầu của cộng đồng kỹ thuật ngày nay với mối quan tâm về sóng RF và siêu cao tần trong y học. Các kiến thức cơ bản về điện từ, các cơ chế sinh học cũng được cung cấp, bao gồm sự xâm nhập của RF vào mô sinh học và hiệu ứng da, ảnh hưởng phục hồi trong vật liệu và trường gần của ăng-ten. Môn học cũng cung cấp những ảnh hưởng y học của cơ thể khi có sự tương tác với sóng RF, bao gồm hệ thần kinh, não, tủy sống, tế bào và màng, và các ảnh hưởng ở cấp độ phân tử. 30 EE583 Xử lý Tín hiệu Y Sinh (Biomedical Signal Processing) Môn học này sẽ tập trung giảng dạy về các kỹ thuật xử lý tín hiệu dùng trong các ứng dụng Y Sinh. Thảo luận các kiến thức căn bản về tín hiệu và hệ thống số; các kỹ thuật ước lượng phổ cổ điển trong đó bao gồm biến đổi Fourier rời rạc, periodogram và phương pháp Blackman-Tukey, phương pháp cepstrum. Giảng dạy các bộ lọc thích nghi như phương pháp khử nhiễu thích nghi và dò không điểm thích nghi; thảo luận các phương pháp xử lý tín hiệu hiện đại như trung bình dịch chuyển tự hồi quy (ARMA), phương pháp Prony, mạng nơ-ron và wavelet. Giới thiệu và khảo sát nhiều ví dụ trong Y Sinh. 31 EE584 Trường, Lực, và Dòng chảy trong Hệ Sinh học (Field, Force, and Flow in Biological Systems) Môn học này giới thiệu các động lực của dòng điện, dòng chất lỏng, và sự vận chuyển vật chất, cùng với ứng dụng của chúng trong rất nhiều hệ sinh học. Giảng dạy các công cụ toán học và kỹ thuật cơ bản sử dụng trong sinh học và y học. Các hiện tượng điện động học khác nhau sẽ được lấy làm ví dụ cho sự liên kết tự nhiên của các động lực hóa-điện-cơ. Giới thiệu các ứng dụng bao gồm sự vận chuyển vật chất trong các mô sinh học và xuyên qua các màng tể bào, sự điều khiển tế bào và phân tử sinh học, và vi chất lỏng.