PHÂN TÍCH HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ LẦN MÃ ĐỀ 73 Câu 1: Chọn D. Câu : Chọn C. - Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các kim loại mạnh như C, CO, H hoặc Al, kim loại kiềm, kiềm thổ. Vậy có phản ứng thỏa mãn là (1), (4). Câu 3: Chọn D. Câu 4: Chọn A. Hợp chất Tên gốc chức Tên thay thế CH 3 -CH -NH-CH 3 Etylmetylamin N-metyletanamin Câu 5: Chọn B. Câu 6: Chọn B. Câu 7: Chọn D. - H N-CH CO-NH-CH(CH 3 )-COOH là đipeptit vì được tạo từ các α amino axit là NH CH COOH (glyxin), NH CH(CH 3 )COOH (alanin). Câu 8: Chọn C. Câu 9: Chọn C. BT: e nh 8 nal mol mal,88 (g) 3 75 Câu 10: Chọn A. - Xét trường hợp 1: M không tác dụng với H O. BTKL mr 36,5n HCl mm nh 0,155 mol. Nhận thấy nh nhcl : vô lí. - Xét trường hợp : M tác dụng với H O. + Phản ứng: M + nhcl MCl n + nh M + nh O M(OH) n + H mol: 0,/n 0, 0,/n a na a 0,03 + Ta có: m rắn = mm 35, 5n Cl 17n OH 15, 755 35, 5.0, 17.an 3, 365 an 0, 03 a n 15, 755 15, 755n n M M 137 : Ba 0,03 0, 0,03 0, n n Câu 11: Chọn B. Vậy có 4 chất thỏa mãn là: etyl axetat, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Câu 1: Chọn A. Tính chất hóa học Saccarozơ Glucozơ Cu(OH), t o thường Tạo thành dung dịch xanh lam Tạo thành dung dịch xanh lam Nước br Không làm mất màu nước Br Làm mất màu nước Br Thủy phân Tạo glucozơ và fructozơ Không có phản ứng AgNO 3 / NH 3, đun nóng Không có phản ứng Tạo kết tủa tráng Ag Câu 13: Chọn C. 18,9 - Ta có: nx nch3oh 0, 15 mol MX 88 : X là C H 5 COOCH 3 Y là C3H6O 0,15 Câu 14: Chọn C. - Ta có: n HO n n NaOH nkoh 0,4 mol m rắn = m muối + m kiềm m H O = 34,0 (g) Câu 15: Chọn A. OH BTKL Trang 1
- Quá trình oxi hóa khử: 3 6 x Cr Cr 3e 3x Br e Br - Cân bằng phản ứng: NaCrO + 3Br + 8NaOH Na CrO 4 + 6NaBr + 4H O Câu 16: Chọn B. - Tính chất vật lí chung của kim loại là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. Câu 17: Chọn C. A. Đúng, Khi thủy phân chất béo (RCOO) 3 C 3 H 5 trong môi trường kiềm thì sản phẩm thu được là xà phòng RCOONa và glixerol C 3 H 5 (OH) 3. B. Đúng, Công thức tổng quát của este là: C n H n + - k - a O a với các giá trị của a và k thì số nguyên tử H trong phân tử este luôn là số chẵn. C. Sai, Vì phân tử khối của tristearin > triolein nên nhiệt độ sôi của tristearin cao hơn so với triolein. D. Đúng, Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phản ứng hiđro hóa. Câu 18: Chọn C. Vậy có 4 chất thỏa mãn là: (1), (), (4) và (5). Câu 19: Chọn D. - Ta có: nco n HCl nnaco 0,01mol V 3 CO 0,4(l) Câu 0: Chọn A. - Khi cho 50 gam X tác dụng với HCl dư, ta có hệ sau : 64nCu 3n Fe3O 4n 4 Mg mx m r¾n kh«ng tan 3 ncu 0,1mol BT:e ncu nfe3o n 4 Mg nh 0, n Fe3O 0,1mol 4 %m Fe3O 46, 4 4 nfe3o n 4 Cu nmg 0,1mol Câu 1: Chọn A. A. Đúng, Saccarozơ, mantozơ, tinh bột (amilozơ, amilopectin) và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. B. Sai, Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử của mỗi mắc xích là C 6 H 10 O 5, nhưng giá trị n (số mắc xích) của tinh bột và xenlulozơ khác nhau nên tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau. C. Sai, Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết β - 1,4-glicozit. D. Sai, Thủy phân đến cùng amilopectin chỉ thu được glucozơ. Câu : Chọn C. Thuốc thử Dung dịch Na CO 3 Dung dịch Ca(HCO 3 ) dung dịch NaHCO 3. Không hiện tượng Không hiện tượng dung dịch Ca(OH). Kết tủa trắng Kết tủa trắng dung dịch NaOH. Không hiện tượng Kết tủa trắng dung dịch NaCl. Không hiện tượng Không hiện tượng Câu 3: Chọn A. mmuèi mx 5,4 - Ta có nx 0,1 mol MX 45. Vậy CTPT của X là C H 7 N 36, 5 0,1 Vậy X có đồng phân là: CH5NH và (CH 3) NH Câu 4: Chọn C. n O(trong X) mx 1n CO n HO - Khi đốt 34,3 gam chất béo X thì: nx 0,04 mol 6 16.6 nco n HO - Áp dụng độ bất bão hòa có: n n n (k 1) k 1 5 3 n CO H O X X X C O CC X - Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch Br thì: nbr n X 0,1. 0,4 mol VBr 0, 4(l) Câu 5: Chọn A. Trang
- Gọi CTCT của X là (NH ) a R(COOH) b. nhcl nnaoh - Cho 0,01 mol X lần lượt tác dụng với HCl và NaOH ta được : a 1 vµ b= nx nx - Khi cho 0,03 mol X tác dụng với 0,0675 mol NaOH ta được : nho nx 0,06 mol BTKL 4,41 mx mr¾n khan 18nHO 40nNaOH 4,41(g) MX 147 R lµ C3H 5. 0,03 Vậy CTCT của X là NHC3H 5(COOH) Câu 6: Chọn C. A. Sai, Nước cứng không gây ra ô nhiễm nguồn nước. B. Sai, Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. C. Đúng, Hàm lượng của sắt trong gang là khoảng từ -5% còn trong thép là 0,01-%. D. Sai, Nhôm chỉ là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất còn nguyên tố phổ biến nhất trong trái đất là Oxi. Câu 7: Chọn C. - Cho hỗn hợp X vào nước ta được: BaO + NaHSO 4 BaSO 4 + NaOH + H - Hỗn hợp rắn gồm BaSO 4, FeCO 3. Khi nung hỗn hợp rắn trong không khí đến khối lượng không đổi: Vậy rắn Y thu được là BaSO4và FeO 3 Câu 8: Chọn C. - Các phản ứng xảy ra: Na SO 4 + BaCl BaSO 4 + NaCl ; o t 4FeCO 3 + O Fe O 3 + 4CO NaHSO 4 + BaCl BaSO 4 + Na SO 4 + HCl Na SO 4 + Ba(OH) BaSO 4 + NaOH ; NaHSO 4 + Ba(OH) NaOH + BaSO 4 + H O Khối lượng kết tủa thu được là như nau. Câu 9: Chọn B. - Cho Fe tác dụng với 0,3 mol CuSO 4 (lượng CuSO 4 chỉ phản ứng 0,15 mol) thì : m t ng mt ng M CuFe.n 1, (g) m Cu (p ) Fe 30(g) %Fe Câu 30: Chọn B. - Gọi CTTQ của X là CnHnkOk 1Nk (với k là số mắc xích của X, k ) - Khi đốt 0,1 mol X thì : n X(n k) nho 0,1(n k),3 n k 1 n 13 t ng Vậy CTPT của X là C13H1O6N 5 hay X là (Ala) 3(Gly). Vậy X có 4 liên kết peptit. Câu 31: Chọn A. (5) Muối mononatri của axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. Lưu ý: axit glutaric có công thức là C 5 H 8 O 4. Vậy có 5 nhận định đúng. Câu 3: Chọn B. - Có thí nghiệm thu được kim loại là (c) và (e). (a) Mg + Fe (SO 4 ) 3 dư MgSO 4 + FeSO 4 (b) Zn + CrCl 3 dư ZnCl + CrCl (c) CuO + H 0 t Cu + H O k 5 (d) Ba + H O + CuSO 4 BaSO 4 + Cu(OH) + H (e) Fe(NO 3 ) + AgNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + Ag Câu 33: Chọn A. A. Sai, Alanin tan trong dung dịch HCl loãng, dư nên tạo dung dịch đồng nhất. B. Đúng, Nhỏ dung dịch H SO 4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen. C. Đúng, Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt. Trang 3
D. Đúng, Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng, xuất hiện kết tủa trắng bạc. Câu 34: Chọn B. - Gọi x là số mol NH + 4 trong dung dịch X. 8n NH4 - Xét hỗn hợp oxi ta được : no(trongoxit) 4x moxit mkim lo¹i 16nO m 16.4x 18,6 (1) - Xét hỗn hợp muối ta có : n 9n 9x + NO3 NH4 m m 6n 18n m 9.6x 18x muèi kim lo¹i NO3 NH4 kim lo¹i 16.3n NO 43x 3 - Theo đề bài ta được : %O 0,60111 0,6011m 85, 7664x 0 () m m 576x muèi - Giải hệ (1) và () ta được x 0,09 vµ m =1,84. Vậy m muèi 64,68(g) Câu 35: Chọn C. Thuốc thử NH 4 Cl C 6 H 14 O N C 3 H 7 O N C 6 H 5 NH 3 Cl C 5 H 9 O 4 N Quì tím. hóa đỏ hóa xanh không đổi màu hóa đỏ hóa đỏ Dung dịch NaOH, khí thoát ra là dd trong suốt dd trong suốt dd phân lớp do dd trong suốt đun nóng. NH 3 anilin ít tan Câu 36: Chọn B. (1) Đúng, Na, K, Ca và Ba có tính khử mạnh nên khử được nước giải phóng khí H. () Sai, Khi dùng nước dập cháy Mg thì đám cháy trở nên mành liệt hơn, vì Mg tác dụng với nước ở 0 t nhiệt độ cao tỏa ra một lượng nhiệt lớn : Mg + H O Mg(OH) + H. (3) Sai, Cho CrO 3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu vàng. CrO 3 + NaOH Na CrO 4(vàng) + H O (4) Sai, Phèn chua có công thức là K SO 4.Al (SO 4 ) 3.4H O. (5) Đúng, Trong môi trường axit thì muối crom (III) thể hiện tính oxi hóa, ngược lại trong môi trường bazơ thì thể hiện tính khử (tức là dễ bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh). Vậy có nhận định đúng là (1) và (5). Câu 37: Chọn A. It - Ta có ne (trao æi) 0,34 mol 96500 - Các quá trình điện phân diễn ra như sau : Tại catot Cu + + e Cu a mol a mol a mol - Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có: BT:e n 4n n Tại anot Cl - Cl + e 0,18 mol 0,09 mol 0,18 mol H O 4H + + O + 4e 4b mol b mol 4b mol Cl O a 4b 0,18 a 0,1 Cu 64nCu 3nO m dd gi m 71nCl 64a 3b 15,36 b 0,06 - Dung dịch sau điện phân chứa: Na +, H + (0,4 mol) và NO - 3 (0,5 mol) và Cu + (0,04 mol) - Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: TGKL 3n H m Fe gi m.56 n M Cu CuFe 4,7(g) 8 mà m Fe(ban Çu) m r¾n 4,7 m 0, 75m 4,7 m 18,88(g) Câu 38: Chọn A. - Khi đốt cháy hỗn hợp E rồi hấp thụ sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH) dư, ta có hệ sau : Trang 4
1n C nh 16nO me 1,6 nco 0,87 mol 100n CaCO (44n 3 CO 18n HO) mdung dþch gi m 34,5 nho 0, 79 mol nnaoh 0,3 0,3mol + Áp dụng độ bất bão hòa ta được: ny nz nco n HO 0,08mol nx ny nz 0, mol nco + Ta có: CE,9 nên trong E có chứa HCOOCH 3. - Theo dữ kiện đề bài thi hỗn hợp ancol thu được đồng đẳng kế tiếp nên hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C H 5 OH, mặc khác trong Y và Z có một liên π C = C đồng thời có đồng phân hình học. Từ tất cả các dữ kiện trên ta suy ra : C 5 Y,Z nco n X + Mặc khác, ta có : C Y,Z 5,375. ny nz Vậy este Y và Z lần lượt là CH 3 CH CH COOCH3 và CH 3 CH CH COOC H 5 m 0,08.108 8,64(g) CH3CHCHCOONa Câu 39: Chọn B. a mol b mol Fe, Cu NaNO,H SO 10,4(g) X 0,5a mol b mol 0 n Na, Fe,Cu,SO4 kõt tña FeO 3,CuO,BaSO4 3 4 Ba(OH) t dung dþch hçn hîp NO :0,1 mol dung dþch Y 69,5(g) r¾n khan 4nNO nhso4 - Ta có nhso 0,4 mol V 4 Y 0,4(l) [HSO 4] - Xét 69,5 gam hỗn hợp rắn khan ta được hệ sau: 56nFe 64nCu mx 56a 64b 10,4 a 0,08 160n FeO 80n 3 CuO mr¾n khan 33n BaSO 80a 80b 13,6 b 0,09 4 n 3 Fe - Xét dung dịch Y có n 3 Fe 3n NO (nfe n Cu) 0,0 mol C Fe (SO 4 ) 0,05M 3.VY Câu 40: Chọn D. - Quy đổi hỗn hợp muối thu được sau phản ứng thành C H 4 O NNa (a mol) và CH (b mol) ta có : nc H4ONNa nn a 0,7 ngly a b 0, 7 mol, 5nC H4ONNa 1, 5n CH n O 97a 14b, nala b 0, 43mol m 97n 14n 73,9(g) muèi CH4ONNa CH - Quy đổi hỗn hợp Y và Z trong E thành C H 3 ON, -CH và H O. Cho E tác dụng với NaOH thì BTKL m E 40nNaOH mmuèi m T : nho ny nz 0,1mol (với nnaoh nch4onna 0,7mol ) 18 * TH 1 : X là este của Alanin với ancol C H 5 OH khi đó CTCT của X là NH CH(CH 3 ) COOC H 5, ta có : n n 0,3mol n n n 0,4 mol X CH5OH m¾c xých (trong X,Y) CH4ONNa X nm¾c xých k(m¾c xých) 1,904 (lo¹i) * TH : X là este của Glyxin với ancol C 3 H 7 OH khi đó CTCT của X là NH CH COOC 3 H 7 n n 0,3mol n n n 0, 47 mol X C3H7OH m¾c xých (trong X,Y) CH4ONNa X nm¾c xých k(m¾c xých),3 > (chọn) suy ra Y hoặc Z là đipeptit. Giả sử Y là đipeptit thì Z là heptapeptit (vì tổng số liên kết peptit Y và Z bằng 7) - Xét hai este Y và Z ta có : ngly(trong Y,Z) ngly nx 0,04 mol vµ nala(trong Y,Z) 0,43mol Trang 5
ny nz c ny nz 0,1 ny 0, mol - Từ các dữ kiện, ta có hệ sau : ny 7nZ nm¾c xých (trong Y,Z) ny 7nZ 0, 47 nz 0,01mol - Nhận thấy rằng ny ngly(trong Y,Z) nên Y là (Ala), từ đó suy ra Z là (Ala) 3 (Gly) 4. 0,.160 Vậy %m(ala) (Y).100 50,39 63,5 Trang 6