BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: 1893/QĐ-ĐDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm

Tài liệu tương tự
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG VĂN PHÒNG * Số 36-HD/VPTW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2018 HƯỚNG DẪN thể thức và kỹ thuật trình bày vă

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

Microsoft Word - 29HD- the thuc trinh bay van ban.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP

Mã minh chứng BẢNG MÃ DANH MỤC MINH CHỨNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ-2017 Tên minh chứng Số, Ngày, tháng, năm ban hành Nơi ban hành Tiêu chuẩn 1: SỨ MẠNG VÀ

Microsoft Word - 3.QC tiep nhan, xu ly quan ly VB(R.1).doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH QUY TRÌNH XỬ LÝ VIÊN CHỨC ĐI NƯỚC NGOÀI QUÁ HẠN Số hiệu: QT.TCHC-40 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành:

QUY ĐỊNH HỌC PHẦN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN CÁC HỆ ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-HVTC ngà

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING KHOA DU LỊCH T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2018 KẾ HOẠ

THÔNG TƯ VỀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Số: 43/2015/TT-BTNMT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRUNG TÂM TIN HỌC- ĐẠI HỌC AN GIANG Số 25 - Võ Thị Sáu, TP Long xuyên, An giang Tels: (076) ext. 666; Fax: (076) Website:

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 654/QĐ-ĐHTCM TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 th

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

CHÍNH PHỦ

LOVE

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ Nam Định, năm 2016

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

Microsoft Word - QCHV 2013_ChinhThuc_2.doc

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

CÔNG BÁO/Số ngày PHẦN I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ NỘI VỤ BỘ NỘI VỤ Số: 09/2010/TT-BNV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ

100 CÂU TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Để viết đơn đăng kí tham gia câu lạc bộ, em nên sử dụng phần mềm nào dưới đây? A. Chương t

NghÞ ®Þnh 132

Chuong trinh dao tao

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH QUY TRÌNH PHÂN CÔNG VIÊN CHỨC HƯỚNG DẪN TẬP SỰ Số hiệu: QT.TCHC-06 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 2

Untitled

UBND TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

Quy định V/v quản lý và cập nhật thông tin trên Website Công ty

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1 BỘ TÀI CHÍNH Số: 133/2018/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Dự thảo THÔNG TƯ H

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 Thời gian: 07h30, ngày 07 tháng 04 năm 2019 Địa điểm: Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TD

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ Mã số: QT.TCHC-35 Chữ ký Soạn thảo Xem

Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm số 11 (2017) NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ DẠY HỌC VẬT LÝ ĐẠI CƢƠNG Ngu

TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI Viện Kinh tế & Quản lý ooo QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hà Nội, 2014

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc QUY ĐỊNH NỘI DUNG, THỂ THỨC, NHIỆM VỤ HƯỚNG

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 212/2014/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LIÊN TỊCH

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

UỶ BAN NHÂN DÂN

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƯỚC KỲ HỌP 8 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri khu phố 5, phường Hiệp Thành đề nghị: Ngành chức n

13. CTK tin chi - CONG NGHE MAY - THIET KE THOI TRANG.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 037/2019/STG/CV-KVMN Tp. Hồ Chí Mi

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

Bộ TÀI CHÍNH Số: 5 b IQĐ-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày<2$ tháng 3 năm 2019 QUYÉT ĐINH r > Ban hành Q

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

Microsoft Word - E6ADC31B.doc

KẾ HOẠCH

BỘ TÀI CHÍNH

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1018/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 10 tháng

TÀI LIỆU PHỔ BIẾN TẠI PHÒNG THI

Public participation in formulating regulations for sustainable management, use, and conservation of natural resources handbook

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2015 SỔ TAY CHẤT L

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

UBND TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THƯ VIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ KẾ HO

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Báo cáo Kế hoạch hành động THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH MUỐI THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN TÁ

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆ ỚI N ƢƠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ MÁY MÓC THIẾT BỊ Y TẾ Mã số: QT.01.VTYT Ngày ban hành: 30/06/2016 Lần ban hành: 02 Ngƣời viết Ngƣời ki

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHÍNH PHỦ

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÍ VÀ HÓA CHẤT VIỆT NAM Số: 07/TB-HĐQT V/v: Thông báo tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÕN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 n

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

UBND HUYỆN Lộc NINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 2 ẮJ /PGDĐT Lộc Ninh, ngày 24 tháng 7

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 16/BC-ĐHNL Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 9 năm

Microsoft Word - Thong tu 10.doc

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC N

1_GM730_VIT_ indd

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH QUY TRÌNH KÝ HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC LẦN ĐẦU VÀ KÝ HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG THỜI HẠN Số hiệu: QT.TCHC-13 Lầ

Bản ghi:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: 1893/QĐ-ĐDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về quy trình, thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Căn cứ Quyết định số 24/2004/QĐ-TTg, ngày 26/2/2004 của Thủ Tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định; Căn cứ Quyết định số 779/QĐ-BYT ngày 07/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định; Căn cứ Thông tư số 55/2005/TTLT- BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ -Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT- BNV, ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Thanh tra, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình, thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản hành chính của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Trưởng các đơn vị Phòng, Khoa, Trung tâm và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu Thanh tra; - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG (đã ký) Lê Thanh Tùng 1

QUY ĐỊNH Về quy trình, thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (Ban hành kèm theo Quyết định số 1893 /QĐ - ĐDN ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Điều dưỡng Nam Định) Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Quy định này quy định về quy trình ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của trường đại học Điều dưỡng Nam Định đối với văn bản hành chính và bản sao văn bản. 2. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị thuộc trường đại học Điều dưỡng Nam Định. Điều 2. Phân loại văn bản Các văn bản hình thành trong quá trình hoạt động của trường đại học Điều dưỡng Nam Định và các đơn vị bao gồm: 1. Văn bản hành chính gồm: Báo cáo, biên bản, chương trình, công văn hành chính, đề án, giấy biên nhận hồ sơ, giấy chứng nhận cho công chức, viên chức, giảng viên, giấy chứng nhận cho sinh viên, giấy đi đường, giấy giới thiệu, giấy mời, giấy nghỉ phép, giấy ủy quyền, kế hoạch, phiếu chuyển, phiếu gửi, phương án, quyết định, thông báo, tờ trình. 2. Bản sao văn bản gồm: Bản sao y bản chính, bản trích sao và bản sao lục. Điều 3. Thể thức văn bản Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT- BNV, ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; Thông tư số 55/2005/TTLT- BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ -Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản và Quy định này. Điều 4. Kỹ thuật trình bày văn bản Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Quy định này bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác, được áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows) và in ra giấy; có thể áp dụng đối với văn bản được soạn thảo bằng các phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc đối với văn bản được làm trên giấy mẫu in sẵn; không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác. Điều 5. Phông chữ trong văn bản Phông chữ sử dụng để trình bày văn bản phải là các phông chữ tiếng Việt với kiểu chữ chân phương, bảo đảm tính trang trọng, nghiêm túc của văn bản, sử dụng các phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001. 2

Điều 6. Quốc hiệu Chương II THỂ THỨC VĂN BẢN Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm 2 dòng chữ: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM và Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Điều 78. Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, đơn vị ban hành văn bản và tên của cơ quan, đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có) căn cứ quy định của pháp luật hoặc căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền. Tên của cơ quan, đơn vị ban hành văn bản phải được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy, phê chuẩn, cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. Ví dụ: BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Điều 8. Số, ký hiệu của văn bản Số, ký hiệu của văn bản được sắp xếp theo thứ tự như sau: số thứ tự của văn bản/ký hiệu của văn bản và được viết liền nhau, không cách chữ. Số của văn bản hành chính là số thứ tự đăng ký văn bản do đơn vị ban hành trong một năm. Tuỳ theo tổng số văn bản và số lượng mỗi loại văn bản hành chính được ban hành, các đơn vị quy định cụ thể việc đăng ký và đánh số văn bản. Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Ký hiệu của văn bản hành chính: - Ký hiệu của quyết định, chỉ thị và của các hình thức văn bản có tên loại khác bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao kèm theo Quy định này (Phụ lục 1) và chữ viết tắt tên đơn vị ban hành văn bản. Ví dụ: Quyết định của Hiệu trưởng trường đại học Điều dưỡng Nam Định có ký hiệu như sau: Số:./QĐ - ĐDN - Ký hiệu của công văn bao gồm chữ viết tắt tên đơn vị ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn đó (nếu có). Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn của trường đại học Điều dưỡng Nam Định theo Phụ lục 1. Ví dụ: Công văn của trường đại học Điều dưỡng Nam Định do Phòng Thanh tra soạn thảo có ký hiệu như sau: Số:.../ĐDN TTra. Điều 9. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản 1. Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đơn vị đóng trụ sở; đối với những đơn vị hành chính được đặt tên theo tên người hoặc bằng chữ số thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó, cụ thể như sau: - Địa danh ghi trên văn bản của các đơn vị tại thành phố Nam Định: Nam Định. 3

2. Ngày, tháng, năm ban hành văn bản: Ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy phạm pháp luật và ban hành văn bản hành chính là ngày, tháng, năm văn bản được ký ban hành. Ngày, tháng, năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ ngày...tháng... năm ; các số chỉ ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả-rập; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước. Điều 10. Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản 1. Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do đơn vị ban hành (Phụ lục 1). Khi ban hành văn bản hành chính, đều phải ghi tên loại, trừ công văn hành chính. 2. Trích yếu nội dung của văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ, phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản. Điều 11. Nội dung văn bản 1. Nội dung văn bản Nội dung văn bản là thành phần chủ yếu của một văn bản, trong đó các quy định, chỉ thị, yêu cầu được đặt ra; các vấn đề, sự việc được trình bày. Nội dung văn bản phải bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau: - Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng; - Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; phù hợp với quy định của pháp luật; phù hợp với các quy định, quy chế của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo của trường đại học Điều dưỡng Nam Định; - Các quy định hay các vấn đề, sự việc phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác; - Sử dụng ngôn ngữ viết, cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu; - Dùng từ ngữ phổ thông; không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực sự cần thiết. Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản; - Không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó; - Việc viết hoa được thực hiện theo quy tắc chính tả tiếng Việt; - Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, trích yếu nội dung văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (trừ trường hợp đối với luật và pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, có thể ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó. 2. Bố cục của văn bản Tuỳ theo thể loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định. Văn bản hành chính có thể được bố cục như sau: 4

- Quyết định: Theo điều, khoản, điểm; - Các Quy chế (Quy định, Điều lệ) ban hành kèm theo Quyết định: Theo chương, mục, điều, khoản, điểm; - Chỉ thị: Theo khoản, điểm; - Các hình thức văn bản hành chính khác: Theo phần, mục, khoản, điểm. Điều 12. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền 1. Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau: - Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt TM. (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên đơn vị; - Trường hợp ký thay người đứng đầu đơn vị thì phải ghi chữ viết tắt KT. (ký thay) vào trước chức vụ của người đứng đầu; - Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt TL. (thừa lệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu đơn vị; - Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt TUQ. (thừa uỷ quyền) vào trước chức vụ của người đứng đầu đơn vị. 2. Chức vụ của người ký Chức vụ ghi trên văn bản là chức danh lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong đơn vị; chỉ ghi chức danh như Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó trưởng khoa, Giám đốc, Phó Giám đốc, không ghi lại tên đơn vị, trừ các văn bản liên tịch, văn bản do hai hay nhiều đơn vị ban hành, văn bản ký thừa lệnh, thừa uỷ quyền và những trường hợp cần thiết khác do Nhà trường quy định cụ thể. Chức vụ ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn như Ban, Hội đồng là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong Ban, Hội đồng đó. Đối với những Ban, Hội đồng không được phép sử dụng con dấu của Trường thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong Ban, Hội đồng. Trường hợp Ban, Hội đồng được phép sử dụng con dấu của Trường thì có thể ghi thêm chức danh lãnh đạo trong cơ quan, đơn vị của người ký ở dưới, ví dụ: - Chức vụ của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban chỉ đạo của Nhà trường ban hành mà Hiệu trưởng làm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban được ghi như sau TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu của Trường) HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn A. KT. TRƯỞNG BAN PHÓ TRƯỞNG BAN (Chữ ký, dấu của Trường) HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn A. 3. Họ tên bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Trước họ tên của người ký có thể ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác. 5

Điều 13. Dấu của Trường Dấu của Trường chỉ được đóng vào văn bản sau khi người có thẩm quyền ký văn bản. Việc đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và quy định của pháp luật có liên quan. Điều 14. Nơi nhận Nơi nhận xác định những cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản với mục đích và trách nhiệm cụ thể như để kiểm tra, giám sát; để xem xét, giải quyết; để thi hành; để trao đổi công việc; để biết và để lưu. Đối với văn bản chỉ gửi cho một số đối tượng cụ thể thì phải ghi tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản; đối với văn bản được gửi cho một hoặc một số nhóm đối tượng nhất định thì nơi nhận được ghi chung, ví dụ: - Các Phòng, Khoa, Trung tâm; - Các đơn vị trực thuộc Trường. 1. Đối với những văn bản có ghi tên loại, nơi nhận bao gồm từ Nơi nhận và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản. 2. Đối với công văn hành chính, nơi nhận bao gồm hai phần: - Phần thứ nhất bao gồm từ Kính gửi:, sau đó là tên các cơ quan, đơn vị hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc; - Phần thứ hai bao gồm từ Nơi nhận:, phía dưới là từ Như trên, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận công văn. Điều 15. Dấu chỉ mức độ khẩn, mật 1. Dấu chỉ mức độ khẩn Việc xác định mức độ khẩn của văn bản được thực hiện như sau: - Tuỳ theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo hai mức sau: hoả tốc hoặc khẩn; - Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Dấu độ khẩn phải được khắc sẵn theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 21 của Quy định này. Mực dùng để đóng dấu độ khẩn dùng mực màu đỏ tươi. 2. Dấu chỉ mức độ mật Việc xác định và đóng dấu độ mật (tuyệt mật hoặc mật), dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Điều 16. Các thành phần thể thức khác Các thành phần thể thức khác của văn bản bao gồm: 1. Địa chỉ của Trường, của các đơn vị; địa chỉ E-mail; địa chỉ trên mạng (Website); số điện thoại, số Fax đối với công văn, giấy giới thiệu, giấy mời, phiếu gửi, phiếu chuyển để tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ; 6

2. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như trả lại sau khi họp (hội nghị), xem xong trả lại, lưu hành nội bộ đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng phổ biến, sử dụng hạn chế hoặc chỉ dẫn về dự thảo văn bản như dự thảo hay dự thảo lần.... Các chỉ dẫn trên có thể được đánh máy hoặc dùng con dấu khắc sẵn để đóng lên văn bản hoặc dự thảo văn bản; 3. Trường hợp văn bản có phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về phụ lục đó. Phụ lục văn bản phải có tiêu đề; văn bản có từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả - rập hoặc La Mã; 4. Số trang: văn bản và phụ lục văn bản gồm nhiều trang thì từ trang thứ hai trở đi phải được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả-rập; số trang văn bản được ghi ở chính giữa phần đầu các trang; số trang của phụ lục văn bản được đánh riêng, theo từng phụ lục. Điều 17. Thể thức bản sao Thể thức bản sao được thực hiện như sau: 1. Hình thức sao bao gồm sao y bản chính, trích sao hoặc sao lục. Việc xác định hình thức bản sao được thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 2 của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư; 2. Tên cơ quan, đơn vị sao văn bản là tên của cơ quan, đơn vị thực hiện việc sao văn bản; 3. Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Phụ lục 1 Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao kèm theo Quy định này. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm; 4. Các thành phần thể thức khác của bản sao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại các Điều 11, 14, 15 và 16, Chương II của Quy định này. Chương III KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN Điều 18. Khổ giấy, kiểu trình bày và định lề trang văn bản 1. Khổ giấy Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm). Các loại văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển có thể được trình bày trên giấy khổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn. 2. Kiểu trình bày Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài). Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng). 3. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4) - Trang mặt trước: 7

- Trang mặt sau: + Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm; + Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm; + Lề trái: cách mép trái từ 30-35 mm; + Lề phải: cách mép phải từ 15-20 mm. + Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm; + Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm; + Lề trái: cách mép trái từ 15-20 mm; + Lề phải: cách mép phải từ 30-35 mm. Điều 19. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức văn bản Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực hiện theo Phụ lục 3 gồm: Mẫu 1- Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản đối với công văn hành chính và Mẫu 2 - Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản đối với văn bản có tên loại. Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A5 được áp dụng tương tự theo sơ đồ trên. Các thành phần thể thức văn bản được trình bày như Phụ lục 4 Điều 20. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao Các thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một trang giấy, ngay sau phần cuối cùng của văn bản được sao, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản. Vị trí trình bày các thành phần thể thức bản sao trên trang giấy khổ A4 được thực hiện theo Phụ lục 3 - Mẫu 3: Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao văn bản kèm theo Quy định này. Các thành phần thể thức bản sao được trình bày như sau: 1. Hình thức sao: cụm từ sao y bản chính, các từ trích sao và sao lục được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; 2. Các thành phần thể thức khác của bản sao gồm: tên cơ quan, đơn vị sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn trình bày các thành phần thể thức tương ứng của văn bản tại Điều 19. Mẫu trình bày các thành phần thể thức bản sao văn bản được minh hoạ tại Mẫu 12- Bản sao văn bản kèm theo Quy định này. Điều 21. Quy trình soạn thảo văn bản 1. Căn cứ vào tính chất, nội dung của văn bản cần soạn thảo, Hiệu trưởng nhà trường giao cho một đơn vị có chức năng hoặc một viên chức soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo văn bản. 2. Đơn vị hoặc viên chức được giao chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: a) Xác định hình thức, nội dung và độ mật, độ khẩn, nơi nhận văn bản; 8

b) Thu thập, xử lý thông tin có liên quan; c) Soạn thảo văn bản; d) Trước khi trình Ban giám hiệu ký phê duyệt văn bản được xin ý kiến của các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp vào bản Dự thảo hoặc đăng tải qua Web của nhà trường. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày xin ý kiến các đơn vị và cá nhân được xin ý kiến phải trả lời góp ý bằng văn bản gửi về đơn vị soạn thảo. Đơn vị soạn thảo văn bản nghiên cứu tiếp thu ý kiến để hoàn chỉnh bản thảo; e) Trình duyệt bản thảo văn bản kèm theo tài liệu có liên quan, có ý kiến đề xuất của người soạn thảo, đơn vị soạn thảo và ý kiến xử lý của lãnh đạo nhà trường hoặc Trưởng đơn vị ghi rõ trong Phiếu trình (Phụ lục IV). 3. Căn cứ vào đối tượng nhận, người soạn thảo văn bản dự kiến số lượng văn bản cần nhân bản để người ký văn bản quyết định. 4. Bản thảo phải theo mẫu quy định, rõ ràng, sạch đẹp, đúng thể thức. 5. Người soạn thảo văn bản phải chịu trách nhiệm giữ gìn bí mật nội dung văn bản, thực hiện nhân bản đúng số lượng và thời gian quy định; ghi tên mình bằng chữ cái viết tắt và số lượng văn bản sau ký hiệu đơn vị nhận lưu văn bản. 6. Việc đánh máy, in, nhân bản tài liệu mật phải tiến hành ở nơi đảm bảo bí mật, an toàn và do Hiệu trưởng, lãnh đạo các đơn vị trực tiếp quản lý tài liệu theo quy định. 7. Văn bản mật giao cho người có năng lực và phẩm chất tin cậy đánh máy. Máy tính dùng để soạn thảo văn bản mật phải là máy tính không được kết nối với mạng Internet, mạng LAN. Người đánh máy chỉ in và nhân bản đúng số bản đã được quy định. Sau khi in ấn, nhân bản phải kiểm tra lại và huỷ ngay bản dư thừa và những bản in, chụp hỏng. Phải thực hiện chế độ bảo mật tài liệu cả văn bản trình ký và bản thảo bằng giấy cũng như văn bản điện tử lưu trong máy. Điều 22. Duyệt dự thảo văn bản, sửa chữa, bổ sung dự thảo văn bản 1. Dự thảo văn bản phải do người có thẩm quyền ký văn bản duyệt. 2. Trong trường hợp dự thảo đã được Ban Giám hiệu nhà trường phê duyệt, nhưng thấy cần thiết phải sửa chữa, bổ sung thì đơn vị hoặc cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản phải trình người đã duyệt dự thảo xem xét, quyết định việc sửa chữa, bổ sung. Điều 23. Thẩm định văn bản trước khi ký ban hành 1. Văn bản hành chính trình trực tiếp Ban Giám hiệu phê duyệt a) Văn bản hành chính trình trực tiếp Ban Giám hiệu phê duyệt gồm: - Báo cáo, biên bản, công văn hành chính, giấy biên nhận hồ sơ, giấy chứng nhận cho công chức, viên chức, giảng viên, giấy chứng nhận cho sinh viên, giấy đi đường, giấy giới thiệu, giấy mời, giấy nghỉ phép, kế hoạch, phiếu chuyển, phiếu gửi, phương án, quyết định, thông báo. - Bản sao văn bản gồm: Bản sao y bản chính, bản trích sao và bản sao lục. b) Quy trình phê duyệt văn bản 9

- Người đứng đầu đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, độ chính xác của nội dung văn bản, thể thức và ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau dấu./.) trước khi trình Hiệu trưởng (các Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền) thức. + Văn bản trình Ban giám hiệu ký ban hành phải là bản đã hoàn chỉnh về nội dung và thể + Khi trình Ban giám hiệu ký ban hành phải có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu liên quan. + Văn bản trình Ban giám hiệu ký phê duyệt phải có chữ ký tắt xác nhận nội dung của lãnh đạo đơn vị soạn thảo. Nếu văn bản có phụ lục kèm theo, lãnh đạo đơn vị soạn thảo phải ký nháy/tắt vào cuối tất cả các trang phụ lục. + Trường hợp số lượng văn bản cần có chữ ký trực tiếp của Ban giám hiệu nhà trường nhiều hơn 01 (một) bản thì đơn vị soạn thảo phải có đề nghị, nêu rõ lý do và số lượng cụ thể. + Khi trình Ban giám hiệu ký văn bản Mật, đơn vị soạn thảo phải cho vào phong bì dán kín, ngoài bì có ghi số theo dõi của đơn vị trình và ghi đầy đủ chức vụ, họ, tên người, đơn vị cần trình. Khi trả lại, người ký văn bản có thể giao cho người tin cậy thực hiện các bước tiếp theo của quy trình nhận, chuyển văn bản Mật theo quy định hiện hành của Nhà nước. 2. Văn bản hành chính trình do phòng Thanh tra thẩm định a) Văn bản hành chính thẩm định tại bộ phận Pháp chế - Phòng Thanh tra trước khi trình Ban Giám hiệu phê duyệt gồm: - Quy chế; Quy định; Đề án các loại; Điều lệ; Quyết định thành lập, Quyết định phê duyệt quy chế, quy định; Tờ trình; Nghị quyết các Hội đồng; Giấy ủy quyền; Xây dựng chiến lược và một số các văn bản hành chính khác do Hiệu trưởng yêu cầu. b) Quy trình thẩm định văn bản: + Đơn vị soạn thảo văn bản gửi văn bản thẩm định kèm Phiếu xin thẩm định (Mẫu số 11) + Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định Phòng Thanh tra (Bộ phận Pháp chế) kiểm tra về tính pháp lý, thể thức, độ chính xác của nội dung văn bản, ký xác nhận vào Phiếu xin thẩm định văn bản và trả văn bản về đơn vị xin thẩm định văn bản Điều 24. Lưu chuyển văn bản hành chính - Văn bản hành chính sau khi được phê duyệt, phòng Hành chính Tổng hợp (Bộ phận văn thư) nhân bản và thực hiện lưu chuyển theo quy định Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư; - Các văn bản do phòng Thanh tra thẩm định sau khi được phê duyệt được gửi về Phòng Thanh tra để kiểm tra để giám sát nội dung đã được thẩm định. Điều 25. Trách nhiệm thực hiện Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Tất cả công chức, viên chức trường đại học Điều dưỡng Nam Định có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trong Quy định này. Phòng Thanh tra, phòng Hành chính Tổng hợp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong các đơn vị để bảo đảm sự thống nhất trong toàn Trường. 10

Điều 26. Hiệu lực thi hành Quy định gồm 4 Chương và 26 Điều, có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Hiệu trưởng trường đại học Điều dưỡng Nam Định quyết định trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra. Phụ lục 1 HIỆU TRƯỞNG (đã ký) Lê Thanh Tùng BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH (Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản) STT Tên đơn vị Chữ viết tắt 1 Phòng Tổ chức Cán bộ TCCB 2 Phòng Đào tạo Đại học ĐTĐH 3 Phòng Đào tạo Sau đại học ĐTSĐH 4 Phòng Vật tư & trang thiết bị VTTTB 5 Phòng Quản trị QT 6 Phòng Tài chính - Kế toán TCKT 7 Phòng Thanh tra TTr 8 Phòng Hành chính Tổng hợp HC- TH 9 Thư viện TV 10 Phòng Công nghệ Thông tin CNTT 11 Phòng Công tác Học sinh Sinh viên HSSV 12 Trung tâm Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục KT&ĐBCLGD 13 Trung tâm Đào tạo KHCN và Dịch vụ ĐT KHCN - DV 14 Khoa Yhọc lâm sàng YHLS 15 Khoa Y học cơ sở YHCS 16 Khoa Khoa học cơ bản KHCB 17 Khoa Điều dưỡng - Hộ sinh ĐD HS 18 Bộ môn Y tế Cộng đồng YTCĐ 19 Bộ môn Điều dưỡng PHCN - Vật lý trị liệu PHCN - VLTL 11

Phụ lục 2 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO (Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản) STT Tên loại văn bản Chữ viết tắt Văn bản hành chính 1. Báo cáo BC 2. Biên bản BB 3. Chương trình CTr 4. Công văn CV 5. Đề án ĐA 6. Giấy biên nhận hồ sơ BN 7. Giấy chứng nhận cho cán bộ, giáo viên CNGV 8. Giấy chứng nhận cho sinh viên CNSV 9. Giấy đi đường ĐĐ 10. Giấy giới thiệu GT 11. Giấy mời GM 12. Giấy nghỉ phép NP 13. Giấy ủy nhiệm UN 14. Kế hoạch KH 15. Phiếu chuyển PC 16. Phiếu gửi PG 17. Phương án PA 18. Quyết định QĐ 19. Thông báo TB 20. Tờ trình TTr Bản sao văn bản 1. Bản sao y bản chính SY 2. Bản trích sao TS 3. Bản sao lục SL 12

Phụ lục 3 MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN (Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản) Mẫu 1. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4 (đối với công văn hành chính). Mẫu 2. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4 (đối với văn bản có tên loại). Mẫu 3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao văn bản. Mẫu 4. Quyết định. Mẫu 5. Công văn hành chính. Mẫu 6. Công văn hành chính của các đơn vị trực thuộc Trường. Mẫu 7. Công văn nội bộ của các đơn vị trực thuộc Trường. Mẫu 8. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v... Mẫu 9. Quy chế, Quy định (ban hành kèm theo Quyết định). Mẫu 10. Giấy mời. Mẫu 11. Phiếu trình giải quyết công việc. Mẫu 12. Bản sao văn bản. 13

Mẫu 1. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4 (*) (đối với công văn hành chính) 20-25 mm Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành Tên cơ quan Số và ký hiệu Quốc hiệu Địa danh, ngày tháng năm Trích yếu nội dung công văn hành chính Nơi nhận 30-35 mm Nội dung văn bản 15-20 mm Nơi nhận Quyền hạn, chức vụ người ký (**) Chữ ký và con dấu Họ và tên người ký Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ email; địa chỉ Website; số điện thoại, số Telex, số Fax (nếu cần) 20-25 mm Ghi chú: (*) Hướng dẫn thiết lập khổ giấy (page size) trong MS Word: File -> Page setup -> Margin: Top: 20-25mm; Bottom: 20-25mm; Right: 15-20mm; left: 30-35mm; -> Defaul. -> Paper: A4 (**) Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành. 14

Mẫu 2. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4 (*) (đối với văn bản có tên loại) 20-25 mm Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành Tên cơ quan Số và ký hiệu Quốc hiệu Địa danh, ngày tháng năm Tên loại văn bản Trích yếu nội dung văn bản Độ mật Nơi nhận Độ khẩn Chỉ dẫn về dự thảo 30-35 mm Nội dung văn bản 15-20 mm Nơi nhận Quyền hạn, chức vụ người ký (**) Chữ ký và con dấu Họ và tên người ký Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ email; địa chỉ Website; số điện thoại, số Telex, số Fax (nếu cần) 20-25 mm Ghi chú: (*) Hướng dẫn thiết lập khổ giấy (page size) trong MS Word: File -> Page setup -> Margin: Top: 20-25mm; Bottom: 20-25mm; Right: 15-20mm; left: 30-35mm; -> Defaul. -> Paper: A4 (**) Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành. 15

Mẫu 3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao văn bản trên khổ giấy A4 20-25 mm PHẦN CUỐI CÙNG CỦA VĂN BẢN ĐƯỢC SAO 30-35 mm 15-20mm Hình thức sao Tên cơ quan sao văn bản Số và ký hiệu bản sao Hà Nội, ngày tháng năm Quyền hạn, chức vụ của người ký Nơi nhận Chữ ký và con dấu (*) Họ và tên người ký Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ email; địa chỉ Website; số điện thoại, số Telex, số Fax (nếu cần) 20-25 mm (*) Số lượng bản phát hành 16

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Mẫu 4. Quyết định CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-ĐDN 14-15 in hoa, đứng, đậm Nam Định, ngày tháng năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc 13-14 in hoa, đứng, đậm 14 in thường, đứng đậm HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH 13-14 in thường, đứn Căn cứ Quyết định số 24/2004/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định; Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học; Căn cứ Quyết định số 779/QĐ-BYT ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định; Căn cứ...; Theo đề nghị của., 13-14 in thường, đứng, đậm 14 in hoa, đứng, đậm QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. (Nội dung).. Điều 2. Điều../. 13-14 in thường, đứng 12 in thường, nghiêng, đậm Nơi nhận : - Như Điều...; -...;.; - Lưu: TCHC. 11 in thường, đứng 13-14 in hoa, đứng, đậm HIỆU TRƯỞNG (chữ ký và con dấu) Nguyễn Văn A 13-14 in thường, đứng, đậm 17

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 5. Công văn hành chính BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: /ĐDN-. (1) V/v... (3)... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..., ngày tháng năm (2) Kính gửi: -...; -....... (4)......./. Nơi nhận: -...; -...; - Lưu: VT,... (5)... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký và con dấu) Họ và tên Chú thích: (1) Tên đơn vị ban hành Công văn. (2) Địa danh, ngày tháng năm ban hành. (3) Trích yếu nội dung Công văn. (4) Nội dung Công văn. (5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo. 18

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 6. Công văn hành chính của các đơn vị trực thuộc Trường TRƯỜNG ĐH ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH TÊN ĐƠN VỊ (1) Số: /...-... (2) V/v... (4)... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc... (3)..., ngày tháng năm... Kính gửi:... (5)...... (6)....../. Nơi nhận: -...; -...; - Lưu:... (7)... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký) Họ và tên Chú thích: (1) Tên đơn vị ban hành văn bản. (2) Tên viết tắt của đơn vị. Số nội bộ của đơn vị. (3) Địa danh, ngày tháng năm ban hành. (4) Trích yếu nội dung. (5) Nơi nhận. (6) Nội dung văn bản. (7) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo. 19

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 7. Công văn nội bộ của các đơn vị trong Trường TRƯỜNG ĐH ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH TÊN ĐƠN VỊ (1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc... (2)..., ngày tháng năm... Kính gửi:... (3)...... (4)....../. Nơi nhận: -...; -...; - Lưu:... (5)... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký) Họ và tên Chú thích: (1) Tên đơn vị ban hành văn bản. (2) Địa danh, ngày tháng năm ban hành. (3) Nơi nhận. (4) Nội dung văn bản. (5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo. 20

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 8. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v... BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số: /...-... (2) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc..., ngày tháng năm (1) TÊN LOẠI VĂN BẢN (3)... (4)...... (5)....../. Nơi nhận: -...; -...; - Lưu: VT,... (6)... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký và con dấu) Họ và tên Chú thích: (1) Địa danh, ngày tháng năm ban hành. (2) Số và ký hiệu văn bản. (3) Tên loại văn bản như Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, v.v... (4) Trích yếu nội dung văn bản. (5) Nội dung văn bản. (6) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo. 21

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 9. Quy chế, Quy định (Ban hành kèm theo Quyết định) BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ (QUY ĐỊNH)... (1)... (Ban hành kèm theo Quyết định số..., ngày... tháng... năm 20...của... (2)...) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1...... Điều 2...... Chương Điều...... Điều...... Chương.. Điều....../. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký và con dấu) Chú thích: Họ và tên (1) Trích yếu nội dung Quy chế, Quy định. (2) Số và ký hiệu, ngày tháng của Quyết định ban hành Quy chế, Quy định. 22

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 10. Giấy mời BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /GM-ĐDN..., ngày tháng năm... (1).. GIẤY MỜI Kính gửi:... (2)...... (3)...... Thời gian:... Địa điểm:... Người chủ trì:........./. Nơi nhận: -...; -...; - Lưu:... (4)... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (chữ ký và con dấu) Họ và tên Chú thích: (1) Địa danh, năm ban hành (cỡ chữ 13,14 nghiêng). (2) Nơi nhận (cỡ chữ 13, 14). (3) Nội dung (cỡ chữ 13,14). (4) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo (cỡ chữ 11). 23

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 11. Phiếu trình giải quyết công việc BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Nam Định, ngày tháng năm PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC Kính gửi:... Đơn vị trình:... Vấn đề trình:... Các văn bản kèm theo:... 1. Tóm tắt nội dung và kiến nghị (Ý kiến của đơn vị trình; Ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan; Ý kiến của các đơn vị phối hợp xử lý): (Ghi tóm tắt nội dung và kiến nghị. Nội dung cụ thể kèm theo Phiếu trình này) 2. Người lập phiếu trình (ký và ghi rõ họ tên) 4. Ý kiến của Phó hiệu trưởng phụ trách (ký và ghi rõ họ tên) 3. Ý kiến của Lãnh đạo đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) 5. Ý kiến của Phó hiệu trưởng trực (ký và ghi rõ họ tên) Độ mật: Mật Độ khẩn: Khẩn Thượng khẩn Hỏa tốc Đăng lên mạng LAN: Đăng lên website: 6. Giải quyết của Hiệu trưởng 24

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 Mẫu 12. Bản sao văn bản CƠ QUAN BAN HÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /2.. /TT-, ngày tháng năm... THÔNG TƯ...................../. Nơi nhận: -...; -...; - Lưu: VT,... NGƯƠI CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH (chữ ký và con dấu) Nguyễn Văn A BỘ Y TẾ SAO Y BẢN CHÍNH (1) TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Số:... (2)... /SY (3) Nam Định, ngày tháng năm QUYỀN HẠN CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Nơi nhận: -..; (chữ ký và con dấu ) -...; - Lưu: TCHC. Họ và tên Chú thích: (1) Hình thức sao: Sao y bản chính, trích sao hoặc sao lục. (2) Số bản sao. (3) Ký hiệu bản sao. 25

T T Thành phần thể thức văn bản 1. Quốc hiệu Phụ lục 3. Phông chữ trình bày văn bản (Dùng font chữ Times New Roman trong bộ font Unicode) Loại chữ Cỡ chữ Kiểu chữ Ví dụ minh họa Ghi chú a) Dòng trên Chữ in hoa 12-13 Đứng, đậm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM b) Dòng dưới Chữ thường 13-14 Đứng, đậm c) Dòng kẻ bên dưới 14 2. a) Tên cơ quan ban hành văn bản - Tên cơ quan cấp trên - Tên cơ quan ban hành văn bản Chữ in hoa Chữ in hoa 12-13 12-13 b) Nét kẻ dưới tên cơ quan 14 3. Số, ký hiệu văn bản Đứng Đứng, đậm 26 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Nét kẻ liền, mảnh, có độ dài bằng độ dài của dòng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Nét kẻ liền, mảnh, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối ở giữa. Có dấu hai chấm (:) sau chữ Số.

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 T T a) Thành phần thể thức văn bản Văn bản cá biệt (Quyết định, Báo cáo, Chỉ thị ) Loại chữ Cỡ chữ Chữ thường 13 Đứng Kiểu chữ Ví dụ minh họa Ghi chú Số: /QĐ - ĐDN (Quyết định) Số: /BC - ĐDN (Báo cáo) b) Công văn hành chính Chữ thường 13 Đứng 4. 5. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản Tên văn bản và trích yếu cho văn bản Chữ thường 13-14 Nghiêng a) Tên loại văn bản Chữ in hoa 14-15 Đứng, đậm Số: /ĐDN-TTra (*) (*): Tên viết tắt của đơn vị soạn Nam Định, ngày 01 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH THÔNG BÁO thảo văn bản. Đặt cân đối với phần Quốc hiệu b) Phần trích yếu trong tên văn bản có tên loại Chữ thường 14 Đứng, đậm Về việc điều động và bổ nhiệm công chức, viên chức Về công tác phòng, chống lụt bão - Không viết tắt - Phải thật gọn c) Trích yếu cho công văn Chữ thường 12 Đứng 6. Nơi nhận (cho công văn...) Chữ thường 14 Đứng a) Gửi một địa chỉ Chữ thường 14 Đứng 27 V/v bổ sung trang thiết bị giảng dạy Kính gửi: Bộ Y tế Kính gửi: Bộ Y tế Đặt cân đối với số và ký hiệu văn bản Có dấu hai chấm (:). Không gạch đầu dòng (-).

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 T T Thành phần thể thức văn bản Loại chữ Cỡ chữ b) Gửi từ hai địa chỉ trở lên Chữ thường 14 Đứng 7. Độ mật, độ khẩn của văn bản Chữ in hoa 13-14 Đứng, đậm 8. Nội dung văn bản Chữ thường 13-14 Đứng a) Tên phần hoặc chương Chữ thường Chữ in hoa 14 13-14 Kiểu chữ Ví dụ minh họa Ghi chú Đứng, đậm Đứng, đậm Kính gửi: - Bộ Y tế; - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - UBND tỉnh Nam Định MẬT KHẨN THƯỢNG KHẨN Xét đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra nêu tại Phiếu đề xuất số ngày về việc..., Hiệu trưởng trường Đại Điều dưỡng Nam Định có ý kiến như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Có gạch đầu dòng (-), xuống dòng ngay sau phần Kính gửi, kết thúc mỗi địa chỉ bằng dấu chấm phẩy (;), địa chỉ cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (:). - Dòng đầu tiên của đoạn văn lùi vào 01 Tab. b) Mục, điều, khoản, điểm, ý: - Mục đánh bằng số La Mã Chữ in hoa 13-14 Đứng, đậm I. II. III.... Dòng đầu cách lề 01 Tab. Sau số mục có dấu chấm (.). 28

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 T T Thành phần thể thức văn bản Loại chữ Cỡ chữ - Điều Chữ thường 13-14 Đứng, đậm - Khoản đánh bằng số Ả Rập Chữ thường 13-14 Kiểu chữ Ví dụ minh họa Ghi chú Đứng Điều 1. Chữ số Ả Rập, sau số điều có dấu chấm (.). 1. 2. 3.... Sau số khoản có dấu chấm (.). - Điểm đánh bằng ký tự abc Chữ thường 13-14 Đứng a) b) c)... Sau ký tự có dấu - 9. a) Ý nhỏ đánh bằng dấu gạch ngang (-) Chức vụ và họ tên người ký: Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ký (không thừa lệnh) Chữ in hoa 13-14 Đứng 13-14 13-14 Đứng, đậm Đứng, đậm ngoặc đơn ). - - -... Dòng đầu cách lề 01 Tab. TL. HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG THANH TRA KT. HIỆU TRƯỞNG b) Chức vụ người ký thừa lệnh hoặc ký thay Chữ in hoa Chữ in hoa Chữ in hoa Chữ in hoa Chữ in hoa 13-14 13-14 13-14 13-14 13-14 Đứng, đậm Đứng, đậm Đứng, đậm Đứng, đậm Đứng, đậm PHÓ HIỆU TRƯỞNG TL. HIỆU TRƯỞNG KT. TRƯỞNG PHÒNG THANH TRA PHÓ TRƯỞNG PHÒNG 29

Tập hệ thống hóa các văn bản trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, năm 2015 T T Thành phần thể thức văn bản Loại chữ Cỡ chữ c) Họ tên người ký Chữ thường 13-14 Đứng, đậm Kiểu chữ Ví dụ minh họa Ghi chú Nguyễn Văn A Cân đối giữa của dòng chức vụ. 10 Nơi nhận văn bản, bản sao a) Nơi nhận (phía trái, cuối văn bản) b) Tên và địa chỉ các nơi nhận cụ thể Chữ thường 12 Đậm, nghiêng Chữ thường 11 Đứng Nơi nhận: - Như trên (hoặc Như Điều...); - Các Phó hiệu trưởng; -.; Có dấu (:) sau nơi nhận. Sau mỗi dòng nơi nhận có dấu (;), sau dòng cuối có dấu (.) (*): tên viết tắt đơn vị soạn thảo. c) Chỉ dẫn phổ biến trên mạng diện rộng của mạng nội bộ của Nhà trường Chữ thường 11 Đứng - Lưu VT,... (*) - E.GOV của Trường. (File: Phu luc 6 - Mau chu va vi du minh hoa.doc) - Trang Web của Trường. Có địa chỉ văn bản trên mạng kèm theo XONG HỘI NGHỊ XIN TRẢ LẠI 11 Chỉ dẫn phạm vi phổ biến, sử dụng Chữ in hoa 13-14 Đứng, đậm KHÔNG ĐƯA TIN TRÊN BÁO, ĐÀI 30