Hội chứng ngừng thở khi ngủ: Tổng quan Hanoi, 2013
Khái niệm chung Giấc ngủ: cần thiết cho cuộc sống và cân bằng của cơ thể Nhưng giấc ngủ không phải lúc nào cũng là sự nghỉ ngơi Có một số bệnh nặng lên trong khi ngủ như: suy hô hấp, suy tim, đau thắt ngực, hen phế quản Một số khác thì xuất hiện trong giấc ngủ: SAOS, hội chứng chân không yên, ngủ gà
Các giai đoạn khác nhau của giấc ngủ Ngủ nông chiếm 50-60% Ngủ sâu 20-25% Ngủ nghịch thường 20-25% Chu kỳ thức ngủ: 3-6 CK/đêm: CK đầu tiên kéo dài 70-100mn, CK cuối cùng 90-120mn.
Đa ký giấc ngủ L hypnogramme C y c le 1 C y c le 2 C y c le 3 C y c le 4 C y c le 5 S P V e ille S L S t 1 S t 2 S t 3 S t 4 S P = S o m m e il P a ra do xa l S L = S o m m e il L e n t Le sommeil normal
Vai trò của giấc ngủ Chiêḿ 1/3 thời gian sống, trung bình 7,5-8 tiếng/ đêm Chưć năng tim mạch hô hâṕ đươ c tái tạo khi ngu Tái tạo tê baò Bài tiê t hóc môn nhi p ngaỳ/đêm Học tâ p và trí nhơ Quá trình hoaǹ chỉnh đê tái cân băǹg cơ thê, sinh ly và tâm ly
Bệnh lý giấc ngủ Các bêṇh ly chính cuả giâć ngủ: Mất ngu RL hô hâṕ khi ngu : H/c ngư ǹg thơ khi ngu, H/c tăng thông khí. H/c các vâṇ đôṇg chu ky ở chi dươí RL giâć ngu khác : Tăng ngu, chưńg ngu rũ, RL nhi p tim, 15-20% dân sô co hiêṇ tươṇg ngu ga và trong sô rối loạn này, h/c ngưǹg thơ khi ngu chiêḿ 60% các trươǹg hơ p đến khám tại trung tâm giâć ngu
RL hô hấp trong giấc ngủ H/C ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn (SAOS) H/c ngừng thở trung tâm khi ngủ H/C giảm thông khí/ giảm oxy ban đêm H/C chồng lấp là sự kết hợp SAOS và COPD H/C giảm thông khí ở BN béo phì
H/c ngừng thở khi ngủ Định nghĩa Ngưǹg thơ : sự ngừng hô hấp đường mũi miệng ít nhất 10 giây (không có lưu lượng khí qua đường mũi-miệng) Giảm thở: Được xác định giảm ít nhất 50% lưu lượng chuẩn trong 10 giây Hoặc dấu hiệu giảm <50% hoặc đường bình nguyên thì hít vào (đo đa ký hô hấp) kết hợp giảm >3% độ bão hòa oxy và/ hoặc có cơn vi thức giấc
H/c ngừng thở khi ngủ Định nghĩa Ngưǹg thơ /giảm thở do trung ương: sai sót trong trung tâm điêù chỉnh hô hâṕ vơí gia m hoă c mất găńg sưć hô hấp (SACS) Chỉ sô ngưǹg thơ giảm thở (IAH) : số cơn ngừng thở+số cơn giảm thở/ thời gian ngủ (phút) x 60 > 5/giơ ngủ
Sons Ronflement P. sus-sternale Thorax Abdomen Hypopnée Reprise ventilatoire Débit PPP Diminution de l amplitude de l onde de pouls Désaturation F MARTIN Hanoi NOV 2010 Augmentation de la fréquence du pouls
HC ngừng thở trung tâm SACS Ngừng thở ít nhất 10 giây cùng với ngừng thông khí gắng sức trong thời gian ngừng thở. Có hoặc không kết hợp với 1 nhịp thở scheynestokes
Congrès AFVP Dalat 2010
Congrès AFVP Dalat 2010
HC ngừng thở hỗn hợp Ngừng thở ít nhất trong 10 giây, khởi đầu là ngừng thở trung ương sau đó là ngừng thở tắc nghẽn trong cùng một chu kỳ hô hấp.
apnee central obstructive Congrès AFVP Dalat 2010
HC ngừng thở hỗn hợp
H/c ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn Mô tả như môṭ bêṇh đô c lâ p Nguôǹ gôć : Guilleminault 1976 Chẩn đoán Nguôǹ gôć: American Academy of Sleep Medicine Task Force, Sleep 1999 Định hướng LS qua hỏi người nhà (vợ hoặc chồng, người thân) Ngừng thở tắc nghẽn khi có tắc nghẽn hoàn toàn đường hô hấp trên trong khi vẫn tồn tại hô hấp gắng sức Ngu ga quá mưć ban ngaỳ hoă c co ít nhâ t hai triêụ chưńg lâm sàng gợi ý (ngủ ngáy, ngưǹg thơ, thơ yếu hoă c vi thức giâć liên quan đến găńg sưć hô hấp) Đo đa ký giấc ngủ với chỉ sô IAH >5
Quá trình hô hấp và mức độ xẹp đường hô hấp trên Bản ghi Hô hấp bình thưb BbbbbHô hấp bình thường ờngbình LID Ththở yếu Ngừng th
CƠ CHẾ SAOS
HC ngừng thở tắc nghẽn Repris res obstructive Microéveil Désaturation en O2 Centre Sommeil Antony HANOI 2012
Dịch tễ học h/c ngừng thở khi ngủ tắc nghẽn Bệnh không thươǹg gă p 5-10% dân sô 2-5 % nư giơí, 3-7 % nam giơí, co thê gă p 10% 3 nghiên cưú thuâǹ tâ p Wisconsin, ở Pennsylvanie, Tây Ban Nha Tăng lên rõ theo tuổi, nhất là >60 tuổi Béo phì là yếu tố nguy cơ chính của SAS Sự biến đổi của IAH tỷ lệ thuận với cân nặng
DTH HC ngừng thở khi ngủ tắc nghẽn Hóc môn sinh dục cũng làm ảnh hưởng đến SAOS Khác biêṭ giưã nam và nữ mất đi sau giai đoaṇ mãn kinh SAOS liên quan rõ đến ngủ ngáy Người hút thuốc kết hợp cùng với tuổi, cân nặng, uống cà phê, rượu thì nguy cơ mắc cao gấp 3 lần hút thuốc đơn thuần Bệnh nội tiết: cushing, tiểu đường, suy giáp, bệnh to cực thường kết hợp SAOS Béo phì, bất thường tai mũi họng do giải phẫu hay tắc mũi
Nghiên cứu vòng đầu Yếu tố nguy cơ quan trọng Vòng đầu +2 cm > nguy cơ tăng 1,53 lần
Vai trò của tuổi Thươǹg tăng theo tuôỉ Bixler 1998 : IAH > 5 : 8% : 20 44 tuôỉ 19% : 45 64 tuôỉ 25% : > 65 tuôỉ
Tần suất mắc SAOS ở những bệnh khác
H/c ngừng thở khi ngủ tắc nghẽn: nguy cơ với các tình huống? Tai nạn trên đươǹg : TB tim mạch Bêṇh mạch vành Cơn rung nhi ở BN < 65 tuôỉ Tư vong do suy tim mạn Trâ m cảm X 3-7 lần X 3 lần X 5 lần X 2 lần X 3 lần X 2.6 lần
SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ H/C NGỪNG THỞ KHI NGỦ TẮC NGHẼN Population générale Population diagnostiquée Population SAOS Population traitée
Xác định và định hướng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng Yếu tố nguy cơ Hậu quả SAOS Khám TMH Thang điểm Epworth
Dấu hiệu và triệu chứng hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn Ban ngày Mệt khi tỉnh giấc buổi sáng Thay đổi tâm trạng, kích thích, trầm cảm Ngủ gà quá mức (thang điểm Epworth BT<10)) Suy nhược Đau đầu buổi sáng RL trí nhớ và tập trung Chậm tâm thần vận động Tăng động / chậm tiếp thu (ở trẻ em) THA Ban đêm Ngaý (~80%) Ngưǹg thơ nhâṇ thâý bơỉ ngươì bên cạnh Tỉnh giâć thươǹg xuyên, cảm giać ngheṭ thơ Tiêủ ban đêm RL chưć năng tình dục Loạn nhi p tim Vã mô hôi ban đêm
Thang điểm EPWORTH 1. Đang đọc sách báo 0 1 2 3 2. Đang xem tivi 0 1 2 3 3. Đang ngồi yên ở một nơi công cộng ( trong rạp hát, 0 1 2 3 trong buổi họp) 4. Đang ngồi trong xe hơi/ xe đò chạy liên tục không nghỉ trong vòng 1 giờ đồng hồ 0 1 2 3 5. Đang nằm nghỉ trưa 0 1 2 3 6. Đang ngồi nói chuyện với ai đó 0 1 2 3 7. Đang ngồi nghỉ ngơi sau khi dùng bữa không có rượu bia 8. Đang ngồi trong xe hơi/xe đò trong khi xe đang dừng vài phút ở chỗ kẹt xe 0 1 2 3 0 1 2 3
Khám lâm sàng Béo phì, tăng kích thước vòng cổ, IMC > 30 kg/m2 trong 70% số ca béo phì Khám tai mũi họng: Lưỡi to và dài Hẹp vùng hầu họng, mô mềm hầu họng quá phát, dày thành hầu bên Lưỡi gà dài, amidal to Bất thường xương hàm (hàm đưa ra sau, hàm nhỏ) HTA: 50% SAS 30% HTA có SAS
Khám tai mũi họng
Yếu tố nguy cơ SAOS Thừa cân và béo phì Nam giới Tuổi Hút thuốc Rượu Thuốc an thần Tiền mãn kinh Bất thường vùng hàm mặt
Hậu quả sinh bệnh học Chuyển hóa Tim mạch Kháng insulin (typ II) HC chuyển hóa Tăng cân Tiểu đêm RL chức năng sinh dục Hành vi Rối loạn nhận thức, hay quên Dễ cáu gắt Khó tập trung Già trước tuổi Tăng huyết áp Rối loạn nhịp Tai biến mạch não Nhồi máu cơ tim Suy tim Khác Buồn ngủ thái quá Tai nạn liên quan đến mệt mỏi Đau đầu Thay đổi hành vi theo hướng tiêu cực Trầm cảm
HẬU QUẢ CỦA OSA NGỦ Ngáy,bồn chồn DÒNG THỞ BỊ TẮC NGHẼN Giảm O 2- Tăng CO 2 Vi thức giấc Loạn nhịp tim Tăng áp ĐM phổi Cao huyết áp Ngủ ngày Thiếu máu cơ tim Phì đại thất phải Phì đại thất trái Thay đổi nhận thức, cá tính, hành vi Dễ bị tai nạn
Chẩn đoán bằng ghi đa ký hô hấp Ghi đa ký hô hấp, tiến hành bởi một chuyên gia về giấc ngủ ở nhà hay bệnh viện, cho phép xác định chỉ số ngừng thở thở yếu (IAH). IAH >= 30 Ghi đa ký giấc ngủ đủ để chẩn đoán IAH < 30 Ghi đa ký giấc ngủ cần thiết
ĐA KÝ GIẤC NGỦ(PSG) 38
ĐA KÝ GIẤC NGỦ (PSG) Đo đươc các chỉ số : - EEG ( điện não) - ECG ( điện tim) - EMG (điện cơ cằm +điện cơ chân) - EOG (điện cơ mắt) - Luồng khí qua mũi và miệng - Cử động ngực- bụng - Độ bảo hòa oxy - Tiếng ngáy
Giản đồ Đa ký giấc ngủ Điện não Điện não Điện não Cử động mắt phải Cử động mắt trái Điện não Cử động chân trái Cử động chân phải Điện tim) Chin Movement Tiếng ngáy Lưu lượng khí Cử động bụng Cử động ngực Nồng độ oxy
Lựa chọn điều trị SAOS Biêṇ phaṕ chung : Giảm cân Môi trươǹg giâć ngủ: rươụ giâć ngu Điêù chỉnh tư thê (quả bońg tennis) Điêù trị tham khảo: Áp lư c dương liên tục (PPC) đươǹg mũi PPC liên tục PPC tư đôṇg Bipap Vơí IAH > 30 hoă c bêṇh tim ke m theo
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG NGỪNG THỞ KHI NGỦ TẮC NGHẼN BẰNG ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC PPC hằng định với áp lực cố định sau khi phân tích thể tích Điều trị mới, có hiệu quả Đang được dùng tại Pháp PPC tự động thay đổi áp lực theo nhu cầu BN
Thở CPAP (thông khí áp lực dương liên tục) Tiêu chuẩn điều trị CPAP IAH > 30 /h Chỉ số vi thức giấc> 10 /h Triệu chứng nặng Trên 80 % những BN chấp nhận điều trị Triệu chứng cải thiện rõ IAH trở về bình thường Áp lực dương liên tục trong đêm giúp mở rộng đường thở
Điều trị tham khảo Máy áp lư c dương liên tục + măṭ nạ mũi = điêù trị hiêụ quả nhâ t trong Hội chưńg ngưng thơ khi ngu do tăć ngheñ Thêm đô ẩm Điêù trị thoaỉ mái hơn Nhiêù BN sư dụng
Thay đổi Vâṭ liêụ nâng hàm dươí : điêù trị đă c biêṭ cho BN Hội chưńg ngưng thơ khi ngu do tăć ngheñ co IAH tư 10-30 Phâũ thuâṭ UPPP, tâǹ sô sońg, Laser PT vùng hàm Điêù trị tư thê
Hội chưńg ngưng thơ khi ngu do tăć ngheñ ở Việt Nam? Nghiên cưú đang tiêṕ tục Centre Sommeil Antony HANOI 2012