TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN MẠNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG Quản trị mạng Linux Trình bày: TS. NGÔ BÁ HÙNG Email: nbhung@cit.ctu.edu.vn
Tiêu chuẩn xếp loại Đề nghị bởi Copyright 2010 DistroWatch.com Dựa vào 2 tiêu chuẩn Sử dụng phổ biến trên thế giới Tính năng động của forum & mailing list 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 2
Top Ten Linux Distributions 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 3
Ubuntu (1) Được công bố vào tháng 9 năm 2004 Dựa trên Debian (unstable) Phát hành định kỳ 6 tháng (4, 10) Long Term Support: 3-5 năm Non-long Term Support: 18 tháng Nhanh chóng trở thành bảng phân phối Linux phổ biến nhất Thúc đẩy mạnh xu hướng phát triển các hệ điều hành máy trạm tự do dễ sử dụng 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 4
Ubuntu (2) Ưu điểm: Lịch phát hành và thời gian hỗ trợ cố định Giao diện thân thiện cho người mới bắt đầu Nhiều tài liệu (chính thức và người dùng đóng góp) Khuyết điểm: Không tương thích với Debian Quản trị gói phần mềm: apt /deb Phiên bản: Ubuntu, Kubuntu, Xubuntu, Edubuntu, Ubuntu Studio and Mythbuntu 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 5
Ubuntu (3) Nguyên nhân thành công Tài trợ bởi công ty Isle of Man-based Canonical Ltd của ti phú Mark Shuttleworth Rút kinh nghiệm từ sự thất bại của các dự án khác Xây dựng wiki tài liệu hỗ trợ tốt Xây dựng công cụ quản lý lỗi Tiếp cận hướng người sử dụng một cách chuyên nghiệp Gởi CD-ROM miễn phí đến người có quan tâm 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 6
Fedora (1) Được hình thành từ Red Hat Linux từ năm 2004 Tài trợ bởi Red Hat Chi phối bởi Red Hat Là phiên bản có nhiều sáng tạo Kernel, glibc, GCC Quản lý gói phần mềm RPM (Red hat Package Management) 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 7
Fedora (2) Ưu điểm: Tính sáng tạo cao; bảo mật tốt; Hỗ trợ nhiều gói phần mềm, Tôn trọng triết lý phần mềm tự do Khuyết điểm: Hướng đến máy chủ hơn là máy trạm Quản lý gói phần mềm: yum/rpm Phiên bản: 32, 64 bits 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 8
OpenSUSE (1) Dựa trên Slackware Linux Phát hành phiên bản SuSE độc lập năm 1996 Sử dụng hệ thống quản lý gói RPM Bổ Sung YaST công cụ quản trị đồ họa dễ sử dụng Sở hữu bởi công ty Novell năm 2003 Trở thành phần mềm tự do năm 2005 dưới dự án OpenSuSE 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 9
OpenSUSE (2) Ưu điểm: Công cụ cấu hình trực quan, dễ hiểu Nhiều kho phần mềm Tài liệu phong phú trực tuyến, lẫn bản in Khuyến điểm: Thừa nhận sở hửu trí tuệ của MicroSoft trên Linux Đồ họa năng nề Quản lý gói: YaST (đồ họa) và RMP (dòng lệnh) 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 10
Debian GNU/Linux (1) Giới thiệu lần đầu vào năm 1993 Dự án phần mềm phi thương mại lớn nhất Hơn 1000 lập trình viên tình nguyện Tạo ra 20 000 gói phần mềm Hỗ trợ 11 kiến trúc bộ xử lý Giúp hình thành hơn 120 bản phân phối và live CD- ROM dựa trên Debian 3 nhánh phát triển: unstable, testing, stable 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 11
Debian GNU/Linux (2) Ưu điểm: Ổn định, quản lý chất lượng tốt Bao gồm hơn 20 000 gói phần mềm Hỗ trợ nhiều kiến trúc CPU Khuyết điểm Chu kỳ phát hành chậm Chậm cập nhật công nghệ mới Kênh thông tin, tài liệu không được đầy đủ Quản lý gói: APT/deb 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 12
Mandriva Phát hành năm 1996 với tên Mandrake Linux Cải biên Red Hat với giao diện KDE thân thiện hơn Đổi tên thành Mandriva 2005 Ưu điểm: Giao diện có độ tiện dụng cao, có công cụ cấu hình tập trung tốt Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, live CD Khuyết điểm Chiến lược kinh doanh không rõ ràng, thiếu tài liệu in 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 13
Phát hành năm 2006 Linux Mint Bản phân phối dựa trên Ubuntu với các cải tiến Desktop, menu, navigation, install, update Nhiều multimedia codec Tiếp thu ý kiến người sử dụng và nhanh chóng cài đặt các đề nghị tốt Phát hành sau bản Ubuntu Stable Không hỗ trợ tư vấn về an ninh hệ thống 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 14
Phát hành năm 2003 PCLinuxOS Dựa trên Mandrake Linux, với nhiều cải tiến Out-of-the-box support for graphics drivers, browser plugins and media codecs; fast boot times; up-todate software No 64-bit edition offered; no out-of-the-box support for non-english languages; lacks release planning 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 15
Slackware Linux Phát hành năm 1992 Thuần túy kỹ thuật, Gọn nhẹ, đơn giản Cài đặt dựa trên dòng lệnh Ổn định, sạch, ít lỗi, tuân thủ nguyên lý của Unix Cơ sở để chế tác các giải pháp dựa trên Linux Ít ứng dụng hỗ trợ Nâng cấp phức tạp 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 16
Phát hành năm 2000 Gentoo Linux Cho phép người sử dụng biên dịch hạt nhân của hệ điều hành Linux và các ứng dụng cho phù hợp với máy tính người dùng Mất nhiều thời gian để biên dịch và cài đặt Thiếu định hướng Bất đồng quan điểm giữa những người phát triển 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 17
CentOS Dịch lại mã nguồn của Red Hat thành một phiên bản cài đặt được Thay thế thương hiệu Red Hat bằng CentOS Bản phân phối hướng đến Server Kiểm thử tốt, ổn định, tin cậy Cập nhật miễn phí dài hạn (5 năm) Chậm cập nhật phiên bản mới, kỹ thuật mới của Linux 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 18
FreeBSD Là hậu duệ của dòng AT&T UNIX của Berkeley Software Distribution (BSD) Được phát hành năm 1993 Nổi tiếng ổn định, hiệu năng cao 15 000 ứng dụng đi kèm Thích hợp cho các máy chủ Web Chậm hỗ trợ phần cứng mới Thiếu công cụ cấu hình giao diện đồ họa 07/08/12 Ngô Bá Hùng - Khoa CNTT&TT - ĐH Cần Thơ 19