BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : THỰC TẬP HÓA PHÂN TÍCH SP Hóa Học (Analytical Chemistry Practice) - Mã số học phần : SP390 - Số tín chỉ học phần : 2 tín chỉ - Số tiết học phần : 60 tiết thực hành, 120 tiết tự học 2. Đơn vị phụ trách học phần: - Bộ môn : Sư phạm Hóa học - Khoa: Sư phạm 3. Điều kiện tiên quyết: SP383, SP389 4. Mục tiêu của học phần: Trong môn học Thực tập Hóa phân tích sinh viên sẽ được thực hành thí nghiệm cả hai phần phân tích định tính và phân tích định lượng. Các bài thực hành giúp cho sinh viên nắm được những thao tác cơ bản của phân tích hóa học, đồng thời các thí nghiệm sẽ minh họa phần lý thuyết của các môn học Hóa phân tích 1 và Hóa phân tích 2 cũng như phát triển khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn của người học. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có thể: 4.1. Kiến thức: 4.1.1. Nắm vững kiến thức môn học để đảm bảo tính khoa học, sư phạm, tính hệ thống và thực tiễn khi dạy các kiến thức có liên quan đến Hóa phân tích trong chương trình Hóa học ở bậc trung học phổ thông. 4.1.2. Có khả năng vận dụng một cách hiệu quả và linh hoạt kiến thức chuyên ngành Thực tập Hóa phân tích vào quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông. 4.1.3. Nắm được phương pháp giảng dạy đặc thù của môn học nhằm phát huy tính tích cực, phát triển tư duy và rèn luyện khả năng tự học của người học trong giảng dạy ở bậc trung học phổ thông. 4.1.4. Thiết kế được các thí nghiệm thuộc chương trình Hóa học phổ thông, hiểu rõ bản chất và giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm biểu diễn trên lớp, có đủ năng lực chuyên môn để hướng dẫn học sinh kỹ năng và thao tác thực hành thí nghiệm Hóa học. 4.1.5. Sử dụng tốt kiến thức Hóa phân tích để giải thích được các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên và trong đời sống hằng ngày. 4.1.6. Hiểu biết một số kiến thức cần thiết về Hóa phân tích để có thể học sau đại học hoặc đáp ứng yêu cầu chuyên môn của các ngành nghề có liên quan. 4.2. Kỹ năng:
4.2.1. Biết chọn lọc và sắp xếp nội dung giảng dạy hợp lý nhằm giúp học sinh dễ đạt được mục tiêu học tập. 4.2.2. Biết vận dụng các cách giảng dạy phù hợp nhằm giúp học sinh học tập tích cực và có hiệu quả. 4.2.3, Tạo được bầu không khí học tập thoãi mái, phát huy tính tích cực của học sinh, các ý kiến của tất cả học sinh đều được tôn trọng. 4.2.4. Biết cách quản lý và tổ chức hoạt động của lớp học có hiệu quả để thu hút học sinh tham gia các hoạt động của lớp, làm việc độc lập, sáng tạo và hợp tác. 4.2.5 Biết khai thác và liên hệ kiến thức môn học với thực tế đời sống để giáo dục học sinh. 4.2.6. Có năng lực phân tích, tổng hợp, phê phán và kỹ năng học tập suốt đời. 4.2.7. Có khả năng tự tìm tòi và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của người giáo viên. 4.3. Thái độ: 4.3.1. Tận tụy với nghề nghiệp. 4.3.2. Vận dụng các chiến lược khác nhau để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, đối xử công bằng và bình đẳng đối với học sinh trong đánh giá. 4.3.3. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của học sinh. 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần: Học phần bao gồm các nội dung chính: Phần 1 Phân tích định tính: Thực hiện các phản ứng riêng theo phương pháp phân tích hệ thống để xác định sự có mặt của các ion thường gặp gồm các anion (Nhóm I, II và III) và các cation (Nhóm lớn A, B và C). Phần 2 Phân tích định lượng: Xác định hàm lượng một số chất bằng phương pháp phân tích trọng lượng và thể tích dựa trên các phản ứng trung hoà, tạo phức, oxy hoá-khử và kết tủa. 6. Cấu trúc nội dung học phần: Nội dung Số tiết Mục tiêu Phần 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH Bài 1. Kiểm chứng các anion 4 1.1. Nhóm I (Cl, Br, I ) 1.2. Nhóm II (NO3, CH3COO ) 1.3. Nhóm III (SO4 2, PO4 3 ) Bài 2. Tìm 2 anion 4 Xác định tên 2 anion trong dung dịch mẫu Bài 3. Kiểm chứng các cation nhóm lớn A 4 3.1. Nhóm IA (NH4 +, Na +, K + ) 3.2. nhóm IIA (Mg 2+, Ca 2+, Ba 2+ )
Bài 4. Kiểm chứng các cation nhóm lớn B 4 4.1. Nhóm IB (Cu 2+ ) 4.2. Nhóm IIB (Zn 2+, Cd 2+, Hg 2+ ) 4.3. Nhóm chuyển tiếp (Fe 3+, Co 2+, Ni 2+ ) Bài 5. Kiểm chứng các cation nhóm lớn C 4 5.1. Nhóm IIIA (Al 3+ ) 5.2. Nhóm VA (Sb 3+, Bi 3+ ) Bài 6. Tách và kiểm chứng các cation Nhóm lớn B và C 4 6.1. Tách các cation thuộc Nhóm lớn B và C ra khỏi dung dịch hỗn hợp 6.2. Kiểm chứng các cation tách được Bài 7. Tìm 2 cation 4 Xác định tên 2 cation trong dung dịch mẫu Bài 8. Tìm 2 anion và 2 cation 4 Xác định tên 2 anion và 2 cation trong dung dịch mẫu Bài 9. Kiểm tra phần định tính 4 4.1; 4.2,6; Phần 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Bài10 Định lượng niken 4 10.1. Kết tủa Ni 2+ bằng dimetylglyoxim 10.2. Xử lý và cân kết tủa 10.3. Tính kết quả Bài11 Định lượng hỗn hợp H2SO4 và H3PO4 4 11.1. Pha dung dịch gốc H2C2O4 0,1N 11.2. Pha dung dịch chuẩn NaOH nồng độ xấp xỉ 0,1N 11.3. Xác định nồng độ dung dịch NaOH 11.4. Chuẩn độ hỗn hợp 2 axit 11.5. Tính kết quả Bài12 Xác định hàm lượng Ca và Mg 4 12.1. Pha dung dịch gốc CaCO3 0,01M 12.2. Xác định nồng độ dung dịch EDTA 12.3. Xác định hàm lượng Ca và Mg trong mẫu đá vôi 12.4. Tính kết quả Bài13 Xác định hàm lượng CuSO4 4 13.1. Pha dung dịch gốc K2Cr2O7 0,05N 13.2. Xác định nồng độ dung dịch Na2S2O3 13.3. Xác định hàm lượng CuSO4 13.4. Tính kết quả Bài14 Chuẩn độ kết tủa 4 14.1. Pha dung dịch gốc NaCl 0,05N 14.2. Xác định nồng độ dung dịch AgNO3
14.3. Chuẩn độ dung dịch KI 14.4. Tính kết quả Bài15 Kiểm tra phần định lượng 4 4.1; 4.2,6; 7. Phương pháp giảng dạy: - Thực hành thí nghiệm theo nhóm và cá nhân. - Tự nghiên cứu 8. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Thực tập tại phòng thí nghiệm. - Thực hành đầy đủ các bài thí nghiệm. - Thảo luận nhóm khi làm thực hành. - Đọc và chuẩn bị trước các nội dung bài thực tập ở nhà. - Tham dự kiểm tra giữa học kỳ và kết thúc học phần. - Chủ động tổ thực hiện giờ tự học. 9. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 9.1. Cách đánh giá Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau: TT Điểm thành phần Quy định Trọng số Mục tiêu 1 Điểm kiểm tra giữa kỳ - Thi viết (60 phút) - Bắt buộc dự thi 40% 4.1; 4.2,6; 2 Điểm kiểm tra kết thúc học phần - Thi thực hành (180 phút) - Bắt buộc dự thi 60% 4.1; 4.2,6; 9.2. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trường. 10. Tài liệu học tập: Thông tin về tài liệu [1] Hướng dẫn thực hành Hóa phân tích/ Tổ Vô cơ-phân tích, Bộ môn Hóa học, Khoa Sư phạm.- Cần Thơ: Đại học Cần Thơ, 1999.- 25 tr., 21 cm. [2] Giáo trình thực tập Hoá phân tích/ Phan Thành Chung, Huỳnh Kim Liên.- Cần Thơ: Đại học Cần Thơ, 2008.- 129 tr., 21 cm. 11. Hướng dẫn sinh viên tự học: Tuần Nội dung Lý thuyết Thực hành (tiết) Số đăng ký cá biệt Nhiệm vụ của sinh viên
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG (tiết) 1-3 Bài10: Định lượng niken Bài 11: Định lượng hỗn hợp H2SO4 và H3PO4 Bài12: Xác định hàm lượng Ca và Mg Bài 13: Xác định hàm lượng CuSO4 Bài 14: Chuẩn độ kết tủa 4 Bài 15: Kiểm tra phần định lượng PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH 5 Bài 1. Kiểm chứng các anion nhóm I (Cl, Br, I ) và nhóm II (NO3, CH3COO ) và nhóm III (SO4 2, PO4 3 ). Bài 2. Tìm 2 anion 6 Bài 3. Kiểm chứng các cation Nhóm lớn A: Nhóm IA (NH4 +, Na +, K + ), nhóm IIA (Mg 2+, Ca 2+, Ba 2+ ). Bài 4. Kiểm chứng các cation Nhóm lớn B: Nhóm IB (Cu 2+ ), Nhóm IIB (Zn 2+, Cd 2+, Hg 2+ ) và Nhóm chuyển tiếp (Fe 3+, Co 2+, Ni 2+ ). 7 Bài 5. Kiểm chứng các cation Nhóm lớn C: Nhóm IIIA (Al 3+ ) và nhóm VA (Sb 3+, Bi 3+ ) Bài 6. Tách và kiểm chứng các cation Nhóm lớn B và C. 8 Bài 7. Tìm 2 cation Bài 8. Tìm 2 anion và 2 cation 9 Bài 9. Kiểm tra phần định tính 0 40 -Nghiên cứu trước: +Tài liệu [1] : nội dung phần phân tích định lượng. + Tham khảo nội dung tài liệu: [2] từ chương 1 đến chương 5, trang 1-38; chương 9 đến chương 15, trang 83-128. 0 8 Ôn lại nội dung đã thực tập. 0 16 -Nghiên cứu trước: +Tài liệu [1]: nội dung thực tập của bài 1. + Tham khảo nội dung tài liệu: [2] từ chương 6 đến chương 7, trang 39-51. 0 16 -Nghiên cứu trước: +Tài liệu [1]: nội dung thực tập của bài 3 và 4. + Tham khảo nội dung tài liệu: [2] chương 8, trang 52-64, 69-75. 0 16 -Nghiên cứu trước: +Tài liệu [1]: nội dung thực tập của bài 5 và 6. + Tham khảo nội dung tài liệu: [2] chương 8, trang 65-69, 75-78. 0 16 Ôn lại nội dung đã thực tập. 0 8 Ôn lại nội dung đã thực tập. TL. HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG KHOA/GIÁM ĐỐC VIỆN/ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM Cần Thơ, ngày tháng năm 20 TRƯỞNG BỘ MÔN