Công ty Cổ phần GTNfoods Hàng tiêu dùng Báo cáo lần đầu Tháng 7, 2018 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (29/6/2018) 9.100

Tài liệu tương tự
CTCP XNK Thủy sản Bến Tre Ngành Thủy sản Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 12, 2017 Mã giao dịch: ABT Reuters: ABT.HM Bloomberg: ABT VN Doanh nghiệp có

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà Ngành Thép Báo cáo thăm doanh nghiệp Mã giao dịch: SHI Reuters: SHI.HM Bloomberg: SHI VN Tập trung vào hoạt động cốt lõ

Tổng Công Ty IDICO - CTCP Ngành KCN, Xây dựng Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 7, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VNĐ) NEUTRAL N/A Giá thị trường (25/7/2

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP Ngành Ô tô Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 6, 2019 Khuyến nghị N/a Mã giao dịch: VEA Reut

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

CTCP Tập đoàn Hà Đô Ngành Bất động sản Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (07/6/2019) 30.60

CTCP Tập đoàn Hòa Phát Mã giao dịch: HPG Reuters: HPG.HM Bloomberg: HPG VN Ngành thép xây dựng Báo cáo cập nhật Q4/ tháng 12, 2018 Yếu tố tiêu

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

Ngành hàng không CTCP Tổng công ty hàng không Việt Nam Mã giao dịch: HVN Bloomberg: HVN VN Báo cáo cập nhật Q1/ tháng 03, 2019 Kế hoạch tăng độ

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

CTCP May Sông Hồng Ngành Dệt may Báo cáo lần đầu Tháng 3, 2019 Mã giao dịch: MSH Reuters: MSH.HM Bloomberg: MSH VN Doanh nghiệp với nền tảng cơ bản tố

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

CTCP Thực phẩm Sao Ta

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 ĐẦU TƯ HIỆN TẠI HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG Nguyễn Đức Thuận Nam Định

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

FPTS

HDG Cập nhật KQKD Tháng Năm, 2019 TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ (HSX: HDG) Vận hành dự án điện mặt trời đầu tiên Chỉ tiêu (tỉ đồng) Q1-FY19 Q4-FY18 +/- qoq Q1-FY18 +

CTCP Thế Giới Di Động

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG Lô , đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, Tp.HCM TẬP ĐOÀN VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

CTD

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

CTy CP TM-XNK THIEÂN NAM

Báo cáo cập nhật GAS

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

Company report

TỔNG MỤC LỤC TẠP CHÍ TÀI CHÍNH NĂM 2018 TẠP CHÍ TÀI CHÍNH Kỳ Tháng 01/2018 ( ) Số trang Tác giả 8 Ngành Tài chính hoàn thành xuất sắc, toà

NỘI DUNG I. KINH TẾ VIỆT NAM TRONG NĂM 2019 II. TÌNH HÌNH NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM TRONG QUÝ I NĂM 2019 III. DIỄN BIẾN CỔ PHIẾU IMEXPHARM 1. Cổ phiếu IMP Q

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO NHANH Ngày 04/10/2016 TCTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá cp bình quân t

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

Digitally signed by LÊ THỊ BÍCH HUỆ DN: c=vn, st=hải PHÒNG, l=lê Chân, ou=phòng Tài Chính - Kế Toán, cn=lê THỊ BÍCH HUỆ, =CMN

Microsoft Word - Báo cáo ngành mía đường

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) [PHTT +9,6%] Cập nhật Ngành: Ngân hàng 2018A 2019F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 31/05/ LN trước dự phòn

TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

PGS - Tai lieu DHDCD v2

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

Microsoft Word - Vinamilk-FS Separate-VN-Final sign.doc

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB: UPCOM) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 01 tháng 04 năm 2019 Sàn giao dịch VIB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 01/04/2019) UPC

Microsoft Word - QNS Report_

BAO CAO THUONG NIEN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

Đỗ Thị Mai Hương Chuyên viên tư vấn đầu tư Tel: (028) Ext: 8958 Biến động giá cổ phiếu DHC và VN-Index (từ 0

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

Báo cáo việt nam

Báo cáo thường niên năm

Báo cáo ngành Ngân hàng

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/01/2016) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/01/2

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Chuyên Mục Đại Hội Cổ Đông 2019 Bản tin số: 05 I. Thông tin nổi bật: Ngày 17/5/2019 CTCP Xây lắp điện 1 (HSX: PC1): Mảng thủy điện là mảng đóng góp lợ

1

Ngành Mía Đường BÁO CÁO CẬP NHẬT December 31 th Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh 12/03/2014 Phạm Lê Duy Nhân Chuyên viên phân tích

Bản ghi:

Công ty Cổ phần GTNfoods Hàng tiêu dùng Báo cáo lần đầu Tháng 7, 2018 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) 11.300 Giá thị trường (29/6/2018) 9.100 Lợi nhuận kỳ vọng +24% THÔNG TIN CỔ PHẦN Sàn giao dịch HSX Khoảng giá 52 tuần 8.93017.850 Vốn hóa 2.275 Tỷ VNĐ SL cổ phiếu lưu hành 250.000.000 KLGD bình quân 10 ngày 142.257 % sở hữu nước ngoài 42,18% Room nước ngoài 49% Giá trị cổ tức/cổ phần N/a Tỷ lệ cổ tức/thị giá N/a Beta 0,5 BIẾN ĐỘNG GIÁ VNĐ/CP Cổ phiếu 20,000 6,000,000 16,000 4,800,000 12,000 3,600,000 8,000 2,400,000 4,000 1,200,000 Mã giao dịch: GTN Reuters: GTN.HM Bloomberg: GTN VN Sở hữu nhiều tài sản hấp dẫn sẵn sàng tạo thêm giá trị. BVSC khuyến nghị OUTPERFORM đối với GTN và đề ra mức giá mục tiêu 11.300 đồng/cp cho mục tiêu đầu tư dài hạn. Chúng tôi muốn nhấn mạnh một số điểm nhấn đầu tư chính như sau: BVSC đánh giá cao chiến lược chuyển hướng tập trung vào nông nghiệp và hàng tiêu dùng có thương hiệu tại Việt Nam. Đây là những ngành còn dư địa tăng trưởng rất lớn xét trên quy mô dân số lớn thứ 14 thế giới, dân số trẻ và thu nhập bình quân ngày càng tăng khiến cho đời sống và nhu cầu tiêu thụ thực phẩm trở nên đa dạng, có chiều sâu và chất lượng được quan tâm hơn bao giờ hết. Vinatea là doanh nghiệp chè lớn nhất Việt Nam, sở hữu diện tích đất nông nghiệp trồng chè rộng lớn. Chúng tôi cho rằng những nỗ lực của GTN trong việc cải thiện chất lượng chè xuất khẩu của Vinatea và song song đó phát triển thị trường nội địa sẽ giúp Vinatea tăng trưởng bình quân 20% về lợi nhuận trong giai đoạn 2018 2023. Sữa Mộc Châu là tài sản giá trị nhất của GTN và là thương hiệu sữa rất quen thuộc với người tiêu dùng ở miền Bắc. Việc đạt được gần 5% thị phần sữa uống trong khi chưa đầu tư đáng kể cho hệ thống phân phối và thương hiệu chứng tỏ được dư địa phát triển của Sữa Mộc Châu nếu được tái cơ cấu một cách bài bản đây là điều mà GTN đang nỗ lực làm. Dự báo lợi nhuận từ hoạt động cốt lõi tăng trưởng 48% so với tổng lợi nhuận năm 2017 và tăng ở mức bình quân 13%/năm trong giai đoạn 2018 2023. Việc thanh lý các công ty con, con ty liên kết trái ngành có thể mang lại thêm 110 tỷ đồng lợi nhuận cho cổ đông công ty mẹ trong năm 2018. Qua đó tổng lợi nhuận năm nay có thể tăng đến 319% yoy. Lượng tiền mặt thu về từ thanh lý tài sản có thể được dùng để tăng thêm sở hữu tại Vilico và trả cổ tức, qua đó cải thiện giá trị của cổ phiếu GTN. YTD 1T 3T 6T GTN 41,7% 6,5% 16,1% 43,8% VNIndex 3,5% 5,2% 19,4% 2,4% Chuyên viên phân tích Trương Sỹ Phú (84 8) 3914.6888 ext 258 truongsyphu@baoviet.com.vn

Công ty Cổ phần GTNfoods (HSX: GTN) A. Tổng quan về doanh nghiệp 1. Lịch sử hình thành GTNfoods tiền thân là CTCP Đầu tư và Sản xuất Thống Nhất được thành lập từ năm 2011 thông qua việc tăng vốn điều lệ và góp vốn tại các công ty nhựa, khoáng sản, tre công nghiệp, v.v Năm 2015, GTN thay đổi định hướng chiến lược, tập trung vào mảng hàng tiêu dùng và nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động M&A và tập trung vào việc mua lại các doanh nghiệp Nhà nước có nhiều tài sản đất đai nông nghiệp và thương hiệu còn tiềm năng phát triển. GTN đã tiến hành phát hành riêng lẻ 2 đợt vào tháng 1 và tháng 11 năm 2016 với tổng khối lượng phát hành lên đến 175,2 triệu cổ phiếu. Qua đó cơ cấu sở hữu của GTN có nhiều thay đổi đáng kể với sự tham gia của nhiều quỹ đầu tư như TAEL, PEMN IV, Kingsmead, v.v Đến cuối 2017, GTN đã nắm 35% Công ty Thực phẩm Lâm Đồng (Ladofoods), 95% Tổng công ty Chè Việt Nam (Vinatea) và 73,72% Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam (Vilico) qua đó nắm giữ gián tiếp 37,6% Công ty Cổ phần Sữa Mộc Châu. Đây sẽ là những mảng kinh doanh chính của GTN trong tương lai; các doanh nghiệp còn lại sẽ năm trong định hướng thoái vốn của công ty. 2. Cơ cấu cổ đông Cơ cấu cổ đông của GTN cuối 2017 Khác, 34% West Ocean Invest, 28% Tael, 22% Probus, 3% Hanil, 3% Kingsmead, 4% Penm IV, 6% Nguồn: BCTN GTN 2017 2

3. Ban điều hành Mr. Tạ Văn Quyền Chủ tịch HĐQT GTNfoods: Có nhiều kinh nghiệm và thành công trong quản lý điều hành các công ty tiêu dùng, nông nghiệp và quản lý tái cấu trúc. Mr. Nghiêm Văn Thắng Phó chủ tịch HĐQT GTNfoods: Quản lý việc mua lại các công ty Nhà nước và tái cấu trúc. Có kinh nghiệm chuyên sâu về nông nghiệp và thực phẩm. Dr. Michael Rosen Thành viên HĐQT & CEO: Có kinh nghiệm về Ngân hàng đầu tư và quản lý điều hành lĩnh vực nông nghiệp và thực phẩm. Có kinh nghiệm chuyên sâu về huy động vốn. Mr. Lars Kjaer Thành viên HĐQT: Có kinh nghiệm chuyên sâu về thị trường mới nổi, hoạch định chiến lược, vận hành, tái cấu trúc và sáp nhập. Mr. La Mạnh Tiến Thành viên HĐQT: Có 15 năm kinh nghiệm về quản lý và phát triển dự án, tái cấu trúc các doanh nghiệp Việt Nam. Ms. Chew Mei Ying Thành viên HĐQT: Có 18 năm kinh nghiệm tài chính, kế toán và ngân hàng đầu tư; Giám đốc của tập đoàn Tael Partner. Mr. Nguyễn Hồng Anh Thành viên HĐQT: Chuyên gia 20 năm kinh nghiệm trong mảng nông nghiệp; Giám đốc trung tâm khuyến nông Hà Nội. Mr. Lại Cao Lê Chủ tịch Vinatea: 18 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu cơ khí và giảng dạy; 25 năm kinh nghiệm trong quản lý sản xuất bao gồm năng lượng, cơ khí và sản phẩm nông nghiệp. Mr. Trần Công Chiến CEO của Mộc Châu Milk: Có kinh nghiệm chuyên sâu về sản xuất sữa, là người tiên phong trong lĩnh vực sản xuất sữa công nghiệp tại Việt Nam. Mr. Lê Hải Châu Phó Tổng Giám Đốc Trà Phú Đa: 14 năm kinh nghiệm về quản lý công nghệ, kỹ thuật. Mr. Nguyễn Văn Minh Giám đốc Tài chính GTNfoods: 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán, tư vấn tài chính cho các công ty niêm yết. Từng là Trưởng khối Kiểm soát nội bộ tại Vinamilk. 3

B. Các mảng kinh doanh chính của GTNfoods Nhựa miền Trung 90% Tre CN Mộc Châu 96% 95% ~74% 35% Không cốt lõi, sẽ thoái vốn Nguồn: BCTC GTN 2017 Sau khi tái cơ cấu, hoạt động kinh doanh chính của GTNfoods bao gồm: (i) Sản xuất và chế biến chè thông qua Vinatea; (ii) Sản xuất và kinh doanh Sữa bò thông qua Sữa Mộc Châu là công ty con của Vilico; (iii) Sản xuất rượu, nước giải khát và xuất khẩu điều thông qua Ladofoods là công ty liên kết. Năm 2017, Sữa là mảng đóng góp chính về doanh thu và lợi nhuận lần lượt là 57% và trên 90%. Chè đóng góp 13% doanh thu nhưng chưa đóng góp về lợi nhuận do phải xử lý tồn kho cũ từ thời kỳ trước cổ phần hoá. Thương mại và dịch vụ đóng góp tỷ trọng doanh thu khá lớn lên đến 24%, tuy nhiên đây là các hoạt động không cốt lỗi và nằm trong định hướng thoái vốn của GTNfoods từ năm 2018 trở đi. Cơ cấu doanh thu GTNfoods trong năm 2017 Khác, 2% Thương mại, dịch vụ, 24% Chè, 13% Sữa, 57% Chăn nuôi, 4% Nguồn: BCTC GTN 2017 4

1. Tổng công ty Chè Việt Nam (Vinatea): Nâng tầm giá trị chè xuất khẩu Việt Nam Lịch sử hình thành: Tổng công ty Chè Việt Nam được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp các xí nghiệp công nông nghiệp chè Việt Nam năm 1995. Năm 2010 Vinatea chuyển thành công ty TNHH MTV do Nhà Nước sở hữu và tiến hành cổ phần hoá vào năm 2015. Cơ cấu cổ đông: Hiện GTN đang nắm 95% Vinatea, còn lại là các cổ đông nhỏ khác. Ngành nghề kinh doanh chính: Trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh các loại chè. Thị trường xuất khẩu chè của Việt Nam nói chung còn nhiều triển vọng. Với tổng diện tích 124.000 hecta và sản lượng hơn 500.000 tấn chè khô/năm, Việt Nam đang là nước xuất khẩu chè lớn thứ 5 trên thế giới (sau Kenya, Sri Lanka, Trung Quốc và Ấn Độ). Tuy nhiên, do chất lượng chè nguyên liệu còn thấp, giá chè xuất khẩu bình quân của Việt Nam chỉ mới đạt 1,6 USD/kg, thấp hơn nhiều so với mức bình quân 2,8 USD/kg của thế giới. Ước tính giá trị thị trường chè toàn cầu đạt 24,3 tỷ USD vào năm 2016 và dự báo duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân 5%/năm trong giai đoạn 2017 2025, đạt 37,5 tỷ USD vào năm 2025. Như vậy xét trên dư địa cải thiện giá bình quân và tiềm năng tăng trưởng tiêu thụ chè thế giới nói chung, xuất khẩu chè của Việt Nam vẫn còn nhiều cơ hội để phát triển xa hơn. Vinatea là doanh nghiệp có quy mô lớn nhất ngành chè Việt Nam. Vinatea sở hữu diện tích trồng trà lên đến 4.700 hecta đạt tiêu chuẩn VietGap và Rainforest Alliance, toạ lạc tại Mộc Châu, Thanh Sơn Phú Thọ và một số vùng khác ở phía Bắc. Các đồi chè của Vinatea được quản lý chặt chẽ và tận dụng tối đa cơ giới hoá, đạt tỷ lệ sử dụng máy móc 70% cho công đoạn làm đất, diệt cỏ và 100% cho các công đoạn cắt và thu hoạch (ngoại trừ các loại trà cao cấp cần phải hái và chọn lọc bằng tay). Vùng nguyên liệu cung cấp cho Vinatea hơn 10.000 tấn trà mỗi năm để chế biến xuất khẩu và bán nội địa. Thông số Phú Đa Thái Nguyên Mộc Châu Yên Bái Diện tích (ha) 2.000 377 1.138 452 Đồi trà (ha) 1.400 374 668 330 Loại trà sản phẩm Black Green Black Green Oolong Green Black Green Tuổi (năm) 30 45 57 44 Năng suất (tấn/ha) 15 9 25 9 Sản lượng (tấn/năm) 5.250 1.000 3.750 1.000 Nguồn: GTN Mục tiêu cải thiện chất lượng và nâng cao giá trị chè Việt Nam xuất khẩu. Nhờ quản lý nông nghiệp tập trung và chặt chẽ hơn trong các vấn đề canh tác, chăm sóc và thu hoạch, chất lượng chè cao giúp giá xuất khẩu bình quân của Vinatea hiện đạt 2 USD/kg. Trong thời gian tới, Vinatea tiếp tục phấn đấu cải thiện giá trị đầu ra của mình bằng 3 nhóm giải pháp pháp chính như sau: 5

Kiểm soát nông nghiệp tập trung: thành lập bộ phận mua bán, kiểm soát và thu mua, đạo tạo nông dân, kiểm soát về phân bón và thuốc trừ sâu, kiểm soát thu hoạch chặt chẽ và áp dụng kỹ thuật nông nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế. Xuất khẩu thị trường chất lượng cao: đảm bảo đạt yêu cầu về như lượng thuốc bảo vệ thực vật, lấy chứng nhận quốc tế như Rainforest Alliance và Fair Trade, ký hợp đồng dài hạn với các thị trường khó tính nhưng có giá trị cao như Mỹ, Eu, v.v Nâng cấp sản phẩm: sản xuất các loại trà đóng gói và đóng hộp chất lượng cao, sắp tới còn có thêm bột trà xanh cho công nghiệp, gia công trà OEM, trà RTD, v.v Hiện sản phẩm của Vinatea đã được xuất khẩu đi rất nhiều thị trường trên thế giới, trong đó có một số thị trường mới như Nhật Bản, Anh, Mỹ và Thuỵ Điển. Các sản phẩm được ưa chuộng cao gồm chè đen, chè Oolong, Pouchung, chè Gunpowder, chè xanh, v.v. Hiện chè nguyên liệu xuất khẩu đang chiếm gần 94% doanh thu của Vinatea. Thị trường xuất khẩu của Vinatea 70% 70% 2016 2017 11% 9% 3% 4% 2% 7% 5% 3% 10% 6% Mỹ Châu Âu Đài Loan Đông Nam Á Trung Đông Nam Á Nguồn: GTN Tấn công vào thị trường chè nội địa đầy tiềm năng. Theo thống kê của Euromonitor, quy mô thị trường chè nội địa đạt 6.168 tỷ đồng vào năm 2017 và dự báo tăng bình quân 11,4% trong giai đoạn 20172021. Về Vinatea, sản phẩm chè có thương hiệu nội địa chỉ mới được giới thiệu ra thị trường kể từ khi GTN tiếp quản công ty trong năm 2016. Các sản phẩm được đóng gói trong các bao bì khá thu hút người mua và được phân phối trên hơn 400.000 điểm bán hàng trên toàn quốc với các dòng tiêu biểu như Trà gừng, Trà hoa cúc mật ong, Trà ngủ ngon và Trà hoa nhài, v.v. Trong năm 2017, doanh thu thu chè có thương hiệu của Vinatea vẫn còn khá khiêm tốn, chỉ mới đạt hơn 25 tỷ đồng, chiếm 5% tổng doanh thu. Chúng tôi kỳ vọng doanh thu chè có thương hiệu sẽ đóng góp khoảng 20% tổng doanh thu của Vinatea trong 5 năm tới (xem thêm phần triển vọng bên dưới). 6

Tiêu thụ chè tại Việt Nam (Đvt: tỷ đồng) Một số sản phẩm của Vinatea 8,549 9,493 7,679 6,884 6,168 3,613 3,971 4,369 4,792 5,233 5,576 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Nguồn: Euromonitor, BVSC tổng hợp Những tồn đọng tại Vinatea đã được GTN giải quyết xong. Sau khi tham gia, GTN đã có những nỗ lực không những trong việc cải thiện chất lượng chè của Vinatea mà còn giúp công ty củng cố các thị trường xuất khẩu sẵn có và mở rộng sang các thị trường mới. Qua đó, doanh thu của Vinatea trong năm 2017 đã tăng gần gấp đôi so với trước thời điểm cổ phần hoá. Tuy nhiên, do phải xử lý tồn kho chè cũ đã xuống cấp chất lượng còn tồn đọng lại từ những năm trước, cộng với việc phát sinh lỗ từ việc giới thiệu sản phẩm chè có thương hiệu trong nước, hiệu quả về lợi nhuận của Vinatea vẫn chưa thực sự được thể hiện. Vinatea ghi nhận mức lỗ sau thuế hơn 13 tỷ đồng trong năm 2017. Diễn biến kinh doanh của Vinatea (Đvt: tỷ đồng) GTN tiếp quản Vinatea 600 500 400 300 290 270 246 374 496 200 100 (100) 1.2 1.0 1.2 2.0 2012 2013 2014 2015 2016 2017 (13.1) Doanh thu Lợi nhuận sau thuế Nguồn: BCTN GTN, Bản cáo bạch Vinatea 7

2. VILICO: Nắm giữ 51% Sữa Mộc Châu Tài sản giá trị nhất của GTN Lịch sử hình thành: Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam được thành lập vào năm 1996 và chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ tháng 7/2013. Từ 2015, Vilico triển khai thực hiện phương án thoái vốn nhà nước tại Tổng công ty và đến tháng 6/2016, số vốn Nhà nước đại diện bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã được thoái toàn bộ. Cơ cấu cổ đông: Hiện GTN là cổ đông lớn nhất của Vilico sở hữu 73,72% còn lại là các cổ đông nhỏ khác. GTN vẫn định hướng tăng sở thêm hữu tại Vilico. Ngành nghề kinh doanh chính: Chăn nuôi giống gia súc, kinh doanh vật tư thú y chăn nuôi và sản xuất chế biến sữa. Năm 2017 thông qua Sữa Mộc Châu thì doanh thu Sữa chiếm 79% tổng doanh thu hợp nhất của VLC trong khi doanh thu Chăn nuôi chỉ chiếm 5% và phần còn lại được đóng góp bởi các hoạt động thương mại và dịch vụ. Cơ cấu doanh thu VLC năm 2017 5% 16% 79% Doanh thu sữa Doanh thu chăn nuôi Doanh thu thương mại, dịch vụ Nguồn: BCTC VLC Vilico là doanh nghiệp lâu đời trong ngành chăn nuôi Việt Nam với 2 cơ sở Tam Đảo và Mỹ Văn. Trên tổng diện tích 100 ha (85 ha là văn phòng và chuồng trại), Vilico đang khai thác 3.600 con lợn nái và 150 lợn đực. Giống lợn bao gồm các giống Yorkshires, Landrace và Duroc có nguồn gốc từ Anh, Canada và Mỹ. Hoạt động chăn nuôi lợn gặp nhiều khó khăn trong thời gian gần đây do giá lợn hơi biến động mạnh. Sau khi giá lợn hơi chạm mức cao kỷ lục 53.00054.000 đồng/kg trong tháng 52016 thì đã liên tục giảm mạnh, có thời điểm chạm mức 20.000 đồng/kg trong tháng 42017, điều này đã ảnh hưởng mạnh đến cả sản lượng và giá lợn choai Vilico bán ra ngoài. Theo đó, biên gộp mảng Chăn nuôi của Vilico giảm từ mức 12% trong năm 2016 xuống 25% trong năm 2017 trước khi hồi phục lên mức 6% trong Q1 2018. Chúng tôi cho rằng hiệu quả các quý còn lại của năm 2018 sẽ tốt hơn do giá lợn hơi đã có mức hồi phục rất mạnh trong thời gian gần đây, đạt ngưỡng gần 50.000 đồng/kg. 8

250 200 150 100 50 (50) (100) (150) (200) (250) Diễn biến mảng chăn nuôi của Vilico 12% 6% 25% 2016 2017 Q1 2018 Doanh thu chăn nuôi (tỷ đồng) GPM (%) 20% 10% 0% 10% 20% 30% Nguồn: BCTC VLC Sữa Mộc Châu (MCM) là tài sản giá trị nhất của Vilico. Vilico hiện đang sở hữu 51% MCM đồng nghĩa với lợi ích kinh tế của GTN tại MCM là 37,6%. Trong năm 2017, MCM đóng góp 79% doanh thu và hầu như toàn bộ lợi nhuận cho Vilico. Chúng tôi ước tính thị phần sữa uống của MCM là 4,8% vào năm 2017. MCM còn được AC Nielsen đánh giá là thương hiệu có hương vị sữa ngon nhất Việt Nam. Thị phần ngành sữa uống tại Việt Nam năm 2017 Moc Chau, 4.8% Khác, 15.8% Nestlé, 6.9% Vinamilk, 41.4% TH Food Chain, 11.1% FrieslandCampia, 20.0% Nguồn: Euromonitor, BVSC ước tính Lợi thế của MCM nằm ở vùng nguyên liệu. Sở hữu 1.000 hecta đất nông nghiệp và hơn 4.000 hecta của các hộ chăn nuôi tại Mộc Châu nơi khí hậu mát mẻ quanh năm rất thích hợp để nuôi bò sữa, tính đến nay MCM đã gầy dựng được đàn bò lên đến 23.500 con trong đó 3.000 con thuộc các trang trại tập trung quy mô lớn của công ty và phần còn lại được khoán cho nông dân, tương ứng với sản lượng tối đa lên đến 100.000 tấn sữa tươi/năm. Công ty có mục tiêu tăng trưởng đàn bò bình quân 14%/năm trong 5 năm tới và trở thành công ty sữa đứng thứ 2 tại Việt Nam. 9

Năng suất sữa của đàn bò (Đvt: lít/ngày) Quy mô đàn bò IDP 20 IDP 17,000 Vinamilk 22 Mộc Châu 23,500 TH True Milk 23 TH True Milk 45,000 Mộc Châu 26 Vinamilk 120,000 10 20 30 50,000 100,000 150,000 Nguồn: GTN, VNM Về thị trường, sự hiện diện của MCM hầu như chỉ ở phía Bắc và đặc biệt là Hà Nội nơi thương hiệu Mộc Châu đã trở nên rất quen thuộc với người dùng. Tổng số điểm bán hàng của MCM chỉ mới đạt trên 60.000 điểm, còn rất khiêm tốn nếu so với hơn 250.000 điểm của VNM. Công ty tiếp tục lên kế hoạch mở rộng thêm 10.000 điểm bán và tăng số showroom Mộc Châu Store từ 7 lên 12 trong năm 2018 nhằm củng cố thương hiệu và vị thế tại Hà Nội và các thành phố khác tại phía Bắc. Bên cạnh hệ thống phân phối, việc đầu tư cho thương hiệu của MCM vẫn còn rất nhiều dư địa để cải thiện. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu của MCM ước tính dưới 12%, chỉ bằng một nửa so với VNM. Chúng tôi đánh giá bao bì của MCM chưa thật sự hiện đại, bắt mắt và còn phải cải thiện nhiều. Tuy nhiên, chủng loại sản phẩm của MCM đã được cải tiến đáng kể từ khi có sự tham gia của GTN. Hiện nay các sản phẩm của MCM có thể chia làm 3 nhóm chính, trong đó sữa tiệt trùng chiếm khoảng 75%, sữa thanh trùng chiếm 3%, sữa chua ăn chiếm 15% và còn lại là các sản phẩm khác. Chúng tôi có nhận thấy nỗ lực của GTN trong việc làm đa dạng hoá sản phẩm của MCM, trong đó điển hình nhóm sản phẩm sữa tiệt trùng nay ngoài loại thông thường còn có thêm các vị như chocolate, cam, dừa, dâu, đại mạch hiland và đặc biệt mới nhất gần đây là vị chuối. Được biết sữa tươi vị chuối là mùi vị rất được ưa thích và đã phổ biến tại nhiều quốc gia và MCM đang chạy thử sản phẩm này tại các trường học và siêu thị từ tháng 5 đến hết tháng 8/2018. Bước đầu, phản hồi của thị trường theo GTN là khá tích cực. Sữa thanh trùng, 3% Cơ cấu sản phẩm của MCM Các sản phẩm khác, 7% Sữa chua ăn, 15% Sữa tiệt trùng, 75% Các sản phẩm tiêu biểu của MCM Nguồn: GTN, BVSC tổng hợp 10

MCM cũng đạt mức tăng trưởng khả quan trong những năm gần đây. Giai đoạn 2014 2017, MCM đạt mức tăng trưởng bình quân 7% về doanh thu và 18% về lợi nhuận sau thuế. Diễn biến kinh doanh của MCM (Đvt: tỷ đồng) 3,000 250 2,500 2,000 1,500 133 179 207 217 200 150 1,000 2,016 2,106 2,280 2,466 100 500 50 2014 2015 2016 2017 Doanh thu (trái) Lợi nhuận ròng (phải) 3. LADOFOODS: Vang Đà Lạt thương hiệu rượu lâu năm trong ngành Nguồn: GTN Lịch sử hình thành: Ladofoods tiền thân là Công ty Thực phẩm Lâm Đồng được thành lập từ việc sáp nhập 2 đơn vị là Xí nghiệp rượu Đà Lạt (Xưởng rượu Lafaro của người Pháp từ thế kỷ 19) và Xí nghiệp Thực phẩm Đà Lạt vào năm 1990. Công ty chuyển sang hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần từ năm 2004 và sau khi SCIC thoái vốn trong 2012, Ladofoods trở thành công ty cổ phần không có vốn Nhà nước. Cơ cấu cổ đông: Cổ đông lớn nhất của Ladofoods là CTCP Elmich Việt Nam nắm 51% đại diện vốn cho Tập đoàn Elmich có trụ sở tại Cộng hoà Séc, là Tập đoàn chuyên về sản xuất và kinh doanh đồ gia dụng. Kế đến là GTNFoods hiện đang nắm 35%. Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến, sản xuất rượu vang và xuất khẩu hạt điều. Sản phẩm rượu của Ladofoods đa dạng nhưng thế mạnh nằm ở phân khúc thấp. Sản phẩm vang của công ty được sản xuất theo công nghệ lên men từ trái cây (nho, dâu tằm) kết hợp truyền thống từ những bí quyết thừa hưởng từ thời Pháp và các phương pháp mới hiện đại của Châu Âu. Các nhóm vang chính của Ladofoods bao gồm: (i) Vang truyền thống với thương hiệu Vang Đà Lạt chủ yếu cạnh tranh với các thương hiệu nội địa trong phân khúc thấp, ước tính tính khoảng 3040% tổng thị trường và khá phân mảnh; (ii) Ở phân khúc cao cấp vốn đang bị thống trị bởi các loại vang nước ngoài ước tính chiếm khoảng 5060% thị trường, Ladofoods cũng có thương hiệu Chateau Dalat với 3 dòng Special, Reserve và Signature có mùi vị khác nhau tuỳ vào loại nho và thời điểm thu hoạch; (iii) Ngoài ra công ty còn có dòng Vang Sparkling đáp ứng nhu cầu của phụ nữ và trẻ em với thương hiệu nước trái cây có gas Vivazz. 11

Bán hàng Một số sản phẩm của Ladofoods Nguồn: BVSC tổng hợp Dưới sự hợp tác của GTN và Elmich, Ladofoods đã có nhiều thay đổi tích cực kể từ khi thành doanh nghiệp tư nhân. Trong giai đoạn còn vốn Nhà nước, lịch sử lâu đời và giá trị thương hiệu của Vang Đà Lạt vẫn chưa được phát huy tối đa tiềm năng của mình do các hoạt động đầu tư làm thương hiệu dường như rất ít. Sau khi trở thành doanh nghiệp tư nhân, diện mạo của Vang Đà Lạt đã được thay đổi trở nên cao cấp hơn, bao bì và nhãn đẹp và bắt mắt hơn yếu tố rất quan trọng trong ngành Hàng tiêu dùng. Bên cạnh đó, Ladofoods cũng giới thiệu thêm nhiều dòng sản phẩm mới để tham gia vào phân khúc cao cấp. Hệ thống phân phối của Ladofoods cũng thay đổi từ mô hình phân phối độc quyền qua 2 đại lý cho 2 miền Nam và Bắc trước đây sang phân phối trực tiếp để các kênh truyền thống (GT), kênh siêu thị (MT) và kênh nhà hàng, khách sạn (Horebar) kênh trực tuyến và kênh xuất khẩu giúp công ty mở rộng được độ phủ và giảm chi phí chiết khấu cho các đại lý độc quyền. Hệ thống phân phối của Ladofoods Kênh truyền thống (GT) 80.000 điểm bán Kênh hiện đại (MT) 69 siêu thị, 36 tỉnh thành Kênh nhà hàng, khách sạn (Horebar) Kênh trực tuyến vangdalat.com Kênh xuất khẩu Nguồn: Ladofoods, BVSC tổng hợp 12

Chúng tôi đánh giá cao quá trình tái cơ cấu tại Ladofoods, tuy nhiên hiệu quả có vẻ vẫn chưa thật sự được thể hiện trong kết quả kinh doanh. Doanh thu giai đoạn 2014 2017 của Ladofoods tăng trưởng bình quân 18,5% trong khi lợi nhuận hầu như đi ngang do đầu tư lại thương hiệu và hệ thống phân phối. Kết quả kinh doanh của Ladofoods (Đvt: tỷ đồng) 700 30 600 25.0 25 500 20.3 20.5 21.2 20 400 300 585 15 200 352 421 444 10 100 5 2014 2015 2016 2017 0 Doanh thu (trái) Lợi nhuận sau thuế (phải) Nguồn: BCTC Ladofoods 13

C. Triển vọng 2018 2023 1. Tổng hợp dự báo BVSC dự báo tốc độ tăng trước bình quân (CAGR) cho doanh thu và lợi nhuận sau thuế (sau cđts) GTN lần lượt là 6% và 13% trong giai đoạn 2018 2023. Trong đó nhà đầu tư cần lưu ý rằng dự báo trên chỉ bao gồm hoạt động kinh doanh cốt lõi. Trong năm 2018, GTN sẽ chuyển nhượng một số khoản góp vốn tại các công ty con liên kết và khả năng sẽ ghi nhận khoản lợi nhuận sau thuế đột biến 110 tỷ đồng. Như vậy tổng lợi nhuận sau thuế (sau cđts) GTN dự báo có thể đạt 169 tỷ đồng (+319% yoy) trong năm 2018. Dự báo 2018 2013 được tổng hợp theo hình sau: Dự báo kết quả kinh doanh GTN (2018 2023) (Đvt: tỷ đồng) 5,000 4,500 4,000 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 500 3,781 40 169 3,348 3,442 59 62 Lợi nhuận từ thanh lý tài sản 3,659 71 3,897 83 4,143 98 4,410 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 111 180 160 140 120 100 80 60 40 20 Doanh thu (trái) Lợi nhuận sau thuế (sau cđts) Nguồn: BVSC dự báo 2. Các giả định chính Đối với Vilico, chúng tôi dự báo doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế (sau cđts) tăng trưởng bình quân lần lượt là 6,4% và 7,4% trong giai đoạn 2018 2023. Các giả định chính như sau: Sản lượng tăng trưởng chỉ 4% trong năm 2018 (Q1 giảm do bị ảnh hưởng bởi thời tiết lạnh, sản lượng Q2 theo GTN đã tăng trưởng tốt trở lại khoảng 10%). Sản lượng giai đoạn 2019 2023 chúng tôi tạm thời thận trọng giả định tăng trưởng ở mức bình quân 7%/năm bằng với bình quân của ngành. Mộc Châu có giá trị thương hiệu rất tốt ở miền Bắc, tuy nhiên chúng tôi vẫn theo dõi và chờ đợi những thay đổi mang tính đột phá hơn trước khi có thể nâng dự báo. Giá bán bình quân tăng 1%/năm. Số lượng bò tăng dần theo sản lượng sữa, đạt hơn 34.000 con vào năm 2023. Mảng chăn nuôi sẽ không còn lỗ trong năm 2018 và biên lợi nhuận bình thường hoá từ năm 2019 trở đi. Tuy nhiên giả định quy mô của mảng này dự báo cũng giảm dần đến năm 2023. ROE cải thiện từ 15% vào năm 2017 lên 22% vào năm 2023. 14

4,000 3,500 3,000 2,500 2,000 1,500 1,000 500 Dự báo kết quả kinh doanh Vilico (2018 2023) (Đvt: tỷ đồng) 3,743 3,518 3,311 3,107 160 2,919 148 2,712 2,748 133 121 112 113 82 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 180 160 140 120 100 80 60 40 20 Doanh thu thuần (trái) Lợi nhuận sau thuế (sau cđts) (phải) Nguồn: BVSC dự báo Đối với Vinatea, chúng tôi dự báo doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế (sau cđts) tăng trưởng bình quân lần lượt là 6% và 20% trong giai đoạn 2018 2023. Các giả định chính như sau: Giả định Vinatea sẽ không mở rộng thêm diện tích trồng chè hoặc thu mua bên ngoài, chủ yếu tập trung vào chất lượng chè. Sản lượng xuất khẩu ổn định ở mức 10.000 tấn/năm. Tuy nhiên giá xuất khẩu bình quân tăng dần từ 2USD/kg năm 2017 lên 2,3USD/kg vào năm 2023 nhờ chất lượng sản phẩm cải thiện, chuyển dịch sang các thị trường có giá trị cao hơn. Tỷ giá tăng 2%/năm. Giả định đến năm 2023, sản lượng nội địa tăng gấp 3 lần so với 2018, qua đó doanh thu nội địa giả định đóng góp gần 20% tổng doanh thu. Biên gộp của chè nội địa đạt 30% vào năm 2018 và cải thiện dần để đạt mức 35% vào năm 2023. ROE cải thiện từ mức âm trong 2017 lên gần 21% trong năm 2023. 800 600 400 200 (200) Dự báo kết quả kinh doanh Vinatea (2018 2023) (Đvt: tỷ đồng) 668 490 500 522 553 586 624 53 47 40 35 30 21 (13) 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 Doanh thu (trái) Lợi nhuận sau thuế (phải) 60 50 40 30 20 10 (10) (20) Nguồn: BVSC dự báo Đối với Ladofoods, chúng tôi không đặt kỳ vọng nhiều và chỉ giả định doanh thu tăng trưởng bình quân 5% với biên lợi nhuận ròng giữ nguyên như năm 2017. Điều này có nghĩa là lợi nhuận ròng cũng tăng trưởng ở mức tương tự. 15

D. Kết quả định giá Chúng tôi xác định giá trị hợp lý của GTN là 11.257 đồng/cp qua phương pháp định giá từng phần (SoTP) cụ thể như sau: Vinatea: Chúng tôi so sánh Vinatea với một số công ty chè cùng ngành ở khu vực Châu Á (Ấn Độ, Trung Quốc, Hồng Kông, v.v) dựa trên tiêu chí P/E; qua đó xác định vốn hoá hợp lý của Vinatea ở mức 310 tỷ đồng. Mức định giá này tương ứng với P/E mục tiêu 18,7 lần cho năm 2018 (do công ty mới vừa hồi phục từ nhiều khó khăn) hay P/E mục tiêu 7,5 lần cho năm 2023. Vilico: Mảng kinh doanh đóng góp chủ yếu là MCM với dòng tiền khá ổn định và ít nợ vay, chúng tôi tiếp cận bằng phương pháp FCFE (các giả định cụ thể có thể tham khảo lại phần C dự báo triển vọng 2018 2023). Qua đó giá trị vốn hoá hợp lý của Vilico được xác định ở mức 2.165 tỷ đồng, tương ứng với P/E mục tiêu 19 lần cho EPS năm 2018. Để tham khảo tính tương quan, chúng tôi đang định giá một công ty sữa khác là Vinamilk với P/E mục tiêu 30 lần, vì thị phần, thương hiệu và hiệu quả vượt trội hơn. Các tài sản khác: Lấy giá trị sổ sách. Kết quả định giá chưa tính đến phần lợi nhuận có thể được ghi nhận nếu bán thành công các công ty con, công ty liên kết không nằm trong định hướng chiến lược của GTN. Các khoản mục Sở hữu Giá trị hợp lý Ghi chú Vinatea 95% 279.454 P/E 2018 18,7x P/E 2023 7,5x Vilico 74% 2.165.438 P/E 2018 = 19x Ladofoods 35% 148.372 P/E mục tiêu = 7x Công ty con khác 464.229 Giá trị sổ sách Các khoản khác 325.909 Tiền mặt trừ nợ vay Lợi nhuận dự kiến từ thoái vốn, bán tài sản 110.000 Tổng giá trị hợp lý theo sở hữu 2.704.344 SLCP đang lưu hành 250.000.000 Giá trị hợp lý mỗi cổ phiếu 11.257 Nguồn: BVSC 16

E. Khuyến nghị đầu tư BVSC khuyến nghị OUTPERFORM đối với GTN và đề ra mức giá mục tiêu 11.300 đồng/cp cho mục tiêu đầu tư dài hạn. Chúng tôi muốn nhấn mạnh một số điểm nhấn đầu tư chính như sau: BVSC đánh giá cao chiến lược chuyển hướng tập trung vào nông nghiệp và hàng tiêu dùng có thương hiệu tại Việt Nam. Đây là những ngành còn dư địa tăng trưởng rất lớn xét trên quy mô dân số lớn thứ 14 thế giới, dân số trẻ và thu nhập bình quân ngày càng tăng khiến cho đời sống và nhu cầu tiêu thụ thực phẩm trở nên đa dạng, có chiều sâu và chất lượng được quan tâm hơn bao giờ hết. Vinatea là doanh nghiệp chè lớn nhất Việt Nam, sở hữu diện tích đất nông nghiệp trồng chè rộng lớn. Chúng tôi cho rằng những nỗ lực của GTN trong việc cải thiện chất lượng chè xuất khẩu của Vinatea và song song đó phát triển thị trường nội địa sẽ giúp Vinatea tăng trưởng bình quân 20% về lợi nhuận trong giai đoạn 2018 2023. Sữa Mộc Châu là tài sản giá trị nhất của GTN và là thương hiệu sữa rất quen thuộc với người tiêu dùng ở miền Bắc. Việc đạt được gần 5% thị phần sữa uống trong khi chưa đầu tư đáng kể cho hệ thống phân phối và thương hiệu chứng tỏ được dư địa phát triển của Sữa Mộc Châu nếu được tái cơ cấu một cách bài bản đây là điều mà GTN đang nỗ lực làm. Dự báo lợi nhuận từ hoạt động cốt lõi tăng trưởng 48% so với tổng lợi nhuận năm 2017 và tăng ở mức bình quân 13%/năm trong giai đoạn 2018 2023. Việc thanh lý các công ty con, con ty liên kết trái ngành có thể mang lại thêm 110 tỷ đồng lợi nhuận cho cổ đông công ty mẹ trong năm 2018. Qua đó tổng lợi nhuận năm nay có thể tăng đến 319% yoy. Lượng tiền mặt thu về từ thanh lý tài sản có thể được dùng để tăng thêm sở hữu tại Vilico và trả cổ tức, qua đó cải thiện giá trị của cổ phiếu GTN. 17

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Kết quả kinh doanh Đơn vị (tỷ VND) 2014 2015 2016 2017 Doanh thu 635 2.109 1.821 3.781 Giá vốn 582 2.046 1.743 3.342 Lợi nhuận gộp 54 63 78 439 Doanh thu tài chính 78 35 26 132 Chi phí tài chính 4 16 25 6 Lợi nhuận sau thuế 86 55 16 40 Bảng cân đối kế toán Đơn vị (tỷ VND) 2014 2015 2016 2017 Tiền & khoản tương đương tiền 11 416 611 240 Các khoản phải thu ngắn hạn 259 344 183 115 Hàng tồn kho 87 124 74 400 Tài sản cố định hữu hình 226 327 216 828 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 204 384 565 539 Tổng tài sản 1.082 2.101 3.206 4.802 Nợ ngắn hạn 216 868 279 767 Nợ dài hạn 236 106 222 Vốn chủ sở hữu 795 997 2.821 3.814 Tổng nguồn vốn 1.082 2.101 3.206 4.802 Chỉ số tài chính Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 Chỉ tiêu tăng trưởng Tăng trưởng doanh thu (%) 416,7% 231,9% 13,7% 107,7% Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế (%) 268,0% 36,5% 70,9% 153,1% Chỉ tiêu sinh lời Lợi nhuận gộp biên (%) 8,4% 3,0% 4,3% 11,6% Lợi nhuận thuần biên (%) 13,6% 2,6% 0,9% 1,1% ROA (%) 9,2% 3,4% 0,6% 1,0% ROE (%) 11,5% 6,1% 0,8% 1,2% Chỉ tiêu cơ cấu vốn Tổng nợ/tổng tài sản (%) 0,20 0,53 0,12 0,21 Tổng nợ/tổng vốn chủ sở hữu (%) 0,27 1,11 0,14 0,26 Chỉ tiêu trên mỗi cổ phần EPS (đồng/cổ phần) 1.271 734 64 162 Giá trị sổ sách (đồng/cổ phần) 11.693 13.334 11.284 15.254 18

TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM Tôi, chuyên viên Trương Sỹ Phú, xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo này. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy nhiên, tôi không đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận định trong báo cáo này chỉ là quan điểm riêng của cá nhân tôi mà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham khảo. Cá nhân tôi cũng như Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về doanh nghiệp. Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần hay toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt. LIÊN HỆ Phòng Phân tích và Tư vấn đầu tư Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Bộ phận Phân tích Ngành & Doanh nghiệp Bộ phận Vĩ mô & Thị trường Lưu Văn Lương Phó Giám đốc khối luuvanluong@baoviet.com.vn Lê Đăng Phương Phó Giám đốc khối ledangphuong@baoviet.com.vn Bạch Ngọc Thắng Kinh tế trưởng bachngocthang@baoviet.com.vn Nguyễn Thu Hà Ngân hàng, Bảo hiểm nguyenthuha@baoviet.com.vn Nguyễn Chí Hồng Ngọc Bất động sản nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn Trần Hải Yến Chuyên viên vĩ mô tranhaiyen@baoviet.com.vn Chế Thị Mai Trang Thép, Phân bón, Điện chethimaitrang@baoviet.com.vn Lê Thanh Hòa Vật liệu xây dựng lethanhhoa@baoviet.com.vn Trần Đức Anh Chiến lược thị trường tranducanh@baoviet.com.vn Nguyễn Tiến Dũng Công nghệ thông tin nguyentiendung@baoviet.com.vn Trương Sỹ Phú Ô tô & Phụ tùng, Dệt may truongsyphu@baoviet.com.vn Trần Xuân Bách Phân tích kỹ thuật tranxuanbach@baoviet.com.vn Nguyễn Bình Nguyên Cao su tự nhiên nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn Hà Thị Thu Hằng Dược, Vận tải hathithuhang@baoviet.com.vn Thái Anh Hào Hạ tầng, Nước thaianhhao@baoviet.com.vn 19

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Chi nhánh: Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM Tel: (84 24) 3 928 8080 Tel: (84 28) 3 914 6888