Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

quytrinhhoccotuong

BTT truong an.doc

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N

Tom tatluan van DONG THI VIET HA ban sua doc

Untitled

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Microsoft Word - Noi dung tom tat

Microsoft Word DOC

Microsoft Word - Document1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠ

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TS. Vũ Đình Anh Chuyên gia Kinh tế Đảm bảo an ninh tài chính đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn đối

N ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN NGỌC DUY GIẢI PHÁP MARKETING TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT N

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Để hiểu xem một Ngân hàng Th

Chương 7 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tài nguyên với mỗi quốc gia cũng là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Vấn đề đặt r

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

LỜI MỞ ĐẦU

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

1

Microsoft Word - LV _ _.doc

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

Newsletter April VN _1_

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN: NHỮNG TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP Tổng Cục Thuế

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

TOM TAT TRINH NGAN HA.doc

Layout 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG MẠC THỊ HÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM PHÂN BÓN TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

Luận văn tốt nghiệp

QUY CHẾ ỨNG XỬ Mã số: NSĐT/QC-01 Soát xét: 00 Hiệu lực: 03/07/2018 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG... 3 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 504 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

KT01017_TranVanHong4C.doc

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG THẢO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ TỈNH KON TUM

Microsoft Word - ACL - BAO CAO THUONG NIEN 2012.DOC

Microsoft Word - QL-Tam.doc

BỘ ĐỀ THI NĂM 2010

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2012 VÀ TRIỂN VỌNG 2013 GS. Nguyễn Quang Thái 13 Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam I- Thành tựu quan trọng về kiềm chế lạm

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

LUẬT XÂY DỰNG

tomtatluanvan.doc

Microsoft Word - Phat trien nganh BC9_tom tat.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Microsoft Word - LV Tom tat - Hong Trung doc

10.1. Lu?n Van anh Bình doc

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG PHẠM THỊ THU HƯƠNG DẠY HỌC MỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜ

Newsletter Oct 2011 VN PP

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

(Microsoft Word - Cham S\363c T\342m Linh_R.Ruthe_T\355n Nh\342n.doc)

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHƯƠNG I THÔNG TIN TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍN DỤNG 1.1. Thông tin tín dụng và hệ thống thông tin tín dụng Trong phần này, luận văn nêu khái qu

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

Newsletter March VN Final

Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ

DỰ THẢO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: /BC-BIDV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 04

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

MỞ ĐẦU

Microsoft Word QTOAN HOP NHAT theo mau.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Lời mở đầu Thù lao lao động là yếu tố giữ vai trò rất quan trọng trong công tác quản trị nhân sự của doanh nghiệp. Qua 5 năm thành

NguyenThiThao3B

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NĂM 2014 VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHO NĂM 2015 TS. Hà Huy Tuấn Phó Chủ tịch UBGSTC Quốc gia I. Diễn biến kinh tế toàn cầu và tình hình kinh

Số 216 (6.834) Thứ Sáu, ngày 4/8/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC CỦA

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

PHẦN VIII

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Địa chỉ TSC: 198 Trần Quang Khải, Hà Nội Mã DN: , cấp đổi lần

Microsoft Word ND-CP.DOC

Microsoft Word - Bia trong.doc

(Microsoft Word - T\364i.doc)

Layout 1

Microsoft Word - Tom tat - Le Ha Anh Tuyet.doc

ptdn1059

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðào TẠO ðại HỌC ðà NẴNG HOÀNG THỊ KIỀU NGA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY ðối VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK ðăk LĂK Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH ðà Nẵng - Năm 2016

Công trình ñược hoàn thành tại ðại HỌC ðà NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Huy Phản biện 1: GS. TS. LÊ THẾ GIỚI Phản biện 2: PGS. TS. LÊ QUÂN Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại ðắk Lắk vào ngày 2 tháng 10 năm 2016 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng

1 MỞ ðầu 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hiện nay, việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn ñể cho vay ngắn hạn sẽ giúp các ngân hàng giảm thiểu rủi ro về mất cân ñối nguồn vốn do nguồn vốn huy ñộng của của ngân hàng chủ yếu hiệ nay là ngắn hạn. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN chắc chắn sẽ là một sự cần thiết ñúng lúc, nó vừa mang ý nghĩa thực tiễn và là một trong những cách giải quyết từng vấn ñề một trong hoạt ñộng quản trị rủi ro của ngân hàng hiện nay Sau một thời gian công tác hoạt ñộng tín dụng tại Agribank ðăklăk, tôi nhận thấy rủi ro trong cho vay ñối với KHCN tại NH vẫn còn ñang tồn tại.nếu NH không quản trị rủi ro tín dụng tốt thì mục tiêu tăng trưởng cho vay KHCN trong thời gian sắp tới sẽ kéo theo các rủi ro tín dụng phát sinh vì mục tiêu phát triển nhanh sẽ dẫn ñến việc tuân thủ quy trình, quy ñịnh và các ñiều kiện của các sản phẩm tín dụng cũng lỏng lẻo. Chính vì ñiều ñó việc quản lý rủi ro, ñánh giá, phòng tránh rủi ro là việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, quản trị rủi ro, ñánh giá,phòng tránh rủi ro là việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, quản trị rủi ro tốt ñồng nghĩa với việc mang lại sự phát triển bền vững cho NH. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết này, ñó là lý do tôi chọn ñề tài Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với khách hàng cá nhân tại Agribank ðăklăk làm ñề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn ñề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, những tác ñộng trong cho vay ñối với KHCN tác

2 ñộng lên công tác quản trị rủi ro của NHTM - ðánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk - Trên cơ sở lý luận và ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN, từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk 3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nhận dạng, ño lường, phân tích cá nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho vay ñối với KHCN và ñề ra các giải pháp nhằm hạn chế,phòng ngừa rủi ro trong hoạt ñộng cho vay ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk + Về không gian: Tại Ngân hàng Agribank ðăklăk. + Về thời gian: Luận văn ñược tập trung nghiên cứu và phân tích trong thời gian từ năm 2013-2015. 4. Phương pháp nghiên cứu ðề tài ñược thực hiện dựa trên - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân tích - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp diễn giải

3 5. Bố cục ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo..., luận văn ñược bố cục 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân Hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank ðăklăk Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản tri rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank ðăklăk 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả ñược nợ hoặc trả nợ không ñúng hạn cho ngân hàng [2, tr. 127]. 1.1.2. ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp - Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro RRTD ñược phân thành: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục b. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro RRTD ñược phân thành: Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan c. Căn cứ theo tính chất rủi ro RRTD ñược phân thành: Rủi ro ñọng vốn và rủi ro mất vốn 1.1.4. Những căn cứ chủ yếu ñể xác ñịnh rủi ro tín dụng ðể ñánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, người ta thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, chỉ tiêu nợ xấu và kết quả phân loại nợ. 1.1.5. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng a. Nguyên nhân từ phía khách hàng

5 b. Nguyên nhân từ phía ngân hàng c. Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh 1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng a. ðối với hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng b. ðối với khách hàng c. ðối với nền kinh tế xã hội 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng thông qua việc xây dựng chính sách tín dụng, thiết lập quy trình tín dụng, giám sát việc tuân thủ chính sách và quy chế cho vay, xử lý trục trặc và vi phạm về chính sách, quy trình và khoản cấp tín dụng cụ thể. 1.2.2. Mục tiêu của công tác quản lý rủi ro tín dụng - Tối ña hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức ñộ rủi ro hoặc tổn thất tín dụng trong cho vay ở mức ngân hàng có thể chấp nhận ñược. - Hoạch ñịnh phương hướng, kế hoạch phòng chống rủi ro. Dự ñoán rủi ro có thể xảy ra ñến ñâu, trong ñiều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao. - Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát rủi ro. - Kiểm tra, kiểm soát ñể ñảm bảo việc thực hiện theo ñúng kế hoạch phòng chống rủi ro ñã hoạch ñịnh, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện giao dịch, trên cơ sở ñó kiến nghị các biện pháp ñiều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro.

6 1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng a. Nhận dạng rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác ñịnh liên tục và có hệ thống các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt ñộng và toàn bộ mọi hoạt ñộng của ngân hàng nhằm thống kê ñược tất cả những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, không chỉ những loại rủi ro ñã và ñang xảy ra mà còn dự báo ñược những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện ñối với ngân hàng, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. [2, tr. 124]. b. ðánh giá và ño lường rủi ro tín dụng Mục ñích của ñánh giá rủi ro là phải xác ñịnh ñược những nguyên nhân gây ra rủi ro, của ño lường rủi ro là ño lường xác suất và mức ñộ thiệt hại có thể xảy ra của các rủi ro ñã ñược xác ñịnh bằng cách thu thập số liệu và phân tích ñánh giá, từ ñó xác ñịnh xác suất và mức ñộ thiệt hại có thể xảy ra. ðể ñánh giá mức ñộ quan trọng của rủi ro ñối với ngân hàng, người ta sử dụng cả 2 tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên ñộ của rủi ro- mức ñộ nghiêm trọng của tổn thất. Trong ñó tiêu chí thứ 2 ñóng vai trò quyết ñịnh. [2, tr. 125]. c. Kiểm soát các rủi ro tín dụng Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt ñộng ñể ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong ñợi có thể xảy ra với ngân hàng. Khi rủi ro ñã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác ñịnh tính chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực, giá trị pháp lý. Sau ñó cần có biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp.[2, tr. 125].

7 d. Tài trợ rủi ro tín dụng Tài trợ RRTD là những kỹ thuật, công cụ ñược sử dụng ñể chuẩn bị các nguồn tài chính nhằm bù ñắp những tổn thất khi RRTD xảy ra. Khi rủi ro ñã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác ñịnh tính chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực, giá trị pháp lý. Sau ñó cần có biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này ñược chia làm 2 nhóm: tự khắc phục rủi ro và chuyển giao rủi ro. [2, tr. 125]. 1.3. NHỮNG ðặc TRƯNG TRONG CHO VAY ðối VỚI KHCN TÁC ðộng ðến CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả xin ñưa ra một số tác ñộng của ñặc trưng trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN lên công tác quản trị rủi ro tín dụng như sau: 1.3.1. Thông tin về khách hàng bất cân xứng, gây khó khăn cho công tác nhận diện rủi ro tín dụng 1.3.2. Khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn ñòi hỏi quá trình tác nghiệp của ngân hàng phải nhanh chóng làm cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng không hiệu quả 1.3.3. Cho vay còn dựa trên giá trị TSBð của khách hàng, số lượng TSBð nhiều làm công tác quản trị rủi ro mất nhiều thời gian và phải thận trọng 1.3.4. Khả năng trả nợ phụ thuộc hoàn toàn vào người vay, khi rủi ro tín dụng xảy ra công tác quản trị rủi ro chủ yếu là tài trợ rủi ro. Kết luận Chương 1

8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ðối VỚI KHCN TẠI AGRIBANK ðăklăk 2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK ðăklăk Lăk ðăklăk 2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng a. Quá trình hình thành và phát triển b. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự tại Agribank ðăk 2.1.2. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Agribank a. Tình hình huy ñộng vốn Bảng 2.1.Tình hình huy ñộng vốn tại Agribank ðăklăk năm Khoản mục 2013-2015 ðvt: triệu ñồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014 so Số dư trọng Số dư trọng Số dư trọng với 2013 2015 so với 2014 Phân theo kỳ 145,288 100% 245,437 100% 250,352 100% 100.149 4.915 hạn -Không kỳ hạn 2,212 1.52 % 5,297 2.16% 9.745 3.00% 3.085 4.448 - Ngắn hạn 141.93 97.68 % 224.679 91.54% 240.607 62.47% 82.749 15.928 - Trung, dài hạn 1.150 0.8% 15.461 6,3% 20.101 34.53% 14.311 4.64 Phân theo ñối 145.288 100% 245.437 100% 249,532 100% 99.615 4.095 tượng - Dân cư 140.74 96.87% 237.165 96.63% 239,591 96.02% 96.425 2.426 TCKT 4.55 3.13% 8,272 3.37% 9,941 3.98% 3.722 1.669

b. Hoạt ñộng cho vay 9 Bảng 2.2.Tình hình dư nợ cho vay tại Agribank ðăklăk năm Khoản mục 2013-2015 ðvt: triệu ñồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênhlệch 2014 2015 so Số dư Số dư Số dư so với với trọng trọng trọng 2013 2014 Tổng dư nợ cho vay 219,1 100 % 249,8 100% 255,143 100% 30.70 5.34 -KHCN 118.25 54 % 127.40 51 % 130.12 51 % 9.15 2.72 + Ngắn hạn 82.78 70 % 82.81 65 % 84.58 65 % 1.77 7.83 + Trung 35.47 30 % 44.59 35 % 45.54 35 % 1 2.42 dài hạn - Khách hàng doanh nghiệp 100.85 46 % 122.40 49 % 125.02 49 % 2.62 36,980 + Ngắn hạn 60,763 60 % 75.89 62 % 67.51 54% 15.13 12,859 + Trung dài hạn 40.09 40 % 46.51 38 % 57.51 46% 6.42 24,121 (Nguồn: Báo cáo nội bộ Agribank ðăklăk) Nhìn vào bảng số liệu 2.2 ta thấy,từ năm 2013 ñến năm 2015, dư nợ của Agribank ðăklăk liên tục tăng, năm 2014 tăng so với năm 2013: 73,195 triệu ñồng và năm 2015 tiếp tục tăng thêm 26,650 triệu ñồng c. Hoạt ñộng dịch vụ Agribank ðăklăk hoạt ñộng dịch vụ còn rất mờ nhạt, các sản phẩm dịch vụ chủ yếu vẫn là các hoạt ñộng truyền thống như chuyển tiền trong ngoài nước, dịch vụ thẻ, thu chi hộ Do ñó, nguồn thu từ

10 hoạt ñộng dịch vụ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn thu của chi nhánh. d. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh Bảng 2.3 Tình hình thu nhập - chi phí giai ñoạn năm 2013-2015 Trong ñó Chỉ tiêu Năm 2013 2014 2015 ðvt: Triệu ñồng Tốc ñộ tăng trưởng 2014 /2013 2015 /2014 Tổng thu lũy kế 33.61 28.57 31.01-15% 8,54% Thu cho vay và ðcv 32.31 25.14 24.46-22,2% -2,7% Thu dịch vụ 1.25 1.84 2.98 47,2% 62% Thu hồi nợ ñã XLRR 0.05 1.59 3.57 3080% 124,5% Tổng chi phí lũy kế 24.53 21,97 24.04-10.44% 9.42% Trong ñó Chi phí liên quan huy ñộng và ðcv 17.06 15.99 15.82-6.27% -1.06% Chi phí DPRR 1.58 1.04 1.27-34.18% 22.12% Các khoản chi phí hoạt ñộng Lợi nhuận chưa bao gồm thu XLRR 5.89 4.94 6.95-16.13% 40.69% 9.08 6.60 6.97-27.31% 5.61% Lợi nhuận gồm thu XLRR 9.13 8.19 10.54-10.30% 28.69% Lãi dự thu 0.93 3.87 4.85 316.1% 25.32% (Nguồn: Báo cáo nội bộ Agribank ðăklăk) Nhìn vào bảng số liệu 2.3 Lợi nhuận chủ yếu của Agribank ðăklăk là từ thu lãi cho vay, bên cạnh ñó có thu lãi ñiều chuyển vốn KHCN (huy ñộng KHCN > cho vay) và thu phí dịch vụ (phát hành bảo lãnh và phí dịch vụ khách hàng) nhưng không ñáng kể. Chi

11 phí chủ yếu là trả lãi huy ñộng vốn và trả lương cán bộ công nhân viên trong ngân hàng và trả lãi ñiều chuyển vốn khách hàng doanh nghiệp (huy ñộng KHDN < cho vay). Các dịch vụ và lãi suất cho vay không cạnh tranh nhưng Agribank ðăklăk vẫn có lợi nhuận, ñiều này cũng là niềm khích lệ và kỳ vọng cho Agribank ðăklăk trong năm 2016 sẽ ñạt ñược lợi nhuận cao hơn khi mở ñược thêm ít nhất 03 Phòng giao dịch 2.1.3. Phân quyền trong quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank ðăk Lăk a. Quản trị rủi ro tín dụng phân cấp tại Hội sở b. Quản trị rủi ro tín dụng phân cấp cho chi nhánh 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ðộng CHO VAY ðối VỚI KHCN TẠI AGRIBANK ðăklăk 2.2.1. Tình hình hoạt ñộng cho vay ñối với KHCN Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay giai ñoạn năm 2013-2015 ðvt: Triệu ñồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chỉ tiêu Dư nợ Dư nợ Dư nợ trọng trọng trọng Tổng dư nợ cho vay ñối với KHCN 118,25 100% 127,40 100% 130,12 100% - Phân loại cho vay ñối với KHCN theo ngành kinh tế + Nông nghiệp và lâm 55,814 47.20% 30,417 27.80% 39,296.24 30.20% nghiệp + Thương nghiệp 44,580 37.70% 69,305 54.40% 73,387.68 56.40% +Tiêu dùng 17,74 15.00% 22,677 17.80% 17,436.08 13.40% - Phân loại cho vay ñối với KHCN theo thành phần kinh tế

12 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chỉ tiêu Dư nợ Dư nợ Dư nợ trọng trọng trọng +Cá nhân, Hộ gia 72,723 61.50% 93,257 73.20% 51,007.04 39.20% ñình +Hộ kinh doanh cá thể 45,526 38.50% 34,143 26.80% 79,112,96 60.80% \- Phân loại cho vay ñối với KHCN theo mức ñộ tín nhiệm + Có TSBð 118,131 99.90% 127,323 99.94% 130,028.91 6 99.93% + Không có TSBð 118,25 0.10% 76,44 0.06% 91,084 0.07% - Phân loại cho vay ñối với KHCN theo ñộ tuổi của người vay + Từ 18 ñến 30 32,755.25 27.70% 29,8753 23.45% 32,217.712 24.76% tuổi + Từ 31 ñến 50 81,829 69.20% 92,173.9 72.35% 96,067.596 73.83% tuổi + Từ 51 ñến 65 tuổi 3,665.75 3.10% 5,3508 4.20% 1,834.692 1.41% - Phân loại cho vay ñối với KHCN theo loại TSBð + Giấy tờ 17,193.55 14.54% có giá 6,969.13 9.63% 9,407.676 7.23% + Bất 73,776.175 62.39% 76,669.32 60.18% 68,625.288 52.74% ñộng sản + ðộng sản 27,280.275 23.07% 38.462.06 30.19% 49,380.54 37.95% + Tài sản khác - 0.00% - 0.00% - 0.00% (Nguồn: Báo cáo nội bộ Agribank ðăklăk) Tính ñến cuối năm 2014, dư nợ cho vay ñối với KHCN là 72,369 triệu ñồng, chiếm 71.4% tổng dư nợ cho vay KHCN (theo số liệu bảng 2.2), tăng 35,644 triệu ñồng (tăng 97.1%) so với năm 2013.

13 Năm 2015, dư nợ cho vay ñối với KHCN là 72,174 triệu ñồng, chiếm 66.8% tổng dư nợ cho vay KHCN, giảm 195 triệu ñồng (giảm 0.3%) so với năm 2014, nguyên nhân: KHCN vay tiêu dùng năm 2015 giảm so với năm 2014 do thủ tục cho vay của Agribank ðăklăk khá chậm so với các Ngân hàng trên ñịa bàn nên không ñủ sức cạnh tranh khi mà nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ñòi hỏi thủ tục phải nhanh chóng, chi nhánh mặt dù vẫn phát triển ñược khách hàng mới nhưng khách hàng cũ lại không giữ ñược nên cuối năm dư nợ trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN chưa tăng trưởng 2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN Bảng 2.5. Cơ cấu nợ quá hạn, nợ xấu giai ñoạn năm 2013-2015 ðvt: Triệu ñồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chỉ tiêu Dư nợ Dư nợ Dư nợ trọng trọng trọng Tổng dư nợ trong cho vay ñối với KHCN 118,25 100% 127,40 100% 130,12 100% - Nhóm 1 115,176 97.40% 118,609 93.1% 119.450 91.8% - Nhóm 2 2,1285 1.80% 2,803 2.2% 3.1223 2,4% - Nhóm 3 2,365 0.20% 2.68 2.1% 2.993 2,3% - Nhóm 4 3,548 0.30% 1,911 1.5% 2.602 2,0% - Nhóm 5 4,73 0.40% 1,401 1.1% 1.951 1.5% Nợ quá hạn trong cho vay ñối với KHCN (nhóm 2+ nhóm 3 + nhóm 4 + nhóm 5) 12.771 2.7% 8.795 6.9% 10.686 7.2% Nợ xấu trong cho vay ñối với KHCN ( nhóm 3 + nhóm 4 + 10.643 0.90% 5,992 4.7% 7.546 5.8%

14 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chỉ tiêu Dư nợ Dư nợ Dư nợ trọng trọng trọng nhóm 5) - Nợ xấu trong cho vay ñối với KHCN theo ngành kinh tế + Nông nghiệp và lâm nghiệp 5,36 42.00% 2,137 24.30% 2,76 25.80% + Thương nghiệp 5,40 42.30% 5,611 63.80% 6,358 59.50% + Tiêu dùng 2,13 16.70% 1,04 11.80% 1,78 16.70% - Nợ xấu trong cho vay ñối với KHCN theo thành phần kinh tế + Cá nhân, Hộ gia ñình 8,33 65.30% 4.87 55.40% 8,06 75.40% + Hộ kinh doanh cá thể 4,431 34.70% 3.92 44.60% 2,628 24.60% (Nguồn: Báo cáo nội bộ Agribank ðăklăk) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, trong các năm qua nợ xấu trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN chủ yếu tập trung vào cho vay thương nghiệp, năm 2014 tăng 200 triệu ñồng so với năm 2013 và 2014 giảm còn 250 triệu ñồng. 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ðối VỚI KHCN TẠI AGRIBANK ðăklăk 2.3.1. Nhận dạng rủi ro Agribank ðăklăk nhận diện rủi ro thông qua phân tích các thông tin tài chính, phi tài chính, phân tích hồ sơ vay vốn, thông qua thẩm ñịnh thực tế và quy chế quản lý rủi ro tín dụng. - Sau khi thực hiện các bước ñể nhận dạng rủi ro, cho thấy hiện tại 10 nguyên nhân chính gây ra rủi ro trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk như sau: ngân hàng; - Khách hàng không có thiện chí trả nợ. - Khách hàng làm ăn thua lỗ; - Khách hàng cố tình cung cấp thông tin sai lệch ñể lừa ñảo

15 - Mâu thuẫn giữa người vay và người ñồng trả nợ; - Ngân hàng nhận TSðB của bên thứ ba tiềm ẩn nhiều rủi ro và khó khăn khi xử lý TSðB ñể thu hồi nợ do chủ TSðB bất hợp tác - Ngân hàng khi cho vay ñịnh giá TSðB dựa trên nhu cầu của món vay chứ không phải giá trị thực tế của TSðB, khi xử lý nợ TSðB không ñủ ñể thanh toán gốc, lãi cho khoản vay; - CBTD cho vay lỏng lẽo, thiếu kiểm tra sau khi cho vay; - Thiên tai, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ; - CBTD không ñủ năng lực thẩm ñịnh tài chính, phương án vay vốn của khách hàng, thiếu kinh nghiệm trong cho vay; - Năng lực quản lý của ngân hàng còn kém 2.3.2. ðánh giá và ño lường rủi ro tín dụng Khi ñã nhận dạng ñược các rủi ro tín dụng, từ ñó việc ño lường rủi ro tín dụng mới hiệu quả. Agribank ðăklăk ñánh giá và ño lường rủi ro tín dụng ñã nhận diện ñược ở bước nhận dạng rủi ro thông qua: * Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ * Phân tích rủi ro ñược bắt ñầu bằng cách làm sáng tỏ nguồn gốc, nguyên nhân gây ra rủi ro và khả năng thiệt hại. - Sau khi thực hiện ñánh giá rủi ro, tại Agribank ðăklăk các nguyên nhân chính gây ra 10 rủi ro tín dụng do các nguyên nhân từ khách hàng, ngân hàng, môi trường kinh doanh gây ra. 2.3.3. Kiểm soát các rủi ro tín dụng Nhận dạng rủi ro, ño lường và kiểm soát rủi ro giúp Agribank ðăklăk kiểm soát các rủi ro tín dụng phát sinh tại chi nhánh như sau: * Không làm gì bằng cách chủ ñộng hay thụ ñộng chấp nhận rủi ro.

16 * ðối với những khoản vay còn lại, các biện pháp cơ bản ñể kiểm soát rủi ro tín dụng của Agribank ðăklăk bao gồm: - Kiểm soát các nguồn gây ra rủi ro tín dụng: Agribank ðăklăk cho vay theo ñịnh hướng ngành nghề của Agribank Hội sở ban hành theo từng thời kỳ. - Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng - Phân tán rủi ro tín dụng - Phát hiện và xử lý nợ có vấn ñề - Chuyển giao rủi ro 2.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng Agribank ðăklăk hiện nay ñang tài trợ rủi ro bằng 5 nguồn tài trợ như sau: * Tài trợ rủi ro bằng nguồn xử lý nợ xấu * Tài trợ rủi ro bằng nguồn phát mại TSðB * Tài trợ rủi ro bằng nguồn DPRR * Tài trợ rủi ro bằng nguồn bảo hiểm * Tài trợ rủi ro bằng hoạt ñộng bán nợ 2.4. ðánh GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ðối VỚI KHCN TẠI AGRIBANK ðăklăk 2.4.1. Nhận dạng rủi ro a. Ưu ñiểm Thông qua phân tích các thông tin tài chính, phi tài chính, thông qua phân tích hồ sơ vay vốn và thẩm ñịnh thực tế toàn bộ quá trình cho vay, Agribank ðăklăk ñã phát hiện ra 10 nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng tại Agribank ðăklăk. b. Nhược ñiểm Trong quá trình thực hiện nhận dạng rủi ro tín dụng ñã cho

17 thấy một số cá nhân chưa tìm hiểu, nhận thức ñầy ñủ về rủi ro tín dụng, khi phát sinh các sự cố rủi ro và tổn thất chưa chủ ñộng thực hiện các biện pháp xử lý sự cố hoặc không báo cáo người có thẩm quyền, chưa tuân thủ ñược các quy chế, quy trình nghiệp vụ có liên quan ñể ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 2.4.2. ðánh giá và ño lường rủi ro a. Ưu ñiểm Agribank ðăklăk quan tâm ñánh giá ño lường rủi ro tại chi nhánh bằng nhiều cách khác nhau và cũng ñã xác ñịnh ñược các nguyên nhân gây ra 10 nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng tại chi nhánh. b. Nhược ñiểm Agribank ðăklăk nhận dạng ñược những rủi ro nhưng việc ño lường rủi ro ñể xem rủi ro ñó tập trung chủ yếu vào những rủi ro nào, loại rủi ro nào gây ra mức ñộ tổn thất lớn nhất, loại nào yếu nhất, loại rủi ro nào xuất hiện nhiều nhất, loại rủi ro nào tần số xuất hiện ít ñể có những biện pháp kiểm soát phù hợp lại chưa làm ñược. Và chưa xây dựng ñược danh mục các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng theo 03 nhóm nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, ñó là: môi trường kinh doanh, ngân hàng, khách hàng. Từ ñó, ñánh giá mức ñộ quan trọng của rủi ro ñối với ngân hàng thông quan 2 tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và mức ñộ nghiêm trọng của tổn thất 2.4.3. Kiểm soát rủi ro a. Ưu ñiểm Quy trình cấp tín dụng quy ñịnh chặt chẽ và rõ ràng chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận liên quan trong cho vay. Từ khâu tiếp xúc khách hàng ñến khi giải ngân trải qua nhiều bộ phận khác nhau nên việc cho vay khách quan hơn và ñược kiểm soát chặt chẽ hơn.

18 b. Nhược ñiểm Ngân hàng không chủ ñộng trong việc tiến hành theo dõi, thu thập, phân tích ñánh giá các thông tin về khách hàng ñịnh kỳ về năng lực tài chính, vị thế kinh doanh, biến ñộng nhân sự, ñể có những biện pháp kịp thời mà ñợi khi khách hàng suy giảm khả năng trả nợ, nợ quá hạn mới tìm hiểu nguyên nhân. 2.4.4. Tài trợ rủi ro a. Ưu ñiểm Tích cực ñưa ra giải pháp tốt nhất ñể thu nợ từ khách hàng, thanh lý TSðB trước khi sử dụng biện pháp cuối cùng là sử dụng nguồn dự phòng từ trích lập DPRR tuy nhiên chi nhánh chưa phải sử dụng nguồn dự phòng ñể tài trợ cho bất kỳ khoản nợ xấu nào. b. Nhược ñiểm - Tài trợ rủi ro bằng nguồn phát mại TSðB: Thông thường quá trình xử lý TSðB rất mất thời gian vì phải qua nhiều công ñoạn, khách hàng thường có tâm lý chây ỳ, không chịu trả nợ. - Tài trợ rủi ro bằng hoạt ñộng bán nợ: Agribank ðăklăk chưa thực hiện ñược tài trợ rủi ro bằng cách mua bán nợ do không tìm ñược TCTD nào ñồng ý mua các món nợ xấu từ Agribank ðăklăk. Kết luận Chương 2

19 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ðối VỚI KHCN TẠI AGRIBANK ðăklăk 3.1. CĂN CỨ ðề XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh của Agribank ðăklăk 3.1.2. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng tín dụng trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN của Agribank ðăklăk - Tăng trưởng tín dụng ròng ñạt mức tối thiểu 50%/ năm. - Tiếp tục ñẩy mạnh phát triển KHCN thông qua việc tiếp thị các sản phẩm hiện có nhằm mở rộng hoạt ñộng tín dụng tới mọi ngành nghề trọng tâm, ngành nghề theo ñịnh hướng của Agribank Hội sở. ðồng thời ñiều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, nâng cao chất lượng tín dụng, ño lường và quản lý ñược rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ và không vượt quy ñịnh của NHNN nhưng ñồng thời vẫn ñảm bảo ñược các nguyên tắc sau: - ða dạng hóa sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ñể phù hợp với từng ñối tượng khác nhau nhằm thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu hoạt ñộng tín dụng từ trung dài hạn sang ngắn hạn. - ðào tạo ñội ngũ nhân viên quản lý nhằm nâng cao các kỹ năng lập kế hoạch phát triển kinh doanh, ñánh giá và phân tích cạnh tranh, QTRR và quản trị nhân sự. 3.1.3. ðịnh hướng hoạt ñộng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN của Agribank ðăklăk - Mục tiêu QTRRTD là hướng tới việc tối ưu hóa sự cân bằng giữa rủi ro và thu nhập kỳ vọng bằng cách tập trung vào các lợi thế

20 cạnh tranh của ngân hàng, chuyển dần việc QTRR sang quá trình tích cực hơn bằng việc ño lường và bảo hiểm, chia sẻ rủi ro. - Không tập trung cấp tín dụng quá cao cho một KH, một ngành nghề, một lĩnh vực; các nhóm KH, ngành nghề hay lĩnh vực có liên quan với nhau. - Giảm thiểu RRTD trên cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng nhưng ñảm bảo tăng trưởng theo chính sách và ñịnh hướng tín dụng ñã ñề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu luôn luôn dưới 3%. - Phân tán rủi ro trong danh mục ñầu tư tín dụng theo ñịnh hướng lựa chọn những ngành nghề, lĩnh vực và nhóm khách hàng có khả năng phát triển và ñạt hiệu quả; không ñầu tư quá nhiều vào một nhóm ngành hàng, khách hàng cho dù ngành nghề, khách hàng ñó ñang có sự tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ nhưng có khả năng bão hòa hoặc cung vượt cầu trong tương lai. - Tăng khả năng phòng ngừa RRTD trong hoạt ñộng tín dụng thông qua việc nâng cao chất lượng thẩm ñịnh và tăng cường kiểm soát, giám sát liên tục, toàn diện và kịp thời trong quá trình cấp tín dụng. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ðối VỚI KHCN TẠI AGRIBANK ðăklăk 3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro a. Xây dựng danh mục rủi ro tín dụng Dựa vào môi trường kinh doanh trên ñịa bàn các tỉnh Tây Nguyên và thực tế hồ sơ cho vay tại Agribank ðăklăk, chi nhánh có thể xây dựng danh mục rủi ro liệt kê các yếu tố nghi vấn về ñiều kiện rủi ro trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN qua ñó nhận diện nguy cơ rủi ro

21 ñể có biện pháp ñiều chỉnh kịp thời. Danh mục rủi ro tại chi nhánh, có thể chia ra nguồn rủi ro do môi trường kinh doanh, nguồn rủi ro từ phía khách hàng, nguồn rủi ro từ phía ngân hàng. b. Phương pháp chuyên gia Chi nhánh sử dụng phương pháp này bằng sự trao ñổi thường xuyên sẽ giúp nhận dạng ñược rủi ro tín dụng. - Tiếp xúc với nội bộ khách hàng. - Tiếp xúc với chính quyền ñịa phương. - Tiếp xúc với các chuyên gia. Ban giám ñốc và các nhân viên trong chi nhánh thường xuyên trao ñổi kinh nghiệm, thông tin ñể có thể phòng tránh những rủi ro có thể xảy ra. c. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm các khoản vay có vấn ñề Thành lập tổ nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô với lực lượng nòng cốt là CBTD của chi nhánh. Xây dựng báo cáo phân tích ngành kinh tế với những ngành có tỷ trọng dư nợ cho vay cao, những ngành có rủi ro cao. Từ ñó ñưa ra các ñặc thù của ngành có xác suất gây ra rủi ro cao. 3.2.2. Hoàn thiện công tác ñánh giá và ño lường rủi ro a. Xếp hạng danh mục rủi ro Từ danh mục rủi ro ñã xây dựng ñược ở bước nhận dạng rủi ro tại mục a, 3.2.1, dựa vào mức ñộ ảnh hưởng của chúng tại chi nhánh, chi nhánh có thể xếp hạng ñược mức ñộ ảnh hưởng, xác suất xuất hiện của rủi ro ñó ñể từ ñó có thể ñưa ra giải pháp kiểm soát chúng. b. Công tác chấm ñiểm và xếp hạng khách hàng cần ñược thực hiện một cách chi tiết cụ thể c. Xếp hạng TSBð ñể gi thiểu rủi ro do TSBð mang lại

22 3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro a. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay - ðịnh kỳ xem xét lại các chính sách quản trị rủi ro - Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị rủi ro - Thực hiện tốt quản lý thông tin khoản vay trên hệ thống cơ sở dữ liệu. b. Nâng cao chất lượng thẩm ñịnh và phân tích tín dụng c. Tăng cường kiểm soát việc kiểm tra sau cho vay d. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực e. Quản lý danh mục cho vay f. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thất g. Chuyển giao rủi ro h. ða dạng hóa ñể phân tán rủi ro i. Chấp nhận rủi ro (Risk Acceptance) 3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro a. Quỹ DPRR tín dụng b. Bảo ñảm tín dụng c. Mua bảo hiểm tín dụng d. Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn ñề e. Nâng cao năng lực tài chính của Agribank ðăklăk 3.3. KIẾN NGHỊ 3.3.1. ðối với Ngân hàng Nhà nước Một là: Ngân hàng Nhà nước cần sớm ban hành cơ chế chính sách về bảo hiểm ñối với nông nghiệp. Hai là: Cần có sự hỗ trợ về chính sách thuế, ñào tạo thông qua các dự án phát triển của chính phủ. Ba là: Tăng cường ñầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông nông thôn

23 cho các vùng ñồng bào dân tộc ñể ñảm bảo giá cả vận chuyển hàng hóa phù hợp, cạnh tranh. Bốn là: Tiếp tục ñẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm ñến các hộ ñồng bào dân tộc theo cách ñặc thù, khác với các vùng, miền khác như trình diễn mô hình cụ thể kèm theo các tài liệu hướng dẫn bằng tiếng dân tộc ñể ñồng bào dễ ñọc, hiểu và thực hiện. Năm là: Thực hiện tốt chính sách dân tộc và các chính sách xã hội khác, bảo ñảm công bằng xã hội. Sáu là có cơ chế về chính sách ñất ñai. Bảy là ñịnh hướng, quy hoạch phát triển hàng hóa. Tám là ñưa khoa học kỹ thuật ñến các hộ Chín là cơ chế, chính sách tín dụng: 3.3.2. ðối với Ngân hàng Agribank - ðắk Lắk - Agribank - ðắk Lắk cần hoàn thiện các quy chế, quy ñịnh và môi trường pháp lý cho hoạt ñộng tín dụng. Cụ thể: + Ngân hàng cần ñưa ra những quy ñịnh cụ thể, rõ ràng về việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro, các mức trích lập cũng như danh mục nội dung cần trích lập ñể các tổ chức tín dụng chủ ñộng trong vấn ñề giải quyết các khoản nợ có vấn ñề của mình, trong ñó có cơ chế trích lập dự phòng rủi ro ñặc thù ñối với cho vay. - Cần có cơ chế ñặc thù về bảo hiểm tín dụng: + Nâng mức bảo hiểm tín dụng lên theo yêu cầu của khách hàng, ngoài ra bảo hiểm tín dụng còn có nghĩa vụ phối hợp với các ngành hữu quan tổ chức các biện pháp ñề phòng, ngăn chặn, hạn chế các tổn thất xảy ra ñảm bảo an toàn cho các công ty bảo hiểm cũng như an toàn cho các Ngân hàng thương mại. + Bảo hiểm tín dụng thu hút ñược nhiều khách hàng tham gia bảo hiểm nên có khả năng thanh toán nhanh, kịp thời bù ñắp khi có

24 tổn thất lớn ñồng thời phát huy ñược tính cộng ñồng, tính tương trợ giữa khách hàng và Ngân hàng. 3.3.3. ðối với chính quyền ñịa phương - Chỉ ñạo những ngành chức năng khảo sát, quy hoạch xây dựng những dự án ñầu tư phát triển kinh tế trong phạm vi từng vùng về phát triển kinh tế, cây trồng, vật nuôi, mở mang ngành nghề, ñặc biệt cần phải có ñất ñai sản xuất ñủ ñảm bảo, trên cơ sở ñó Ngân hàng thẩm ñịnh cho vay vốn. - Thực hiện công tác chỉ ñạo những ngành khuyến nông, phòng nông nghiệp, trạm thú y, giống cây trồng tổ chức tập huấn cho các hộ ñồng bào dân tộc những kiến thức cơ bản về khoa học kỹ thuật trong việc trồng trọt, chăn nuôi và các ngành nghề khác. KẾT LUẬN Hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng có thể nói là hoạt ñộng kinh doanh rủi ro, rủi ro luôn ñi kèm với lợi nhuận, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng nhiều. Vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng một cách hiệu quả sẽ tạo ngân hàng gia tăng lợi nhuận, phát triển bền vững, quảng bá thương hiệu cũng như uy tín của ngân hàng. Thông qua cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, luận văn ñi vào nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk, chỉ ra những mặt ưu ñiểm và nhược ñiểm của công tác QTRRTD trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN của Agribank ðăklăk. Từ ñó ñưa ra những giải pháp cụ thể ñể nâng cao chất lượng tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn ñối với KHCN tại Agribank ðăklăk trong giai ñoạn sắp tới.