Ca lâm sàng: Đột quỵ thiếu máu do thuyên tắc từ tim

Tài liệu tương tự
PowerPoint Presentation

Ca lâm sàng viêm cơ viêm da cơ

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU MỤC TIÊU 1. Nắm vững kiến thức giải phẫu và sinh bệnh học. 2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Vận dụng c

BỆNH ÁN

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

Guidelines điều trị xuất huyết não tự phát (Tài liệu lược dịch từ: guidelines for the management of spontaneous intracerebral hemorrhage from the Amer

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI MỤC TIÊU 1. Nêu được dịch tể học và yếu tố nguy cơ. 2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Trình bày các biện ph

Huyết khối tĩnh mạch não: điều trị và dự hậu (Cerebral venous thrombosis: Treatment and prognosis) Tài liệu lược dịch từ UpToDate 2018 Tác giả: José M

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN RUNG NHĨ: CẬP NHẬT 2015

PowerPoint Presentation

1003_QD-BYT_137651

DANH SÁCH BỆNH HIỂM NGHÈO NHÓM BỆNH Bệnh ung thư/ Loạn sản tủy hay xơ hóa tủy xương CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO THỂ NHẸ 1. Bệnh ung thư giai đoạn sớm Khối u á

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HẠ ÁP ÍCH NHÂN TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT ĐỘ I Nguyễn Nhược Kim, Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân Trường

Ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế Logo QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN KCB CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN (ĐAU THẮT NGỰC Ổ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐÀO ĐỨC TIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT Q UẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN B

PowerPoint Presentation

Print

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

Microsoft Word - New Microsoft Office Word Document _2_

trường hợp lâm sàng Nhân một trường hợp phụ nữ có thai 12 tuần bị tă c động mạch phổi có sốc được điều trị thành công bằng thuốc tiêu sợi huyết altepl

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

Microsoft Word nhandienkhicongvabenhtimmach.doc

Slide 1

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

Microsoft Word - TOMTTL~1.DOC

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HIỆU QUẢ LIỆU PHÁP ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH THẬN MẠN Người dịch: ĐỖ THỊ ANH ĐÀO, LƯƠNG ANH TÙNG 20 SỐ

Microsoft Word - FWD Vietnam - Quy tac va dieu khoan - FWD Con vuon xa_For website

Microsoft Word - NGÔI-SAO-ẤY-VỪA-ĐÃ-LẶN.docx

ĐẠI CƯƠNG BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM * Mục tiêu: 1. Nêu được định nghĩa, nguyên nhân, phân loại, cách tiếp cận và trình bày được dịch tễ học của bệnh

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO Phụ lục 01 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGÀNH: KỸ THUẬT VẬ

UÛy Ban Nhaân Daân

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

Tăng huyết áp và đái tháo đường: Biện pháp chăm sóc tối ưu

MẪU SLIDE POWERPOINT ĐẸP

Hỏi đáp trực tuyến Ngày 20 tháng 1 năm 2016 Vi-rút Zika xảy ra ở đâu? Bệnh vi-rút Zika: Câu hỏi và câu trả lời Vi-rút Zika xảy ra ở vùng nhiệt đới nơi

QT bao hiem benh hiem ngheo

Hạnh Phúc và Đau Khổ Chư Thiên và loài người Suy nghĩ về hạnh phúc Ước mong được hạnh phúc Chân hạnh phúc là gì? (1) Bốn câu thi kệ này được trích tro

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

Microsoft Word - .I?N T.M .? TRONG VI.M M.NG NGO.I TIM V. TR.N D?CH M.NG NGO.I TIM.doc

Microsoft Word - ran_luc_duoi_do_bản cuối_sua_ _final.doc

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

Thien yen lang.doc

1-12.cdr

Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về mẹ

PHÂN LOẠI ĐAU SAU TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

LOVE

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ: CẬP NHẬT 2018

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: TRÀN KHÍ MÀN PHỔI 1

Thuốc bổ và những công dụng độc đáo, phong phú

Số 63, năm 2013 Nhân một trường hợp: Nhồi máu cơ tim cấp biến chứng ngừng tuần hoàn được cứu sống nhờ phối hợp chặt chẽ giữa Khoa cấp cứu- Đơn vị can

SIEÂU AÂM TIM TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ VIEÂM NOÄI TAÂM MAÏC NHIEÅM TRUØNG

Document

MUÕI MAY B-LYNCH TRONG ÑIEÀU TRÒ BAÊNG HUYEÁT SAU SANH DO ÑÔØ TÖÛ CUNG

NGHỆ THUẬT DIONYSOS NHƯ MỘT DIỄN NGÔN TRONG THƠ THANH TÂM TUYỀN Trần Thị Tươi 1 Tóm tắt Là một trong những thành viên trụ cột của nhóm Sáng Tạo những

Microsoft Word - Câu chuy?n dông y - T?p 3b B?nh cao áp huy?t.doc

HOTLINE: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TRIỆT LÔNG CHUYÊN NGHIỆP BEURER IPL7500 Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn sản phẩm máy triệt lông

Phong thủy thực dụng

NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT TRONG HƯỚNG DẪN HỒI SINH TIM PHỔI VÀ CẤP CỨU TIM MẠCH 2015

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

GII THIU MN HOC SINH LY BNH

THỜI GIAN CHỜ VÀ ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Thời gian chờ: 30 ngày đối với các điều trị do ốm bệnh thông thường 12 tháng đối với điều trị do bệnh đặc biệt, b

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

HEN PHẾ QUẢN I. ĐỊNH NGHĨA Theo GINA 2002 (Global Initiative for Asthma) thì hen phế quản là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản trong đó có sự tha

Microsoft Word - BGYHCT_miYHCT_t2

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Nguồn (Aug 27,2008) : Ở Cuối Hai Con Đường (Một câu chuyện hoàn toàn có thật. Tác giả xin được kể lại nhân dịp 30 năm

Rượu bia uống thả ga, rau quả ăn rụt rè: Đừng hỏi vì sao ung thư tăng phi mã!

BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ KHOA SỨC KHỎE TRẺ EM 1. Lịch tiêm chủng (bảng 1) Tên vắc xin BCG ENGERIX B PENTAXIM INFANRIX ROTARIX ROTATEQ Sơ sinh 1 li

Document

CẬP NHẬT CẤP CỨU NGƯNG TIM - NGƯNG THỞ BS CK2. HOÀNG ĐẠI THẮNG KHOA HSTC - CĐ

Các con ơi, Tranh vẽ - Duy Hân. Hôm nay không hiểu sao mẹ buồn quá, lòng mẹ chùng xuống và kỷ niệm xưa tràn về. Chung quanh đây thật cô quạnh, cây cỏ

y häc cæ truyÒn

THỂ DỤC KHÍ CÔNG HOÀNG HẠC I. Đại Cương A. Khí: Khí là một chất vô hình ở khắp mọi nơi, trong vũ trụ và cơ thể con người. Khí ở ngoài vũ trụ gọi là ng

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG x Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp đóng thông liên nhĩ lỗ thứ phát bằng dụng cụ qua thông tim can thiệp PGS.TS. Trương Quang Bì

Lương Sĩ Hằng Ðời Ðạo Siêu Minh

Microsoft Word - HEM-7300 manual Apr-2011.doc

PBIOTROPIC EFFECT OF THE MAIN ANTIHYPERTENSIVE DRUGS: THE CASE OF ACE, ARBs AND BETA-BLOCKERS

Phần 1

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh

Ebook miễn phí tại: Webtietkiem.com/free

BẢO HIỂM SỨC KHỎE TOÀN DIỆN Ban hành kèm theo QĐ số :3113/2012/QĐ/TGĐ-BHBV ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt.

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH CƠ TIM DÃN NỞ KHÔNG THIẾU MÁU CỤC BỘ (Diagnosis and Treatment of Non-ischemic Dilated Cardiomyopathy)

PowerPoint Presentation

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

Ác cầm, nắm Tráp đối xử Ỷ ỷ lại Uy uy quyền Vi hành vi 1 2 Vĩ vĩ đại Vi sai khác Duy buộc Vĩ vĩ độ Nhất số một 2 3 Dụ củ khoai Â

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nhung Bai Giang Bat Hu cua Cha - Gioan Maria Vianney.pdf

Brochure - CIE _VIB

1

Bản ghi:

CA LÂM SÀNG: ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU DO THUYÊN TẮC TỪ TIM PGS.TS Cao Phi Phong

Bệnh án Bệnh nhân nam, Pham Công M, 67 tuổi, làm ruộng, vào viện 2/7/2015. Lý do vào viện : nói chuyện lẫn lộn Bệnh sử: 10 ngày trước nhập viện bệnh nhân bị tiêu chảy 2-3 lần/ngày kèm sốt nhẹ khoảng 04 ngày không giảm, người nhà thấy bệnh nhân có vẻ hơi mệt nên đi khám và nhập BV tỉnh Tây Ninh.

Bệnh sử BN điều trị tại BV 01 ngày, lúc đang đi vệ sinh vợ BN thấy BN đột ngột quỵ xuống, chạy lại đỡ BN thì thấy Bn yếu tay chân, đi được nhưng phải dìu, vẫn tỉnh táo, Ngày thứ 02 người nhà thấy BN nói chuyện thỉnh thoảng lúc đúng lúc sai, kèm sưng đau gối phải sau đó là gối trái và hay lên cơn sốt. BN vẫn còn yếu tay chân, đi lại phải có người dìu và tình trạng nói chuyện lúc đúng lúc sai ngày càng nặng nên được cho chụp CTScan đầu chẩn đoán là nhồi máu não nên chuyển viện đến BV Chợ Rẫy.

Bệnh sử Tại BV Chợ Rẫy BN được nằm điều trị ở phòng 9 7 ngày, sốt có giảm, giảm sưng đau khớp gối, tiểu không tư chủ, tình trạng lú lẫn của BN có cải thiện, đi lại vẫn còn yếu dạng không có sức. Tiền sử: Rung nhĩ - Hở van 2 lá suy tim # 03 năm, uống thuốc liên tục (Bisoprolol 2,5mg 1v, Furocemid 40 mg ½ v, Nitromint 2,6mg 1v x 2, Clopidogel 75mg 1v, Simvastatin 20mg 1v). Xơ gan, không rõ viêm gan B, C khoảng 1 năm có điều trị ở BV Chợ Rẫy vài lần rồi ngưng, không rõ thuốc đã dùng. Ngưng hút thuốc và uống rượu > 10 năm.

Thăm khám Mạch: 120 lần/phút, không đều, HA: 120/ 80 mmhg, Nhiệt độ: 37,3 o C, Nhịp thở: 20 lần/phút. Tổng trạng trung bình, kết mạc mắt vàng, da vàng nhẹ, da 2 cẳng chân sậm màu có 1 số tĩnh mạch nổi ngoằn ngoèo Tim loạn nhịp hoàn toàn, rõ, ATTT 3/6 ở mỏm lan ra nách, diện đập mỏm tim ở khoang liên sườn V đường trung đòn T 3x3 cm. Sưng đau khớp gối 2 bên, hạn chế vận động do đau. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.

Khám thần kinh BN tỉnh, vẻ mặt bình thường, định hướng bản thân, không gian, thời gian không chính xác. Giảm tập trung, chú ý, trí nhớ tức thì, gần, xa giảm. Ngôn ngữ: lời nói trôi chảy, thông hiểu, định danh được, lặp lại (BN không hợp tác), mất khả năng viết, mất khả năng làm toán, mất định danh ngón tay, còn phân biệt được phải trái. Sử dụng đông tác không khám được do Bn không hợp tác

Khám thần kinh BN ngồi trên giường, cử động tay > chân. BN đi lai được nhưng phải có người dìu. 12 đôi dây thần kinh sọ bình thường Vận động: không liệt chi, Phản xạ gân cơ tứ chi (++), Dấu tháp (-), Phản xạ da bụng (+), Phản xạ thùy trán (-). Cảm giác: nông sâu còn nhận biết

Tóm tắt BN nam, 67 tuổi, nhập viện vì nói chuyện lúc đúng lúc sai, bệnh diễn tiến cấp tính. Tiền căn suy tim rung nhĩ -hở van 2 lá điều trị liên tục và xơ gan. Khám 1. Giảm chức năng cao cấp của vỏ não: giảm sự tập trung chú ý, giảm trí nhớ tức thì, gần và xa, mất khả năng viết, mất khả năng làm toán, mất nhận thức ngón tay, còn phân biệt phải trái. Không yếu liệt chi, PXGX (++) tứ chi 2. Vàng da, vàng mắt, sạm da cẳng chân 2 bên. Sưng đau khớp gối 2 bên, hạn chế vận động 3. Tim loạn nhịp hoàn toàn, ATTT 3/6 ở mỏm lan ra nách

Chẩn đoán Hội chứng 1. Hội chứng lú lẫn cấp 2. Hội chứng Gerstman 3. Hội chứng nhiễm trùng, viêm khớp 4. Hở van 2 lá + tim loạn nhịp hoàn toàn Vị trí Tổn thương vỏ não: Bán cầu (thùy thái dương + hồi trên viền thuỳ đính trái) Nguyên nhân 1. Nhồi máu não do lấp mạch từ tim 2. Viêm nhiễm : vi trùng, virus? 3. Chuyển hóa: bệnh não gan

Cận lâm sàng 02/07 03/07 04/07 HỒNG CẦU 4,67 tr/mm3 4,67 tr/mm3 4,40 tr/mm3 Hb 140 g/l 137 g/l 131 g/l Hct 44,2% 41,7% 39,6% BẠCH CẦU 16.640/mm3 21.800/mm3 17.330/mm3 NEU 92,2% 91% 85% TIỂU CẦU 68.000/mm3 48.000/mm3 81.000/mm3 PT 39,1 giây 14,1 giây 15,4 giây INR 3,46 1,28 1,39 FIBRINOGEN 3,6 g/l 3,98 g/l 3,84 g/l APTT 49,5 giây 36,7 giây 32,2 giây

Sinh hóa Glucose 116 mg/dl K+ 3,5 meq/l ALT 43 U/L Cl- 89 meq/l AST 106 U/L Ca TP 1,9mEq/L Bil Total 5,72 mg/dl CRP 120,3 mg/l Bil TT 4,57 mg/dl Procalcitonin 6,72 ng/ml Bil GT 1,55 mg/dl Chol 136 mg/dl Bun 39 mg/dl HDL 10 mg/dl Creatinin 1,08 mg/dl LDL 49,4 mg/dl egfr > 60ml/min/1,73 Triglycerid 359 mg/dl CK-MB 19,6 U/L Lipid 995 mg/dl Troponin I >1 uq/ml Albumin 2,7 g/l Na+ 127 meq/l Protid 5,9 g/dl

KSTSR: âm tính Cặn Addis: thể tích 250ml, Hồng cầu: 16.560/phút, bạch cầu: 2.760/phút Cấy máu 03 mẫu chưa có kết quả Siêu âm bụng: bùn túi mật Siêu âm tim: hở van 2 lá nặng, TD sùi trên van 2 lá, dãn nhĩ trái, tăng áp phổi trung bình, EF 68% Siêu âm ĐM cảnh và đốt sống: xơ vữa ĐM cảnh và đốt sống 2 bên, ghi nhận phổ tăng kháng lực ĐM cảnh và đốt sống 2 bên. X Quang ngực: bóng tim to.

Chẩn đoán xác định Nhồi máu não bán cầu trái, suy tim, rung nhĩ, hở van 2 lá, xơ gan child B, viêm khớp, theo dõi bệnh Osler

Bàn luận

Phân loại đột quỵ thiếu máu

Nguyên nhân cardioembolic strokes Bất thường ở thành và buồng tim

Nguyên nhân cardioembolic strokes Rối loạn van tim Loạn nhịp: đặc biệt rung nhĩ

Nguồn cardioembolic

1. Thuyên tắc(embolus): từ mọi nơi, thường gặp nhất từ tim 2. Cần xác định nguồn 3. Triệu chứng tối đa ngay từ đầu, có thể thoáng qua

Paradoxical embolism (thuyên tắc nghịch) atrial septal defect

Rung nhĩ là nguyên nhân thường gặp nhất gây đột quỵ do thuyên tắc từ tim.

Nguyên nhân từ tim atrial fibrillation rheumatic disease artificial heart valves dilated cardiomyopathy Libman-Sacks endocarditis infective endocarditis marantic endocarditis left atrial myxoma

Phân loại nguồn cardioembolic Nguồn chủ yếu

Phân loại nguồn cardioembolic Nguồn thứ yếu

Hình ảnh lâm sàng cardioembolism Khởi phát đột ngột, không tiến triển Giảm ý thức khi khởi phát Embolism tới cơ quan khác Đánh trống ngực (palpitations) khởi phát Hemianopia không có hemiparesis

Hình ảnh lâm sàng cardioembolism Phần lớn xảy ra khi hoạt động đặc biệt hàng ngày Một vài khi nghỉ và ngủ Đột ngột ho, hắc xì, tăn tiểu đêm: yếu tố thúc đẩy embolism Thiếu hụt tối đa khi khởi phát 11% diễn tiến từng bước, 10% dao động hay tiến triển Tiến triể xảy ra do di chuyển đến phần ngọn của embolism 71% chuyển dạng xuất huyết Hai dạng xuất huyết: chấm hauy nhiều ổ

Tiên lượng chuyển dạng xuất huyết 1. Giảm ý thức 2. Nhồi máu toàn bộ tuần hoàn 3. Đột quỵ nặng (NIHSS>14) 4. Tắc đoạn gần đm não giữa 5. Giảm đậm độ >1/3 đm não giữa 6. Trì hoãn tái thông(>6 giờ sau khởi phát), không tuần hoàn bàng hệ

Cardioembolism: Phần lớn liệt ½ người và mất vận ngôn.

Bn đột quy do rung nhĩ biến chứng nhiều hơn trong thời gian nằm viện

Xuất viện tàn phế nhiều hơn

Tử vong trong thời gian ngắn và lâu dài cao hơn

Chẩn đoán hình ảnh Wedge-shaped=hình V

Nhiều sang thương thiếu máu của nhiều mạch máu khác nhau trên DWI

Embolic Pattern trên DWI

Siêu âm qua thực quản=tte

Siêu âm xuyên sọ=tcd

Nguyện nhân thường gặp gây cardioembolic Atrial Fibrillation 45 % LV dysfunction 25% Valvular heart disease 10% Prosthetic valves 10% Misc. ( tumors, IE, etc.) 10%

Atrial Fibrillation và nguy cơ đột quỵ 1. Có thể tăng huyết áp, thiếu máu, bệnh van tim hay đơn thuần 2. 16% đột quỵ thiếu máu liên hệ rung nhĩ 3. Rung nhĩ tăng nguy cơ tương đối đột quỵ thiếu máu não gấp 5 lần

Rung nhĩ ảnh hưởng sự hình thành cục máu động ở left atrium và appendage

Figure of 8 subcutaneous suture

Khuyến cáo điều trị phòng ngừa đột quy thứ phát ở bn rung nhĩ không bệnh lý van tim 1. Khuyến cáo kháng đông bn > 1 yếu tố nguy cơ - tuổi 75 hay già hơn, - tăng HA, - suy tim, EF<35% - tiểu đường 2. Aspirin 81-325mg hàng ngày khuyến cáo thay thế kháng đông bn nguy cơ thấp hay chống chỉ định kháng đông uống

Khuyến cáo điều trị kháng động giai đoạn cấp Kháng đông: heparin, heparin trọng lượng phân tử thấp khởi đầu điều trị đột quỵ do thuyên tắc từ tim trong 48 giờ, không giảm nguy cơ đột quỵ 7-14 ngày, nguy cơ xuất huyết tăng

Khuyến cáo điều trị kháng động giai đoạn cấp Khuyến cáo hiện nay: 1. Kháng đông khởi đầu khi có thể ở bn có RN sau khi hình ảnh não cho TIA 2. Trì hoãn khi thiếu máu rộng, lâm sàng nặng và bệnh phối hợp đồng thời với bệnh tim, đột vị thiên về điều trị chống tiểu cầu

Khuyến cáo - 2013 Hiện nay ích lợi của argatroban hay các ức chế thrombin khác trong điều trị bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cấp chưa xác định (Class IIb; Level of Evidence B). Khuyến cáo dùng trong nghiên cứu lâm sàng. (New recommendation)

Khuyến cáo - 2013 Ích lợi dùng kháng đông khẩn cấp trong bệnh nhân đột quỵ thiếu máu có hẹp động mạch cảnh trong cùng bên nặng chưa xác định (Class IIb; Level of Evidence B), (New recommendation)

Khuyến cáo-2013 Điều trị kháng đông khẩn các nguyên nhân không phải TBMMN cho bênh nhân đột quỵ trung bình đến nặng không khuyến cáo do biến chứng XHN (Class III, Level A),không thay đổi so khuyến cáo trước (Urgent anticoagulation for the management of non-cerebrovascular conditions is not recommended for patients with moderate-to-severe strokes because of an increased risk of serious intracranial hemorrhagic complications (Class III; Level of Evidence A). (Unchanged from the previous guideline)

Phòng ngừa thứ phát 1. Warfarin so placebo giảm nguy cơ tương đối 2,5% đến 4,7%/năm đột quỵ thiếu máu và giảm tỷ lệ đột quỵ tuyệt đối(absolute stroke rate) 33% đến 86%. 2. Warfarin hiệu quả hơn aspirin trong giảm nguy cơ đột quỵ. 3. Kết hợp warfarin với chống tiểu cầu so warfarin đơn thuần không thấy ích lợi, nguy cơ xuất huyết gia tăng khi điều trị kết hợp.

Phòng ngừa thứ phát Nguy cơ tuyệt đối (absolute risk) xuất huyết BN rung nhĩ dùng warfarin là 2% /năm. 0,3 đến 0,6% là xuất huyết trong sọ.

Điều trị kháng đông

Thời gian khởi đầu điều trị kháng đông?

Điều trị rung nhĩ nhiều yếu tố, liên quan kiểm soát nhịp và phòng ngừa huyết khối Ablation=cắt bỏ

CHADS2 và CHA2DS2-VASc phân tầng nguy cơ có thể giúp đánh giá nguy cơ đột quỵ do rung nhĩ không bệnh lý van tim

HAS-BLED phân tầng nguy cơ có thể giúp đánh giá nguy cơ chảy máu trong rung nhĩ

Tương ứng 50% bn rung nhĩ không được điều trị kháng đông

Khuyến cáo ACCP

AF PIE: FUTURE AF PIE: PAST Fuster V. Circulation 2012; epubl April 18

Cập nhật guideline ESC* 2012 Đánh giá nguy cơ đột quỵ với CHA 2 DS 2 -VASc và không còn dùng CHADS 2 ESC Guidelines khuyến cáo kháng đông phòng ngừa đột quỵ với CHA 2 DS 2 -VASc lớn hơn hay bằng 1 Ưu tiên kháng đông mới, non-monitored anticoagulants: apixaban, rivaroxaban, và dabigatran * European Society of Cardiology

Kháng đông uống thế hệ mới

Hạn chế kháng đông uống warfarin

Thuốc kháng đông mới NOACs

Thách thức lâm sàng với kháng đông thế mới (Hợp lệ, tuân thủ)

Thuận lợi của WARFARIN

Ai thì không hay có thể điều trị kháng đông uống thế hệ mới

Trở lại ca lâm sàng BN nam, 67 tuổi, nhập viện vì nói chuyện lúc đúng lúc sai, bệnh diễn tiến cấp tính, tiến triển, không đột ngột. Tiền căn suy tim rung nhĩ-hở van 2 lá điều trị liên tục và xơ gan. Chẩn đoán: nhồi máu não do lấp mạch từ tim/suy tim, rung nhĩ, hở van 2 lá nặng/ td viêm nội tâm mạc/xơ gan/viêm khớp Vấn đề điều trị kháng đông giai đoạn cấp và phòng ngừa thứ phát?

Rung nhĩ - New recommendation-2014 VKA therapy (Class I; Level of Evidence A), apixaban (Class I; Level of Evidence A), and dabigatran (Class I; Level of Evidence B) are all indicated for the prevention of recurrent stroke in patients with nonvalvular AF, whether paroxysmal or permanent. The selection of an antithrombotic agent should be individualized on the basis of risk factors, cost, tolerability, patient preference, potential for drug interactions, and other clinical characteristics, including renal function and time in INR therapeutic range if the patient has been taking VKA therapy. VKA, apixaban, dabigatran: Phòng ngừa đột quỵ tái phát ở bn rung nhĩ không van tim (RN cơn hay thường trực)

Rung nhĩ - New recommendation-2014 1. New recommendations regarding apixaban and dabigatran 2. New text regarding choice of agent Rivaroxaban is reasonable for the prevention of recurrent stroke in patients with nonvalvular AF (Class IIa; Level of Evidence B). Apixaban và Dabigatran, Rivaroxaban: phòng ngừa đột quỵ tái phát ở bn rung nhĩ không van tim (RN cơn hay thường trực)

New recommendation-2014 The combination of oral anticoagulation (ie, warfarin or one of the newer agents) with antiplatelet therapy is not recommended for all patients after ischemic stroke or TIA but is reasonable in patients with clinically apparent CAD, particularly an acute coronary syndrome or stent placement (Class IIb; Level of Evidence C). Kết hợp kháng đông uống(warfarin hay NOACs) không khuyến cáo cho BN đột quỵ hay TIA, NHƯNG HỢP LÝ ở bệnh nhân có bệnh mạch vành rõ và đặc biệt đặt stent

New recommendation-2014 For patients with ischemic stroke or TIA and AF who are unable to take oral anticoagulants, aspirin alone is recommended (Class I; Level of Evidence A). The addition of clopidogrel to aspirin therapy, compared with aspirin therapy alone, might be reasonable (Class IIb; Level of Evidence B). BN không dùng được kháng đông, khuyến cáo aspirin đơn thuần. Có thể hợp lý kết hợp clopidogrel+aspirin

New recommendation-2014 In the presence of high risk for hemorrhagic conversion (ie, large infarct, hemorrhagic transformation on initial imaging, uncontrolled hypertension, or hemorrhage tendency), it is reasonable to delay initiation of oral anticoagulation beyond 14 days (Class IIa; Level of Evidence B). BN nguy cơ xuất huyết chuyển dạng, trì hoãn khởi đầu kháng đông sau 14 ngày

New recommendation-2014 The usefulness of closure of the left atrial appendage with the WATCHMAN device in patients with ischemic stroke or TIA and AF is uncertain (Class IIb; Level of Evidence B). New recommendation Dùng thiết bị WATCHMAN ở BN đột quỵ hay TIA có rung nhĩ chưa xác định

Bn có van tim+rung nhĩ For patients with ischemic stroke or TIA who have rheumatic mitral valve disease and AF, long-term VKA therapy with an INR target of 2.5 (range, 2.0 3.0) is recommended (Class I; Level of Evidence A). BN có bệnh thấp van 2 lá và rung nhĩ, điều trị VKA lâu dài (INR 2.5)

Bn có van tim New recommendation For patients with ischemic stroke or TIA who have rheumatic mitral valve disease without AF or another likely cause for their symptoms (eg, carotid stenosis), long-term VKA therapy with an INR target of 2.5 (range, 2.0 3.0) may be considered instead of antiplatelet therapy (Class IIb; Level of Evidence C). BN bệnh thấp van 2 lá không rung nhĩ, điều trị VKA lâu dài(inr 2.5) thay vì chống tiểu cầu

Bn có van tim New recommendation For patients with rheumatic mitral valve disease who have an ischemic stroke or TIA while being treated with adequate VKA therapy, the addition of aspirin might be considered (Class IIb; Level of Evidence C). BN thấp van 2 lá có đột quỵ thiếu máu hay TIA trong khi đang điều trị đầy đủ VKA, CÓ THỂ XEM XÉT THÊM ASPIRIN

Bn sa van 2 lá For patients with mitral valve prolapse who have ischemic stroke or TIAs and who do not have AF or another indication for anticoagulation, antiplatelet therapy is recommended as it would be without mitral valve prolapse (Class I; Level of Evidence C). BN có sa van 2 lá, không có rung nhĩ hay chỉ định khác dùng kháng đông, khuyến cáo điều trị chống tiểu cầu

Antiplatelet therapy-2014 Kết hợp aspirin và clopidogrel có thể xem xét khởi đầu trong 24 giờ với đột quỵ thiếu máu nhẹ hay TIA và tiếp tục trong 90 ngày. Bn có tiền sử ĐQTM hay TIA có RN và bệnh đm vành, ích lợi điều trị chống tiểu cầu và kháng vitamin K để giảm nguy cơ bệnh tim mạch và mạch máu não thì chưa rõ. Trường hợp đặc biệt đau thắc ngực không ổn và đặt stent đm vành có thể điều trị an toàn DAPT/VKA The Dual Antiplatelet Therapy Study (DAPT Study)

Điều trị ca lâm sàng Chẩn đoán: nhồi máu não do lấp mạch từ tim/suy tim, rung nhĩ, hở van 2 lá nặng/ td viêm nội tâm mạc/xơ gan/viêm khớp Điều trị phòng ngừa thứ phát -Bn có nguy cơ cao chuyển dạng xuất huyết trì hoãn kháng đông trong 14 ngày sau khởi phát đột quỵ -Kháng động uống warfarin hay NOACs dựa trên điểm CHA2DS2-VASc và HAS-BLED trong phòng ngừa tái phát. Nếu chống chỉ định kháng đông uống có thể điều trị chống tiểu cầu. Kết hợp Clopidogrel+aspirin có thể xem xét.