Bài 29: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: * Đặc điểm khí hậu, địa hình có ảnh hưởng căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. - Chế độ nhiệt ẩm dồi dào: sản xuất quanh năm, áp dụng nhiều biện pháp để tăng năng suất, sản lượng cây trồng, vật nuôi. - Sự phân hóa mùa khí hậu và các yếu tố thiên khác là cơ sở để hình thành tính mùa vụ và hình thức canh tác khác nhau trong sản xuất NN. - Mùa đông lạnh ở MB cơ sở để hình thành cơ cấu vụ đông. - Tăng tính bấp bênh trong sản xuất. b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới: - Cây con phân bố phù hợp với mỗi vùng sinh thái. - Thay đổi cơ cấu mùa vụ. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn, nhờ áp dụng KHKT trong sản xuất. Cơ sở để hình thành nền nông nghiệp hàng hóa. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới: Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao Sản xuất tự túc tự cấp, đa canh là chính Sản xuất hang hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông công nghiệp Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản Người sản xuất quan tâm nhiều hơn lượng đến lợi nhuận
3. Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch rõ nét: a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn: - Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông lâm ngư nghiệp. - Xu hướng các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn. b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế (SGK) c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá và đa dạng hóa: - Đẩy mạnh chuyên môn hóa, hình thành các vùng chuyên môn hóa, gắn với chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện: + Thay đổi tỉ trọng các thành phần + Các sản phẩm chính trong nông lâm ngư nghiệp và các sản phẩm phi nông nghiệp khác. BÀI TẬP: Bài 1: Hãy phân tích các nguồn lực tự nhiên để phát triển nền NN nước ta? CMR nước ta đang phát huy thế mạnh của nền NN nhiệt đới. * Nước ta có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn, thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện cho hoạt động SXNN nước ta có thể phát triển quanh năm; áp dụng có hiệu quả các biện pháp thâm canh, xen canh, tăng vụ; có sự chuyển dịch mùa vụ từ B N, ĐB MN; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng gồm cả những loại cậy trồng, vật nuôi nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. + địa hình: đa dạng + nguồn nước dồi dào nên có nhiều hình thức canh tác nông nghiệp như Đồng bằng thích hợp trồng các cây lương thực, thực phẩm đặc biệt cây lúa nước, các cây CN ngắn ngày, tiến hành thâm canh tăng vụ, nuôi trồng thủy sản. Miền núi thích hợp trồng các cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. + đất đai: có nhiều loại đất thích hợp với các loại cây trồng khác nhau.
Đất feralit thích hợp trồng các loại cây CN nhiệt đới lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. Đất phù sa phân bố chủ yếu ở các đồng bằng thuận lợi pt cây lương thực, thực phẩm, hoa màu, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. + sinh vật: nguồn thực vật phong phú, đa dạng đặc biệt trong nền nhiệt cao, ẩm lớn pt mạnh đặc biệt nguồn thực vật có nguồn gốc nhiệt đơi, là điều kiện để phát triển các ngành chăn nuôi. - Khó khăn: + khí hậu: nhiều thiên tai (lũ lụt, hạn hán, bão, rét đậm, rét hại...) tạo ra tính bấp bênh, không ổn định của SXNN. Ngoài ra khí hậu còn có sự phân hóa theo mùa + điều kiện kĩ thuật chưa pt mạnh nên SXNN còn mang tính mùa vụ, bấp bênh, năng suất cây trồng, vật nuôi chưa cao. Hơn nữa nước ta có một mùa khô diễn ra sâu sắc (đặc biệt các tỉnh phía Nam), tình trạng thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng rất lớn tới quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi. + địa hình: Diện tích nhiều đồi núi, bị cắt xẻ mạnh, mưa nhiều, vì vậy tình trạng xói mòn, sạt lở diễn ra gây khó khăn cho hoạt động SXNN + đất đai: trong điều kiện nhiệt cao, ẩm lớn, đất dễ bị thoái hóa cũng là một trong những khó khăn đối với việc pt nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. * Nước ta đang khai thác có hiệu quả thế mạnh của nền nn nhiệt đới - Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn các vùng sinh thái nông nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh cây trồng trên quy mô lớn. Ví dụ: Vùng ĐBSH, ĐBSCL chuyên canh cây lương thực, thực phẩm của nước ta; vùng TN chuyên canh cây cà phê, vùng TDMNBB chuyên canh cây chè, vùng ĐNB chuyên canh cây ăn quả, cao su... - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, phát triển những giống cây trồng ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa mưa bão, lũ lụt, hạn hán. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản. Việc thay đổi nông sản giữa các vùng,
nhất là các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam nhờ thế mà ngày càng mở rộng và có hiệu quả. - Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản xuất khẩu. Nước ta là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới, xuất khẩu hồ tiêu lớn nhất thế giới... Bài 2: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nền NN cổ truyền với nền NN hàng hóa? Tại sao nước ta tồn tại song song hai nền NN này? Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa Quy mô SX - Nhỏ, mang tính chất manh - Tương đối lớn mún - Mức độ tập trung cao - Phân tán trong không gian Pt SX - Công cụ SX thô sơ, chủ yếu - Đẩy mạnh thâm canh, tăng sử dụng sức người và động vật - Kĩ thuật thô sơ, lạc hậu - Thường sản xuất nhiều loại cường sử dụng máy móc, vật tư NN, sử dụng KT, CNghệ tiên tiến trước và sau thu hoạch sản phẩm nhưng số lượng ít, - SXNN gắn liền với CN chế năng suất không cao. biến, dịch vụ NN - Tính chuyên môn hóa được thể hiện tương đối rõ. Hiệu quả SX - Năng suất lao động, năng - Năng suất lao động, năng suất suất cây trồng, vật nuôi thấp - Hiệu quả sản xuất chưa cao cây trồng, vật nuôi cao - Hiệu quả sản xuất cao, lợi nhuận nhiều trên 1 đơn vị diện tích Mục đích SX - Sp SX ra để tiêu dùng tại - Gắn liền với thị trường tiêu chỗ - Mang tính tự cấp, tự túc thụ - Thị trường có tác động lớn đến sản xuất Phân bố - Phổ biến ở nước ta, tập - Tập trung những vùng có trung các vùng mà điều kiện nhiều điều kiện thuận lợi, có
sản xuất còn khó khăn, xa các truyền thống SXNN trục đường giao thông, tập - Gần các trục đường giao trung ở những nơi còn nghèo, thông, tp lớn lạc hậu, thiếu KHKT hiện đại Nước ta tồn tại song song hai nền nông nghiệp này là do: - Xuất phát điểm nền nông nghiệp của nước ta thấp, trong một thời gian dài nền nông nghiệp nước ta mang tính chất tự cấp, tự túc. - Quá trình đổi mới chuyển từ nên kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, sản xuất ra hàng hóa, có sự điều tiết của nhà nước trong đó có SXNN nên nước ta có nền NNHH. - Hơn nữa, nước ta có nhiều điều kiện để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại vì vậy nước ta đẩy mạnh pt NNHH.