QUY LUẬT DI TRUYỀN (P1) ID: 65281 LINK XEM LỜI GIẢI http://moon.vn/fileid/65281 Câu 1 [661794]: Ở một loài thực vật, hai gen trội A và B tác động bổ trợ nhau qui định dạng quả tròn, kiểu gen thiếu 1 hoặc thiếu cả 2 loại gen trội nói trên đều tạo ra dạng quả dài. Cho lai 2 cơ thể thuần chủng quả dài với nhau, F1 đồng loạt quả tròn. Nếu cho cây F1 lai với cây quả dài có kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A.3 quả tròn : 1 quả dài. B. 1 quả tròn : 3 quả dài. C.100% quả tròn. D. 3 quả tròn: 5 quả dài. Câu 2 [661796]: Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có A: lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn (aabb): lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng: I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gen của bố mẹ là: AaBb aabb. II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng. III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng. IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen. A.0 B. 1 C.2 D. 3 Câu 3 [661797]: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100 % cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tính trạng trên do 2 cặp gen quy đinh, tuân theo quy luật tương tác bổ sung II. Cho các cây hoa trắng tự thụ phấn luôn thu được toàn cây hoa trắng III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ IV. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn luôn thu được đời con có 2 loại kiểu hình A.4 B. 3 C.1 D. 2 Câu 4 [661799]: Ở một loài thực vật, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và alen B nhưng vắng mặt alen D cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được cả 3 loại kiểu hình II.Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng có thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình IV. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ. Câu 5 [661801]: Khi nói về NST giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A.2 B. 1 C.4 D. 3 Câu 6 [661802]: Khi nói về đặc điểm của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng thường dễ biểu hiện ở giới XX. II. Tỉ lệ phân li của tính trạng không giống nhau ở 2 giới. III. Có hiện tượng di truyền chéo. IV. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau. A.2 B. 3 C.1 D. 4 Câu 7 [661804]: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau: I. cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái II. cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen III. cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng IV. gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm V. Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo Số kết luận đúng là A.4 B. 2 C.5 D. 3 Câu 8 [661806]: Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch? A.Do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X. B. Do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y. C.Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ. D.Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ. I. Nhận biết Câu 1 [661566]: Kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A.AaBb. B. AaBB. C.aaBB. D. AABb. Câu 2 [661567]: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp? A.AABB. B. AaBB. C.aaBB. D. AAbb. Câu 3 [661568]: Ở sinh sản hữu tính, nếu không có đột biến thì cấu trúc nào được truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác? A.Alen. B. Nhiễm sắc thể. C.Nhân tế bào. D. Tế bào chất. Câu 4 [661569]: Cho 2 cây bí tròn giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây bí quả tròn : 6 cây bí quả bầu dục : 1 cây bí quả dài. Tính trạng hình dạng quả của loài bí di truyền theo quy luật: A.Hoán vị gen. B. Liên kết hoàn toàn. C.Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung. Câu 5 [661571]: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
A.Aa Aa. B. X a X a X A Y. C.X A X a X a Y. D. X A X a X A Y. II. Thông hiểu Câu 1 [661570]: Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 81 cây hoa đỏ : 175 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định? A.2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 2 [661573]: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A.X A X A X a Y. B. X A X A X A Y. C.X a X a X A Y. D. X A X a X a Y. Câu 3 [661574]: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là A.sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. B. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể. C.phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính. D.dự đoán tỉ lệ giới tính trong quần thể vật nuôi, cây trồng. Câu 4 [661577]: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbDD cho đời con có tỉ lệ kiểu hình A-bbD- là A.9/32 B. 3/16 C.1/4 D. 1/8 Câu 5 [661579]: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A.Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. C.Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D.Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. Câu 6 [661580]: Gen đột biến HbS ở người làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm, dạng hồng cầu này có thể bị vỡ, vón lại gây tắc các mạch máu nhỏ và gây hàng loạt các rối loạn bệnh lý ở người. Đây là ví dụ về A.tác động đa hiệu của gen. B. tác động cộng gộp giữa các gen. C.một gen có thể tạo ra nhiều loại marn khác nhau. D.một gen có thể điều khiển hoạt động của nhiều gen khác. Câu 7 [661581]: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen nằm trên NST thường có 6 alen A1, A2, A3, A4, A5, A6. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là A.6 B. 21 C.15 D. 32 Câu 8 [661724]: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-bbD- từ phép lai P: AaBbDD Aabbdd là bao nhiêu?
A.1/64 B. 1/8 C.3/8 D. 1/4 Câu 9 [661768]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn gen b quy định quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của các cây bố mẹ là A.AaBB aabb. B. Aabb AaBB. C.AaBb AaBb. D. AaBb Aabb. Câu 10 [661769]: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd aabbdd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau: A.8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen C.4 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen Câu 11 [661771]: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là A.các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen. B. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể. C.các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen. D.các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập các cặp nhiễm sắc thể. Câu 12 [661773]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A.AabbbddEe AaBbddEe B. aabbddee AaBbddEe C.AaBbDdEe AaBbDdEe D. AabbDdEe AaBbddEe Câu 13 [661774]: Ở đậu Hà Lan. alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; B hạt trơn, b hạt nhăn. Cho đậu Hà lan F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là: A.aaBb. B. AaBB. C.Aabb. D. AABb. Câu 14 [661776]: Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. ột gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau, hiện tượng này gọi là tương tác gen B. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác giữa 3 hay 4... cặp gen không alen với nhau. C.Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản ph m của các gen có thể tương tác với nhau để taọ nên tính trạng. D.Chính gen trong tế bào đ trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen Câu 15 [661777]: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, và kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng màu hoa là kết quả của hiện tượng nào sau đây? A.Tương tác bổ sung. B. Trội không hoàn toàn. C.Tác động át chế. D. Tác động cộng gộp.
Câu 16 [661779]: Trong một thí nghiệm, người ta tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được các con lai 100% hoa đỏ. Cho các con lai tự thụ phấn thu được 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đo. Điều này có thể giải thích do A.Có hiện tượng đột biến tạo ra số lượng cây hoa đỏ lớn hơn bình thường. B. Hiện tượng tương tác giữa hai gen trội cùng quy định một tính trạng, mỗi gen trội có cùng quy định một kiểu hình giống nhau và giống với kiểu hình của thể đồng hợp lặn. C.Tương tác giữa hai gen trội, mỗi gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. D.Tương tác át chế trội, trong đó gen át chế trội át chế sự biểu hiện của các gen tạo ra màu. Câu 17 [661781]: Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, thu được F1 đồng tính. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở Fa, có bao nhiêu tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật tương tác gen? I. 3:1 II. 1:2:1 III. 9:3:3:1 IV. 9:7 V. 9:6:1 Câu 18 [661786]: Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A.Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. C.Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. D. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm. Câu 19 [661788]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là sai? A.Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. B. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen. C.Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. Câu 20 [661790]: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đ thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi A.một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính. B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn. C.hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. D.hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. Câu 21 [661793]: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây cao 160cm có kiểu gen: A.aaBbDdEe ; AaBbddEe B. Aabbddee ; aabbddee C.AAbbddee ; AabbddEe D. AaBbDdEe ; AAbbDdEe Câu 22 [661795]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb AaBb (3) AAbb AaBB (5) aabb AaBB (2) aabb AaBb (4) AAbb AABb (6) Aabb AABb
Đáp án đúng là: A.(2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C.(1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4). III. Vận dụng Câu 1 [661572]: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi gen nằm trên NST giới tính thì tính trạng di truyền liên kết giới tính. II. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ NST giống nhau. Vì vậy tế bào nào cũng có cặp NST giới tính của cơ thể. III. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen. IV. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái. Câu 2 [661575]: àu lông ở trâu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. ột trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số (4) có kiểu gen dị hợp. II. Các trâu màu đen có kiểu gen giống nhau. III. Có 3 cá thể thuần chủng. IV. Tất cả các trâu màu trắng đều có kiểu gen dị hợp. A.3 B. 4 C.2 D. 1 Câu 3 [661576]: Khi nói về đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bố có kiểu hình trội thì tất cả con gái đều có kiểu hình trội. II. ẹ có kiểu hình trội thì tất cả con trai đều có kiểu hình trội. III. ẹ có kiểu hình lặn thì tất cả con trai đều có kiểu hình lặn. IV. Bố có kiểu hình lặn thì tất cả con gái đều có kiểu hình lặn. V. Cả bố và mẹ đều có kiểu hình trội thì tất cả đời con đều có kiểu hình trội. A.4 B. 3 C.1 D. 2 Câu 4 [661578]: Khi nói về đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bố có kiểu hình trội thì tất cả con gái đều có kiểu hình trội. II. ẹ có kiểu hình trội thì tất cả con trai đều có kiểu hình trội. III. ẹ có kiểu hình lặn thì tất cả con trai đều có kiểu hình lặn. IV. Bố có kiểu hình lặn thì tất cả con gái đều có kiểu hình lặn. V. Cả bố và mẹ đều có kiểu hình trội thì tất cả đời con đều có kiểu hình trội. A.4 B. 3 C.1 D. 2 Câu 5 [661582]: Có bao nhiêu nội sung sau đây đúng? I. Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, enđen đ thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P.
II. Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, enđen đ thu được thế hệ F3 có kiểu hình 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1. III. Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, enđen đ thu được Fa có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1. IV. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. Các khóa Tổng ôn THPT Quốc gia 2018 trên moon.vn: http://www.moon.vn/prot/2018