Preliminary data of the biodiversity in the area

Tài liệu tương tự
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 74, Số 5, (2012), CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ, QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN

Preliminary data of the biodiversity in the area

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SWAT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA

Microsoft Word - Morat_sua.doc

Ch­¬ng 3

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Microsoft Word - Bai 8. Nguyen Hong Son.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

Chuyên đề VII. Thu thập, xử lý, hiệu chỉnh số liệu xâm nhập mặn lưu vực song Kiến Giang-Quảng Bình Người thực hiện: 1. Đặc điểm địa lý tự nhiên a. Vị

Preliminary data of the biodiversity in the area

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

Microsoft Word - 18.Tu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ÔN VĂN HUY NGHIÊN CỨU SỰ ỔN ĐỊNH CỦA BỜ SÔNG THẠCH HÃN QUẢNG TRỊ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ Chuyên ngành: Xây

§¹i häc Quèc gia Hµ Néi

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

NGHIÊU CỨU, XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐỂ KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM KHAI THÁC, VÙNG KHAI THÁC HẠN CHẾ VÀ VÙNG ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Microsoft Word - 2.3_BaiQHtichhopDBSCL(GS.TS Vo).docx

Phân tích bài thơ Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên

LUẬT XÂY DỰNG

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHXH - Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian

QUỐC HỘI

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

a

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN THƢ VIỆN TRƢỜNG DANH MỤC LUẬN - VĂN LUẬN ÁN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

Microsoft Word - 11Truong Thanh Cuong.doc

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI MÂU THUẪN SỬ DỤNG NƯỚC Ở HẠ LƯU HỒ CHƯ A TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC PGS.TS. Bùi Nam

BẢN MÔ TẢ GIẢI PHÁP I. TÊN TÁC GIẢ NGUYỄN ANH TIẾN II. TÊN GIẢI PHÁP Mảng bê tông liên kết gài tự chèn ba chiều lắp ghép dùng cho các công trình kè bả

QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Vũ Hoàn

Số TT I PHỤ LỤC SỐ 01 BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Kèm theo Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh

CƠ QUAN CỦA TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG Số VIETNAM ENVIRONMENT ADMINISTRATION MAGAZINE (VEM) Website: tapchimoitruong.vn Phát triển kinh tế biển xanh

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

LOI THUYET DAO CUA DUC HO PHAP Q.3

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

Microsoft Word Nguyen Lap Dan, 9tr.sua_KT_1

TỔNG CÔNG TY

PHỤ LỤC 17 (Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương) Số CAS: Số UN: 1090 Số đăng ký EC: Phiế

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

Microsoft Word - Chuong 3. cac may lam nho.doc

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG VAI TRÒ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT

Nghị luận về ô nhiễm môi trường

Microsoft Word - Tu vi THUC HANH _ edited.doc

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

Quản Lý Ơn riêng Thiên Chúa đã ban, mỗi người trong anh em phải dùng mà phục vụ kẻ khác. Như vậy, anh em mới là những người khéo quản lý ân huệ thiên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

PHỤ LỤC 17

PHẦN I

Tài liệu được xây dựng bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trung tâm Sống và Học tập vì Môi trường và Cộng đồng (Live&Learn) Cùng hợp tác với các tổ chức Sa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ PHƢƠNG THANH THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TRONG TRUYỆN NGẮN MA VĂN KHÁNG Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số:

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức 1:

QUỐC HỘI

KẾT QUẢ TÍNH SÓNG, NƯỚC DÂNG DO BÃO VÙNG VEN BIỂN ĐÔNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Lê Thanh Chương, Nguyễn Duy Khang, Lê Mạnh Hùng Viện Khoa học Thủy lợi

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HẢO NGHIÊN CỨU AN NINH MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG AN NHÂN DÂ

Số 218 (7.566) Thứ Ba ngày 6/8/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Số 284 (6.902) Thứ Tư, ngày 11/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Ngày làm việc thứ sáu củ

Microsoft Word - PGS.TS. Doan Van Canh.doc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

LỊCH SỬ - KHẢO CỔ - DÂN TỘC HỌC Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 7(92) Quan hệ Đại Việt - Chiêm Thành thời Lý ( ) thư tịch cổ Việt

BAÛN tin 285 THOÂNG TIN NOÄI BOÄ ( ) Taøi lieäu phuïc vuï sinh hoaït chi boä haøng thaùng Sinh hoạt chi bộ: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Học tập và làm

MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ Điều 1. Giải thích thuật ngữ... 1 CHƯƠNG II TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

Số 200 (7.183) Thứ Năm, ngày 19/7/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

PHỤ LỤC 17

A

TỔNG CỤC THỦY SẢN VIỆN KINH TẾ QUY HOẠCH THỦY SẢN BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ðến NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 Hà

CƠ QUAN NGÔN LUẬN CỦA TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG Số VIETNAM ENVIRONMENT ADMINISTRATION MAGAZINE (VEM) Website: tapchimoitruong.vn KỶ NIỆM 20 NĂM THÀNH

Tổ chức Cứu trợ Trẻ em hoạt động vì quyền trẻ em. Chúng tôi mang đến sự cải thiện trước mắt cũng như lâu dài cho cuộc sống của trẻ em trên toàn thế gi

Microsoft Word - Tang Duc Thang

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

Đức Huỳnh Giáo Chủ về rồi Bàn tay lật ngửa vậy mà, Chớ đừng lật sấp vì Thầy tái sanh. Đi xa thì phải dặn rành (Đức Huỳnh Giáo Chủ viết ở làng Nhơn Ngh

Truyện ngắn Bảo Ninh

Microsoft Word - TS. Nguyen Phu Quynh

Nhìn Lại Thời Vàng Son của Giáo Dục VNCH Trước Năm 1975 GS Phạm Cao Dương Lời giới thiệu của Phạm Trần: Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sư, Tiến sỹ Lịc

UỶ BAN NHÂN DÂN

Số 116 (7.464) Thứ Sáu ngày 26/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT MAI VĂN SỸ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÀNH PHỐ ẢO PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TÓM TẮT LUẬN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 01:2008/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN National technical regulation on Electric safety HÀ NỘ

Phân tích bài Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC TƯỚI CHO CÂY CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 VU NG TÂY NGUYÊN Đặng Thị Kim Nhung Trư

BÀI TRÌNH BÀY CỦA BỘ TRƯỞNG TRẦN HỒNG HÀ TẠI PHIÊN HỌP TOÀN THỂ HỘI NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬ

VỊ TRÍ CỦA VIỆT NAM TRONG THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI HOÀN CẢNH LỊCH SỬ CỦA CỘNG ĐỒNG QUỐC GIA CỘNG SẢN VÀ SỰ PHÂN CHIA LÃNH THỔ ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN CỦA DÂN TỘ

Microsoft Word - Nhung tu tuong cua Doi moi I-final[1].doc

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I 50 năm xây dựng và phát triển BAN BIÊN TẬP Tổng biên tập: Phó tổng biên tập: TS. Phan Thị Vân, Viện trưởng TS. N

Tạp chí Khoa học Đại học Huế:Kinh tế và Phát triển; ISSN Tập 126, Số 5D, 2017, Tr ; DOI: /hueuni-jed.v126i5D.4578 GIẢI PHÁP

Microsoft Word - Bai 8. Thuy Nghien cuu _207-_.doc

Bản ghi:

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 173-181 Cân bằng nước các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa bằng mô hình MIKE BASIN Ngô Chí Tuấn*, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Ý Như, Trần Ngọc Anh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN,334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012 Tóm tắt. Việc khai thác các sông suối, thủy vực và nước ngầm không hợp lý có thể dẫn tới sự cạn kiệt nguồn nước. Bài toán cân bằng nước hệ thống được đặt ra nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên nước các lưu vực sông. Bài báo này công bố các kết quả áp dụng cho các lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ứng dụng mô hình MIKE BASIN. Từ khóa: Nhu cầu nước, MIKE BASIN 1. Đặt vấn đề Cân bằng nước hệ thống là sự cân bằng giữa nước đến và đi, trong đó đã bao gồm các yêu cầu về nước và khả năng điều tiết của hệ thống. Từ đó đánh giá sự tương tác về nước giữa các thành phần trong hệ thống, các tác động của môi trường lên nó và đề ra các biện pháp khai thác, bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý. Trên quan điểm đó, bài toán cân bằng nước hệ thống đã tập trung giải quyết các vấn đề (i) Phân vùng tiềm năng nguồn nước, (ii) Tính toán lượng nước đến và nhu cầu nước của các hộ sử dụng nước và (iii) Tính toán các phương án sử dụng nguồn nước, thực chất là bài toán cân bằng kinh tế nước. Hiện nay có nhiều mô hình cân bằng nước hệ thống như GIBSI, MITSIM, BASINS, WUP, MIKE BASIN,... Trong công trình này mô hình Tác giả liên hệ. ĐT: 84-4-38584943. E-mail: ngochituan@gmail.com 173 MIKE BASIN được lựa chọn để cân bằng nước hệ thống các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa. 2. Giới thiệu mô hình MIKE BASIN MIKE BASIN là mô hình tính toán cân bằng nước hệ thống trên cơ sở xác định tối ưu nhất lượng nước đến (mưa - dòng chảy) và lượng nước yêu cầu của các ngành kinh tế đối với việc quy hoạch tổng hợp và quản lý tài nguyên nước lưu vực sông do Viện Thủy lực Đan Mạch (DHI) xây dựng. Mô hình mô phỏng sông và các hợp lưu chính bằng một lưới bao gồm các nhánh (các đoạn sông) và các nút (hợp lưu, các vị trí mà tại đó các hoạt động liên quan đến phát triển nguồn nước có thể diễn ra như điểm của dòng chảy hồi quy từ các khu tưới, hoặc là điểm hợp lưu giữa hai hoặc nhiều sông, suối hoặc nơi quan trọng cần có kết quả của mô hình (hình 1)). Cơ sở toán học mô hình MIKE BASIN là phương trình cân bằng nước và được giải ổn định cho mỗi bước thời gian trên toàn hệ thống [1].

174 N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 Kế hoạch tưới Kế hoạch tưới Hệ thống cấp nước Hồ chứa Kế hoạch tưới Hình 1. Bố trí phác họa mô hình lưu vực sông trong MIKE BASIN. MIKE BASIN được tính toán trên môi trường ArcView GIS với các thông tin số có thể tích hợp trong mô phỏng tài nguyên nước: mạng lưới sông, vị trí các hộ dùng nước, hồ chứa, cửa lấy nước, các yêu cầu về chuyển dòng, dòng hồi quy và kết quả đầu ra. 3. Các bước tiến hành 3.1. Phân vùng cân bằng nước a. Nguyên tắc phân lưu vực sử dụng nước: như sau [2, 3]: - Lưu vực sử dụng nước được coi là một hộ dùng nước lớn, xác định theo hướng phù hợp với quy hoạch hoàn chỉnh phát triển nguồn nước do điều kiện tự nhiên, các hệ thống thủy lợi lớn để chống lũ, cấp và tiêu thoát nước, không bị ràng buộc về ranh giới hành chính. - Lưu vực sử dụng nước bao gồm nhiều tiểu lưu vực là các hộ dùng nước nhỏ trong hộ dùng nước lớn, xác định trên cơ sở hệ thống công trình thủy lợi, lưu vực sông nguồn nước cấp và hướng thoát nước chủ yếu. - Ranh giới lưu vực được khoanh trên cơ sở hệ thống đê điều, sông trục lớn và công trình hiện có. Lưu vực sử dụng nước sẽ có thể thay đổi khi các giải pháp thủy lợi được điều chỉnh trong quy hoạch những lần tiếp theo. - Các vùng có tính độc lập tương đối trong quản lý khai thác tài nguyên nước, và có liên hệ với các đơn vị tự nhiên khác. - Vùng cây trồng có tính chất khác nhau: lúa, cây trồng cạn và cây công nghiệp. b. Sơ đồ các vùng cân bằng nước: được thiết lập dựa trên nguyên tắc phân vùng kết hợp sử dụng các bản đồ: DEM (bản đồ số độ cao), mạng lưới thủy văn, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phân vùng tưới. Như vậy ArcView GIS phân chia các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa thành 5 vùng cân bằng nước chính tương đương với 18 tiểu khu cân bằng thể hiện trong hình 2. 3.2. Tính toán dòng chảy đến và nhu cầu nước của các hộ dùng nước Tính toán dòng chảy đến: bằng cách sử dụng các mô hình toán thủy văn để khôi phục số liệu dòng chảy từ mưa qua mạng lưới quan trắc các yếu tố khí tượng, thủy văn tương đối đầy đủ trên các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa. Mô hình MIKE NAM đã được lựa chọn để khôi phục dòng chảy từ mưa. Kết quả thể hiện ở bảng 1. Hình 2. Sơ đồ phân vùng cân bằng nước các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa.

N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 175 Tính toán nhu cầu của các hộ dùng nước: (nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi, môi trường,...) dựa trên các tài liệu phát triển kinh tế-xã hội trong vùng tính cho năm 2010, theo [2, 4-6]. Kết quả tính toán nhu cầu dùng nước tổng hợp cho các tiểu lưu vực sông trong toàn tỉnh được trình bày trong bảng 2. Kết quả tính chi tiết cho 1 tiểu lưu vực được trình bày trong bảng 3 4. Tính toán cân bằng nước hệ thống cho các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa Từ sơ đồ phân khu cân bằng đã được thiết lập ở trên tiến hành thiết lập sơ đồ tính trong mô hình MIKE BASIN để tính toán cân bằng nước cho các lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa. Ví dụ, sơ đồ tính cân bằng nước trong MIKE BASIN cho lưu vực sông Cái Nha Trang được thể hiện trong hình 3 [1]. Trong đó, các công trình được đưa vào sơ đồ là cụm hồ Am Chúa, Hồ Lỗ Dinh, Hồ Núi Chúa ở khu Bắc sông Cái với tổng lượng trữ vào khoảng 15,41 triệu m 3. Hồ Suối Dầu ở khu Nam sông Cái với tổng lượng trữ vào khoảng 28,88 triệu m 3. Nút cấp nước cho tưới là 8, nút cấp nước cho các nhu cầu sử dụng nước khác là 10 trong đó nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp ở các khu Bắc sông Cái và Nam sông Cái được cấp nước trực tiếp từ các hồ chứa. Tiểu lưu vực Bảng 1. Kết quả tính toán lưu lượng trung bình tháng các tiểu lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa Lưu lượng trung bình tháng (m 3 /s) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI TB Bắc Vạn Ninh 4.93 2.82 1.82 1.17 1.15 1.11 0.89 0.63 1.70 8.31 16.30 11.00 4.32 Nam Vạn Ninh 8.58 4.94 3.17 2.06 2.08 1.95 1.67 1.13 2.83 14.11 27.02 18.58 7.34 Bán đảo ven biển 7.08 4.07 2.62 1.70 1.64 1.54 1.24 0.85 2.25 11.27 22.37 15.44 6.01 Đá Bàn 12.87 7.40 4.75 3.07 2.98 2.88 2.30 1.64 4.34 20.78 40.83 28.12 11.00 Thượng Sông Dinh 19.37 11.12 7.22 4.67 4.66 4.86 3.73 3.28 8.45 32.18 60.68 42.10 16.86 Nam Ninh Hòa 8.29 4.77 3.13 2.01 1.94 1.94 1.48 1.28 3.51 13.93 26.55 18.23 7.26 Sông Ba Hồ 2.08 1.19 0.79 0.54 0.50 0.44 0.32 0.23 0.67 3.41 6.86 4.66 1.81 Bắc Sông Cái 10.07 5.74 3.98 2.58 2.22 1.86 1.19 0.98 3.94 15.54 31.29 22.76 8.51 Nam Sông Cái 19.44 11.09 7.69 4.98 4.29 3.59 2.30 1.90 7.60 30.00 60.39 43.92 16.43 Sông Giang 8.82 5.05 3.33 2.42 3.17 3.00 2.59 2.41 7.20 14.93 24.18 19.22 8.03 Sông Cái Nha Trang 10.07 5.77 3.82 2.75 3.50 3.31 2.84 2.66 7.87 16.83 27.48 21.75 9.05 Bến Lội 9.56 5.47 3.61 2.62 3.44 3.25 2.80 2.62 7.80 16.18 26.20 20.83 8.70 Sông Khế 3.75 2.15 1.42 1.03 1.35 1.28 1.10 1.03 3.07 6.36 10.29 8.18 3.42 Sông Cầu 9.11 5.22 3.44 2.49 3.22 3.04 2.61 2.44 7.24 15.23 24.82 19.76 8.22 Sông Chò 15.28 8.77 5.77 4.10 5.02 4.73 4.00 3.72 11.03 24.34 40.77 32.67 13.35 Bắc Cam Ranh 12.52 7.18 5.30 4.19 3.39 2.77 2.30 1.50 4.01 18.70 39.13 27.68 10.72 Nam Cam Ranh 9.75 5.59 4.18 3.28 2.69 2.27 2.02 1.34 3.40 14.65 30.04 21.54 8.40 Sông Tô Hạp 13.16 7.53 5.17 3.79 3.97 3.29 2.56 1.91 6.86 20.82 38.36 29.06 11.37

176 N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 Bảng 2. Tổng hợp nhu cầu dùng nước các lưu vực sông toàn tỉnh Khánh Hòa (10 6 m 3 ) Tiểu lưu vực (10 6 m 3 ) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI Bắc Vạn Ninh 2.153 2.275 4.409 1.891 1.193 1.852 2.144 1.145 1.426 1.250 2.348 2.545 Nam Vạn Ninh 4.862 5.075 11.412 4.165 2.095 3.989 4.721 1.927 3.466 2.622 5.597 6.279 Bán đảo ven biển 3.571 3.694 3.728 2.076 1.896 2.924 3.725 2.303 2.951 2.444 2.162 3.706 Đá Bàn 6.986 7.139 15.907 5.596 2.604 5.787 7.084 2.586 5.798 4.009 7.304 9.199 Thượng Sông Dinh 6.236 6.426 7.553 2.543 1.772 4.507 6.491 2.703 5.257 3.557 2.946 7.024 Nam Ninh Hòa 7.580 7.623 14.038 5.485 3.189 6.162 7.596 3.435 7.083 5.032 6.821 9.566 Sông Ba Hồ 0.895 0.958 1.274 0.399 0.242 0.661 0.946 0.364 0.556 0.396 0.511 0.983 Bắc Sông Cái 7.220 7.704 6.412 11.604 3.259 8.674 7.044 6.518 4.501 4.447 4.613 5.235 Nam Sông Cái 13.067 14.139 14.386 14.463 7.544 14.681 13.548 13.047 7.605 7.479 8.995 11.178 Sông Giang 0.763 0.982 0.722 0.702 0.555 0.835 0.729 0.753 0.594 0.568 0.667 0.867 Sông Cái Nha Trang 0.782 1.016 0.738 0.716 0.559 0.858 0.745 0.770 0.601 0.573 0.678 0.893 Bến Lội 0.836 1.072 0.792 0.770 0.612 0.913 0.799 0.825 0.654 0.626 0.732 0.948 Sông Khế 0.322 0.414 0.304 0.296 0.234 0.352 0.307 0.317 0.250 0.239 0.281 0.365 Sông Cầu 0.741 0.963 0.700 0.679 0.530 0.814 0.706 0.730 0.569 0.543 0.643 0.846 Sông Chò 1.256 1.621 1.188 1.153 0.908 1.376 1.199 1.238 0.973 0.929 1.094 1.429 Bắc Cam Ranh 8.524 9.927 11.362 7.188 7.190 11.248 12.350 13.134 6.650 5.372 5.200 7.162 Nam Cam Ranh 5.810 6.536 6.917 4.139 4.339 6.216 6.219 6.728 4.009 2.939 3.409 4.772 Sông Tô Hạp 1.650 2.395 1.888 1.240 0.930 1.749 1.275 1.378 0.984 1.106 0.984 2.182 Bảng 3. Nhu cầu nước của các hộ dùng nước tại khu Bắc Vạn Ninh (10 6 m 3 ) Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng 2.153 2.275 4.409 1.891 1.193 1.852 2.144 1.145 1.426 1.250 2.348 2.545 Tưới 1.097 1.220 3.353 0.836 0.138 0.796 1.088 0.089 0.370 0.194 1.292 1.489 Sinh hoạt 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 Chăn nuôi 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 Thủy sản 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 0.586 Công nghiệp 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 TM. DV, DL 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 Đô thị 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 BVMT 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158 0.158

N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 177 4.1. Các điểm sử dụng nước Số liệu đầu vào của các hồ chứa trong mô hình bao gồm đường quan hệ đặc trưng (Z~V, Z~F); cao trình đỉnh đập, mực nước dâng bình thường, mực nước phòng lũ, mực nước chết, mực nước vận hành tối thiểu, nguyên tắc vận hành. Số liệu đầu vào của các nút: Nút nông nghiệp bao gồm nhu cầu sử dụng nước cho tưới và chăn nuôi. Dòng hồi quy tính bằng 25% lượng nước sử dụng. Lượng tổn thất hệ thống được tính thông qua hệ số "Demand Multiplier" của mô hình, dao động từ 1,5-1,6. Nút cấp nước chủ yếu là nhu cầu nước sinh hoạt, công nghiệp và các hoạt động khác, lượng tổn thát hệ thống là 1,5, lượng nước hồi quy tính bằng 75% lượng nước tiêu thụ. Nút hồ chứa bao gồm các số liệu về mưa, bốc hơi, quan hệ lòng hồ, qui trình vận hành, mức xả tối đa và tối thiểu xuống hạ lưu. Kết nối ưu tiên là nút hồ chứa được đặt tại vị tí trên sông có dòng chảy Nút nông nghiệp và nút cấp nước được kết nối từ hồ chứa hoặc từ các nút trên sông có dòng chảy vào. Thứ tự ưu tiên sử dụng nước tùy thuộc vào mục tiêu của mỗi hộ dùng nước. Thông thường thứ tự ưu tiên như sau: cấp nước cho sinh hoạt, tưới, thủy điện. Thời gian mô phỏng từ 1977-2010 Kiểm nghiệm mô hình: Đối với khu dùng nước cho nông nghiệp, các hộ dùng nước khác: kiểm nghiệm lấy nước, thải hồi nước. Đối với hồ chứa: kiểm nghiệm quá trình tích nước và xả nước. Đối với kết nối dòng chảy: kiểm nghiệm tại các vị trí hợp lưu 4.2. Kết quả tính toán Hình 3. Sơ đồ cân bằng nước cho lưu vực sông Cái. Kết quả cân bằng nước tổng hợp cho các tiểu lưu vực thiếu nước được thể hiện trong bảng 4. Bảng 4. Tổng hợp cân bằng nước cho các tiểu lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa (10 6 m 3 ) Tiểu lưu vực I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nam Vạn Ninh 0.00 0.00-0.38-0.27-0.26-0.26 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Ninh Hòa 0.00 0.00-3.68 0.00 0.00 0.00-1.40 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Bảng 4 cho thấy hiện nay trong địa phận Khánh Hòa lượng nước thiếu xảy ra trên hai tiểu lưu vực Nam Vạn Ninh và Nam Ninh Hòa với tổng lượng nước thiếu vào khoảng 6,25 triệu m 3. chủ yếu tập trung vào tháng III (4,06 triệu m 3 ), đây là hai lưu vực mà năng lực của các công trình trữ nước và điều tiết dòng chảy còn hạn chế.

178 N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 5. Tính cân bằng nước cho các lưu vực sông Khánh Hòa theo kịch bản phát triển kinh tế xã hội và Biến đổi khí hậu a. Tính cân bằng nước cho kịch bản phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 - Giữ nguyên sơ đồ tính của hiện trạng năm 2010 cho kịch bản phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020. - Đầu vào của mô hình là nhu cầu sử dụng nước dự tính đến năm 2020 và dòng chảy đến là giá trị trung bình nhiều năm được tính cho từng tiểu lưu vực Tiến hành tính cân bằng nước cho các tiểu lưu vực sông Khánh Hòa, kết quả được thể hiện trong bảng 5 với các tiểu lưu vực bị thiếu nước. Bảng 5. Kết quả cân bằng nước cho các tiểu lưu vực sông tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 (10 6 m 3 ) Tiểu lưu vực I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Băc Vạn Ninh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.40-0.78-0.87 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Vạn Ninh -0.77-0.38-0.27-0.26-0.08 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Ninh Hòa 0.00 0.00-4.81 0.00 0.00 0.00-1.49-0.12 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Sông Cái 0.00 0.00 0.00 0.00-0.34-0.56-1.23 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Sông Cái 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-2.97-3.34-3.66 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.57-0.99-1.55 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.12-0.52 0.00 0.00 0.00 0.00 Nhận xét: So với hiện trạng thì với kịch bản phát triển kinh tế xã hội sự thiếu nước đã xuất hiện thêm tại một số tiểu lưu vực. Lượng nước thiếu tập trung chủ yếu vào tháng VI, VII, VIII với tổng lượng nước thiếu vào khoảng 26,08 triệu m 3. Tiểu lưu vực có lượng nước thiếu nhiều nhất là Nam Sông Cái với lượng thiếu là 9,97 triệu m 3, tiểu lưu vực có lượng nước thiếu ít nhất là Nam Cam Ranh với lượng thiếu là 0,64 triệu m 3. b. Tính cân bằng nước cho kịch bản biến đổi khí hậu - Giữ nguyên sơ đồ tính giống như kịch bản phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020. - Đầu vào của mô hình là nhu cầu sử dụng nước dự tính đến năm 2020 còn lượng nước đến được tính theo các kịch bản biến đổi khí hậu (với các kịch bản A2, B1, B2 tương ứng với giai đoạn 2010-2050). Kết quả tính cân bằng nước theo các kịch bản được thể hiện trong bảng 6, bảng 7, bảng 8 với các tiểu lưu vực bị thiếu nước.

N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 179 Bảng 6. Kết quả tính cân bằng nước theo kịch bản A2 giai đoạn 2010-2050 (10 6 m 3 ) Tiểu lưu vực I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Băc Vạn Ninh 0.00 0.00-1.64-1.09-1.10-1.49-1.26-0.42 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Vạn Ninh -0.46-0.23-2.52-0.96-0.69-1.38-1.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Đá Bàn 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.31-1.63-0.67 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Ninh Hòa 0.00 0.00-5.26-1.19-1.04-1.69-3.22-0.67 0.00 0.00 0.00 0.00 Sông Ba Hồ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.15-0.32-0.09 0.00 0.00 0.00 0.00 Bán đảo ven biển 0.00 0.00-0.20-0.26-0.53-0.99-1.32-0.84 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Sông Cái 0.00 0.00 0.00-1.34-0.40-1.51-1.41-1.41 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Sông Cái 0.00 0.00 0.00-1.78-1.08-3.17-3.37-3.53 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.33-2.81-4.72 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.19-1.78-2.76 0.00 0.00 0.00 0.00 Sông Tô Hạp 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.50 0.00 0.00 0.00 0.00 Bảng 7. Kết quả tính cân bằng nước theo kịch bản B1 giai đoạn 2010-2050 (10 6 m 3 ) Tiểu lưu vực I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Băc Vạn Ninh 0.00 0.00-1.59-1.06-1.09-1.50-1.27-0.49 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Vạn Ninh -0.25-0.12-2.47-0.93-0.67-1.39-1.21 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Đá Bàn 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.31-1.64-0.67 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Ninh Hòa 0.00 0.00-5.21-1.18-1.03-1.69-3.29-0.69 0.00 0.00 0.00 0.00 Sông Ba Hồ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.16-0.34-0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 Bán đảo ven biển 0.00 0.00-0.17-0.24-0.52-0.98-1.33-0.85 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Sông Cái 0.00 0.00 0.00-1.32-0.39-1.51-1.41-1.41 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Sông Cái 0.00 0.00 0.00-1.75-1.08-3.16-3.36-3.53 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.31-2.79-4.71 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.16-1.75-2.75 0.00 0.00 0.00 0.00 Sông Tô Hạp 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.49 0.00 0.00 0.00 0.00 Bảng 8. Kết quả tính cân bằng nước theo kịch bản B2 giai đoạn 2010-2050 (10 6 m 3 ) Khu I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Băc Vạn Ninh 0.00 0.00-1.63-1.09-1.10-1.48-1.26-0.41 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Vạn Ninh -0.41-0.20-2.42-0.96-0.69-1.38-1.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Đá Bàn 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.31-1.63-0.66 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Ninh Hòa 0.00 0.00-5.25-1.19-1.04-1.70-3.22-0.67 0.00 0.00 0.00 0.00 Sông Ba Hồ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.15-0.32-0.09 0.00 0.00 0.00 0.00 Bán đảo ven biển 0.00 0.00-0.20-0.26-0.53-0.99-1.32-0.84 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Sông Cái 0.00 0.00 0.00-1.34-0.40-1.51-1.38-1.40 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Sông Cái 0.00 0.00 0.56-1.77-1.08-3.17-3.31-3.49 0.00 0.00 0.00 0.00 Bắc Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.33-2.81-4.73 0.00 0.00 0.00 0.00 Nam Cam Ranh 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-1.20-1.79-2.76 0.00 0.00 0.00 0.00 Sông Tô Hạp 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00-0.49 0.00 0.00 0.00 0.00

180 N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 Nhận xét: Với kịch bản A2 giai đoạn 2010-2050 thì các tiểu lưu vực thuộc lưu vực Thượng sông Cái dòng chảy đến vẫn đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước trên khu vực. Trong khi đó các tiểu lưu vực còn lại hiện tượng thiếu lượng xảy ra trầm trọng hơn vào mùa kiệt với tổng lượng thiếu vào khoảng 69,91 triệu m 3. Đây cũng là tính tất yếu do dòng chảy đến vào mùa kiệt theo kịch bản A2 đã giảm đi rõ rệt trong khi đó vào mùa lũ dòng chảy đến ở nhiều lưu vực lại có xu hướng tăng lên. Với phương án A2 (50-100) tổng lượng nước thiếu là 72,40 triệu m 3, phương án B1 (10-50) tổng lượng nước thiếu là 67,32 triệu m 3, phương án B1 (50-100) tổng lượng nước thiếu là 69,35 triệu m 3, phương án B2 (10-50) tổng lượng nước thiếu là 69,00 triệu m 3, phương án B2 (50-100) tổng lượng nước thiếu là 70,87 triệu m 3. Như vậy với kịch bản biến đổi khí hậu thì kịch bản B1 (10-50) có lượng nước thiếu ít nhất còn kịch bản A2 (50-100) có lượng nước thiếu nhiều nhất. Lượng nước thiếu tập trung chủ yếu ở các khu vùng đồng bằng nơi có nhu cầu sử dụng nước rất cao vào mùa kiệt. 6. Kết luận Kết quả tính toán cân bằng nước hệ thống bằng mô hình MIKE BASIN trên các lưu vực sông Khánh Hòa cho thấy tình trạng thiếu nước vẫn xảy ra vào mùa kiệt và tập trung chủ yếu ở hai tiểu lưu vực là Nam Vạn Ninh và Nam Ninh Hòa, với tổng lượng thiếu vào khoảng 6,25 triệu m 3. Với thực trạng nhu cầu nước dùng của các hộ dùng nước ngày càng tăng theo thời gian với kịch bản phát triển kinh tế xã hội, lượng nước thiếu không những tăng lên về lượng mà còn kéo dài về thời gian thiếu nước. Với các kịch bản biến đổi khí hậu hiện tượng thiếu nước không những tăng về lượng mà còn cả về thời gian và không gian. Sự thiếu nước đã xuất hiện hầu hết trên các tiểu lưu vực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Lượng nước thiếu chủ yếu tập trung vào các tháng mùa kiệt đặc biệt là từ tháng VI đến tháng VIII, trong khi đó dòng chảy đến lại dồi dào về mùa mưa. Chính vì vậy, để đảm bảo tài nguyên nước không bị cạn kiệt cần phải có biện pháp bổ sung nguồn nước cho mùa kiệt, trữ nước trong mùa mưa, giải quyết bài toán vận hành liên hồ chứa, quy hoạch tổng thể tài nguyên nước lưu vực để đảm bảo phát triển bền vững. Tài liệu tham khảo [1] Ngô Chí Tuấn, "Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị", Luận văn thạc sỹ ngành thủy văn, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008. [2] Đặng Kim Nhung và cộng sự, 2006. Báo cáo rà soát, bổ sung quy hoạch thủy lợi - Tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 2015, Hà Nội. [3] Nguyễn Thế Biên, Đánh giá cân bằng nước và định hướng sử dụng bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường nước ở tỉnh Khánh Hòa. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa. [4] Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 1995. Các tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam về môi trường, Hà Nội. [5] Cục Thống kê Khánh Hòa, 2010. Niên giám thống kê Khánh Hòa 2009. [6] Tiêu chuẩn - định mức quy hoạch nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, 1990, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

N.C. Tuấn và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 174-181 181 Water balance estimation for river basins in Khanh Hoa Province employing MIKE BASIN model Ngo Chi Tuan, Nguyen Thanh Son, Nguyen Y Nhu, Tran Ngoc Anh VNU University of Science, 334 Nguyen Trai, Hanoi, Vietnam The unreasonable exploitation of water resources available in streams, water body and underground water could result in water resources depletion. Water balance problems of system arise in order to use appropriately water resources of river basins. This paper shows results of employing MIKE BASIN model to estimate water balance for river basins in Khanh Hoa province. Keywords: Water balance, MIKE BASIN.