Bàng quang thần kinh

Tài liệu tương tự
CẨM NANG LÀM VƯỜN RAU TẠI NHÀ Cho người mới bắt đầu Lời mở đầu Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm, lo ngại hàng đầu của mọi

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

Tác Giả: Hoàng Thu Dung MỘT NGÀY MÙA ĐÔNG Phần I Thùy Dương đứng một mình trên bãi cát, đưa mắt nhìn xa ra chân trời. Mặt biển xanh ngăn ngắt, trong v

Tình yêu và tội lỗi

Document

Phân tích bài thơ “Đàn ghi-tar của Lor ca” của Thanh Thảo – Văn hay lớp 12

Cảm nhận của em về bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi

Phần 1

Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về mẹ

tem

Print

Ác cầm, nắm Tráp đối xử Ỷ ỷ lại Uy uy quyền Vi hành vi 1 2 Vĩ vĩ đại Vi sai khác Duy buộc Vĩ vĩ độ Nhất số một 2 3 Dụ củ khoai Â

Tiêu Kim Thủy TIẾP BỘI I Bội vừa bước vào sân bỗng dừng chân quày quả bước ra. Từ lâu rồi chị không về nhà, không gặp ông Nghị Tần, thân phụ chị, vì l

THỂ DỤC KHÍ CÔNG HOÀNG HẠC I. Đại Cương A. Khí: Khí là một chất vô hình ở khắp mọi nơi, trong vũ trụ và cơ thể con người. Khí ở ngoài vũ trụ gọi là ng

Microsoft Word - thuong.cang.saigon.doc

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

Nghị luận về tệ nạn xã hội ma túy – Văn mẫu lớp 9

ĐẶT ỐNG THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1. Thực hiện giao tiếp với người bệnh, thôn

1 P a g e Bệnh ơi, Ta Chào Mi _ Tibu Chú ý: Đường cực kỳ trơn trợt, xin bà con rà thắng, đọc chầm chậm... Cám ơn bà con. Về tâm lý chữa tâm bệnh... TL

Phân tích Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

Việc hôm nay (cứ) chớ để ngày mai

Danh muc benh benh chua tri dai ngay

mộng ngọc 2

Cảm nhận về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận

Ths.Bs. Trần Văn Tú

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

Microsoft Word - Câu chuy?n dông y - T?p 3b B?nh cao áp huy?t.doc

Microsoft Word - chantinh09.doc

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Document

Tả cánh đồng quê em văn 5

LÔØI TÖÏA

Tả lại con đường từ nhà đến trường

No tile

Văn miêu tả lớp 3- Em hãy miêu tả về quê hương của em

Tả một người công nhân (hoặc nông dân, bác sỹ, y tá…) đang làm việc

Số 154 (7.502) Thứ Hai ngày 3/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

Những gã trai sợ cưới Steven Carter & Julia Sokol Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Phân tích đoạn trích Trao duyên của truyện kiều

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

Chương 16 Kẻ thù Đường Duyệt càng hoài nghi, không rõ họ đang giấu bí mật gì. Tại sao Khuynh Thành không ở bên cạnh nàng, rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì

Khóm lan Hạc đính

Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa qua bài Tự tình II của Hồ Xuân Hương và Thương vợ của Trần Tế Xương – Bài tập làm văn số 2 lớp 11


Vietnamese Luồn Ống Thông Tiểu Của Quý Vị Inserting Your Own Urinary Catheter Hướng Dẫn Tự Luồn Ống Thông cho Nữ Giới Self-Catheterization Instruction

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Số 23 năm 2010 CON NGƯỜI TRONG TIỂU THUYẾT THỜI HẬU CHIẾN VIẾT VỀ CHIẾN TRANH NGUYỄN THỊ KIM TIẾN * TÓM TẮT Soi chiếu ở s

Microsoft Word - ducsth.doc

QT bao hiem benh hiem ngheo

Phân tích bài thơ Giục giã của nhà thơ Xuân Diệu

Thien yen lang.doc

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh

Document

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên

Phần 1

Hóa thân thành Mị Châu kể lại câu chuyện Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy

Phần 1

No tile

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

Phân tích tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông - Hoàng Phủ Ngọc Tường

Chủ đề 4

Chan uot chan raoTPV

No tile

Đông Giao chau mày, cầm cuốn sách Huy đang xem dở dang để trên bàn lên

CHƯƠNG I

Phần 1

cover.ai

Microsoft Word - SC_IN3_VIE.doc

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

Vì đâu nên lỗi Tập Cận Bình phải Vạn lý trường chinh? Nguyễn Quang Duy Chủ nhật 2/6/2019, Bắc Kinh cho công bố Sách Trắng đổ lỗi cho Mỹ làm đổ vỡ cuộc

Bao giờ em trở lại

Cảm nhận bài thơ Đàn ghita của Lor-ca của Thanh Thảo

HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY SẤY SFE 820CEA


Kể lại một giấc mơ trong đó em được gặp một nhân vật cổ tích

Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ khi Con của Bạn có Các Nhu Cầu Đặc Biệt Việc sinh ra đứa con có các nhu cầu đặc biệt có thể mang lại nhiều cảm xúc khác nhau niềm

Chiều Trên Phá Tam Giang Trần Thiện Thanh Chiều Trên Phá Tam Giang anh chợt nhớ em nhớ ôi niềm nhớ ôi niềm nhớ đến bất tận em ơi! em ơi! Giờ này thươn

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

Tác Giả: Lã Mộng Thường AI NGƯỜI TRI ÂM CHƯƠNG II Quãng tám giờ, trời đã tối đậm nơi thành phố Hòn Ngọc Viễn Đông; tôi đứng nơi đầu con ngõ lối vào ch

Tải truyện Nàng Không Là Góa Phụ | Chương 17 : Chương 17

PowerPoint Presentation

Nghị luân xã hội về vấn nạn Game online trong học đường


Thằng dân Tiểu Tử Trong chuyện phiếm này, tôi gọi " thời chú Sam" để chỉ miền Nam trước tháng 4 năm 1975 và " thời bác Hồ " để chỉ miền Nam dài dài sa

Tác giả: Giáo sư Andreas Thalassinos (Trưởng phòng Đào tạo của FXTM)

No tile

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

Document

Document

Tự hào thanh niên xung phong Tây Nam bộ Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cùng với cả nước, hàng ngàn thanh niên xung phong (TNXP) Tây Na

14 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ Số: 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT CỘNG HÒA XÃ H

Nêu suy nghĩ về tình mẫu tử trong đoạn trích Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

Phần 1

Microsoft Word - khoahochethong.docx

No tile

Bản ghi:

2017 PGS.TS Cao Phi Phong

1. Bàng quang thần kinh là gì? 2. Đánh giá bàng quang thần kinh 3. Biến chứng bàng quang thần kinh

Bn nam 50 tuổi đột ngột liệt 2 chi dưới,mất cảm giác từ D5 xuống, bn bí tiểu, ½ tháng sau bn đi tiểu được nhưng không giữ được, mắc tiểu phải đi liền(không kiểm soát, tiểu khẩn cấp). Chẩn đoán vị trí, và điều trị rối loạn cơ vòng?

Bn nam, 57 tuổi Bn khai gần đây bn tiểu không kiểm soát, nước tiểu tự tràn ra, không cảm giác mắc tiểu, tiểu không giữ được. Bn đang điều trị viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường Chẩn đoán vị trí và điều trị rối loạn cơ vòng?

Cơ và thần kinh của hệ thống tiết niệu làm việc cùng nhau để giữ nước tiểu trong BQ và bài tiết nước tiểu thời gian thích hợp. thần kinh mang tín hiệu từ cơ, cơ vòng niệu đạo não tổng hợp thông tin và giữ nước tiểu trong BQ hay bài tiết nước tiểu

(Niệu quản) (Mở niệu quản) (Tam giác) (Niệu đạo) (Lỗ niệu đạo trong)

Cơ vòng niệu đạo trong Cơ vòng niệu đạo ngoài

Cơ vòng niệu đạo (urethral sphincters): hai cơ kiểm soát thoát nước tiểu vào niệu đạo cho cả nam và nữ: external urethral sphincter và internal urethral sphincter internal sphincter muscle of urethra: cơ vòng niệu đạo co lỗ niệu đạo trong. Là cơ trơn (smooth muscle), kiểm soát không tự chủ, do hệ thống tk giao cảm chi phối

External urethral sphincter: kiểm soát bởi nhánh sâu đáy chậu(perineal) của tk sinh dục ngoài (pudendal nerve). co thắt niệu đạo, kiểm soát dòng chảy nước tiểu vào niệu đạo không giống internal sphincter muscle, external sphincter là cơ vân (skeletal muscle), kiểm soát bởi hệ thần kinh bản thể (somatic nervous system)

Hạch mạc treo dưới Tk hạ vị Tk chậu Tk sinh dục ngoài

nơi chứa nước tiểu tạm thời và được bài tiết qua niệu đạo ở nam, niêu đạo: urination và ejaculation ở nữ, niệu đạo chỉ urination

Khả năng chứa, nam 120-320ml Làm đầy quá 220ml gây micturition, bài tiết khi làm đầy từ 250-300ml Làm đầy trên 500ml có thể chịu đưng nhưng quá sẽ gây đau Đau quy chiếu(referred pain): phần dưới thành trước bụng, perineum và penis (T11-L2, S2-S4)

Thần kinh phó giao cảm các sợi phó giao cảm ly tâm: S2,3,4: vận động cơ detrusor và ức chế cơ vòng bàng quang(giãn cơ vòng trong) phóng thích acetylcholine kích thích muscarinic acetylcholine receptors (M3) BQ, gây co cơ detrusor (emptying) nếu bị tổn thương rối loạn đi tiểu bình thường

Thần kinh giao cảm. Sợi giao cảm ly tâm (T11-L2) hay (L1,2,3): + ức chế cơ detrusor + vận động cơ vòng bàng quang (co cơ vòng trong) + phóng thích norepinephrine kích thích beta-3 adrenergic receptor trong BQ, gây dãn cơ trơn detrusor + kích thích alpha-1 adrenergic receptors gây co cơ vòng trong(involuntary sphincter). Thần kinh sinh dục ngoài(bản thể) S2,S3,S4 + cung cấp cơ vòng bàng quang tự chủ (cơ vòng ngoài.) + phóng thích acetylcholine kích thích nicotinic cholinergic receptors trong EUS, gây co cơ (storage).

Thần kinh cảm giác Cảm giác đau + nguyên nhân co thắc thành bàng quang + theo thần kinh phó giao cảm và một phần thần kinh giao cảm

Phân bố thần kinh bàng quang (tk hạ vị) (tk chậu) Tk sinh duc ngoài (âm hộ) (Tk hạ vị, chậu & sinh dục ngoài)

Ức chế tt cầu não Tạo điều kiện đi tiểu thuận lợi Bài tiết phản xạ

Trung tâm tủy sống : - co thắc cơ detrusor kéo dài kém (ill-sustained contractions of detrusor): bài tiết không hoàn toàn (incomplete evacuation ) Trung tâm cầu não: - trung tâm phối hợp: đồng bộ và duy trì trạng thái co thắc: bài tiết hoàn toàn (complete evacuation) Trung tâm vỏ não : - Kiểm soát trung tâm cầu não cho đến khi thích hợp có sự chấp nhận xã hội vị trí đi tiểu có thể được.

Vị trí: thùy cận trung tâm vùng vỏ trán đỉnh Chức năng: ức chế trung tâm cầu não Mất chức năng: mất sự kiểm soát xã hội của bàng quang (loss of social control)

Thùy trán: nhận phần lớn đường vào từ vùng vỏ khác hạch nền và đồi thị cho sự đi tiểu thích hợp, cảm xúc đi vào và dữ liệu khác xác định thời gian đi tiểu vùng vỏ tiền thùy trán và vỏ vành đai trước (anterior cingulate cortex- ACC) khởi đầu sự đi tiểu Vỏ vành đai trước là phần thùy trán của vành đai vỏ não(cingulate cortex), tương tự cổ áo "collar" bao quanh phần thể chai thùy trán (corpus callosum), bao gồm vùng 24, 32 và 33 Brodmann

Còn gọi nhân Barrington a. Có thể vị trí lan tỏa: PAG (chất xám quanh kênh), locus ceruleus (nhân lục), và PPRF (pontine paramedian reticular formation) b. Các thông tin về mức độ căng phồng bàng quang đến PUCC và sau đó đến CUCC c. PUCC cũng nhận thông tin từ vỏ và hòa nhập với thông tin cảm giác phản hồi hoạt động phối hợp trung tâm kiểm soát ở tủy (spinal urinary control center (SpUCC)

nhân phó giao cảm cùng (SPN): S234 - TK chậu bản thể - nhân Onuf nơron vận động cơ vòng niệu đạo ngoài levator ani motor neurons

cơ vòng trong + vai trò không quan trọng trong đi tiểu + ngăn ngừa rò rỉ trong làm đầy + ngăn ngừa trào ngược tinh trùng vào bàng quang trong xuất tinh tk giao cảm + không góp phần trong đi tiểu

PAG = periaqueductal gray; PMC = pontine micturition center; PSC = pontine storage center.

Đầy bàng quang Kích thích thụ thể căng Xung tk đến qua tk chậu Đoạn tủy cùng tủy sống Xung tk ly tâm qua tk chậu Co cơ detrusor và giãn cơ vòng trong

Nước tiểu niệu đao, kt thụ thể căng Xung tk hướng tâm theo tk chậu ức chế tk sinh dục ngoài Giãn cơ vòng ngoài Bài tiết nước tiểu

Phân loại Tổn thương

Mất kiểm soát tự chủ đi tiểu Bài tiết nước tiểu chần chừ hay vội vàng Tổn thương hồi trán trước, não giữa BQ an toàn Đường điều hòa ở vỏ não

Sinh lý: trẻ sơ sinh, trẻ em: periodic complete evacuation Bệnh lý: Tổn thương paracentral lobule: bại não, MS, chấn thương, nhồi máu Bài tiết không kiểm soát, vị trí xã hội không chấp nhận (socially unacceptable situations) Do cung px cầu não không ảnh hưởng, bài tiết hoàn toàn không còn nước tiểu dư thừa và sự phối hợp tốt, không có sự mất đồng động cơ detrusor (detrusor dyssynergia) Safe bladder Phối hợp dementia(tổn thương thùy trán)

Tổn thương cắt ngang tủy sống hoàn toàn trên đoạn tủy cùng (sacral segment) Gây choáng tủy, bí tiểu giai đoạn spinal shock, mất trương lực, thể tích nước tiểu lớn Giai đoạn hồi phục, phản xạ bắt đầu hoạt động, bàng quang bài tiết tự động(automatic bladder) Tủy sống trên S2

Cắt ngang trên mức tủy sống cùng và phần dưới cầu não (viêm tủy cắt ngang, chấn thương) Giai đoạn shock tủy cấp: BQ mất trương lực với lượng lớn nước tiểu Sau giai đoạn choáng tủy: + trương lực BQ hồi phục, cung phản xạ tủy được thiết lập. + BQ tăng trương lực (hypertonic bladder) với sức chứa nhỏ làm trống đột ngột và phản xạ với sự trợ giúp trung tâm tủy sống (automatic bladder)

Nước tiểu còn thừa lại do bài tiết không hoàn toàn (residual urine) Cơ detrusor mất đồng vận(dyssynergia) VUR, nhiễm trùng, tổn thương thận unsafe bladder (Vesicoureteral reflux (VUR) is the backward flow of urine from the bladder into the kidneys. Normally, urine flows from the kidneys through the ureters to the bladder. The muscles of the bladder and ureters, along with the pressure of urine in the bladder, prevent urine from flowing backward through the ureters. VUR allows bacteria, which may be present in the urine in the bladder, to reach the kidneys This can lead to kidney infection, scarring, and damage.)

What is vesicoureteral reflux (VUR)?

Tổn thương chùm đuôi ngựa, gai đôi (cauda equina, spina bifida) cả vận động và cảm giác chi phối Mất cảm giác BQ Không khả năng khởi đầu đi tiểu bình thường Nước tiểu chảy nhỏ giọt liên tục Bài tiết không hoàn toàn Thể tích còn thừa lớn Phối hợp mất cảm giác và phản xạ hành hang (bulbocavernous) Ngay S2,3,4

Đám rối bọng đái khu vực tiếp tục kiểm soát và chức năng như bàng quang tự trị (local vesical plexus takes over the control and function as autonomous bladder) Chảy nhỏ giọt liên tục ( continuous dribbling)

Tổn thương tủy sống hay dưới S2 (tế bào sừng trước, dây thần kinh Mất phản xạ tủy: mất phản xạ, sức chứa BQ lớn Tràn ra không kiểm soát (overflow incontinence) Thể tích còn thừa lớn- nhiễm trùng

. Tabes dorsalis. Thiếu máu ác tính (pernicious anemia). Đái tháo đường. Xơ cứng rải rác (disseminated sclerosis. Rỗng ống tủy (syringomyelia) Tổn thương: các sợi hướng tâm từ bàng quang Không gặp ở trẻ em

Mất các sợi cảm giác hướng tâm chi (tabes, bệnh lý thần kinh do đái đường), không gặp ở trẻ em Bàng quang không cảm giác Tràn ra không kiểm soát (overflow incontinence) Có thể bài tiết với kéo căng theo biểu thời gian, nhưng bài tiết không hoàn toàn

mất cảm giác dẫn đến sự căng phồng BQ quá mức bắt đầu sức chứa bình thường gia tăng và xuất hiện nước tiểu còn dư lâm sàng + khởi đầu bn này không triệu chứng + dần dần tiểu nhỏ giọt giai đoạn cuối và trể tiểu tràn ra không kiểm soát(overflow incontinence)

Viêm sừng trước tủy(poliomyelitis) Bệnh lý đa rễ (polyradiculopathy) Bất thường bẩm sinh U Chấn thương Sang thương: Sợi ly tâm của bàng quang

Tổn thương các sợi vận động ly tâm Cảm giác BQ còn nhưng không thể bài tiết Có thể bài tiết khi chèn ép bằng tay Rất ít gặp trên lâm sàng Có thể gặp thoáng qua trong GBS, viêm sừng trước tủy

Cảm giác không ảnh hưởng, BQ căng phồng và mất bù Lâm sàng + BQ căng đau và không khả năng khởi động đi tiểu + giảm kích cở và độ mạnh và ngắt dòng chảy + nhiễm trùng tiểu tái phát

Triệu chứng tiết niệu có thể liên quan cả 2 pha của hoạt động BQ (chứa và bài tiết) Chứa nước tiểu Bài tiết nước tiểu Thường xuyên, khẩn cấp, thúc đẩy không kiểm soát Chần chừ, ngắt quảng, dòng chảy yếu, nhỏ giọt cuối cùng, không làm trống hoàn toàn

Xuất hiện px khoanh tủy (cơ detrusor tăng px), sợi hướng tâm, sợi c không myelin bi cắt ngang, giảm triệu chứng trong BQ do mất nhạy cảm sợi c Periaqueductal gray matter Sự hoạt động hổ tương giữa sphincter & detrusor

Mất sự hiệp lực ức chế cơ vòng và hoạt hóa detrusor do mất liên hệ từ cầu kết quả DSD

Kết quả Duy trì kém tăng px co thắc BQ và mất đồng bộ cơ vòng - detrusor Tăng còn thừa sau bài tiết Gia tăng sự khẩn cấp 1. Tần số thôi thúc mạnh mẽ, thúc đẩy không kiểm soát 2. Chần chừ, ngắt quảng, dòng chảy yếu, nhỏ giọt cuối cùng, không làm trống hoàn toàn

Rối loạn chức năng bài tiết Tiểu ít Tiểu nhiều lần Đa niệu Sức chứa mong đợi = 30 + (tuổi x 30) ml

Tiểu nhiều lần trong ngày: > 8 lần/ngày, trung bình 300ml/ lần, 7 lần vào ban ngày và một lần vào ban đêm. Tiểu đêm là đi tiểu nhiều hơn một lần vào ban đêm. Tiểu đêm phì đại tiền liệt tuyến nam giới sa tử cung do sinh đẻ nữ giới hc đa bàng quang hay viêm BQ kẽ suy thận mạn tính đái tháo đường, đái tháo nhạt Nguyên nhân thần kinh: chèn ép tủy, xơ cứng rải rác, hội chứng chèn ép tủy sống, bệnh Parkinson Một số rối loạn không do bệnh lý (chức năng) Rối loạn phản xạ thần kinh điều khiển bàng quang.

(Không kiểm soát hay không giữ được)

Kiềm chế (continence) là khả năng chứa tạm thời bình thường nước tiểu và phân và kiểm soát sự đi tiêu và tiểu có ý thức Không kiểm soát(incontinence) định nghĩa như không tự chủ hay đi tiêu, tiểu hay cả hai không thích hợp, có ảnh hưởng đến chức năng xã hội hay vệ sinh

a. Liên tục: dị dạng hay tổn thương iatrogenic, chảy liên tục không phân chia riêng biệt b. Cách hồi (intermittent): nước tiểu chảy phân chia riêng biệt trong ngày/đêm.đêm=đái dầm c. Tiểu không kiềm chế thúc đẩy mạnh mẽ(urge incontinence): Bàng quang hoạt động quá mức (overactive) d. Trì hoãn bài tiết: hiên diện do thói quen giữ lại

ngoài niệu đạo cơ detrusor hoạt động quá mức hoạt động tiết niệu quá mức đái dầm do cười rộ lên phối hợp hoạt động tình dục tiểu không kiểm soát chức năng

Nước tiểu không chảy qua niệu đạo Nguyên nhân Màng trong tử cung

Hiện diện như một triệu chứng(symptom), dấu hiệu(sign) và như điều kiện(condition) Thúc đẩy không giữ được, khẩn cấp tức khắc mong muốn bài tiết

Nước tiểu rời khỏi niệu đạo không tự chủ khi tăng áp lực trong bụng + ho, cười, hắc xì, nâng lên + phun vọt lượng nhỏ hay nhỏ giọt

Không giữ được do hoạt động quá mức hệ thống tiết niệu Điều kiện: vắng mặt co thắc cơ detrusor

Đái dầm vấn đề gây khổ cho trẻ em và gia đình Định nghĩa: Sự bài tiết của bàng quang bình thường, gần như hoàn toàn, sai chổ và ít nhất 2 lần trong tháng sau 5 tuổi

Chậm trễ hoàn thiện ADH Sức chứa bàng quang

Chậm hoàn thiện: Thường gặp nhất, nam > nữ Tỉ lệ khỏi tự nhiên gia tăng theo tuổi

ADH: ADH có nhịp sinh học tiết nhiều về đêm, đỉnh từ 4-8 giờ sáng. Mất nhịp sinh học tổn thương đáp ứng thận với ADH và có thể gây nocturnal enuresis

Sức chứa bàng quang: Mất cân bằng giữa sức chứa bàng quang và số lượng nước tiểu bài tiết Nếu sức chứa bàng quang nhỏ có thể gây enuresis Xác định thể tích nước tiểu bài tiết lớn nhất sau khi đo mỗi lần bài tiết trong 3 ngày liên tiếp và so sánh ước lượng sức chứa BQ theo tuổi

Yếu tố giấc ngủ Di truyền Yếu tố giấc ngủ: thức giấc không đầy đủ- đái dầm trẻ em thường ngủ sâu hơn. Thức dậy từ bàng quang đầy có thể chuyển ngủ sâu sang ngủ nông nhưng không thức tỉnh hẳn. Ngưng thở do tắc nghẽn lúc ngủ có thể góp phần ở trẻ béo phì với đái dầm nguyên phát

Di truyền:

Bệnh phối hợp + Bón + ADHD Có thể góp phần đề kháng điều trị

Đái dầm không phức tạp không cần đánh giá

Ultrasonography: USG micturating-cysto-urethrogram: MCU

ngăn ngừa tâm lý không chương trình lý tưởng đánh giá mực hoạt hóa của trẻ và cha mẹ không điều trị trước 6 tuổi ít bằng chứng giữ nước trong buổi chiều tránh uống trà, cà phê buổi chiều.. Nước: 40% sáng, 40% trưa và 20% tối

Bài tập bàng quang Điều trị động cơ thúc đẩy Sửa đổi hành vi

Desmopressin(DDAVP) xịt mũi 10-40mcg/ngày Gây thức giấc do cảm giác đầy BQ, tốt nhất trẻ em> 7 tuổi, dùng ít nhất 6 tháng, tiếp tục đến khi đạt được 14 đêm liên tiếp khô ráo Phương sách sau cùng, 40% đòi hỏi thuốc

Mất nước tiểu không tự chủ Hạn chế về thể chất hay tinh thần

Tổn thương trên thân não + NOD + Co BQ không tự chủ + Phối hợp giữa cơ trơn và cơ vân vòng(striated sphinter) + Cảm giác và cơ vân vòng bảo tồn nhưng cảm giác có thể thiếu sót và trì hoãn

Tổn thương tủy sống hoàn toàn đoạn trên tủy cùng + NDO + Mất cảm giác dưới mức tổn thương + Cơ vòng trơn đồng vân, cơ vòng vân không đồng vân + Tổn thương trên đoạn tủy T7 hay T8 có thể mất đồng vận cơ vòng trơn

Tổn thương trung tâm tủy cùng (SCI): dưới S2 + Cơ detrusor không co thắc + Mở cơ vòng trơn có thể kết quả, rối loạn chức năng cơ vòng vân có thể xảy ra, nước tiểu tràn ra không kiểm soát

+ Chóng tủy kéo dài ít nhất 12 tuần + Cơ detrusor mất co thắc và đóng lại và chức năng cổ BQ bình thường + Cơ vòng trơn còn chức năng + Cơ vòng vân còn duy trì nhưng có thể giảm + Mất phản xạ bảo vệ bình thường + Khảo sát động học tránh cho đến khi hết choáng tủy