PHẦN : MỞ ĐẦU Sấy là một quá trình ông nghệ đượ sử dụng rất nhiều trong thự tế sản xuất và đời sống. Trong ông nghiệp như hế biến nông hải sản, hế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng, kỹ thuật sấy đóng một vai trò quan trọng trong dây huyền sản xuất. Trong nông nghiệp, sấy là một trong những ông đoạn quan trọng ủa ông nghệ sau thu hoạh Sản phẩm sau quá trình sấy ó độ ẩm thíh hợp, thuận tiện ho việ bảo quản, vận huyển, hế biến, đồng thời nâng ao hất lượng sản phẩm. Ở Đồ án môn họ này, em xin trình bày về quy trình ông nghệ và thiết bị sấy thùng quay để sấy đậu xanh nguyên hạt, năng suất tấn/h theo sản phẩm. I. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN LIỆU - Đậu xanh, òn gọi là lụ đậu, boubour, hariotdore, green bean. Tên khoa họ: Phaseolus aureus Roxb., Vigna aurea Roxb. Thuộ họ đậu Fabaeae (Papilonaeae). Mô tả ây: ây thảo, mọ đứng, ít phân nhánh, ao 0,6m, lá ó lá hét, lá hét hình trái xoan, ba ạnh, màu lụ sẫm, ó lông nháp. Hoa màu vàng hoặ lụ, rất dày đặ, xếp thành hùm ở náh, quả nằm ngang hình trụ, ó lông rồi nhẵn, ó đầu nhọn ngắn. Hạt 0 5, phân áh nhau bởi á váh, màu lụ, bóng. - Đậu xanh, ùng với đậu nành, đậu đen, đậu trắng, đậu Hà Lan.. đều đượ xếp vào hàng họ đậu. Đặ điểm hung ủa húng là hứa nhiều protein (5 50%). Do ở rễ ủa ây họ đậu ó á nốt sần, ở đó á vi khuẩn ộng sinh phát triển, ó khả năng lấy Nitơ từ không khí nên không những ung ấp đủ Nitơ ho ây mà òn làm ho đất đai thêm màu mỡ bằng nguồn Nitơ thừa thải ra. - Về mặt ấu tạo, họ đậu thuộ á hạt họ hòa thảo. Chúng không ó nội nhũ, nội nhũ ủa húng bị mất trong quá trình hình thành hạt. Cấu tạo hủ yếu ủa họ đậu gồm phần: vỏ, tử diệp (lá mầm) và phôi (mộng). - Thành phần hóa họ ủa hạt đậu xanh: hạt đậu xanh ó trung bình:,7% nướ,4% lipid 4,6% xenluloza % protit 5% gluid - Mỗi 00g đậu xanh ung ấp ho ơ thể: 9 alo 6,7 mgca 69,5 mgp 4,75% Fe 0,06mg% aroten 0,7mg% vitb 0,5mg% vitb,4mg% vitpp 4mg% vitc - Đậu xanh đượ trồng ở khắp nướ ta, lấy hạt hủ yếu làm thự phẩm, thường đượ hế biến ngay thành thứ ăn. Đậu xanh, ngoài protid òn ó nhiều gluid, hủ yếu là tinh bột, và ít lipid. Thành phần protein ủa nó hứa đầy đủ á aid amin không thay thế. Tinh bột đậu xanh ó tỷ lệ amyloza tương đối rất ao (45 50%), đượ dùng nhiều để hế biến miến, làm bánh kẹo - Vấn đề bảo quản đậu xanh ũng như á nguyên liệu họ đậu nói hung là khó, vì đậu là môi trường rất thíh hợp ho á loại sâu mọt phá hoại. Mặt khá, nếu điều kiện bảo quản không tốt như nhiệt độ, độ ẩm ao, đậu sẽ bị sượng (hóa già) làm giảm hất lượng đậu. Muốn bảo quản lâu dài thì hạt phải ó hất lượng ban đầu tốt, không sâu mọt và ó độ ẩm an toàn. Vì vậy, quá trình phơi, sấy hạt sau khi thu hoạh ó vai trò rất quan trọng trong bảo quản, hế biến ũng như nâng ao hất lượng hạt. SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
II. QUY TRÌNH SẤY ĐẬU XANH HẠT Đậu xanh Thu hoạh Phơi (sấy sơ bộ) Đập, táh hạt Làm sạh Vỏ Tạp hất Phân loại Sấy Làm nguội Kiểm tra ỡ hạt Đậu đượ thu hoạh từ đồng ruộng, người ta hặt ây và nhặt đậu ra. Khi mới thu hoạh từ ruộng về, hạt thường ó độ ẩm ao trung bình 0 5%. Đối với đậu xanh thu hoạh ả vỏ thì phải phơi, sấy Thành sơ bộ phẩm tới độ khô nhất định mới táh, lấy hạt khỏi vỏ thuận lợi. Việ đập và táh hạt đậu ra khỏi quả ó thể làm bằng máy hoặ bằng tay. Sau đó tiến hành làm sạh, táh những tạp hất trong hạt như ỏ, rá, mảnh, ành lá, đất sỏi, đá, mảnh kim loại lẫn vào hạt khi thu hoạh, táh hạt. Có thể táh bằng sàng, rây: tạp hất hữu ơ (ỏ, rá, ành, lá ) lớn hơn hạt nên ở lớp trên ùng, lớp giữa là hạt, lớp dưới ùng là đất, át, rá vụn nhỏ hơn hạt. Sau khi ó khối đậu sạh thì tiến hành lấy mẫu đo độ ẩm bằng máy đo độ ẩm để xá định độ ẩm ban đầu. Tiếp theo, người ta phân loại đậu theo loại,, theo kíh ỡ, ó thể dùng sàng với á lớp lưới ó đường kính lỗ khá nhau. Sau khi phân loại, tiến hành sấy theo từng loại đậu. Sau thời gian sấy phải kiểm tra lại độ ẩm, độ ẩm thành phẩm đạt 4% thì quá trình sấy kết thú. Sau khi sấy, đậu đượ làm nguội tự nhiên hoặ ó quạt thổi để giảm nóng, tránh dùng không khí ó độ ẩm ao để thông gió sẽ làm tăng độ ẩm hạt. Tiếp theo, khối đậu đượ kiểm tra lại ỡ hạt để loại bỏ những hạt lép, hỏng sau khi sấy. Có thể dùng sàng để phân loại hạt. Cuối ùng, đậu đượ đóng gói theo yêu ầu thị trường: 50 kg, 5 kg, 0 kg, 5 kg, kg. Sản phẩm đậu xanh nguyên hạt. III. Đóng gói PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH SẤY - Muốn bảo quản lương thự hoặ hế biến sản phẩm ó hất lượng ao, á loại hạt ần đượ sấy khô xuống độ ẩm bảo quản hoặ hế biến. Để thự hiện quá trình sấy ó thể sử dụng nhiều hệ thống sấy như buồng sấy, hầm sâùy, tháp sấy, thùng sấy Mỗi hệ thống ó những ưu, khuyết điểm và phạm vi ứng dụng khá nhau. Chế độ sấy ó ảnh hưởng rất lớn đến SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
hất lượng sản phẩm vì sấy là một quá trình trao đổi nhiệt hất phứ tạp và làm thay đổi không những ấu trú vật lý mà òn ả thành phần hóa họ ủa nguyên liệu. - Để sấy đậu xanh là nông sản dạng hạt, người ta thường dùng thiết bị sấy tháp hoặ sấy thùng quay. Ở Đồ án môn họ này, em họn thiết bị sấy thùng quay, là thiết bị huyên dùng để sấy vật liệu dạng hạt, ụ nhỏ và đượ dùng rộng rãi trong ông nghệ sau thu hoạh. Trong thiết bị sấy thùng quay, vật liệu đượ sấy ở trạng thái xáo trộn và trao đổi nhiệt đối lưu với tá nhân sấy. Trong quá trình sấy, hạt đượ đảo trộn mạnh và tiếp xú tốt với tá nhân sấy nên tố độ sấy nhanh và hạt đượ sấy đều. Hệ thống sấy thùng quay ó thể làm việ liên tụ với năng suất lớn. - Tá nhân sấy sử dụng ho quá trình sấy ó thể là không khí nóng hoặ khói lò. Quá trình sấy đậu xanh hạt dùng làm thứ ăn đòi hỏi đảm bảo tính vệ sinh ho sản phẩm, nên ở đây em họn tá nhân sấy là không khí, đượ làm nóng trong aloriphe, nhiệt ung ấp ho không khí trong aloriphe là từ quá trình ngưng tụ hơi nướ bão hòa. Nhiệt độ tá nhân sấy đượ họn phụ thuộ vào bản hất ủa hạt. Có loại hạt sấy ở nhiệt độ ao vẫn giữ đượ tính hất vật lý, sinh lý và ông nghệ, nhưng ó loại không ho phép sấy ở nhiệt độ ao. Đối với đậu xanh là loại nguyên liệu hứa lượng đạm ao thì sấy ở nhiệt độ thấp, với nhiệt độ không khí sấy từ 40 55 o C. Do đó, em họn nhiệt độ tá nhân sấy đưa vào thùng sấy là 55 o C, hế độ sấy ùng hiều. - Quá trình hoạt động ủa hệ thống: Đậu xanh ó độ ẩm ban đầu 0% đượ huyển vào thùng sấy bằng băng tải và di huyển trong thùng sấy ùng hiều với tá nhân, với độ hứa đầy 8%. Thùng sấy hình trụ tròn, đặt nghiêng,7 o so với mặt phẳng ngang, trên hệ thống on lăn đỡ và on lăn hặn. Tố độ quay thùng là vòng/phút. Hệ thống truyền động ho thùng quay gồm bánh răng vòng lắp trên vỏ thùng, động ơ truyền động và hộp giảm tố. Bên trong thùng ó gắn á ánh nâng dọ theo đường sinh ủa thùng để nâng và đảo vật liệu, làm tăng diện tíh tiếp xú giữa vật liệu và tá nhân sấy, tăng bề mặt trao đổi nhiệt giúp đẩy nhanh quá trình sấy. Ở đầu nhập liệu ủa thùng, ánh nâng đượ bố trí xoắn đóng vai trò như ơ ấu hướng dòng ho vật liệu sấy đi vào thùng. Khi thùng quay, hạt đượ mang lên ao tới gó rơi rồi đổ xuống, trong lú đó tá nhân sấy nóng 55 o C, đượ quạt hút vận huyển đi với vận tố,6 m/s, thổi qua, trao đổi nhiệt ẩm và làm khô hạt. Nhờ độ nghiêng ủa thùng mà hạt sẽ đượ vận huyển dần ra phía tháo liệu. Thời gian lưu ủa vật liệu trong thùng sấy là 0,8 giờ. Kết thú quá trình sấy, đậu xanh ó độ ẩm 4%, đượ dẫn ra ngoài bằng băng tải, đưa vào hệ thống đóng bao. Không khí nóng đượ đưa qua xylon để lắng bụi rồi thải ra ngoài. Theo Đoàn Dụ, Bùi Duy Hân, Võ Văn Mân, Lò sấy thủ ông, NXB KHKT, Hà Nội, 97. SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
Hình : Một số hệ thống sấy thùng quay PHẦN : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ SẤY Vật liệu sấy là đậu xanh nguyên hạt ó á thông số ơ bản như sau: Độ ẩm ban đầu ủa vật liệu sấy (theo nguyên liệu ẩm): = 0% = 0, Độ ẩm uối ủa vật liệu sấy (theo nguyên liệu ẩm): = 4% = 0,4 Độ xốp ủa khối hạt vật liệu (lấy theo hạt đậu nành): [] SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 4
Khối lượng riêng ủa hạt vật liệu: [5] r = 000 400 kg/m Khối lượng riêng thể tíh ủa vật liệu: v v r ( ) 560 784 kg/m r Chọn v = 650 kg/m Nhiệt dung riêng ủa vật liệu khô: [6] C vk =,,7 kj/kg. o K Chọn C vk =,5 kj/kg. o K Đường kính trung bình ủa hạt vật liệu: d = 5 mm = 0,005m Năng suất (theo sản phẩm): G = 000 kg/h. I. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT. Tính á thông số ủa tá nhân sấy:.. Cá ông thứ sử dụng: [], [0] Dùng tá nhân sấy là không khí. - Phân áp suất bão hòa ủa hơi nướ trong không khí ẩm theo nhiệt độ: - Độ hứa ẩm: pb 406,4 exp,bar (CT., [0]) o 5,5 t C. pb x 0,6,kg/kgkk (CT.8, [0]) B. pb với:. B: áp suất khí trời, B = at = 0,98 bar - Enthapy ủa không khí ẩm: I C pk. t x( r C pa. t ),004. t x(500,84. t ),kj/kgkk (CT.5, [0]) với:. C pk : nhiệt dung riêng ủa không khí khô, C pk =,004 kj/kg o K. C pa : nhiệt dung riêng ủa hơi nướ, C pa =,84 kj/kg o K. r : ẩn nhiệt hóa hơi ủa nướ, r =500 kj/kg - Thể tíh riêng ủa không khí ẩm: RT 88. T v,m /kgkk (CT VII.8, []) M ( B. pb ) B. p b với:. R : hằng số khí, R =84 J/kmol.độ. M : khối lượng không khí, M = 9 kg/kmol. B, p b : áp suất khí trời và phân áp suất bão hòa ủa hơi nướ trong không khí, N/m - Lưu lượng không khí ẩm: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 5
V = v.l 406,4 406,4 p b exp exp 0,556 5,5 (bar) t 5,5 55 x. B pb (0,6 x) 0,094.0,98 0,95 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan 0,556.(0,6 0,094) Trang 6,m /kg với:. L : lưu lượng không khí khô, kg/h. v : thể tìh riêng ủa không khí ẩm, m /h - Khối lượng riêng ủa không khí ẩm: oto 0,78.. p b k,kg/m (CT., [8]) T B trong đó:. o =,9 kg/m : khối lượng riêng không khí khô ở điều kiện huẩn. T o = 7 o K : nhiệt độ không khí ở điều kiện huẩn... Tính á thông số ủa tá nhân sấy: - Trạng thái không khí ngoài trời: đượ biểu diễn bằng trạng thái A, xá định bằng ặp thông số (t o, o ). Do vật liệu sấy là đậu xanh ó thể đượ trồng và thu hoạh nhiều vụ trong một năm, tuy nhiên tính theo mùa mưa, ít nắng thì thiết bị sẽ làm việ tốt quanh năm. Vì vậy, ta họn trạng thái A theo giá trị trung bình vào tháng 9 ở Thành phố Hồ Chí Minh: [] A: t o = 7 o C pb o o = 84% 406,4 406,4 exp exp 0,055 5,5 (bar) t o 5,5 7 o. pbo 0,84.0,055 xo 0,6 0,6 0,094 (kg/kgkk) B o. pbo 0,98 0,84.0,055 I o,004. t o xo (500,84. t o ),004.7 0,094.(500,84.7) 76,7 (kj/kgkk) 88. To vo B o. p b o 88(7 7) 0,908 (m /kgkk) 5 5 0,98.0 0,84.0,055.0 - Không khí đượ quạt đưa vào aloriphe và đượ đốt nóng đẳng ẩm (x = x o ) đến trạng thái B (x, t ). Trạng thái B ũng là trạng thái ủa tá nhân sấy vào thùng sấy. Nhiệt độ t tại điểm B là nhiệt độ ao nhất ủa tá nhân sấy, do tính hất ủa vật liệu sấy và hế độ ông nghệ quy định. Nhiệt độ ủa tá nhân sấy ở B đượ họn phải thấp hơn nhiệt độ hồ hóa ủa tinh bột đậu xanh. Do đậu xanh là loại hạt giàu tinh bột, ban đầu khi độ ẩm ủa vật liệu sấy òn ao, nếu vật liệu tiếp xú với tá nhân sấy nhiệt độ ao thì lớp bề mặt ủa hạt tinh bột bị hồ hóa và tạo thành một lớp keo mỏng bịt kín bề mặt thoát ẩm từ trong lòng vật liệu ra ngoài. Quy tắ sấy đối với loại nguyên liệu hứa lượng đạm ao thì sấy ở nhiệt độ thấp, ví dụ như sấy một số loại đậu hạt hứa nhiều đạm thì nhiệt độ không khí sấy từ 40 55 o C. Do đó, họn điểm B: t = 55 o C x = x o = 0,094 (kg/kgkk)
. pb x 0,6 B. pb I,004. t x(500,84. t),004.55 0,094.(500,84.55) 05,869 88. T v B. p b 88(55 7) 0,99 5 5 0,98.0 0,95.0,556.0 (m /kgkk) - Không khí ở trạng thái B đượ đẩy vào thiết bị sấy để thự hiện quá trình sấy lý thuyết (I = I ). Trạng thái không khí ở đầu ra ủa thiết bị sấy là C (t, ). Nhiệt độ ủa tá nhân sấy ra khỏi thiết bị sấy t tùy họn sao ho tổn thất nhiệt do tá nhân sấy mang đi là bé nhất, nhưng phải tránh hiện tượng đọng sương, nghĩa là tránh trạng thái C nằm trên đường bão hòa. Đồng thời, độ hứa ẩm ủa tá nhân sấy tại C phải nhỏ hơn độ ẩm ân bằng ủa vật liệu sấy tại điểm đó để vật liệu sấy không hút ẩm trở lại. Với I = I = 05,869 kj/kgkk = 00% Chọn t = 5 o C. 406,4 406,4 p b exp exp 0,0558 5,5 (bar) t 5,5 5 I,004. t x (500,84. t ) I,004. t 05,869,004.5 x 0,090 (kg/kgkk) 500,84. t 500,84.5 pb 88. T v B. p b x. B 0,090.0,98 0,7844 (0,6 x ) 0,0558.(0,6 0,090) 88(5 7) 5 5 0,98.0 0,7844.0,0558.0 - So sánh x với độ ẩm ân bằng ủa vật liệu sấy: 0,9465 (m /kgkk) Bảng : Hàm ẩm ân bằng b ủa vật liệu sấy (với vật liệu sấy là đậu nành): [5], [9] (kg ẩm/kg hất khô) t o Độ ẩm không khí, % C 0 0 40 50 60 70 80 90 00 0-0,056 0,06 0,068 0,0846 0,0 0,4 0,99 0,04 0 0,054 0,065 0,07 0,08 0,095 0,6 0,5 0,09 - Ta thấy, tại điểm C (t = 5 o C, = 78,4%), hàm ẩm ân bằng ủa vật liệu sấy 0,8 (kg/kg) Độ hứa ẩm ủa không khí x < b, vật liệu sấy không hút ẩm trở lại. - Tóm lại, trạng thái tá nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết: Đại lượng Bảng : Trạng thái tá nhân sấy trong quá trình sấy lý thuyết: Trạng thái không khí ban đầu (A) t đs o C Trạng thái không khí vào thiết bị sấy (B) (kj/kgkk) b Trạng thái không khí ra khỏi thiết bị sấy (C) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 7
t ( o C) 7 55 5 (đơn vị) 0,84 0,95 0,7844 x (kg/kgkk) 0,094 0,094 0,090 I (kj/kgkk) 76,7 05,869 05,869 p b (bar) 0,055 0,556 0,0558 v (m /kgkk) 0,908 0,99 0,9465. Tính ân bằng vật hất: [8] - Năng suất thiết bị sấy theo nhập liệu: 0,4 G G. 000. 075 (kg/h) 0, - Lượng ẩm ần táh: W = G G = 075 000 = 75 (kg/h) - Lượng tá nhân khô ần thiết: W 75 L 787,74 (kg/h) x x 0,09 0,094 - Lượng tá nhân tiêu hao riêng: l L 04,50 W x x 0,09 0,094 (kgkk/kg ẩm) II. TÍNH CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG [0] Quá trình sấy không ó bổ sung nhiệt lượng, Q BS = 0 Thiết bị sấy thùng quay không ó thiết bị huyển tải, Q CT = 0 - Nhiệt lượng đưa vào thiết bị sấy gồm: Nhiệt lượng do tá nhân sấy nhận đượ trong aloriphe: L(I I o ) Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang vào: [(G - W)C v + WC a ].t v - Nhiệt lượng đưa ra khỏi thiết bị sấy gồm: Nhiệt lượng tổn thất do tá nhân sấy mang đi: L(I I o ) Nhiệt lượng tổn thất qua ơ ấu bao he: Q BC Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang ra: G.C v.t V Với: o t v : nhiệt độ ban đầu ủa vật liệu sấy, thường lấy bằng nhiệt độ môi trường: t v = t o = 7 o C o t v : nhiệt độ uối ủa vật liệu sấy sau khi ra khỏi thiết bị sấy: t v = t (5 0 o C) = 5 5 = 0 o C o C v = C v = C v : nhiệt dung riêng ủa vật liệu sấy vào và ra khỏi thiết bị sấy là như nhau. Ở đây, C v là nhiệt dung riêng ủa vật liệu sấy với độ ẩm : C v = C vk (- ) + C a.,kj/kg o K ä C a : nhiệt dung riêng ủa ẩm. Với ẩm là nướ thì: C a = C n = 4,8 kj/kg o K C v = C vk (- ) + C a. SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 8
=,5.( - 0,4) + 4,8.0,4 =,875 (kj/kg o K) - Cân bằng nhiệt lượng vào và ra hệ thống sấy: L(I I ) + [(G - W)C v + WC a ].t v = L(I I o ) + Q BC + G.C v.t V Đặt: Q v = G C v (t v t v ) : tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi. Mặt khá: G = G W C v = C v = C v - Nhiệt lượng tiêu hao ho quá trình sấy thự: Q = L(I I o ) = L(I I o ) + Q BC + Q v - WC a t v - Nhiệt lượng tiêu hao riêng (ho kg ẩm ần bố hơi): q = l(i I o ) = l(i I o ) + q BC + q v C a t v trong đó: QBC qbc W ; Qv GCv ( tv tv q ) v W W Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy: Q v = G C v (t v t v ) = 000.,875.(0 7) = 565,6 (kj/h) Q 565,6 v qv 75,008 (kj/kg ẩm) W 75 Nhiệt do ẩm trong vật liệu đưa vào: WC a t v = 75.4,8.7 = 8464,5 (kj/h) C a.t v = 4,8.7 =,86 (kj/kg ẩm) Tổn thất nhiệt qua ơ ấu bao he: Q BC = (0,0 0,05).Q hi [4] Q hi : nhiệt hữu íh, là nhiệt ần thiết để làm bay hơi ẩm trong vật liệu: Q hi = W.[r tv + C a (t t v )] [8] với: o r tv : ẩn nhiệt hóa hơi ủa nướ trong vật liệu sấy ở nhiệt độ vào, r tv = 500 kj/kg o C a : nhiệt dung riêng ủa ẩm. Với ẩm là hơi nướ thì: C a = C pa =,84 kj/kg o K Q hi = 75.[500 +,84.(5 7)] = 88605, (kj/h) Q BC = 0,0.Q hi = 0,0.88605, = 5658,56 (kj/h) QBC 5658,56 qbc 75,44(kJ/kg ẩm) W 75 - Đặt: C a t v q BC q v : nhiệt lượng riêng ần bổ sung ho quá trình sấy thự, là đại lượng đặ trưng ho sự sai khá giữa quá trình sấy thự tế và sấy lý thuyết. Với quá trình sấy lý thuyết: = 0 Nhiệt lượng tiêu hao ho quá trình sấy lý thuyết: Q = L(I I o ) = 787,74.(05,869 76,7) = 800,99 (kj/h) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 9
q = l(i I o ) = 04,50.(05,869 76,7) = 04,67 (kj/kg ẩm) Với quá trình sấy thự tế: 0 = C a t v q BC q v =,86 75,44 75,008 = -7,590 (kj/kg ẩm) < 0 C a t v < q BC + q v I < I trạng thái tá nhân sấy sau quá trình sấy thự nằm dưới đường I (đường sấy thự tế nằm dưới đường sấy lý thuyết) Từ đó ta xá định lại á tính hất ủa tá nhân sấy khi ra khỏi thùng sấy: I I í l Tuy nhiên vì l hưa biết nên ta xá định độ hứa ẩm x trướ thông qua t đã biết: C pk ( t t ) xo ( i í ) x ( i ) C pk ( t t ) xo [( r C pat ) ] [( r C pat ) ],004(55 5) 0,094.[(500,84.55) ( 7,590)] 0,074 (kg/kgkk) [(500,84.5) ( 7,590)] I,004. t x (500,84. t ),004.5 0,074(500,84.5) 05,565 (kj/kgkk) 406,4 406,4 p b exp exp 0,0558 5,5 (bar) t 5,5 5 pb 88. T v B. p b x. B 0,090.0,98 0,746 (0,6 x ) 0,0558.(0,6 0,074) 88(5 7) 5 5 0,98.0 0,746.0,0558.0 0,944 (m /kgkk) - Tóm lại, trạng thái ủa tá nhân sấy trong quá trình sấy thự tế: Bảng : Trạng thái ủa tá nhân sấy trong quá trình sấy thự: Đại lượng Trạng thái không khí ban đầu (A) Trạng thái không khí vào thiết bị sấy (B) Trạng thái không khí ra khỏi thiết bị sấy (C ) t ( o C) 7 55 5 (đơn vị) 0,84 0,95 0,746 x (kg/kgkk) 0,094 0,094 0,074 I (kj/kgkk) 76,7 05,869 05,565 p b (bar) 0,055 0,556 0,0558 v (m /kgkk) 0,908 0,99 0,944 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 0
SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
Hình : Đồ thị I d không khí ẩm - Lượng tá nhân khô ần thiết: W 75 L 98,85 (kg/h) x x 0,074 0,094 Lượng tá nhân tiêu hao riêng: l L 5,80 W x x 0,074 0,094 (kg/kg ẩm) - Lượng nhiệt ần ung ấp ho quá trình sấy thự: Q = L(I I o ) + Q BC + Q v - WC a t v = 98,85.(05,565-76,74) + 5658,56 + 565,6 8464,5 = 76,084 (kj/h) Lượng nhiệt ung ấp riêng: Q q 64,884 (kj/kg ẩm) W - Hiệu suất sấy: Q hi Q 88605, 0,69 76,084 III. TÍNH THỜI GIAN SẤY [8]. Tính ường độ sấy: - Nhiệt độ trung bình ủa tá nhân sấy trong thiết bị sấy: t t 55 5 t k 45 ( o C) - Độ ẩm trung bình ủa tá nhân sấy trong thiết bị sấy: 0,95 0,746 k 0,4675 - Phân áp suất bão hòa ủa hơi nướ trong tá nhân sấy: 406,4 406,4 p b exp exp 0,0949 (bar) 5,5 t 5,5 45 - Khối lượng riêng ủa tá nhân: 0,78.. oto p b k T B,9.7 0,78.0,4675.0,0949,090 (45 7) 0,98 (kg/m ) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
STT - Chọn á thông số để tính ường độ sấy: Bảng 4 : Cá thông số họn để tính ường độ sấy: Đại lượng Tố độ trung bình ủa tá nhân trong thùng sấy Số vòng quay ủa thùng Hệ số hứa đầy ủa vật liệu trong thùng Ký Đơn Tài liệu Khoảng giới hạn Chọn hiệu vị tham khảo v k m/s [],6 n v/ph 8 [8] phần đơn vị Đối với thùng ó ánh nâng, = 0,8 [8] 0,8 4 Gó nghiêng ủa thùng độ,5,8 [8],7 (/5 /50 rad) 5 Gó nghiêng tự nhiên độ 4 (đối với đậu [] 7 ủa vật liệu nành) 6 Đường kính trung bình d m 0,005 hạt vật liệu 7 Khối lượng riêng thể v kg/m 560 784 [5], [] 650 tíh vật liệu 8 Số ánh trong thùng Z ánh 8 Khi sử dụng dạng ánh nâng thì á thông số đặ trưng ủa ấu trú dạng ánh: [8] h F 0,576 ; D 0, T DT với:. h : hiều ao rơi trung bình ủa hạt vật liệu, m. D T : đường kính trong ủa thùng sấy, m. F : bề mặt hứa vật liệu ủa ánh, m - Cường độ bay hơi thể tíh A xá định theo ông thứ thự nghiệm đối với vật liệu dạng hạt: trong đó: k. v k A,0. d 0,5. n. B. B : yếu tố ấu trú ủa thùng quay F B. Z. DT h DT 0,.8. W hmax : độ hút ẩm ự đại ủa vật liệu. 0,65 tg W. tg Wh max 0,576 0,7407,kg/m h W Theo [8], trường hợp nếu W W hmax thì lấy W h max W hmax đượ xá định theo ông thứ: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
W B ln b W B hmax Wb Wh max ln với:. W b : độ ẩm ân bằng ủa vật liệu, %. B : hệ số phụ thuộ vào nhiệt độ. Vì < ln < 0 để B > 0 thì W b W h max W b > W hmax () Mà quá trình sấy ở đây ó độ ẩm uối (W = 4%) > độ ẩm ân bằng (W b =,8%): W > W b () (), () W W hmax W Vậy ta lấy trong ông thứ tính A. W h max,09.,6 0,5 tg,7 A (kg/m h) 0,005 tg7,0... 0,7407. 0,8.. 0, 7. Tính thời gian sấy:..( ).650.0,8.(0 4) v W W 0,79 (h) A[00 ( W W)] 0,7.[00 (0 4)] = 47,7 (ph) IV. TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH [8]. Tính kíh thướ thùng quay: - Thể tíh thùng sấy: W 75 V T 7,00 (m ) A 0,7 - Chọn đường kính thùng, theo tiêu huẩn: D T =,m - Chiều dài thùng: 4V T 4.7,00 L T 6,905 (m) D T., LT 6,905 Chọn L T = 6,5m 5, 4 DT, L thỏa điều kiện T 4 8 DT Khi đó, thể tíh ủa thùng sấy: D T., VT. L.6,5 7,5(m ) 4 4 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 4
Đại lượng. Thời gian lưu: Thời gian mà vật liệu lưu trú trong thùng (thời gian vật liệu đi hết hiều dài thùng): VT. v 7,5.0,8.650 0,80(h) = 48,0 (ph) G 075 thỏa điều kiện. Kiểm tra tố độ quay ủa thùng: m. k. L n T,vg/ph. DT. tg trong đó:. k : hệ số lưu ý đến đặ tính huyển động ủa vật liệu. Trường hợp sấy xuôi hiều: k = 0, 0,7 Chọn k = 0,5. m : hệ số lưu ý đến dạng ánh trong thùng. Đối với ánh nâng, m = 0,5 m. k. L 0,5.0,5.6,5 T n 0, 9504 (vg/ph). DT. tg 48,0.,. tg,7 Sai số so với giá trị họn: n n 0,9504. 00%.00% 4,96% n họn n = vg/ph là hợp lý. 4. Kiểm tra vận tố tá nhân sấy: Bảng 5: Lưu lượng và khối lượng riêng không khí sấy tại á điểm ủa quá trình sấy thự: Ký hiệu Đơn vị Trạng thái không khí ban đầu A (trạng thái ) Trạng thái không khí vào thiết bị sấy B (trạng thái ) Trạng thái không khí ra khỏi thiết bị sấy - C (trạng thái ) Nhiệt độ t ( o C) 7 55 5 Độ ẩm (đơn vị) 0,84 0,95 0,746 Lưu V (m /h) 85,64 99,80 8860,45 lượng V (m /s),677,5887,46 Khối lượng (kg/m,6,068,77 ) riêng - Lượng tá nhân sấy trung bình trong thùng sấy: V V 99,8 8860,44 V 9089,66(m /h) =,549 (m /s) - Tiết diện hảy ủa tá nhân: D T., F ( ). FT ( ) ( 0,8) 0,974(m ) 4 4 Ghi hú Bảng Bảng SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 5
- Vận tố tá nhân sấy: V,549 v k,76 (m/s) F 0,974 - Sai số so với vận tố họn: v k v k,76,6. 00%.00% 4,50% v k,76 họn v k =,6 m/s là hợp lý. 5. Tính bề dày áh nhiệt ủa thùng: Máy sấy ó thể ó hay không ó bọ lớp áh nhiệt. Để tránh nhiệt trong máy sấy mất mát nhiều và để đảm bảo nhiệt dộ bên ngoài máy sấy ó thể ho phép ông nhân làm việ bên ạnh đượ thì thường bọ lớp áh nhiệt ho máy sấy. 5.. Hệ số ấp nhiệt từ dòng tá nhân sấy đến thành trong ủa thùng : Bảng 6 : Cá thông số ủa tá nhân sấy trong thùng sấy: STT Thông số Kí hiệu Đơn vị Nguồn Công thứ Giá trị Vận tố v k m/s (III.),6 Nhiệt độ trung bình t k o C (III.) 45 Hệ số dẫn nhiệt k W/m. o K Bảng 0, [] 0,0755 4 Độ nhớt k Ns/m Bảng I.4, [],94.0-5 5 Khối lượng riêng k kg/m (III.),090 6 Độ nhớt động k m /s k k k,770.0-5 - Chế độ hảy ủa tá nhân sấy trong thiết bị: Chuẩn số Reynolds: v Re k D T k,6., 5,765.0 5,770.0 Re > 0 4 dòng tá nhân hảy rối trong thùng sấy. Quá trình truyền nhiệt trong thùng xem như là quá trình truyền nhiệt trong ống ó dòng hảy xoáy rối, là quá trình truyền nhiệt do sự trộn lẫn ủa á lớp lưu hất trong và ngoài xa trụ ủa dòng hảy. Có thể bỏ qua sự truyền nhiệt do đối lưu tự nhiên. [] Vậy, quá trình truyền nhiệt giữa tá nhân sấy và thành thiết bị là truyền nhiệt do đối L lưu ưỡng bứ, dòng hảy trong ống ó 50. D - Chuẩn số Nusselt: Nu = 0,08. l.re 0,8 (CT., []) L trong đó: l f Re, D Với: Re =,76.0 5 L 5,4 l =,5 (Bảng II-, []) D SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 6
Nu = 0,08.,5.(,765.0 5 ) 0,8 =,48 - Hệ số ấp nhiệt : Nu. k,48.0,0755 7,80 (W/m.K) DT, 5.. Hệ số ấp nhiệt từ thành ngoài ủa thùng sấy đến môi trường xung quanh : Quá trình truyền nhiệt từ thành ngoài ủa thiết bị sấy đến môi trường xung quanh là quá trình truyền nhiệt do đối lưu tự nhiên và do bứ xạ nhiệt. Hệ số ấp nhiệt do đối lưu tự nhiên : - Do thùng sấy đặt nằm ngang với gó nghiêng =,7 o nên việ xá định hệ số ấp nhiệt do đối lưu tự nhiên xem như là xá định hệ số ấp nhiệt ủa ống nằm ngang khi không khí ó thể tíh lớn huyển động tự do. Theo [], đối với trường hợp này, á hằng số vật lý khi tính huẩn số Nu, Gr lấy theo nhiệt độ trung bình ủa lưu hất ở xa ống, tứ là lấy theo nhiệt độ trung bình ủa không khí môi trường. Bảng 7: Cá thông số ủa không khí bên ngoài thùng sấy: STT Thông số Kí hiệu Đơn vị Nguồn Công thứ Giá trị Nhiệt độ t o o C (II) 7 Hệ số dẫn nhiệt o W/m. o K Bảng 0, [] 0,069 Độ nhớt o Ns/m Bảng I.4, [],8464.0-5 4 Áp suất hơi bão hòa p b bar (II) 0,055 5 Khối lượng riêng o kg/m CT., [8],6 6 Độ nhớt động o m /s k,5875.0-5 k k - Chọn nhiệt độ thành ngoài ủa thùng (phía tiếp xú với không khí): t w4 = 5 o C là nhiệt độ thíh hợp để nhiệt từ tá nhân sấy sau khi truyền qua váh thùng và lớp áh nhiệt đến phía thành ngoài ủa thùng thì không òn quá nóng, an toàn ho người làm việ. - Do hệ số dẫn nhiệt ủa thép lớn nên xem như nhiệt độ không đổi khi truyền qua bề dày thân thùng và lớp bảo vệ. Sơ đồ truyền nhiệt: t k t w t w4 t o : bề dày thân thùng : bề dày lớp áh nhiệt : bề dày lớp bảo vệ Hình : Sơ đồ truyền nhiệt qua váh thùng SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 7
- Chọn á bề dày ủa thùng: Bảng 8: Cá bề dày thùng và vật liệu: Hệ số dẫn nhiệt STT Đại lượng Ký hiệu Giá trị họn (m) Vật liệu (W/mK) Bề dày thùng 0,008 CT 50 Bề dày lớp áh nhiệt Bông thủy 0,00 0,05 tinh Bề dày lớp bảo vệ 0,00 CT 50 - Đường kính ngoài ủa thùng sấy: D ng = D T +.( + + ) =, +.(0,008 + 0,00 + 0,00) =, (m) - Chuẩn số Grashof: [] g. D ng.. T Gr o g. D ng. T T 9,8.,.(5 7),8849.0 5 (,5875.0 ).(7 7) o g. D ng.( t w 4 t o ) ( t 7) - Chuẩn số Nusselt: [] Nu = 0,47. Gr 0,5 = 0,47. (,8849.0 9 ) 0,5 = 97,9 - Hệ số ấp nhiệt : Nu. o 97,9.0,06,0 (W/m K) D, ng Hệ số ấp nhiệt do bứ xạ nhiệt : [] 4 4 T T Q 00 00 bx 5,7..,W/m K F ( T T) ( T T) (CT V.5, []) trong đó:. Q bx : nhiệt trao đổi do bứ xạ, W. F : bề mặt bứ xạ, m o o. T : nhiệt độ ủa vật thể nóng, o K, T = T w4. T : nhiệt độ ủa vật thể nguội, là nhiệt độ không khí bao quanh thùng, o K, T = T o. : độ đen ủa hệ. Đối với bứ xạ giữa khí và bề mặt vật thể, do bề mặt ủa khí lớn hơn bề mặt vật thể nên độ đen ủa hệ xem như bằng độ đen ủa vật thể: - = 0,8 Chọn e - = 0,8. 9 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 8
4 4 T T Q 00 00 bx 5,7.. F ( T T) ( T T) 4 4 5 7 7 7 00 00 5,7.0,8. 5,4456 (5 7) Hệ số ấp nhiệt hung : [],0 5,4456 7,5560 5..Hệ số truyền nhiệt K: [] - Hệ số truyền nhiệt K đối với tường hình ống ó hiều dày không dày lắm so với đường kính, khi bỏ qua nhiệt trở ủa lớp áu: K i i 7,797 i 0,008 0,00 0,00 50 0,05 50 5.4.Tính bề mặt truyền nhiệt F: [4] 7,5560,478 - Đường kính trung bình ủa máy sấy: DT D ng,,9 D tb, (m) - Bề mặt truyền nhiệt: gồm diện tíh xung quanh thùng và diện tíh hai mặt đầu ủa thùng:. Dtb F. Dtb. LT. 4.,.,.6,5. 4 (W/m.K) 7,0084 (m ) (W/m.K) (CT V.4, []) (W/m.K) 5.5. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tá nhân sấy và không khí bên ngoài t tb : [4] - Gọi:. t đ, t : nhiệt độ đầu và uối ủa tá nhân sấy khi đi qua thùng sấy t đ = t = 55 o C t = t = 5 o C. t đ, t : nhiệt độ môi trường xung quanh, t đ = t = t o = 7 o C - Hiệu số nhiệt độ ủa dòng lưu hất ở đầu vào và ra ủa thùng sấy: t đ = t đ t đ = 55 7 = 8 ( o C) t = t t = 5 7 = 8 ( o C) - Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tá nhân sấy và không khí bên ngoài: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 9
t ñ t 8 8 t tb 5,9647 ( o C) t ñ 8 ln ln t 8 5.6. Tính lượng nhiệt mất mát ra xung quanh: [4] - Xem nhiệt truyền từ bên trong thùng sấy qua lớp áh nhiệt, đến môi trường bên ngoài là ổn định. Lượng nhiệt đó hính là lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh khi bố hơi kg ẩm q xq. Đối với máy sấy thùng quay thì lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh này ũng là nhiệt tổn thất qua ơ ấu bao he q BC. - Theo phương trình truyền nhiệt: K. F. t tb qxq W,470.7,0084.5,9647.600 7,8555 (J/kg ẩm) 000.75 - So sánh với lượng nhiệt tổn thất qua ơ ấu bao he đã giả thiết ban đầu: q BC q q BC xq 75,44 7,8555. 00%.00% 4,75% 75,44 giả thiết về hiều dày lớp áh nhiệt ban đầu là hợp lý. 6. Kiểm tra bề dày thùng: [5] - Vật liệu hế tạo thùng họn là thép CT, ó á tính hất sau: Bảng 9: Cá tính hất ủa vật liệu hế tạo thùng: [5] STT Thông số Kí hiệu Đơn vị Nguồn Công thứ Giá trị Ứng suất tiêu huẩn [*] N/mm Hình. 40 Giới hạn an toàn đơn vị trang 6 Hệ số bền mối hàn h đơn vị Bảng.7 0,95 4 Ứng suất ho phép [ ] N/mm [ ] = h.[*] (CT.9) 40 - Áp suất làm việ ủa hệ thống: thùng sấy làm việ ở áp suất thường (không ó áp suất), theo [], hiều dày thành thiết bị tính theo thiết bị làm việ với áp suất trong nhưng lấy p không bé hơn 0,.0 6 N/m. áp suất làm việ ủa hệ thống, lấy: p = 0,.0 6 N/m = 0, N/mm - Ta ó : [ ] 40..0,95 0 5 p h 0, Do đó bề dày tối thiểu ủa thân thùng: D. p,.0, 4 S T 4,5.0 ( m ) (CT 5., [5]) [ ]. h.40.0,95 - Hệ số bổ sung kíh thướ: C = C a + C b + C + C o (CT.0, [5]) Bảng 0: Cá hệ số bổ sung kíh thướ ho bề dày thùng: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 0
STT 4 Hệ số bổ sung kíh thướ Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa họ Hệ số bổ sung do bào mòn ơ họ Hệ số bổ sung do sai lệh khi hế tạo Hệ số quy tròn kíh thướ Kí hiệu Giá trị (mm) C a 0 C b C 0,8 C o 5,75 Chọn. Ghi hú Đối với vật liệu bền trong môi trường ó độ ăn mòn hóa họ không lớn hơn 0,05 mm/năm. Do nguyên liệu là á hạt rắn huyển động, va đập trong thiết bị. Giá trị C b họn theo thự nghiệm. Phụ thuộ vào hiều dày ủa tấm thép làm thùng. Với thùng bằng thép CT, dày 8mm thì C = 0,8 mm (Bảng XIII.9, []) C = C a + C b + C + C o = 0 + + 0,8 + 5,75 = 7,55 (mm) - Bề dày thự ủa thân thùng: S = S + C = (0,45 + 7,55).0 - = 8.0 - (m) giả thiết bề dày thùng 8 mm là hấp nhận đượ. - Kiểm tra: S C a DT 8 0 0,0067 00 S C thỏa điều kiện a 0, DT - Áp suất lớn nhất ho phép trong thân thiết bị: [ ]. h.( S C a).40.0,95.(8 0) [ p],76 (N/mm ) DT ( S C a) 00 (8 0) Vậy thùng sấy ó bề dày là 8mm, thỏa điều kiện làm việ p < [p]. 7. Tính trở lự qua thùng sấy: [0] Trong hệ thống sấy thùng quay, tá nhân sấy không những đi qua lớp hạt nằm trên ánh và trên mặt thùng sấy mà òn đi qua dòng hạt rơi từ đỉnh thùng và á ánh từ trên xuống. Do đó, trở lự ủa tá nhân sấy trong thùng sấy ó những đặ thù riêng và đượ tính theo á ông thứ kinh nghiệm. - Chuẩn số Reynolds: k.. k Re v d k,6.0,005.,090 74,659 5,94.0 - Khối lượng riêng dẫn xuất ủa khối hạt huyển động trong thùng sấy: dx 0,5.( G G ). 0,75.. V (CT 0., [0]) 0,5.(075 000).0,8 8,4678( kg / m ) 0,75..7,5 - Trở lự ủa dòng tá nhân đi qua lớp vật liệu trong thùng sấy: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
trong đó: a. L. v k. k. C Phaït,mmH O (CT 0.9, [0]). g. d a : hệ số thủy động 490 00 a 5,85 (CT 0.0, [0]) Re Re 490 00 5,85 0,074 74,659 74,659 C : hệ số đặ trưng ho độ hặt ủa lớp hạt C (CT 0., [0]) v dx 650 8,4678 với : 0, 9870 (CT 0., [0]) 650 0,9870 C 0, 04 0,9870 P haït a. L. v k. k. C. g. d 6,44( mmh v 0,074.6,5.,6.,090.0,04.9,8.0,005 O) 599,856( N / m ) V. THIẾT KẾ BỘ PHẬN TRUYỀN ĐỘNG. Tính ông suất quay thùng: - Công suất ần thiết để quay thùng: N = 0,00.D T.L T..n. kw (CT VII.54, []) với:. D T : đường kính trong ủa thùng, D T =,m.. L T : hiều dài thùng, L T = 6,5m.. : hệ số phụ thuộ vào dạng ánh. Với ánh nâng, hệ số hứa đầy = 0,8 thì = 0,059 (Bảng VII.5, []).. n : tố độ quay ủa thùng, n = vg/ph.. : khối lượng riêng xốp ủa vật liệu, = 650 kg/m N = 0,00.D T.L T..n. = 0,00.,.6,5.0,059..650 = 0,56 (kw) - Chọn động ơ 4A00L8Y, ([4]), ó á đặ tính:. Công suất động ơ: N đ =,5 kw. Vận tố quay: n đ = 698 vg/ph. Hiệu suất: = 74%. Hệ số ông suất: os = 0,65 Công suất làm viê ủa động ơ: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
N lv = N đ. =,5.074 =, (kw) thỏa điều kiện N lv > N ần thiết để quay thùng.. Chọn tỷ số truyền động: [4] - Tỷ số truyền hung ủa toàn bộ hệ thống: i ñ thuøng n n 698 698 Do tỷ số truyền quá lớn nên phải sử dụng hệ thống truyền động giảm tố ho thùng. Sử dụng bộ phận giảm tố ấp kiểu trụ vít bánh răng. Hệ thống truyền động như sau: trụ động ơ nối thẳng với trụ vít, trụ vít này truyền động qua bánh vít (giảm ấp i 0 ), từ bánh vít qua bánh răng nhỏ ủa hộp giảm tố, rồi qua bánh răng lớn (giảm ấp i ), sau đó ra khỏi hộp giảm tố, truyền qua tang dẫn động và đến thùng qua bánh răng lớn gắn vào thùng (giảm ấp i ). I II III Ñoäng ô Thông số - Chọn tỷ số truyền:. i = 5. i = 4 i 698. i 0 9, 08 i i 4.6. - Vận tố quay: n j- = i j-,j. n j (vg/ph) - Công suất: N j = N j-. j-,j (kw) với:. Hiệu suất h ủa bộ truyền bánh răng trụ hở: h br = 0,9 0,95 Chọn h br = 0,9. (Bảng., [4]). Hiệu suất ủa bộ truyền bánh răng trụ đượ he kín (trong hộp giảm tố): h br = 0,96 0,98 Chọn h br = 0,96. (Bảng., [4]). Hiệu suất ủa bộ truyền trụ vít: trv ñ '. Bảng : Bảng sơ đồ truyền động Trụ Hình 4: Sơ đồ hệ thống truyền động ho thùng br br 0,74 0,9.0,96 0,89 Động ơ Trụ I Trụ II Trụ III Tỷ số truyền i 9,08 4 6 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
Vận tố quay n (vg/ph) 698 4 5 Công suất N (kw) 0,698 0,67 0,60 0,56. Tính bộ truyền bánh răng [] Bộ truyền bánh răng truyền huyển động từ tang dẫn động đến bánh răng lớn gắùn vào thùng. Đây là ơ hế truyền động giữa hai trụ song song nên ta sử dụng bộ truyền động bánh răng trụ (răng thẳng), truyền động hở, bánh răng ăn khớp ngoài. Chọn vật liệu làm bánh răng: Bánh răng lớn: thép 45 thường hóa, ó độ rắn HB 80. Bánh răng nhỏ: - Đối với bánh răng ăn khớp nhau, báng răng nhỏ làm việ nhiều, hân răng bé nên mòn nhiều và hóng bị gãy hơn bánh răng lớn, do vậy ần đượ hế tạo bằng vật liệu tốt hơn. Nếu sử dụng bánh răng ùng vật liệu thì phải ó phương pháp nhiệt luyện để bánh răng nhỏ ó độ rắn mặt răng lớn hơn. - Bánh răng hịu tải trọng trung bình, sử dụng thép 45 thường hóa ó á thông số ơ tính:. Độ rắn HB br nhỏ = (,,4)HB br lớn =,.80 = 98. Giới hạn bền: B = 600 N/mm. Giới hạn hảy: C = 40 N/mm - Ứng suất uốn ho phép: với: o u,5. n. K với:. Giới hạn mỏi: - = 0,5.(s b + s h ) + 50 = 85 (N/mm ). Hệ số an toàn: n =,5, họn n =,5. Hệ số tập trung ứng suất ở hân răng: K =,,8 (trị số lớn dùng ho bánh răng thép thường hóa và tôi) K =,8,5.,5.85 n. K,5.,8 58,5( N / mm ) o u Tính mođun sơ bộ: m 9.0. N 6,mm y [ ]. u m. K.. Z. n N : ông suất truyền ủa bộ truyền. Đối với bộ truyền bánh răng trụ hở ó hệ số truyền họn br = 0,9. N thuøng 0,56 N 0,60( kw ) 0,9 br : hệ số độ mòn răng Với độ mòn 0% =,5 m : hệ số hiều dài răng, m = 0 họn m =. Z : số răng. o Với bánh răng nhỏ (hủ động) quay bằng động ơ : br = 0,9 0,95 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 4
tíh y.[ với: Z = 7 0 Chọn Z = 8 răng o Với bánh răng lớn: Z = i.z = 5.8 = 40 răng y : hệ số dạng răng, phụ thuộ Z o Bánh răng nhỏ: y = 0,4 o Bánh răng lớn: y = 0,488 K : hệ số tải trọng, họn sơ bộ K =,5 (bánh răng đặt ở đầu trụ) Tính mođun theo bánh răng ó tíh y.[ ] u nhỏ, òn nếu bánh răng ùng vật liệu thì ] u lấy ủa bánh răng nhỏ: m 6 9.0. N. K. y [ ].. Z. n u m 6 9.0.0,60.,5.,5 9,4( mm) 0,4.58,..8.,5 Chọn mođun theo tiêu huẩn (theo TCVN 064-7) : m = 0 mm. Kiểm nghiệm sứ bền uốn răng: 6 9.0. N. K. u y. m. b. Z. n u b : hiều dài răng, mm. b = m. m =.0 = 0 (mm) K = K t.k đ : hệ số tải trọng o K t : hệ số tải trọng tập trung. Với độ rắn mặt răng HB < 50 Chọn K t =. o K đ : hệ số tải trọng động, phụ thuộ vậb tố tiếp tuyến và ấp hính xá ủa bánh răng.. Gọi A: khoảng áh giữa tâm bánh răng m = (0,0 0,0).A họn m = 0,0A 0 A m 8, (mm) 0,0 0,0 làm tròn A = 85mm. Số răng bánh nhỏ: A.85 Z m( i ) 0(6 ) 7,78 Z = 8 răng họn Z = 8 rănglú đầu là hợp lý.. Xem vận tố quay thùng bằng vận tố quay ủa bánh răng lớn và bằng vg/ph. Vận tố quay ủa bánh răng nhỏ: n II = i. n I = 6. = 6 (vg/ph). Vận tố vòng: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 5
S T T An v 60.000( i 85.5 0,079( m / s) ) 60.000.(5 ) v < m/s họn ấp hính xá ủa bánh răng = 9 K đ =, Hệ số tải trọng: K = K t. K đ =., =, Độ bền uốn: 6 9.0. N. K. u y. m. b. Z. n 6 9.0.0,60.,.,5 4,85( N 0,4.0.0.8.6 / mm u < [ ] u hệ an toàn về uốn. Tính kíh thướ hủ yếu ủa ặp bánh răng: Thông số Ký hiệu Công thứ tính ) Bánh răng dẫn (Bánh răng nhỏ) Bánh răng bị dẫn (bánh răng lớn) Mođun m (mm) 0 Tỷ số truyền i 6 Số răng Z (răng) 8 40 4 Đường kính vòng lăn D (mm) D = Z.m 80 400 5 Đường kính vòng đỉnh D đ (mm) D đ = D + m 00 40 6 Đường kính vòng đáy D (mm) D = D,5m 55 75 7 Chiều ao hân răng h (mm) h =,5m,5 8 Chiều ao đỉnh răng h đ (mm) h đ = m 0 9 Chiều ao răng h (mm) h = h đ + h,5 0 D D A Khoảng áh giữa A (mm) tâm bánh răng m( Z Z ) 770 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 6
VI. CHỌN KÍCH THƯỚC CÁNH ĐẢO TRONG THÙNG - Sử dụng ánh nâng ó á thông số đặ trưng như sau: (Bảng 6., [8]): Hệ số hứa đầy: = 8% Gó gấp ủa ánh: = 40 o h 0, 576 D T F ; 0, D với:. h: hiều ao rơi trung bình ủa hạt vật liệu. D T : đường kính thùng. F : bề mặt hứa vật liệu ủa ánh. F = 0,.D T = 0,., = 0,757 (m ) - Chọn:. Chiều rộng ánh: b =55mm. Chiều ao ánh: d = 80 mm F 0,757. Chiều dài ánh: l 0,750( m) b d 0,55 0,8. Chiều dày ánh: = 5mm. Số ánh trên một mặt ắt : 8 ánh. Với hiều dài thùng sấy L T = 6,5m ta lắp 8 đoạn ánh dọ theo hiều dài thùng, ở đầu nhập liệu ủa thùng lắp ánh xoắn để dẫn vật liệu vào thùng, với hiều dài 0,5m. - Tỷ lệ hứa đầy vật liệu trong thùng: F d F F : tiết diện ngang ủa thùng Hình 5: Hình dạng một số ánh đảo trong thùng T F t SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 7
h R F đ DT,, F,04( m ) 4 4 F đ : tiết diện hứa đầy F đ =.F t = 0,8.,04 =0,04 (m ) Do: F ñ Hình 6: Diện tíh phần hứa vật liệu trong thùng R R.sin 80. sin 0,04 0,565 80 0,6 o 55 Chiều ao hứa đầy vật liệu trong thùng: h = R Ros =0,55 (m). VII. TÍNH VÀNH ĐAI VÀ CON LĂN ĐỠ. Tính tải trọng thùng sấy: Vành đai: - Chọn sơ bộ bề rộng vành đai: B = 00mm B - Bề dày vành đai: đối với thùng tải trọng nặng họn h 8,46( mm),6 Chọn h = 40mm - Vật liệu làm vành đai: họn thép CT, = 7850 kg/m - Gân để lắp vành đai vào thân thùng: ao 50mm, dày 40mm - Khoảng áh giữa gân và thân thùng để lắp hân đế: 60mm - Đường kính mặt đỡ ngoài hân đế (đường kính trong ủa gân): D đế = D T +.60 = 00 +.60 = 0 (mm) - Đường kính ngoài vành đai: D đai = 00 +.(60 + 50 + 40) = 50 (mm) - Khối lượng vành đai: M đai =..(V đai + V gân ) =.7850..[(,5+0,).0,.0,04 + (,0+0,04).0,04.0,05] SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 8
= 4, (kg) Thùng sấy Bảng : Khối lượng thùng sấy, L T = 6,5m Thông số Thân thùng Lớp áh nhiệt Lớp bảo vệ Vật liệu Khối lượng riêng (kg/m ) Đường kính trong (m) Đường kính ngoài (m) Khối lượng (kg) CT 7850,,6 549,4 Bông thủy tinh 00,6,8 4,97 CT 7850,8,0 95,4 Khối lượng thùng : M thùng = 749,5 (kg) Bánh răng - Bánh răng xem tương đương vật ó tiết diện hình vành khăn:. Đường kính ngoài xem như bằng đường kính vòng lăn, D ng = 400mm. Rộng B = 0mm, dày h = 0mm. Khối lượng riêng 7850 kg/m M brăng = 6 (kg) - Gân:. Chọn hiều rộng B = 60mm, dày h = 55mm. Đường kính trong ủa gân: D = D đáy răng.(h gân + h răng ) = 75.(0+55) = 05 (mm) M gân = 85,45 (kg) M brăng = 46,45 (kg) Cánh đảo: - Chọn vật liệu bằng thép CT, r = 7850 kg/m - Cá kíh thướ đã họn ở VI. M ánh = 44,6 (kg) Khối lượng vật liệu trong thùng: - Năng suất thùng theo nhập liệu: G = 075 (kg/h) - Thời gian lưu ủa vật liệu trong thùng: = 0,8h Khối lượng vật liệu trong thời gian làm việ: M hạt = G. = 860 (kg) Vậy tải trọng tổng ộng ủa thùng sấy đè lên on lăn là: M i M 70,65( kg) Q = M.g = 6600 (N). Tính on lăn đỡ: [5] Q SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 9
S N T - Phản lự ủa mỗi on lăn lên đai: Q 6600 T ( N ) os os0 - Lự ép on lăn lên bệ: N = Tos Q/ = 800 (N) - Lự đẩy on lăn theo hiều ngang: S = Tsin = 0560,5 (N) - Bề rộng on lăn, họn: B = B + ( 5)m = 0 + 5 = 5 (m) - Đường kính on lăn thép: T d (00 400). B (00 400).5 VIII. Chọn d = 500mm. - Kiểm tra lại đường kính on lăn: 4,69,5( m) 0,5D d 0,D với: D : đường kính ngoài ủa vành đai, D = 50mm. d = 500mm thỏa điều kiện: 80 d 50,6 (mm) TÍNH CALORIFER CẤP NHIỆT - Calorifer là thiết bị truyền nhiệt dùng để gia nhiệt gián tiếp ho không khí sấy. Trong kỹ thuật thường dùng hai loại alorifer là alorifer khí hơi và alorifer khí khói. Ở đây ta họn alorifer khí hơi, loại thiết bị truyền nhiệt kiểu ống hùm. Trong ống là hơi nướ bão hòa ngưng tụ và ngoài ống là không khí huyển động. Hệ số trao đổi nhiệt ủa nướ ngưng lớn hơn nhiều so với hệ số trao đổi nhiệt đối lưu giữa mặt ngoài ủa ống với không khí, do đó, bên ngoài ống phía không khí đượ làm ánh để tăng ường truyền nhiệt. Vậy alorifer sử dụng là loại ống hùm với ống ó ánh. Calorifer đượ bố trí nằm ngang. Bảng : Cá thông số ủa á tá nhân qua alorifer Tá nhân sấy Không khí Nhiệt độ vào t đ = t o Nhiệt độ ra t = t Hơi đốt Hơi nướ bão hòa ngưng tụ Áp suất p Nhiệt độ ngưng tụ T - Chọn một số kíh thướ ủa alorifer để sử dụng trong tính toán: Ố n g Bảng 4: Một số kíh thướ ủa alorifer Hình 7: Lự tá dụng lên on lăn đỡ 7 o C 55 o C at 9,6 o C Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Ghi hú Chiều dài L m,5 Chọn theo tiêu huẩn, [] SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 0
Cánh Đường kính ngoài d m 0,06 Chọn theo tiêu huẩn: ống 6 Bề dày ống m 0,006 x,6 [] Đường kính trong d m 0,08 d = d Chọn theo tiêu huẩn đối với Bướ ống ngang s dòng lưu hất m 0,05 hùm ống ó ánh, ([], trang 75) Bướ ống dọ dòng lưu hất ngoài ống s m 0,04 Trường hợp xếp ống so le (ở đỉnh tam giá đều), ([], trang 75): s = 0,866.s Chiều dài ánh h m 0,00 Khoảng áh giữa ánh liên tiếp t m 0,005 Chọn Bề dày ánh m 0,0005 Đường kính ánh d m 0,08 d = d + h Hệ số dẫn nhiệt ủa vật liệu làm ống và ánh W/mK 57 Thép CT0 d h t s d t T t đ Hình 8: Cá kíh thướ ủa ánh tròn. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình: s - Hiệu số nhiệt độ ủa dòng lưu hất ở đầu vào và ra ủa alorifer: t đ = T t đ = 9,6 7 = 9,6 ( o C) t = T t = 9,6 55 = 64,6 ( o C) - Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tá nhân sấy và hơi nướ ấp nhiệt: t F Hình 9: Sơ đồ truyền nhiệt t tb tñ t t ñ t 9,6 64,6 o 78,6( C ) s SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
. Tính hệ số ấp nhiệt phía không khí ngoài ống : [6].. Cá thông số ủa không khí ngoài ống: Tá nhân sấy là không khí ở nhiệt độ môi trường t đ = t o = 7 o C sau khi qua alorifer sẽ đượ gia nhiệt lên t = t = 55 o C để đi vào thùng sấy. Bảng 5: Cá thông số ủa không khí di huyển ngoài ống STT Thông số Kí hiệu Đơn vị Nguồn Công thứ Giá trị Nhiệt độ trung bình t k o C t k to t 4 Độ ẩm trung bình k đơn vị k o 0,56 Hệ số dẫn nhiệt k W/m. o K Bảng 0, [] 0,07 4 Độ nhớt k Ns/m Bảng I.4, [],95.0-5 5 Áp suất hơi bão hòa p b bar (II) 0,077 6 Khối lượng riêng k kg/m CT., [8],069 7 Độ nhớt động k m /s k k k,778.0-5.. Tính hệ số ấp nhiệt : l F l F l F o l F l F : diện tíh phần ánh ủa một ống. l F o : diện tíh phần không ánh ủa một ống. l F : diện tíh ngoài ủa một ống ó ánh (phía không khí). l F : diện tíh trong ủa một ống ó ánh (phía hơi nướ ngưng tụ). Hình 0: Cá diện tíh bề mặt ủa ống ó ánh - Bướ ánh: s = t + d = 0,005 + 0,0005 = 0,0055 (m) - Số ánh trên một ống: L,5 n 7,7 (ánh) s 0,0055 SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
làm tròn n = 7 ánh. - Diện tíh phần không làm ánh ủa một ống: l F. d. t. n.0,06.0,005.7 0,0686 (m ) o - Diện tíh phần ánh ủa một ống: F l. d. 4.0,08.0,06. 4 4 - Đường kính tương đương ủa ống: d E F l o. d F. d 4 F l o l. n n 0,0686.0,06 0,09. 0,0696 0,09. F l F l.7 0,09 0,09.7 0,04 - Lưu lượng không khí vào alorifer: V o = v o.l = 0,908.98,85 = 85,64 (m /h) =,677 (m /s) trong đó:. v o : thể tíh riêng ủa không khí tại 7 o C, m /kg, (Bảng ). L : lưu lượng tá nhân khô, kg/h, (II). - Chọn đường kính ủa ống dẫn khí trong hệ thống là 0,4m. Vận tố dòng khí đi trong đường ống: V o,677 oâ 8,844 (m/s) Doâ.0,4 4 4 thỏa điều kiện họn đường kính ống sao ho vận tố khí đi trong ống là 5 0 m/s. - Chọn đường kính ửa vào ủa alorifer là 0,5m. Khi đó sẽ ó sự tăng vận tố ủa dòng khí tại ửa vào alorifer do đột mở, và giá trị ủa vận tố đó là:. D o oâ d 0,4 8,844. 0,5,4958(m/s) (m ) (m) - Vận tố không khí tại khe hẹp nhất ủa alorifer: max d h. s s s,4958 49,5 (m/s) 0,06.0,00.0,0005 0,05 0,05.0,04 - Chuẩn số Reynolds: SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang
Re max. d - Với ống xếp so le, huẩn số Nusselt: E Nu 0,5. Re 0,5.(,84.0 68,866 49,5.0,04,84.0 5,778.0 0,67 - Hệ số ấp nhiệt ủa ánh: s d. d 4 ) 0,67 0, s d 0,05 0,06. 0,06 t 4 0, 0, Nu. k 68,866.0,07 4,40 (W/m. o K) d 0,04 E - Hệ số ấp nhiệt tương đương phía ống ó ánh: trong đó: l. l F. F l F : diện tíh ngoài ủa một ống ó ánh l l l F F F 0,0686 0,09 0,0978 (m ) o l Fo 0,0686, 59 l F 0,09 Hiệu suất ánh tròn : tgh(. h). h d 0,08 với:, 5 d 0,06 h h.( 0,5. ln ) 0,00.( 0,5.ln,5),04.0 ( m)...4,40 55,49 57.0,0005 0,05 0,06 0,005 tgh(. h) tgh(55,49.,04.0 ) 0, 994. h 55,49.,04.0 Vậy, hệ số ấp nhiệt phía ngoài ống: F. F - Hệ số làm ánh: l l. 0,09 4,40.. 0,0686 0,994,59 4, 547 (W/m K) 0, SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 4
đứng. n.( d d d L ) 7.(0,08 0,06.0,08.,5. Tính hệ số ấp nhiệt phía trong ống : [] ),48 Sự ấp nhiệt phía trong ống là ấp nhiệt do hơi nướ bão hòa ngưng tụ trong ống Bảng 6: Cá thông số ủa hơi nướ bão hòa ngưng tụ trong ống: STT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Ghi hú Áp suất ủa hơi nướ ngưng tụ p at Chọn Nhiệt độ nướ ngưng T o C 9,6 Bảng Phụ lụ 57, [] Nhiệt độ thành ống phía tiếp xú hơi nướ ngưng tụ t w o C Chọn 4 Nhiệt độ trung bình ủa màng t T tw nướ ngưng tụ m C 5, t m 5 Hệ số dẫn nhiệt n W/m. o K 0,685 - Lấy ở t m 6 Độ nhớt n Ns/m 0,47.0-7 Khối lượng riêng - Bảng I.49, n kg/m 946,8 8 Độ nhớt động [] n m /s,64.0-7 9 Ẩn nhiệt ngưng tụ r J/kg 08.0 - Bảng Phụ lụ - Lấy ở T. 57, [] - Hệ số ấp nhiệt khi ngưng tụ hơi nướ bão hòa trên ống đứng, khi màng hất ngưng tụ hảy tầng: trong đó: 0,5 r,.. A,W/m K L t 0,5. n n 0,685.946,8 A 0,47.0 n 84, 7587 t : hiệu số nhiệt độ: t = T t w = 9,6 = 8,6 ( o C) r,. A L. t 0,5 08.0,.84,7587.,5.8,6 4. Hệ số truyền nhiệt K: [6] 0,5 0,5 446,545 - Tỷ số giữa đường kính ngoài và đường kính trong ủa ống: d d 0,06,5 0,08 (W/m K) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 5
- Với d /d <,4 thì hệ số truyền nhiệt K đượ tính như với váh phẳng: K. 446,545 0,006 57 4,547.,484 448,4 (W/m K) - Kiểm tra lại việ họn t w : Theo phương trình truyền nhiệt, ta ó mật độ dòng nhiệt truyền qua tường phẳng: q K. ttb. t. t k Ta ó: q = K. t tb = 448,4.78,6 = 5,7 (W/m ) q =. t = 446,545.8,6 = 650,89 (W/m ) Sai số: sai số q q 650,89 5,7.00%.00%,55% q 5,7 < 5% việ họn t w = o C là hấp nhận đượ. 5. Tính diện tíh bề mặt truyền nhiệt và kíh thướ alorifer: - Nhiệt lượng ần ung ấp ho alorifer: Q = L(I I o ) = 76,084 (kj/h) = 7589,49 (J/s) - Diện tíh bề mặt trong á ống: Q 7589,49 F,546 K. 448,4.78,6 (m ) t tb - Tổng số ống trong alorifer: F,546 n 5,7 (ống) d L.0,08.,5. họn theo tiêu huẩn, lấy n = 7 ống. (Bảng V.II, []) - Với kiểu bố trí ống trên mạng ống theo hình sáu ạnh đều, ta ó á thông số như sau (Bảng V.II, []): Tổng số ống ủa thiết bị: n = 7 ống. Số hình sáu ạnh: Số ống trên đường xuyên tâm ủa hình sáu ạnh: b = 7 ống. - Đường kính trong ủa alorifer: D = s.(b ) + 4.d = 0,05.(7 ) + 4.0,08 = 0,64 (m) họn theo tiêu huẩn, lấy D = 0,4m, ([]). 6. Trở lự qua alorifer: - Hệ số trở lự: (II) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 6
0,7. Re 0,7.844 0,5 0,45 s d. s 0,45 0,9 s d. d 0,05 0,06. 0,0055 - Trở lự ụ bộ qua alorifer: p 0,9 0,9 d. d E 0,9 0,05 0,06 0,06 s. s 0,9 d d 0, 0,04 0,06 0,9 0,05 0,06 0,04 0,06 max 49,5.. b 0,5.,069..7 446,5(N/m ) = 47,446 (mmh O) IX. TÍNH BĂNG TẢI NHẬP LIỆU [9] - Băng tải là loại thiết bị vận huyển liên tụ đượ sử dụng rộng rãi để vận huyển vật liệu rời. Nó ó thể làm việ trong thời gian dài, huyển vật liệu đi theo hướng đã định một áh liên tụ, đều đặn. Ưu điểm ơ bản ủa băng tải là ấu tạo đơn giản, bền, ó khả năng vận huyển vật liệu theo hướng nằm ngang, nằm nghiêng (hay kết hợp ả hai) với khoảng áh lớn, làm việ êm, năng suất ao và tiêu hao năng lượng không lớn lắm. Nhượ điểm ủa băng tải là tố độ vận huyển không ao, độ nghiêng ủa băng tải nhỏ (gó nghiêng < 4 o ), không vận huyển đượ theo đường ong. - Đối với băng tải nhập liệu, ta sử dụng băng tải đặt nghiêng để đưa hạt từ dưới thấp lên ao và đổ vào đầu nhập liệu ủa thùng sấy. Đậu xanh đượ nhập vào băng tải qua máng nhập liệu. Lớp vật liệu trên băng đồng đều và ó thể điều hỉnh theo hiều ao ủa tấm hắn ở máng, tháo liệu ở phía đầu tang dẫn động.. Năng suất ủa băng tải: - Năng suất ủa băng tải: Q bt = (+k).g,kg/h trong đó:. G : năng suất nhập liệu ủa thùng sấy, G = 075 kg/h.. k : hệ số dự trữ đối với năng suất băng tải, so với năng suất nhập liệu vào thùng sấy, tính đến sự hao hụt vật liệu trên đường di huyển. Chọn k = 0% = 0,. Q bt = (+k).g = (+0,).075 = 8,5 (kg/h). Băng: - Băng là hi tiết hủ yếu vừa đóng vai trò là bộ phận kéo, vừa là bộ phận vận huyển vật liệu. Để vận huyển đậu xanh, là vật liệu rời dạng ụ nhỏ, thì sử dụng loại băng nhiều lớp, hai mặt phủ ao su. Loại băng này ấu tạo gồm lõi vải đặt phía trong, bên ngoài đượ phủ lớp ao su ó hiều dày nhất định, ó độ bền ao và ó độ uốn tốt. Bảng 7: Cá thông số họn để tính toán băng tải nhập liệu: STT Thông số Ký Đơn Giá hiệu vị trị Ghi hú Vận tố ủa băng tải v m/s 0,4 Từ 0, 0,5 m/s ([9], trang 6) Bề dày lớp vật liệu trên băng h m 0,0 Chọn Chiều ao nâng ủa H m,5 Chọn, để hiều ao từ mặt đất lên đến 0, SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 7
4 vật liệu Gó nghiêng ủa băng so với mặt phẳng nằm ngang độ 0 máng nhập liệu không quá 0,7 0,8m, thuận tiện ho người làm việ. Đối với hạt ngũ ố, gó nghiêng giới hạn ủa băng tải là 0 o o ([9], trang 94) - Năng suất ủa băng tải khi vận huyển vật liệu trên băng tải nghiêng: Q bt = 600.F. v.k,kg/h (CT 5.9, [9]) trong đó:. F : diện tíh tiết diện ngang ủa lớp vật liệu trên băng, m.. r : khối lượng riêng ủa vật liệu, r = 650 kg/m.. K : hệ số tính tới việ giảm năng suất khi băng tải đặt nghiêng. Đối với băng phẳng, nghiêng 0 o thì K = 0,85 (Bảng 5.6, [9]) Diện tíh tiết diện ngang ủa lớp vật liệu trên băng: Qbt F 600.. v. K 8,5 600.650.0,4.0,85 - Bề rộng mặt băng khi sử dụng băng phẳng:,486.0 ( m Bh F (m ) (CT 5.7, [9]) F.,486.0 B 0,97( m) h 0,0 Chọn B = 0,m = 00mm. - Chiều dài đoạn băng tải giữa hai trụ tang: H,5 l 7,( m) sin sin0 Chọn l = 7,4m - Chiều dài băng tải: L =.l =.7,4 = 4,8 (m) ) L H Hình : Băng tải nhập liệu. Công suất ủa băng tải: - Tải trọng riêng ủa nhánh không tải ủa băng tải (trọng lượng ủa m băng): q = (B. )..g,n/m SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 8
trong đó:. : bề dày ủa băng tải, họn d = mm = 0,00m.. : khối lượng riêng ủa băng tải, xem như bằng khối lượng riêng ủa ao su, = 90 kg/m (Bảng I., []) q = (0,.0,00).90.9,8 = 5,4740 (N/m) - Trọng lượng ủa vật liệu trên m hiều dài băng: q Q. g 600. v 8,5.9,8 600.0,4 8,0558(N/m) - Tải trọng riêng ủa á phần huyển động trên nhánh ó tải, gồm trọng lượng ủa m băng và trọng lượng vật liệu huyển động trên đó: q = q + q = 5,4740 + 8,0558 =,598 (N/m) STT Bảng 8: Cá thông số dùng trong tính ông suất băng tải Thông số Tải trọng riêng ủa á phần huyển động trên nhánh ó tải Tải trọng riêng ủa nhánh không tải Trọng lượng ủa vật liệu trên m băng Ký hiệu Đơn vị Giá trị q N/m,598 q = q + q q N/m 5,4740 q = (B. )..g q N/m 8,0558 4 Chiều dài nhánh ó tải L m 7,4 5 Chiều dài nhánh không tải L m 7,4 6 Chiều dài vận huyển vật liệu L m 7,4 7 8 9 0 Hệ số trở lự ủa nhánh ó tải C đơn vị 0,04 q Qg 600. v Ghi hú - Do tháo liệu ở phía đầu tang dẫn động. - Lấy bằng hiều dài giữa trụ tang. Chọn, khi tỉ số giữa đường kính ngỗng trụ ủa on lăn đỡ và đường kính on lăn đỡ d n /D tl = ¼, ([0], trang 95) Chọn, khi on lăn đỡ lắp ổ bi lăn, ([9], trang 96) Hệ số trở lự khi á đơn C on lăn đỡ hịu tải vị 0,05 Hệ số xét đến trở lự khi băng bị uốn tại á đơn k tang và ma sát trong vị 0,8 Chọn từ 0,8 0,85, ([9], trang 97) á ngỗng trụ Hệ số xét đến ảnh hưởng ủa hiều dài đơn Khi hiều dài băng tải từ 0 5m, K,4 băng tải đối với ông vị (Bảng 5.8, [9]) suất Hệ số truyền động ó đơn Chọn, khi truyền động bằng bánh 0,9 íh vị ma sát. - Công suất động ơ dùng ho băng tải: N ñ N N N N 4 N 5. K. k.,kw (CT5.0, [9]) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 9
trong đó: Công suất dùng để khắ phụ trở lự nhánh ó tải ủa băng tải: q. v. C. L N (CT 5., [9]) 000,598.0,4.0,04.7,4,609.0 ( kw ) 000 Công suất dùng để khắ phụ trở lự nhánh không tải ủa băng tải: q. v. C. L N (CT 5., [9]) 000 5,4740.0,4.0,04,7,4 4 6,48.0 ( kw ) 000 Công suất dùng để vận huyển vật liệu theo hiều dài băng tải: N q. v. C. L 000 8,0558.0,4.0,05.7,4,9.0 000 ( kw ) Công suất để khắ phụ trở lự ủa ơ ấu tháo liệu: N 4 = 0 (kw), do sử dụng áh tháo liệu ở đầu tang dẫn động ủa băng tải. Công suất để nâng vật liệu: N ñ N N 4 N q. v. H 0,04( kw ) 000 8,0558.0,4.,5 8,0558.0 000 N N 4 N 5. K. k. ( kw ),609 0,648,9 0 8,0558.0 Chọn động ơ điện 4A50B4Y, ó:. Công suất N = 0,06kW. Hiệu suất Vận tố quay n = 500vg/ph.. Hệ số ông suất os (Bảng P., [4]) 4. Cá hi tiết ơ bản ủa băng tải: 4.. Tang dẫn động:.,4. 0,8.0,9 Bộ phận dẫn động ủa băng tải gồm ó ơ ấu truyền động từ động ơ tới tang dẫn động. - Đường kính ủa tang: D 5.z,mm với:. z : số lớp đệm ủa băng, họn z =. D 5. = 50 (mm) (CT 5.8, [9]) SVTH: Đặng Thị Hoàng Lan Trang 40