Microsoft Word - Document1

Tài liệu tương tự
Microsoft Word ND-CP.DOC

Microsoft Word - QL-Tam.doc

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

quytrinhhoccotuong

TỈNH UỶ GIA LAI

Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

Microsoft Word DOC

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN BAN TUYÊN GIÁO * Số 26 - HD/BTGTU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Phan Thiết, ngày 18 tháng 01 năm 2017 HƯỚNG DẪN Thực hiện Nghị quyết số 33

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

Uû ban nh©n d©n

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

ĐẢNG UỶ KHỐI CÁC CƠ QUAN TW

Microsoft Word - PHAPLUATDAICUONG[1].doc

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

(Microsoft Word - Cham S\363c T\342m Linh_R.Ruthe_T\355n Nh\342n.doc)

Microsoft Word - HD Thuong mai Hang hoa trong khuon kho HD khung ve HTKT toan dien ASEAN-Trung Quoc.doc

Newsletter March VN Final

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

ptdn1159

RM6 Manual - Huong dan xay lap & lap dat

Newsletter Oct 2011 VN PP

Newsletter April VN _1_

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ QUỐC PHÒNG AN NINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Lê Văn Tú * Nguyễn Hoàng Ân * Nguyên Tuấn Vũ * Tóm tắt nội dung: N

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

ptdn1101

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Microsoft Word - Phat trien nganh BC9_tom tat.doc

Số 179 (6.797) Thứ Tư, ngày 28/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TƯ PHÁP VIỆT NAM LÀO: Đản

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Vũ Hoàn

Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ

Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) của Đảng về " Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí"

(Microsoft Word - T\364i.doc)

QUY ĐỊNH

Microsoft PowerPoint - Hoang Sa Truong Sa Bien Dong Biet hieu va hanh dong

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

NguyenThiThao3B

HOÄI CÖÏU CHIEÁN BINH VIEÄT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

ptdn1059

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

ptdn1127

Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät soá 68 naêm

DKTC_Tap huan PHHS DNK_

Microsoft Word - CTDT Bien phien dich Tieng Nhat.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

Số 200 (7.183) Thứ Năm, ngày 19/7/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ

SỞ LAO ĐỘNG TB & XH NGHỆ AN TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT - ANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên ngành,

LUẬT XÂY DỰNG

Uû ban nh©n d©n tØnh Ninh B×nh

Microsoft Word - Nganh Kinh te quoc te

BAN CHẤP HÀNH TRƯNG ƯƠNG k Số 179-QĐ/TW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM s Hà Nội, ngày 25 thảng 02 năm 2019 QUY ĐỊNH về che độ kiêm tra, giám sát công tác cán

MỤC LỤC

Xử lý, Bảo tồn và Tái sử dụng nước

MUÏC LUÏC

CỦA ^ v \ ĐÊ CƯƠNG PAƯ;CẮOTỎNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 49-NQ/TW TE CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH Tư PHÁP ĐẾN NĂM 2020 i các cấp ủy, tổ chức đảng ở Trung ương) I- ĐẶC

Layout 1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

60. Thống nhất đất nước và ba dòng thác cách mạng Nước Việt Nam đã trải qua nhiều lần bị chia cắt nên ước muốn thống nhất đất nước là một khát vọng tự

Microsoft Word - LV _ _.doc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Microsoft Word - ACL - BAO CAO THUONG NIEN 2012.DOC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

ñy ban nh©n d©n

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

ptdn1020

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Untitled

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

50 n¨m h¶i qu©n nh©n d©n viÖt nam anh hïng

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

KẾ HOẠCH

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

BAÛN tin 285 THOÂNG TIN NOÄI BOÄ ( ) Taøi lieäu phuïc vuï sinh hoaït chi boä haøng thaùng Sinh hoạt chi bộ: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Học tập và làm

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

"NHÂN-QUẢ" & ĐẠO ĐỨC

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI * Số 430-BC/TU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 5 năm 2019 BÁO CÁO tình hình công tác tháng 5, nhiệm vụ trọng tâm t

Số 17 (7.000) Thứ Tư, ngày 17/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯ

Layout 1

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * Số 49- KL/TW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2019 KẾT LUẬN CỦA BAN BÍ THƯ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị

TỈNH UỶ QUẢNG NGÃI

Bản ghi:

Chỉ thị số 16-CT/TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương ðảng về tăng cường sự lãnh ñạo của ðảng ñối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên trong hình mới Lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên là bộ phận trong lực lượng vũ trang của ðảng. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên là nội dung quan trọng trong ñường lối quân sự của ðảng, là trách nhiệm của toàn ðảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Những năm qua, thực hiện Chỉ thị số 55-CT/TW, ngày 22/9/1989 của Ban Bí thư (khóa VI), tổ chức ñảng và chính quyền các cấp ñã có chuyển biến tích cực trong công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên, góp phần tăng cường hiệu lực quản lý của chính quyền, làm trong sạch ñịa bàn, ñảm bảo an ninh chính trị, an toàn xã hội ở ñịa phương, cơ sở. Tuy nhiên, cấp ủy ñảng, chính quyền ở một số ñịa phương, cơ quan, ñơn vị, chưa nhận thức ñầy ñủ về vai trò, vị trí chiến lược của hai lực lượng này và chưa ñề cao trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo xây dựng các lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên trong tình hình mới, gắn với xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên chưa ñồng bộ, còn bất cập so với thực tiễn. Việc bảo ñảm ngân sách thực hiện chế ñộ, chính sách ñối với dân quân tự vệ, quân nhân dự bị còn hạn chế. Nhìn chung chất lượng của lực lượng dân quân tự vệ và dự bị ñộng viên ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, hiệu quả hoạt ñộng chưa cao nhất là khi xảy ra tình hình phức tạp. ðể tiếp tục nâng cao chất lượng tổng hợp của dân quân tự vệ và quân nhân dự bị ñáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, góp phần nâng cao hiệu quả của hệ thông chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX), Ban Bí thư yêu cầu cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành thực hiện tốt một số nội dung chính sau ñây: 1. Tăng cường sự lãnh ñạo tập trung thống nhất của cấp ủy ñảng ñịa phương, cơ quan, ñơn vị ñối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên, gắn với việc kiện toàn và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở. Chú trọng nâng cao chất lượng dân quân tự vệ, quân nhân dự bị, bảo ñảm là lực lượng trung thành, tin cậy của ñảng, Nhà nước và nhân dân, hoàn thành nhiệm vụ trong mọi tình huống; nhất là ở các vùng trọng ñiểm, ñịa bàn chiến lược

như Tây nguyên, Tây nam bộ, Tây Bắc, biên giới, hải ñảo và những ñịa bàn có vấn ñề phức tạp khác. Cấp ủy cơ sở phải có Nghị quyết lãnh ñạo chuyên ñề về công tác này, ñề ra biện pháp thiết thực, tổ chức triển khai và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện; lấy kết quả lãnh ñạo xây dựng lực lượng ñể ñánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của tổ chức ñảng. ðề cao vai trò nòng cốt của ñảng viên trong dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên; ñồng thời làm tốt công tác phát triển ñảng viên trong các lực lượng này. 2. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh trước hết về chính trị, ñược tổ chức chặt chẽ, có số lượng, biên chế, trang bị thích hợp với từng vùng, từng ñịa phương, phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế mới, thực sự là chỗ dựa, là công cụ tin cậy bảo vệ ðảng, chính quyền ở cơ sở. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng an ninh cơ sở, bộ ñội chủ lực, bộ ñội ñịa phương, bộ ñội biên phòng làm thất bại chiến lược "Diễn biến hòa bình, Bạo loạn lật ñổ của các thế lực thù ñịch, giữ vững ổn ñịnh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại ñịa phương, cơ sở. Nghiên cứu, chỉ ñạo từng bước xây dựng phát triển lực lượng tự vệ ở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài. 3. Thực hiện nghiêm túc và ñầy ñủ các quy ñịnh của pháp luật về xây dựng và huy ñộng lực lượng dự bị ñộng viên. Tổ chức xây dựng các ñơn vị dự bị ñộng viên có chất lượng toàn diện, chú trọng nâng cao chất lượng về chính trị, không ngừng nâng cao trình ñộ sẵn sàng chiến ñấu và chiến ñấu của quân nhân dự bị; quản lý và huấn luyện chặt chẽ, bảo ñảm vũ khí trang bị, vật chất hậu cần ñể sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ trong mọi tình huống diễn ra trên ñịa bàn và kịp thời bổ sung cho lực lượng thường trực của quân ñội theo yêu cầu. 4. Kiện toàn Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ sở tự vệ ñủ về số lượng, cán bộ có phẩm chất ñạo ñức và chuyên môn giỏi. Xã ñội trưởng phải là ñảng viên, từng bước tăng tỷ lệ Xã ñội trưởng tham gia cấp ủy. Có kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn theo chương trình chuẩn quốc gia, làm tốt việc tạo nguồn cán bộ quân sự lâu dài cho cơ sở. Ở những nơi còn thiếu cán bộ tại chỗ; chú trọng phát triển cán bộ là người dân tộc thiểu số, cán bộ nữ. 5. Nhà nước cần bố trí ngân sách thích ñáng ñể bảo ñảm cho dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên huấn luyện, hoạt ñộng và thực hiện chế ñộ, chính sách ñối với những người tham gia hai lực lượng trên. ðộng viên các ñoàn thể, các tổ chức kinh tế - xã hội và nhân dân tự nguyện ñóng góp ñể lập quỹ quốc phòng - an ninh ở cơ sở ñể hỗ trợ thêm kinh phí cho công tác dân quân tự vệ và dự bị ñộng viên.

6. Ban Tổ chức Trung ương phối hợp với ðảng ủy Quân sự Trung ương và cấp ủy ñảng các ñịa phương tiếp tục nghiên cứu việc tổ chức xây dựng chi bộ, tổ ñảng quân sự ở xã, phường, thị trấn. 7. Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương và Bộ Văn hóa - Thông tin phối hợp với ðảng ủy Quân sự Trung ương chỉ ñạo cơ quan chức năng thường xuyên tuyên truyền, vận ñộng nhân dân tham gia xây dựng các lực lượng dân quân tự vệ và dự bị ñộng viên; giáo dục chính trị tư tưởng cho dân quân tự vệ và quân nhân dự bị; kịp thời biểu dương gương người tốt, việc tốt. 8. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước ñối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên. Nghiên cứu ñể sửa ñổi, bổ sung pháp lệnh về dân quân tự vệ, pháp lệnh về lực lượng dự bị ñộng viên và các văn bản pháp luật liên quan cho phù hợp tình hình mới. 9. ðảng ủy Quân sự Trung ương giúp Ban Bí thư theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, ñôn ñốc và ñịnh kỳ báo cáo Ban Bí thư kết quả thực hiện chỉ thị này. Các tỉnh ủy, thành ủy và tổ chức ðảng trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra việc chấp hành Chỉ thị này; hằng năm báo cáo kết quả về Ban Bí thư (qua ðảng ủy Quân sự Trung ương). Chỉ thị này ñược phổ biến, quán triệt ñến chi bộ cơ sở. HƯỚNG DẪN Thực hiện Chỉ thị số 16/CT/TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương ðảng khóa IX về tăng cường sự lãnh ñạo của ðảng ñối với lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị ñộng viên trong tình hình mới - Căn căn vào Chỉ thị số 16/CT/TW ngày 05 tháng 10 năm 2002 của Ban Bí thư Trung ương ðảng (khóa IX) về "Tăng cường sự lãnh ñạo của ðảng ñối với lực lượng dân quân tự vệ (DQTV) và lực lượng dự bị ñộng viên (DBðV) trong tình hình mới". ðược sự ủy quyền của Ban Bí thư, Thường vụ ðảng ủy quân sự Trung ương hướng dẫn thực hiện như sau: I. Mục ñích yêu cầu: 1. Nhằm triển khai thực hiện thống nhất và ñạt ñược hiệu quả cao ở tất cả các tổ chức ñảng trong toàn quốc. 2. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm, năng lực của cấp ủy ñảng và chính quyền các cấp trong lãnh ñạo, chỉ ñạo, tổ chức thực hiện có quả về xây dựng, hoạt ñộng

của lực lượng DQTV và lực lượng DBðV, ñáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong hình mới. 3. Cấp ủy các cấp phải xác ñịnh ñây là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác lãnh ñạo. Vì vậy cần có kế hoạch lãnh ñạo và chỉ ñạo chặt chẽ việc triển khai thực hiện Chỉ thị của Ban Bí thư một cách nghiêm túc, ñồng bộ, kịp thời và có hiệu quả. II. Nội dung tiến hành: 1. Về công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo. a) Các Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban cán sự ðảng, ðảng ðoàn, ðảng ủy trực thuộc Trung ương, ðảng ủy các quân khu, căn cứ Chỉ thị của Ban Bí thư và tình hình xây dựng, hoạt ñộng của lực lượng DQTV, lực lượng DBðV trong thời gian qua ñể ra Nghị quyết chuyên ñề về lãnh ñạo xây dựng, nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến ñấu của 2 lực lượng này. b) ðảng ủy các quân khu chỉ ñạo Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, cơ quan quân sự ñịa phương các cấp, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình tham mưu, giúp ðảng ủy quân khu, cấp ủy ñịa phương cùng cấp, xây dựng kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện chỉ thị của Ban Bí thư, nghị quyết chuyên ñề của ñảng ủy Quân khu, cấp uỷ ñảng ñịa phương các cấp. c) Ban chỉ huy các ñơn vị tự vệ, cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm công tác quân sự ở các Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan, ñơn vị, xí nghiệp, doanh nghiệp tham mưu cho cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, giám ñốc các doanh nghiệp có văn bản lãnh ñạo, chỉ ñạo triển khai thực hiện chỉ thị nêu trên. d) Hằng năm và từng thời kỳ, cấp ủy các cấp tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm về lãnh ñạo, chỉ ñạo, xây dựng hai lực lượng này kịp thời có chủ trương, biện pháp khắc phục những hạn chế, khuyết ñiểm. 2. Tổ chức thực hiện: 2.1. Về xây dựng chi bộ, tổ ñảng quân sự ở xã, phường, thị trấn. a) ðể nâng cao tỷ lệ lãnh ñạo trong lực lượng DQTV, các ñịa phương cần quan tâm lựa chọn những ñảng viên trong ñộ tuổi DQTV có ñủ ñiều kiện ñưa vào lực lượng DQTV. Tích cực phát hiện và bồi dưỡng ñoàn viên ưu tú trong lực lượng DQTV và những quân nhân dự bị ñể phát triển ñảng viên. Phấn ñấu ñến năm 2005 các ñịa phương ñạt tỷ lệ ñảng viên trong DQTV từ 10% trở lên và từng bước nâng dần tỷ lệ lãnh ñạo trong các ñơn vị DBðV. b) Căn cứ vào hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương, Tổng Cục Chính trị Quân ñội nhân dân Việt Nam hướng dẫn cơ quan chính trị các cấp phối hợp với cấp ủy các ñịa phương tiếp tục nghiên cứu việc xây dựng chi bộ, tổ ñảng quân sự xã, phường, thị trấn, cụ thể: + ðối với những nơi ñã xây dựng chi bộ, tổ ñảng quân sự hoặc chi bộ trung ñội dân quân cơ ñộng, cần tiếp tục nghiên cứu mô hình, chức năng nhiệm vụ, phương thức lãnh ñạo, hiệu quả hoạt ñộng, rút kinh nghiệm ñể chỉ dạo hoạt ñộng có hiệu quả hơn. + ðối với những nơi chưa có tổ chức chi bộ, tổ ñảng quân sự hoặc chi bộ trung ñội dân quân cơ ñộng thì cần nghiên cứu ñể tổ chức nhưng phải có bước ñi thích hợp, tiến hành làm ñiểm, rút kinh nghiệm, chỉ ñạo nhân rộng 2.2. Về kiện toàn biên chế cán bộ.

a) ðối với BCHQS xã, phường, thị trấn, ñơn vị tự vệ. + Cơ quan quân sự các cấp tham mưu cho cấp ủy và chính quyền thường xuyên kiện toàn Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn ñủ 3 ñồng chí: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên do bí thư ðảng ủy (chi bộ) ñảm nhiệm; Chỉ huy phó chuyên trách. Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó phải là những ñồng chí có phẩm chất chính trị tốt, ñã qua rèn luyện trong Quân ñội, trong lao ñộng sản xuất; Chỉ huy trưởng nhất thiết phải là ñảng viên ðảng cộng sản Việt Nam, có ñủ ñiều kiện tham gia cấp ủy, thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp. Ở những nơi trọng ñiểm có thể bố trí thêm 1 ñồng chí Chỉ huy phó kiêm nhiệm ñể ñáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ, chấm dứt tình trạng cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn làm hợp ñồng. + Thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 5 BCHTW (khóa IX) về ñổi mới, nâng cao hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường và thị trấn; Các ñịa phương cần có quy hoạch cán bộ quân sự, lựa chọn nguồn ñào tạo ñể từ năm 2004 trở ñi thực hiện ñào tạo cán bộ quân sự theo chương trình chuấn quốc gia, chú trọng tạo nguồn từ những quân nhân ñã hoặc ñang thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Trong ñào tạo bồi dưỡng cần chú ý ñến cán bộ tại chỗ, cán bộ là người dân tộc thiểu số, tạo nguồn cán bộ cho cả kế cận và kế tiếp, tạo ñược tính ổn ñịnh, không bị hẫng hụt. b) ðối với cán bộ ñơn vị DBðV + Xây dựng ñội ngũ cán bộ ñơn vị DBðV ñủ về số lượng, ñồng bộ về cơ bản, có biện pháp quản lý, ñào tạo, bồi dưỡng từng bước nâng tỷ lệ xếp ñúng chuyên nghiệp quân sự ñáp ứng yêu cầu biên chế. + Cơ quan, ñơn vị các cấp phải xây dựng quy hoạch và kế hoạch cụ thể bồi dưỡng nguồn ñể bổ sung cho ñội ngũ sĩ quan dự bị, phấn ñấu ñến năm 2005 cơ bản khắc phục ñược sự mất cân ñối về nhóm ngành cán bộ, cơ cấu sắp xếp vào các ñơn vị DBðV. + Tiếp tục ñổi mới và nâng cao chất lượng cán bộ ñơn vị DBðV, xây dựng ñội ngũ cán bộ ñơn vị DBðV có phẩm chất chính trị, trình ñộ, có năng lực công tác, ñủ sức lãnh ñạo, chỉ huy ñơn vị hoàn thành nhiệm vụ, ñáp ứng yêu cầu ñộng viên khi cần thiết. 2.1 Về xây dựng lực lượng. a) ðối với DQTV. + Cấp ủy, chính quyền ñịa phương, thủ trưởng cơ quan, ñơn vị, giám ñốc các doanh nghiệp thường xuyên chỉ ñạo Ban chỉ huy quân sự thực hiện có nề nếp việc ñăng ký công dân trong ñộ tuổi DQTV, thường xuyên rà soát, củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng chính trị lực lượng DQTV, có số lượng hợp lý, tổ chức biên chế chặt chẽ, thực hiện ở ñâu có dân, có tổ chức ñảng và ñảng viên ở ñó phải tổ chức DQTV. ðặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng DQTV ở các vùng trọng ñiểm, ñịa bàn chiến lược như Tây nguyên, Tây bắc, Tây Nam bộ và các ñịa bàn có những vấn ñề phức tạp khác. + Việc tuyển chọn, kết nạp công dân vào lực lượng DQTV phải thực hiện theo nguyên tắc cấp ủy lãnh ñạo, chính quyền chỉ ñạo ñiều hành, cơ quan quân sự tham mưu. Quá trình tuyển chọn phải xem xét kỹ, nhất là về phẩm chất chính trị, ñộ tin cậy. Nhất thiết không kết nạp vào DQTV những người chưa nắm chắc nhân thân, lập trường tư tưởng không vững vàng, ñộ tin cậy không cao.

+ Cơ quan quân sự ñịa phương các cấp chỉ ñạo chặt chẽ các doanh nghiệp ñứng chân trên ñịa bàn tiếp tục củng cố, xây dựng lực lượng tự vệ, theo Pháp lệnh về DQTV; nghiên cứu, từng bước xây dựng phát triển lực lượng tự vệ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài, trước hết là ñối với các doanh nghiệp ñã có tổ chức ñảng, ñảng viên. b) ðối với DBðV + Thực hiện tốt việc ñăng ký và quản lý quân nhân dự bị. ðăng ký triệt ñể về ñối tượng, số lượng, chính xác về chất lượng; quản lý ñược di, biến ñộng quân dự bị. + Hoàn thành việc sắp xếp biên chế, tổ chức các ñơn vị DBðV, quản lý chặt chẽ, có nền nếp tại cơ sở. Tập trung xây dựng toàn diện cho các ñơn vị dự bị ñộng viên có nhiệm vụ sẵn sàng ñộng viên trong trạng thái sẵn sàng chiến ñấu cao, các ñơn vị làm nhiệm vụ A2, nhất là các ñơn vị ở ñịa bàn trọng ñiểm. + Thực hiện phân cấp cụ thể việc bảo ñảm hậu cần, vũ khí trang bị kỹ thuật, tài chính và dự trữ cho nhiệm vụ ñộng viên. + Thường xuyên rà soát, kịp thời ñiều chỉnh kế hoạch xây dựng, huy ñộng và tiếp nhận lực lượng DBðV phù hợp với yêu cầu tình hình mới. + Chuẩn bị chu ñáo mọi mặt, bảo ñảm cho lực lượng DBðV luôn ñáp ứng yêu cầu sẵn sàng ñộng viên, sẵn sàng chiến ñấu ñối phó với các tình huống trong khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và trên từng hướng chiến lược, kể cả tình huống bạo loạn có can thiệp vũ trang từ bên ngoài và chiến tranh xâm lược quy mô lớn. 2.4. Giáo dục chính trị và pháp luật. a) Tổng Cục Chính trị, Bộ Tổng Tham mưu chỉ ñạo các cơ quan chức năng ñưa nội dung chỉ thị của Ban Bí thư, Pháp lệnh về DQTV và Pháp lệnh về lực lượng DBðV vào nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức các cấp tại học viện quốc phòng, trường Quân sự quân khu, trường quân sự tỉnh, thành phố. b) Tổng Cục Chính trị chủ trì phối hợp với Bộ Tổng Tham mưu nghiên cứu ñổi mới nội dung, chương trình; phương pháp giáo dục chính trị và pháp luật cho lực lượng DQTV và lực lượng DBðV theo hướng: sát ñối tượng, dễ hiểu, dễ tiếp thu. Nội dung cần ñi vào: Truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, yêu chế ñộ XHCN; mục tiêu lý tưởng của ðảng; con ñường ñi lên CNXH mà ðảng và nhân dân ta lựa chọn; Quán triệt hai nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ củng cố quốc phòng - an ninh, chống "Diễn biến hòa bình bạo loạn lật ñổ của các thế lực thù ñịch; công tác quốc phòng ñịa phương, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp, Pháp luật, Pháp lệnh về DQTV và Pháp lệnh về lực lượng DBðV; nội dung, phương pháp tiến hành vận ñộng quần chúng của lực lượng DQTV và lực lượng DBðV c) Các ñơn vị và cơ quan quân sự các cấp thực hiện nghiêm túc nội dung, chương trình giáo dục chính trị cho quân nhân trước khi xuất ngũ, chương trình giáo dục hằng năm cho DQTV, quân nhân dự bị bằng các hình thức phù hợp. Chú trọng giáo dục và quản lý tư tưởng, ñảm bảo cho DQTV, quân nhân dự bị có bản lĩnh chính trị vững vàng, khi có lệnh yên tâm, phấn khởi thực hiện nhiệm vụ. 2.5. - Huấn luyện và hoạt ñộng chiến ñấu của lực lượng DQTV và lực lượng DBðV a) Về công tác huấn luyện

* ðối với lực lượng DQTV: + Bộ Tổng Tham mưu nghiên cứu ñổi mới nội dung, chương trình, thời gian huấn luyện cho phù hợp với từng ñối tượng, từng vùng, miền và yêu cầu, nhiệm vụ của ñịa phương, cơ sở cả trước mắt và lâu dài, chú trọng nội dung thực hành xử lý các tình huống "Diễn biến hòa bình, Bạo loạn lật ñổ của các thế lực thù ñịch. + Trong huấn luyện, các ñịa phương cần năm vững phương châm "cơ bản, thiết thực, chất lượng. Coi trọng huấn luyện cán bộ các cấp, huấn luyện toàn diện các lực lượng DQTV nhưng chú trọng lực lượng cơ ñộng, binh chủng, lực lượng làm nhiệm vụ A2. ðồng thời chú trọng làm tốt diễn tập vận hành cơ chế "ðảng lãnh ñạo, chính quyền ñiều hành, cơ quan quân sự làm tham mưu, sát thực tiễn của từng ñịa phương, bảo ñảm khi có tình huống xảy ra xử lý kịp thời, hiệu quả. * ðối với lực lượng DBðV + ðể nâng cao chất lượng toàn diện cho lực lượng DBðV phải tiếp tục nghiên cứu, cải tiến nội dung, phương pháp tổ chức huấn luyện quân nhân dự bị, huấn luyện phân ñội DBðV, tập trung chủ yếu là ñội ngũ sĩ quan, chuyên môn kỹ thuật, huấn luyện tạo nguồn và các ñối tượng nòng cốt khác trong ñơn vị DBðV. Coi trọng huấn luyện phân ñội ñối với các ñơn vị DBðV có ñủ ñiều kiện, ñặc biệt coi trọng huấn luyện phân ñội DBðV ñể sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ A2 và nhiệm vụ ñộng viên ở trạng thái sẵn sàng chiến ñấu cao. + Trong những năm tới cần phấn ñấu nâng dần số quân nhân dự bị ñược tập trung huấn luyện hằng năm ñể nâng cao trình ñộ kỹ thuật, chiến thuật và khả năng chiến ñấu hiệp ñồng. + Chú trọng ñầu tư từng bước xây dựng trung tâm huấn luyện quân nhân dự bị tại từng ñịa phương, ñảm bảo thao trường, học cụ, nơi ăn, ở, sinh hoạt, học tập hợp lý. b) Về hoạt ñộng * ðối với lực lượng DQTV + DQTV phát huy vai trò là lực lượng nòng cốt, là công cụ chủ yếu bảo vệ ðảng, chính quyền và nhân dân ở cơ sở trong mọi tình huống. Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của lực lượng DQTV, thường xuyên tổ chức tuần tra, canh gác bảo vệ các mục tiêu quan trọng của ñịa phương. Cùng với các lực lượng khác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tham gia vân ñộng quần chúng phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai. + Khi có tình huống xảy ra phải chủ ñộng phối hợp chặt chẽ với công an và các lực lượng khác bảo vệ an toàn trụ sở của tổ chức ðảng, chính quyền các cấp, cán bộ, nhân dân và các mục tiêu trọng yếu khác như: ñài phát thanh, truyền hình, bưu ñiện, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của ñịa phương. * ðối với lực lượng DBðV + ðơn vị DBðV ñược sắp xếp ñủ biên chế, quản lý huấn luyện tốt, thực hiện nghiêm chế ñộ sinh hoạt theo quy ñịnh, sẵn sàng ñộng viên tăng cường cho lực lượng thường trực của quân ñội, khi có nhu cầu chiến ñấu ñể bảo vệ ñịa phương, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ mà chưa ñến mức phải ñộng viên cục bộ. Kịp thời ứng phó với các tình huống "Diễn biến hòa bình, bạo loạn lật ñổ có vũ trang hoặc xâm phạm chủ quyền lãnh thổ ngay trên từng ñịa phương.

+ Sẵn sàng ñộng viên bổ sung cho lực lượng thường trực của quân ñội chống chiến tranh xâm lược quy mô lớn. 3. Công tác tuyên truyền. a) Tổng Cục Chính trị Quân ñội nhân dân Việt Nam chỉ ñạo cơ quan chính trị các quân khu, cơ quan quân sự các ñịa phương, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng thường xuyên làm tốt tuyên truyền vận ñộng nhân dân tham gia xây dựng lực lượng DQTV và các lực lượng DBðV. b) Cơ quan quân sự các ñịa phương phối hợp chặt chẽ với Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Thành ủy, các báo ñài, báo ñịa phương tuyên truyền phổ biến sâu rộng trong toàn dân pháp lệnh về DQTV và Pháp lệnh về lực lượng DBðV, kịp thời biểu dương gương người tốt, việc tốt của lực lượng DBðV và lực lượng DBðV. Tăng cường nội dung và thời lượng phát sóng về công tác quốc phòng, quân sự trên ñài phát thanh và truyền hình ñịa phương. DBðV. 4. Bảo ñảm ngân sách và thực hiện chế ñộ, chính sách ñối với lực lượng DQTV và a) Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng cơ quan, ñơn vị cần quan tâm ñầy ñủ, ñảm bảo kinh phí, ngân sách hằng năm cho công tác xây dựng, huấn luyện, hoạt ñộng và thực hiện chế ñộ, chính sách với lực lượng DQTV và lực lượng DBðV theo ñúng quy ñịnh của Pháp lệnh về DQTV và Pháp lệnh về lực lượng DBðV. b) Hằng năm các quân khu chỉ ñạo các ñịa phương xây dựng dự toán ngân sách chi cho công tác quốc phòng ñịa phương báo cáo Bộ theo quy ñịnh tại Chỉ thị số 80/2002/CT- BQP ngày 14/6/2002 của Bộ Quốc phòng. Trong dự toán cần tính ñủ, tính ñúng, chú ý các vùng sâu, vùng xa, những nơi kinh tế kém phát triển, ñời sống nhân dân khó khăn, ñịa phương thu không ñủ chi, tránh bình quân chủ nghĩa. III. Biện pháp và thời gian thực hiện 1. Biện pháp: a) Tăng cường sự lãnh ñạo của cấp ủy phát huy hiệu lực quản lý, ñiều hành của chính quyền các cấp ñối với lực lượng DQTV và lực lượng DBðV; thường xuyên năm chắc tình hình tổ chức biên chế, trang bị vũ khí, tư tưởng của cán bộ, chiến sĩ DQTV và DBðV. Gắn xây dựng DQTV, DBðV với xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện củng cố kiện toàn BCHQS cơ sở với ñổi mới nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết TW 5 khóa IX. b) Thường xuyên và ñịnh kỳ kiểm tra, ñôn ñốc thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện và hoạt ñộng bảo ñảm chế ñộ, chính sách cho lực lượng DQTV và lực lượng DBðV. c) Bộ Quốc phòng nghiên cứu trình Chính phủ và Ủy Ban thường vụ Quốc hội sửa ñổi Pháp lệnh về DQTV, Pháp lệnh về lực lượng DBðV cho phù hợp với tình hình mới. d) ðịnh kỳ hằng quý, 6 tháng và 1 năm tập thể cấp ủy nghe Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và ñơn vị tự vệ báo cáo kết quả xây dựng và hoạt ñộng của lực lượng DQTV và lực lượng DBðV ñể có biện pháp lãnh ñạo, chỉ ñạo kịp thời. ) Căn cứ Chỉ thị 16/CT-TW và hướng dẫn này các cấp cần cụ thể hóa ñể tổ chức thực hiện sát với từng cơ quan, ñơn vị, ñịa phương.

2. Thời gian thực hiện Chỉ thị. a) Từ này cho ñến hết quý I năm 2003, các cấp, các ngành phải tổ chức quán triệt xong b) Quý II năm 2003 các cấp ủy có Nghị quyết chuyên ñề về lãnh ñạo xây dựng lực lượng DQTV và lực lượng DBðV. c) Từ cuối quý II năm 2003 trở ñi tất cả các cấp, các ngành triển khai thực hiện các nội dung quy ñịnh trong Chỉ thị này. d) Hằng năm các ñịa phương báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị về Ban Bí thư (qua ðảng ủy quân sự Trung ương) vào ngày 15 tháng 11. T.M THƯỜNG VỤ ðảng ỦY QUÂN SỰ TW PHÓ BÍ THƯ (ðã ký) Phạm Văn Trà