Thí sinh trúng tuyển chú ý đọc các tài liệu hướng dẫn nhập học sau đây: 1. Thông báo lịch xác nhận nhập học và nhập học 2. Hướng dẫn chuẩn bị nhập học 3. Quy trình xác nhận nhập học và nhập học 4. Quy định xếp chuyên ngành 5. Lịch nộp phiếu đăng ký chuyên ngành NHỮNG TÀI LIỆU TRÊN ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN WEBSITE CỦA TRƯỜNG hoặc có thể đọc ở các trang dưới đây:
THÔNG BÁO LỊCH XÁC NHẬN NHẬP HỌC VÀ NHẬP HỌC CỦA THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018 (Số 940/ĐHKTQD-QLĐT ngày 20/7/2018) 1. Với thí sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp: - Nhập học từ 14h00-17h00 ngày 07/8/2018 tại Hội trường A, Trường ĐH KTQD 2. Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018: - Xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG năm 2018 trực tiếp tại Trường (giảng đường D đối diện Hội trường A) hoặc gửi chuyển phát nhanh (theo địa chỉ: Trần Thanh Hà, phòng 101, tầng 1-nhà 10, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội) từ 8h00 ngày 07/8/2018 đến 17h00 ngày 12/8/2018, quá thời hạn này thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học. Thí sinh có thể đồng thời Xác nhận nhập học và Nhập học theo lịch nhập học dưới đây. - Thí sinh đã Xác nhận nhập học, Nhập học từ ngày 08/8/2018 đến ngày 14/8/2018 tại Hội trường A, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân theo Lịch nhập học sau: STT Ngành/Chương trình Thời gian nhập học 1 Kinh tế Sáng từ 8h00-10h00 2 Thống kê kinh tế ngày 08/8/2018 3 Toán kinh tế Sáng từ 10h00-11h30 4 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh ngày 08/8/2018 5 Tài chính - Ngân hàng Chiều từ 13h30-17h00 ngày 08/8/2018 6 Luật kinh tế Sáng từ 8h00-10h00 7 Hệ thống thông tin quản lý ngày 09/8/2018 8 Bảo hiểm 9 10 11 12 13 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh Kinh doanh thương mại Kế toán Quản trị kinh doanh Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Sáng từ 10h00-11h30 ngày 09/8/2018 Chiều từ 13h30-15h00 ngày 09/8/2018 Chiều từ 15h00-17h00 ngày 09/8/2018 Sáng từ 8h00-10h00 ngày 10/8/2018 Sáng từ 10h00-11h30 ngày 10/8/2018
14 Quản trị khách sạn 15 Marketing Chiều từ 13h30-15h00 16 Quan hệ công chúng 17 Kinh tế phát triển 18 Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA) 19 Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP) 20 Khoa học quản lý ngày 10/8/2018 Chiều từ 15h00-17h00 ngày 10/8/2018 Sáng từ 8h00-10h00 ngày 11/8/2018 21 Quản lý công Sáng từ 10h00-11h30 22 Bất động sản ngày 11/8/2018 23 Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) Chiều từ 13h30-15h00 24 Quản lý đất đai ngày 11/8/2018 25 Kinh tế nông nghiệp Chiều từ 15h00-17h00 26 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 27 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 28 Thương mại điện tử 29 Kinh tế quốc tế ngày 11/8/2018 Sáng từ 8h00-10h00 ngày 12/8/2018 30 Kinh doanh quốc tế Sáng từ 10h00-11h30 31 Ngôn ngữ Anh 32 Quản trị nhân lực 33 Quản lý tài nguyên và môi trường 34 Công nghệ thông tin 35 Khoa học máy tính ngày 12/8/2018 Chiều từ 13h30-15h00 ngày 12/8/2018 36 Quản lý dự án Chiều từ 15h00-17h00 37 Kinh tế đầu tư ngày 12/8/2018 Từ ngày 13/8/2018 đến 14/8/2018 trường tiếp tục nhập học cho các thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học bằng thư chuyển phát nhanh nhưng chưa nhập học theo lịch. Chú ý: - Thí sinh Xác nhận nhập học từ 8h00 ngày 07/8/2018 đến trước 17h00 ngày 12/8/2018 có thể đồng thời nhập học theo lịch trên. Thí sinh Xác nhận nhập học trước Lịch nhập học của ngành mình trúng tuyển, cần đến đúng thời gian theo Lịch nhập học trên. - Thí sinh nhập học cần xem kỹ Hướng dẫn chuẩn bị nhập học Đại học hệ chính quy năm 2018 gửi kèm theo Giấy báo tựu trường hoặc xem tại mục Tuyển sinh, Cổng thông tin điện tử www.neu.edu.vn hoặc www.daotao.neu.edu.vn.
- Tư vấn và thi tuyển sinh chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao và các chương trình: Cử nhân Quản trị điều hành học bằng tiếng Anh (E-OM), Cử nhân Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế học bằng tiếng Anh (ICAEW CFAB) từ 07/8 đến 31/8/2018. - Kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh từ 10/8 đến 15/8/2018. - Nộp đăng ký xếp chuyên ngành 14/8/2018, công bố kết quả xếp chuyên ngành 15/8/2018, họp lớp chuyên ngành ngày 16/8/2018. - Học chính trị đầu khóa (tuần lễ Hướng nghiệp) từ 17/8 đến 31/8/2018 - Khai giảng (dự kiến): sáng 06/9/2018 (thứ năm).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ NHẬP HỌC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018 A- CÁC GIẤY TỜ PHẢI NỘP NGAY KHI NHẬP HỌC 1. Bản photo Giấy báo tựu trường năm 2018; 2. Bản sao hợp pháp Giấy khai sinh; 3. Bản sao hợp pháp Học bạ trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương. 4. Bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2018 hoặc bản sao hợp pháp Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); 5. Ảnh (4x6 cm): 2 chiếc mới chụp 3 tháng gần nhất (ghi rõ họ, tên, ngày sinh phía sau ảnh). 6. Các minh chứng hưởng chế độ ưu tiên theo quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (xem chi tiết ở Hướng dẫn kèm theo). B- CÁC GIẤY TỜ KHÁC CẦN CHUẨN BỊ NỘP SAU KHI NHẬP HỌC 1. Phiếu thay đổi hộ khẩu có xác nhận của công an phường/xã với thí sinh ở tỉnh, thành khác và ngoại thành Hà Nội. 2. Phiếu chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự với thí sinh nam. 3. Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn. 4. Bản sao hợp pháp CMND/CCCD (02 bản). 5. Ảnh để làm các loại thẻ để trong phong bì ghi rõ họ tên: 4 ảnh (4x6 cm) và 6 ảnh (3x4 cm). C- HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC (tạm thu) Tổng các khoản tạm thu của Ngành/Chương trình Số tiền (đồng) - Các ngành đào tạo hệ chính quy chuẩn (đại trà) 12.000.000 - Các chương trình đào tạo đặc thù: POHE, E-PMP, ACTUARY 20.000.000 - Chương trình đào tạo đặc thù: B-BAE 30.000.000 - Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA) nộp trực tiếp tại P102 nhà 12 25.000.000 Nội dung các khoản tạm thu Sinh viên nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trường theo thông tin sau: Đơn vị hưởng: Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Tài khoản số: 9999.2.6666.899 - Tại Ngân hàng: TMCP Bưu điện Liên Việt, Chi nhánh Hà Nội. Nội dung: Mã sinh viên_họ và tên_nộp tiền học phí tạm thu nhập học K60 (ví dụ: 11181234_Nguyễn Văn A_Nộp tiền học phí tạm thu nhập học K60) D- CÁC CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH SAU KHI SINH VIÊN NHẬP HỌC - Chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao www.aep.neu.edu.vn Số tiền (đồng) 1 - Bảo hiểm y tế bắt buộc 15 tháng (từ 10/2018-12/2019) trừ SV không thuộc diện 657.000 Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm 2 - Giáo trình (tự nguyện): 11 cuốn của các học phần bắt buộc năm thứ nhất (trừ lớp 590.000 EBBA, EPMP, BBAE, Actuary và các chương trình đào tạo đặc thù khác) 3 - Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 4 năm 200.000 4 - Khám sức khỏe (bắt buộc):nếu SV có Giấy KSK có dán ảnh theo mẫu quy định tại Thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế được cấp bởi các cơ sở khám chữa bệnh theo 150.000 quy định thì nộp Giấy KSK cho Trường và không phải nộp tiền khám sức khỏe 5 - Học phí tạm thu: Tổng các khoản tạm thu của ngành/chương trình trừ các mục 1, 2, 3, 4 - Cử nhân Quản trị điều hành học bằng tiếng Anh (E-OM) www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn - Cử nhân Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh www.saa.neu.edu.vn
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CÁC MINH CHỨNG ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH Đối tượng ưu tiên Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại khu vực 1 (KV1) Thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng Quân nhân, CAND tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại KV1 Quân nhân, CAND tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên Quân nhân, CAND đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; Quân nhân, CAND tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới18 tháng không ở KV1 Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01 Ký hiệu 01 03 04 06 03 03 03 05 Các minh chứng cần phải có khi nhập học - Bản sao hợp pháp chứng giấy khai sinh có ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số; - Bản sao hợp pháp Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT quốc gia) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT (kèm bản chính Sổ hộ khẩu để đối chiếu) - Bản sao hợp pháp Giấy khai sinh (kèm bản chính để đối chiếu) - Bản sao h ợ p p h á p Quyết định trợ cấp, phụ cấp của Sở Lao động-thương binh và Xã hội (kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và xác nhận thời gian phục vụ tại KV1 từ 12 tháng trở lên. Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và xác nhận thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. Bản sao hợp pháp quyết định xuất ngũ (kèm bản chính để đối chiếu). Thời gian tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng tính từ ngày ký quyết định đến ngày đăng ký xét tuyển. Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền và xác nhận thời gian phục vụ. 05 Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền 06 Người khuyết tật nặng 07 Người lao động ưu tú 07 Bản sao hợp pháp giấy khai sinh có ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số Bản sao hợp pháp Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản chính để đối chiếu). Bản sao hợp pháp Bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (kèm bản chính để đối chiếu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN QUY TRÌNH XÁC NHẬN NHẬP HỌC & NHẬP HỌC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018 (Khóa 60) 1. QUY TRÌNH XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian: từ 8h00 ngày 07/8/2018 đến 17h00 ngày 12/8/2018 - Địa điểm: Giảng đường D (đối diện Hội trường A): D-102 và D-104 - Quy trình: Thí sinh xem Thông báo ngoài sảnh, xếp hàng tại cửa giảng đường nhận Số thứ tự, vào bên trong ngồi chờ gọi theo Số thứ tự lên nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2018, nhận Giấy báo tựu trường kèm 01 bản Hướng dẫn chuẩn bị nhập học, 01 bản Quy trình XNNH & Nhập học, 01 Phiếu đăng ký chuyên ngành (với các ngành có từ 02 chuyên ngành trở lên). Đọc Giấy báo tựu trường xem thời gian nhập học của ngành mình trúng tuyển, nếu cùng thời gian thì sang Hội trường A làm thủ tục nhập học ngay, nếu khác thời gian thì đến nhập học đúng theo thời gian ghi trong Giấy báo tựu trường. - CHÚ Ý: Thí sinh cần Xác nhận nhập học bằng cách nộp giấy CN kết quả thi THPTQG 2018 trước 17h00 ngày 12/8/2018, sau thời hạn này được xem là từ chối nhập học. 2. QUY TRÌNH NHẬP HỌC - Thời gian: ghi trong Giấy báo tựu trường của thí sinh đã xác nhận nhập học - Địa điểm: Hội trường A, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân - Quy trình: Bước 1: Vào cửa Hội trường: trình Giấy báo tựu trường, nhận số thứ tự (đối tượng ưu tiên có phiếu màu), nhận túi Hồ sơ sinh viên và các tài liệu khác. Bước 2: Vào trong Hội trường: - Viết đầy đủ, chính xác thông tin in trên túi, cho vào túi HỒ SƠ SINH VIÊN các giấy tờ để nộp ở bước 3, gồm: (1) Giấy báo tựu trường (bản photo), (2) Học bạ THPT (bản sao hợp pháp), (3) Bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bản sao hợp pháp bằng tốt nghiệp THPT, (4) Giấy khai sinh (bản sao hợp pháp), (5) Ảnh (4x6cm) 2 chiếc có ghi họ tên, ngày sinh sau ảnh, (6) Giấy tờ ưu tiên (nếu có). - Hoàn thiện các tài liệu khác để ở ngoài túi cho các bước và công việc sau. - Nghe gọi số thứ tự để lên xếp hàng, thực hiện Bước 3. Bước 3: Nộp hồ sơ tại các bàn máy tính: - Đối tượng ưu tiên nộp tại bàn máy tính số 6 và số 7; - Các đối tượng khác nộp tại bàn máy tính số 1,2,3,4,5 (nếu vắng thì nộp cả ở bàn số 6,7). Bước 4: Đăng ký mua giáo trình: tại bàn máy tính số 8 trên sân khấu; Bước 5: Nộp các khoản phí tạm thu tại các bàn thu trên sân khấu (nếu chưa chuyển khoản). Bước 6: Tại sảnh trái Hội trường: làm Thẻ sinh viên (02 ảnh, và 02 bản photo CMND/CCCD, nộp mẫu khai); Đăng ký ở Ký túc xá (nếu đủ tiêu chuẩn và có nhu cầu). Xem trên Bảng thông tin về: Lịch nộp đăng ký và công bố kết quả xếp chuyên ngành (với các ngành có 2 chuyên ngành trở lên); Lịch họp lớp chuyên ngành; Lịch kiểm tra tiếng Anh; Lịch học Tuần sinh hoạt công dân đầu khóa. Bước 7: Tại sân trái cạnh Hội trường: Tư vấn xếp chuyên ngành, Tư vấn đăng ký thi chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao và các Chương trình đào tạo đặc thù: CFAB và E-OM,... *****
THÔNG BÁO QUY ĐỊNH VÀ LỊCH XẾP CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018 (KHÓA 60) (Số 1027/ TB-ĐHKTQD ngày 02 tháng 8 năm 2018) I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng xếp chuyên ngành Sinh viên các ngành/chương trình có từ 02 (hai) chuyên ngành trở lên (đã nhập học và nộp các khoản phí tạm thu) phải đăng ký xếp chuyên ngành. Sinh viên các ngành/chương trình chỉ có 01 chuyên ngành không phải đăng ký xếp chuyên ngành. 2. Nguyên tắc xếp chuyên ngành: a) Sinh viên phải đăng ký tất cả các chuyên ngành thuộc ngành/chương trình trúng tuyển và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Sinh viên được xét tuyển vào chuyên ngành bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với mỗi sinh viên, việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; sinh viên chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đăng ký. b) Điểm xét tuyển là tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đăng ký của sinh viên vào ngành/chương trình đã trúng tuyển. Đối với sinh viên cử tuyển và dự bị, điểm xét tuyển là điểm trung bình chung học tập của năm học dự bị. Đối với sinh viên tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp được chọn chuyên ngành thuộc ngành/chương trình mình trúng tuyển. Xét tuyển từ cao xuống thấp và không áp dụng điều kiện phụ. c) Quy mô tối thiểu mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên, trường hợp lớp chuyên ngành sau khi chuyển sang các chương trình TT,CLC, CTĐT đặc thù nhỏ hơn 30 sinh viên sẽ do Hiệu trưởng quyết định. Thí sinh trúng tuyển được xếp vào các lớp chuyên ngành và phải đến họp lớp theo lịch. Đối với sinh viên không đăng ký xếp chuyên ngành hoặc đăng ký muộn sẽ được nhà trường xếp vào chuyên ngành còn chỉ tiêu mà không được đăng ký lại. Nhà trường chỉ tổ chức xếp chuyên ngành 01 lần. 3. Chỉ tiêu chuyên ngành Hàng năm, căn cứ vào Đề án tuyển sinh và số thí sinh nhập học, nhà trường sẽ quyết định phân bổ chỉ tiêu cho từng chuyên ngành. Kết quả xét tuyển dao động không quá 5% chỉ tiêu công bố cho mỗi chuyên ngành. 4. Đăng ký chuyên ngành Mỗi sinh viên được nhận 01 phiếu đăng ký chuyên ngành khi xác nhận nhập học và nhập học. Sinh viên cần đọc kỹ hướng dẫn, tham khảo thông tin, tư vấn và hoàn thiện phiếu, nộp phiếu theo đúng thời gian quy định.
II. LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC XẾP CHUYÊN NGÀNH KHÓA 60 (năm 2018) 1. Tư vấn chuyên ngành Theo lịch nhập học từ 07/8/2018 đến 14/8/2018 tại sảnh trái, Hội trường A 2. Lịch nộp phiếu đăng ký chuyên ngành Địa điểm: Hội trường A (sinh viên xếp hàng nộp theo ngành) Thời gian: 8h00 17h00 ngày 14/8/2018 (có lịch chi tiết kèm theo) Công bố kết quả xếp chuyên ngành: trước 14h00 ngày 15/8/2018 Sinh viên xem trên www.neu.edu.vn hoặc www.daotao.neu.edu.vn hoặc https://qldt2.neu.edu.vn Mọi thắc mắc sinh viên liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo, phòng 103, Nhà 10
LỊCH NỘP PHIẾU ĐĂNG KÝ CHUYÊN NGÀNH (kèm theo Thông báo số: 1027/TB-ĐHKTQD ngày 02/8/2018) STT Ngành Thời gian 1 Kinh tế 2 Thống kê kinh tế Ca 1 8h00-9h00 3 Toán kinh tế 4 Luật kinh tế 5 Hệ thống thông tin quản lý 6 Bảo hiểm Ca 2 9h00-10h00 Sáng ngày 14/8/2018 7 Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) 8 Tài chính - Ngân hàng Ca 3 10h00-11h30 9 Kinh doanh thương mại 10 Kế toán Ca 1 13h30-15h00 11 Quản trị kinh doanh 12 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Ca 2 15h00-16h00 Chiều ngày 14/8/2018 13 Marketing 14 Kinh tế phát triển Ca 3 16h00-17h00
TT Ngành/Chương trình CHỈ TIÊU CÁC CHUYÊN NGÀNH KHÓA 60 (Kèm theo Thông báo số: 1027/TB-ĐHKTQD ngày 02/8/2018) Mã ngành Chuyên ngành Mã CN Số lớp CN 2018 Chỉ tiêu 2018 (dự kiến) 1 Bảo hiểm 7340202 Kinh tế bảo hiểm 101 2 100 Bảo hiểm xã hội 102 1 50 2 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 Tin học kinh tế 105 1 100 Hệ thống thông tin quản lý 106 1 50 3 Kế toán 7340301 Kế toán 107 4 200 Kiểm toán 108 4 200 4 Kinh doanh thương mại 7340121 Quản trị kinh doanh Thương mại 109 2 110 Thương mại quốc tế 110 1 50 5 Kinh tế phát triển 7310105 Kinh tế phát triển 113 2 115 Kế hoạch 112 2 115 Kinh tế và Quản lý đô thị 111 1 70 Kinh tế và quản lý nguồn nhân 6 Kinh tế 7310101 lực 117 1 70 Hải quan 118 1 70 Kinh tế học 119 1 70 7 Luật kinh tế 7380107 Luật Kinh doanh 120 1 75 Luật Kinh doanh quốc tế 121 1 75 Quản trị Marketing 122 2 100 8 Marketing 7340115 Truyền thông Marketing 123 1 50 Quản trị bán hàng 124 1 50 Thẩm định giá 141 1 50 POHE- Luật kinh doanh 125 1 60 POHE - QTKD Thương mại 126 1 60 9 POHE POHE POHE- Truyền thông marketing 127 1 60 POHE- Quản trị lữ hành 128 1 60 POHE- Quản trị khách sạn 129 1 60 10 Quản trị dịch vụ du lịch và Quản trị Du lịch 132 1 50 7810103 lữ hành Quản trị lữ hành 133 1 50 Quản trị doanh nghiệp 134 3 160 11 Quản trị Kinh doanh 7340101 Quản trị chất lượng 135 1 60 Quản trị kinh doanh tổng hợp 136 3 160 Ngân hàng 137 3 160 Tài chính doanh nghiệp 138 3 160 12 Tài chính - Ngân hàng 7340201 Thị trường chứng khoán 140 1 60 Tài chính quốc tế 142 1 60 Tài chính công 143 1 60 13 Thống kê kinh tế 7310107 Thống kê kinh tế xã hội 144 1 65 Thống kê kinh doanh 145 1 65 14 Toán kinh tế 7310108 Toán tài chính 146 1 65 Toán kinh tế 147 1 65 Tổng 58 3310