ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 24 MÔN HÓA ID: 67181 LINK XEM LỜI GIẢI http://moon.vn/fileid/67181 I. Nhận biết Câu 1 [511766]: Trong một cốc nước có chứa nhiều các ion sau: Ca 2+, Mg 2+, HCO - 3, Cl -. Nước trong cốc thuộc loại A.nước cứng có tính cứng toàn phần. B. nước mềm. C.nước cứng có tính cứng vĩnh cửu. D. nước cứng có tính cứng tạm thời. Câu 2 [33731]: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? A.C 2 H 4 + H 2 O C 2 H 5 OH (xúc tác: H 2 SO 4 loãng) B. C 6 H 5 NH 2 + HCl C 6 H 5 NH 3 Cl C.C 2 H 5 OH C 2 H 4 + H 2 O (xúc tác: H 2 SO 4 đặc) D.CH 3 COOH + CH 3 CH 2 OH CH 3 CHOOC 2 H 5 + H 2 O (xúc tác: H 2 SO 4 đặc) Câu 3 [559797]: Dãy nào sau đây bao gồm 1 đơn chất, 1 hỗn hợp và 1 hợp chất? A.Không khí, nước cất, canxi clorua B. Đồng, không khí, đồng (II) sunfat C.Chì, photpho, magie D. Lưu huỳnh, đồng (II) sunfat, canxi clorua Câu 4 [435218]: Cho benzen + Cl 2 (askt) ta thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là: A.C 6 H 5 Cl. B. p-c 6 H 4 Cl 2. C.C 6 H 6 Cl 6. D. m-c 6 H 4 Cl 2. Câu 5 [3984]: Cho các chất hữu cơ sau: Các chất đồng đẳng của nhau là:
A.I, II, III C.(II, IV) và (III, V) B. I, IV, V D. cả A, B đều đúng II. Thông hiểu Câu 1 [53842]: Cho các chất sau: etyl axetat, tristearin, alanin, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, anilin. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là: A.6. B. 4. C.7. D. 5. Câu 2 [436526]: Cho các ứng dụng: (1) Dùng làm dung môi (2) Dùng để tráng gương (3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este A.(1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C.(1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 3 [534199]: Phát biểu nào sau đây sai? A.Cho crom(iii) hiđroxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit thu được muối natri cromat. B. Kim loại crom có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. C.Trong tự nhiên, crom chỉ tổn tại ở dạng hợp chất. D.Trong môi trường kiềm, Cl 2 oxi hóa CrO 2 thành CrO 4 2. Câu 4 [516439]: Cho n mol sắt tác dụng với n mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A.Cu B. Cl 2 C.NaOH D. AgNO 3 Câu 5 [562872]: Cho các este thơm có công thức cấu tạo sau: Công thức cấu tạo ứng với tên gọi benzyl axetat (có mùi thơm hoa nhài) là A.(1). B. (4). C.(3). D. (2). Câu 6 [33563]: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A.2 B. 1 C.4 D. 3 Câu 7 [564529]: Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C). Công thức phân tử của T có dạng là A.C n H 2n O 6. B. C n H 2n 6 O 6. C.C n H 2n 4 O 6. D. C n H 2n 2 O 6. Câu 8 [541216]: Cho anđehit công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của anđehit theo danh pháp thay thế là A.3-metylbutanal. C.3,3-đimetylbutanal. B. 2,2-đimetylbutanal. D. 2-metylbutanal. Câu 9 [54123]: Cho dãy gồm các anđehit sau Số anđehit trong dãy tác dụng với hiđro dư (xúc tác Ni, đun nóng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là A.1. B. 2. C.4. D. 3. Câu 1 [591778]: Sắt là kim loại được con người sử dụng với khối lượng lớn nhất, chiếm trên 9% tổng khối lượng các kim loại. Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng thái cơ bản) là [Ar]3d 6 4s 2 thì nguyên tố này được xếp vào bảng tuần hoàn ở nhóm A.VIB. B. VIIIA. C.VIIIB. D. VIIB. Câu 11 [537919]: Anken Y có công thức cấu tạo như sau: Tên gọi của Y theo danh pháp thay thế là A.3,3-đimetylpent-1-en. C.3-etyl-3-metylbut-1-en. B. 3,3-đimetylpent-2-en. D. 2-etyl-2-metylbut-3-en. Câu 12 [59392]: Cho thứ tự một số cặp oxi hoá - khử: Cu 2+ /Cu, Fe 3+ /Fe 2+, Ag + /Ag. Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử? A.Fe(NO 3 ) 2 B. FeCl 2. C.CuCl 2. D. Cu. Câu 13 [563819]: Cho các phản ứng hóa học (1) HCl + NaOH NaOH + H 2 O (2) H 2 SO 4 + 2NaOH Na 2 SO 4 + 2H 2 O (3) 2HNO 3 + Ba(OH) 2 Ba(NO 3 ) 2 + H 2 O (4) 2NaHSO 4 + Ba(OH) 2 BaSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 O (5) H 2 SO 4 + Ba(OH) 2 BaSO 4 + 2H 2 O Số phản ứng có cùng phương trình ion H + + OH - H 2 O A.4 B. 3 C.5 D. 2 Câu 14 [512872]: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3 H 9 O 2 N. Biết X tác dụng với NaOH thu được muối Y (chứa C, H, O, Na) và chất Z (có khả năng đổi màu quỳ tím thành màu xanh). Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A.5 B. 4 C.3 D. 2 Câu 15 [621319]: Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon là 4%? A.9. B. 1. C.2. D. 4. Câu 16 [541237]: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A.(2). B. (4). C.(3). D. (1). Câu 17 [513784]: Cho các phản ứng: (1) X + NaOH t Y + Z (2) Y + NaOH (rắn) CaO,t CH 4 + Y 1 15 C.11n xt,t (3) CH 4 Q + H 2 (4) Q + H 2 O Z Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat? A.Quỳ tím. B. Dung dịch Br 2. C.Dung dịch AgNO 3 /NH 3. D. Dung dịch AgNO 3 /NH 3 hoặc dung dịch Br 2 Câu 18 [565771]: Phân tử este E có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được etylen glicol và muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Tên gọi của hai axit đơn chức đó là A.axit axetic và axit propionic. B. axit fomic và axit acrylic. C.axit axetic và acrylic. D. axit fomic và axit axetic. Câu 19 [564378]: Điều nào sau đây sai khi nói về oxi? A.Oxi là chất khí duy trì sự cháy. B. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí. C.Oxi là chất khí không màu, không mùi. D. Oxi là chất khí ít tan trong nước. Câu 2 [563268]: Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là A.5. B. 4. C.2. D. 3. Câu 21 [543143]: Cho các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH 3 không đóng vai trò chất khử? A.4NH 3 + 5O 2 4NO + 6H 2 O. B. 2NH 3 + 3Cl 2 N 2 + 6HCl. C.2NH 3 + 3CuO 3Cu + N 2 + 3H 2 O. D. 2NH 3 + H 2 O 2 + MnSO 4 MnO 2 + (NH 4 ) 2 SO 4. III. Vận dụng Câu 1 [538618]: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe 3 O 4 và Cu (1:1); (b) Al và Zn (2:1). (c) Zn và Cu (1:1). (d) Fe 2 (SO 4 ) 3 và Cu (1:1). (e) FeCl 2 và Cu (2:1). (g) FeCl 3 và Cu (1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là:
A.2. B. 4. C.3. D. 5. Câu 2 [198718]: Một hỗn hợp X chứa CH 4 và C 3 H 8 có số mol bằng nhau.đốt cháy hết hỗn hợp này rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng 56,8 gam. Thể tích hỗn hợp X (đktc) là A.2,24 lít. B. 4,48 lít. C.8,96 lít. D. 13,44 lít. Câu 3 [537921]: Cho anken E có công thức cấu tạo như sau: Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là A.3-isobutylhex-1-en. C.3-metyl-4-propylhex-5-en. B. 5-metyl-3-propylhex-1-en. D. 4-isobutylhex-5-en. Câu 4 [613723]: Tiến hành các thí nghiệm (TN) sau: - TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. - TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4. - TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3. - TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. - TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO 4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là A.3. B. 4. C.1. D. 2. Câu 5 [563269]: Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 6%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là A.2. B. 3. C.4. D. 5. Câu 6 [631858]: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư. (b) Sục khí Cl 2 vào dd FeCl 2. (c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch H 2 SO 4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO 3. (g) Đốt cháy FeS 2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A.3. B. 2. C.4. D. 5. Câu 7 [6467]: Chất X có công thức
Tên thay thế của X là A.3,5-đietyl-2-metylhept-2-en. C.3,5-đietyl-2-metylhept-1-en. B. 3,5-metyl-3,5-đietylhept-1-en. D. 3-etyl-5-prop-2-enheptan. Câu 8 [643644]: Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là: A.6. B. 5. C.4. D. 7. Câu 9 [648559]: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3, Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; KHSO 4 và KHCO 3 ; BaCl 2 và CuSO 4 ; Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3. Số hỗn hợp có thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư (không tạo chất rắn) là: A.2. B. 1. C.4. D. 3. Câu 1 [644456]: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư. (b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2. (c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Đốt FeS 2 trong không khí. (g) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí ng hiệm thu được kim loại là A.2. B. 3. C.1. D. 4. Câu 11 [646442]: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3, Cu và FeCl 2, BaCl 2 và CuSO 4, Ba và NaHCO 3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A.4. B. 2. C.1. D. 3. Câu 12 [61453]: Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3. Số phản ứng hóa học xảy ra là A.4. B. 3. C.5. D. 6. Câu 13 [6259]: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là A.5. B. 4. C.3. D. 2. Câu 14 [65879]: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là A.C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, CH 3 COONa. C.C 6 H 8 OH, C 3 H 7 COOH, C 3 H 7 COONa. B. C 3 H 7 OH, C 2 H 5 COOH, C 2 H 5 COONa. D. tất cả đều sai -- Chương trình học Hóa học Online trên Moon.vn : http://moon.vn/khoahoc/prosat