BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ BỘ MÔN CAD/CAM/CNC ---------------------- Tài liệu THỰC HÀNH CAD/CAM LẬP TRÌNH GIA CÔNG VỚI MASTERCAM X5 Lưu hành nội bộ TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN 1: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D... 1 Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu... 2 Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - Face... 6 Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - Contour... 11 Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - Pocket... 19 Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - Drill... 27 PHẦN 2: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D... 32 Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour... 33 Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket... 42 Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel... 49 PHẦN 3: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D... 58 Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu... 59 Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face... 64 Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Rough... 67 Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Finish... 71 Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Groove... 74 Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Thread... 79 Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Drill... 83 Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Cutoff... 86 Bộ môn CAD/CAM/CNC
Phần 1: Mô phỏng gia công phay 2D PHẦN 1: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay mặt 1 3. Phay mặt 2 4. Phay mặt 3 5. Khoan và tarô 3 lỗ ren Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 8, 16 Chamfer Mill 10/45 Spot Drill 5 Drill 14 Tape RH M16 Yêu cầu: Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 1
Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu BÀI 1: PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU 1.1 Khái quát Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là: Chọn máy gia công Vẽ biên dạng hình học Khai báo phôi gia công 1.2 Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn máy gia công Trong Menu Machine Type, chọn máy phay Mill. Bước 2: Vẽ biên dạng hình học Ta vẽ biên dạng của chi tiết và biên dạng phôi, sau đó thiết lập vị trí gốc tọa độ gia công. Bước 3: Khai báo phôi gia công 1. Trong cửa sổ Operations Manager, ta chọn trang Properties Stock Setup. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 2
Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu 2. Hộp thoại Machine Group Properties xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phôi. Stock View: Hướng chiếu phôi Shape: Hình dạng phôi Display: Hiển thị mô hình phôi trên cửa sổ đồ họa X, Y, Z: Kích thước phôi Stock Origin: Gốc tọa độ phôi Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 3
Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu 3. Nhấn để hoàn tất bước khai báo phôi gia công. 1.3 Các biểu tượng chức năng trong cửa sổ Operations Manager 1.3.1 Hộp thoại Toolpath Manager Biểu tượng Select all operations Select all dirty operations Regenerate all selected operations Regenerate all dirty operations Backplot selected operations Verify selected operations Post selected operations High feed Delete all operations, groups and tools Toggle locking on selected operations Toggle display on selected operations Toggle posting on selected operations Move insert arrow down one item Move insert arrow up one item Position insert arrow after selected operation or after selected group Ý nghĩa Chọn tất cả các bước gia công Chọn tất cả các bước gia công vô hiệu Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công được chọn Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công vô hiệu Mô phỏng đường chạy dao cho các bước gia công được chọn Mô phỏng chạy gia công cho các bước gia công được chọn Xuất chương trình CNC cho các bước gia công được chọn Tối ưu hóa lượng chạy dao cho các bước gia công được chọn Xóa tất cả các bước gia công, nhóm máy và dụng cụ cắt Khóa/Mở khóa các bước gia công được chọn Hiển thị/không hiển thị đường chạy dao của các bước gia công trên cửa sổ đồ họa Cho phép/không cho phép xuất chương trình CNC của các bước gia công được chọn Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới một bước gia công Di chuyển mũi tên chèn lên trên một bước gia công Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới bước gia công hoặc nhóm gia công được chọn Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 4
Scroll window so insert arrow is visible Only display selected toolpaths Only display associative geometry 1.3.2 Danh mục Toolpath Manager Biểu tượng Machine Group folders Machining Properties folders Files Tool Settings Stock Setup Safety Zone Toolpath Group folders Operation folders Parameters Tool definition Part geometry Toolpath Operation Insert Arrow Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu Di chuyển cửa sổ Toolpath Manager đến vị trí có thể nhìn thấy mũi tên chèn Chỉ hiển thị đường chạy dao của các bước gia công được chọn trên cửa sổ đồ họa Chỉ hiển thị biên dạng hình học của các bước gia công được chọn trên cửa sổ đồ họa Ý nghĩa Nhóm máy gia công Các thiết lập gia công Thiết lập dữ liệu lưu trữ Thiết lập dụng cụ cắt Khai báo phôi Thiết lập vùng an toàn Nhóm các đường chạy dao gia công Bước gia công Thông số gia công Dụng cụ cắt Biên dạng hình học Dữ liệu đường chạy dao Mũi tên chèn bước gia công mới Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 5
BÀI 2: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE 2.1 Khái quát Nhanh chóng làm sạch bề mặt phôi. Được sử dụng để phay mặt phẳng làm chuẩn cho các bước gia công tiếp theo. 2.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FACE gia công phay mặt phẳng trên của chi tiết. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FACE. Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 6
Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện kèm dòng nhắc Select OK to use defined stock or select chain 1. Nhấn để chọn phay toàn bộ bề mặt phôi. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Facing, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Spindle direction: Chiều quay trục chính Spindle speed: Số vòng quay trục chính (vòng/ph) CS (Cutting speed): Tốc độ cắt (m/ph) Feed rate: Lượng chạy dao theo phương XY (mm/ph) FPT (Feed per tooth): Lượng chạy dao răng (mm/vòng) Plunge rate: Tốc độ nhấn dao theo phương Z (mm/ph) Retract rate: Tốc độ rút dao (mm/ph) Rapid Retract: Rút dao nhanh Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 7
Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Style: Kiểu đường chạy dao Face Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao Roll cutter around corners: Chuyển động lượn tròn dao quanh các góc Stock to leave on floors: Lượng dư gia công bề mặt Across overlap: Khoảng lấn dao ngang vuông góc với hướng cắt Along overlap: Khoảng lấn dao dọc song song với hướng cắt Approach distance: Khoảng thêm vào đường cắt đầu tiên Exit distance: Khoảng thêm vào đường cắt cuối cùng Max. stepover: Khoảng lấn dao tối đa theo phương XY của mỗi đường cắt Climb/Conventional: Phay thuận/phay nghịch Reverse direction of last pass: Đổi chiều đường cắt cuối cùng Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 8
Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE 3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z. Max rough step: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt thô ban đầu # Finish cuts: Số lớp cắt cuối Finish step: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các lớp cắt 4. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta chọn tọa độ tuyệt đối Absolute để gia công an toàn và nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. Clearance: Tọa độ điểm tập kết dao ban đầu Retract: Tọa độ rút dao Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 9
Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE Feed plane: Tọa độ mặt phẳng chuẩn bị gia công Top of stock: Tọa độ bề mặt phôi gia công Depth: Tọa độ chiều sâu gia công 5. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. Flood: Tưới nguội kiểu dòng chảy Mist: Tưới nguội kiểu phun sương Thru-tool: Tưới nguội thông qua dụng cụ cắt 6. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 2.3 Bài tập Lập trình gia công phay mặt phẳng trên của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công phay mặt phẳng trên của các chi tiết hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 10
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR BÀI 3: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR 3.1 Khái quát Điều khiển dụng cụ cắt chạy theo đường dẫn được xác định bởi một chuỗi đường cong. Được sử dụng để gia công các biên dạng thành bề mặt và các rãnh trên bề mặt. 3.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công phay mặt 1 của chi tiết theo quy trình công nghệ: CONTOUR phay thô mặt 1 với Flat Endmill 16 CONTOUR phay tinh mặt 1 với Flat Endmill 8 Trước khi gia công, ta tiến hành một số thao tác chuẩn bị. Nhằm thuận tiện cho việc lựa chọn biên dạng sau này, ta sẽ tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. 1. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta nhấn chuột trái vào Level. 2. Hộp thoại Level Manager xuất hiện, ta tạo Level mới bằng cách nhập số thứ tự và tên Level vào ô Main Level. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 11
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR 3. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta chọn các biên dạng cần thiết cho bước gia công và nhấn chuột phải vào Level trên thanh trạng thái Status Bar. Xuất hiện hộp thoại Change Levels, ta chọn Copy và nhập số thứ tự của Level nơi sao chép đến. Nhấn. 4. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta tiếp tục nhấn chuột trái vào Level để trở lại hộp thoại Level Manager. Bỏ dấu tích X trong ô Visible của Level 1 để ẩn các biên dạng Level 1. Nhấn. 5. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta thao tác xóa hết các biên dạng thừa, chỉ giữ lại biên dạng ngoài của chi tiết. CONTOUR PHAY THÔ MẶT 1 Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 12
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao CONTOUR. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện kèm dòng nhắc Select Contour chain 1, ta nhấn biểu tượng Chain và chọn một điểm trên đoạn biên dạng. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 13
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Contour, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Contour type: Kiểu đường chạy dao Contour Compensation type: Kiểu bù trừ đường kính dao Compensation direction: Hướng bù trừ đường kính dao Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao Roll cutter around corners: Chuyển động lượn tròn dao quanh các góc Stock to leave on walls: Lượng dư gia công mặt thành Stock to leave on floors: Lượng dư gia công mặt đáy Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 14
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR 3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z. 4. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng. Enter/exit at midpoint in closed contours: Vào/ra tại điểm giữa trong các biên dạng kín Gouge check: Kiểm tra va chạm Overlap: Khoảng thêm vào cuối đường chạy dao Use entry/exit point: Sử dụng điểm vào/ra dao Enter on first depth cut only: Chỉ dẫn dao vào ở lớp cắt đầu tiên Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 15
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR Exit on last depth cut only: Chỉ dẫn dao ra ở lớp cắt cuối cùng Plunge after first move: Nhấn dao xuống sau chuyển động đầu tiên Retract before last move: Rút dao lên trước chuyển động cuối cùng Override feed rate: Xác định lượng chạy dao dành riêng cho đường dẫn dao vào/ra Adjust start/end of contour: Thay đổi chiều dài đường chạy dao 5. Trong phần Break Through, ta nhập thông số lượng cắt qua mặt đáy Break through amount. 6. Trong phần Multi Passes, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương XY. Rough: Lớp cắt thô ban đầu Finish: Lớp cắt cuối Number: Số lớp cắt Spacing: Khoảng lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 16
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR 7. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. 8. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. 9. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 17
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR CONTOUR PHAY TINH MẶT 1 Ta sử dụng Flat Endmill 8 để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Lưu ý: Khai báo dao và các thông số chế độ cắt phù hợp. Không chừa lượng dư gia công. Tăng chiều sâu của mỗi lớp cắt. 3.3 Bài tập Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của các chi tiết hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 18
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET BÀI 4: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - POCKET 4.1 Khái quát Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công. Phương pháp chạy dao đa dạng giúp giảm thiểu sự hao mòn dụng cụ cắt. Được sử dụng để gia công các bề mặt hốc, đảo của chi tiết. 4.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục gia công phay mặt 2 của chi tiết theo quy trình công nghệ: POCKET phay thô mặt 2 với Flat Endmill 16 CONTOUR phay tinh mặt 2 với Flat Endmill 8 Trước khi gia công, ta tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. Cách thực hiện đã trình bày ở bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. POCKET PHAY THÔ MẶT 2 Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao POCKET. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 19
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Area và chọn một điểm bất kỳ trong vùng biên dạng. Nhấn. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Pocket, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 20
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Pocket type: Kiểu đường chạy dao Pocket Machining direction: Hướng gia công Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc Stock to leave on walls: Lượng dư gia công mặt thành Stock to leave on floors: Lượng dư gia công mặt đáy Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 21
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 3. Trong phần Roughing, ta khai báo các đường cắt thô ban đầu. Cutting method: Phương pháp chạy dao Stepover percentage: % đường kính lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt Stepover distance: Khoảng lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt Minimize tool burial: Giảm thiểu hao mòn dụng cụ cắt Spiral inside to outside: Chạy xoắn ốc từ trong ra ngoài Tolerance for remachining and constant overlap: Dung sai cho kiểu chạy dao Remachining và Constant Overlap Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 22
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 4. Trong phần Entry Motion, ta khai báo chuyển động vào dao của các đường cắt thô. 5. Trong phần Finishing, ta khai báo các đường cắt cuối. Passes: Số đường cắt cuối Spacing: Khoảng lấn dao của mỗi đường cắt Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 23
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET Spring passes: Số đường cắt thêm vào sau đường cắt cuối cùng Cutter compensation: Bù trừ đường kính dao Override Feed Speed: Xác định tốc độ cắt dành riêng cho các đường cắt cuối Finish outer boundary: Chạy một đường cắt cuối trên đường biên dạng bao ngoài Start finish pass at closest entity: Bắt đầu chạy đường cắt cuối ở đoạn biên dạng gần nhất Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt Machine finish passes only at final depth: Chỉ chạy các đường cắt cuối ở chiều sâu cắt cuối cùng Machine finish passes after roughing all pockets: Chỉ chạy các đường cắt cuối sau khi chạy tất cả các đường cắt thô Thin wall: Chế độ gia công thành mỏng 6. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng của các đường cắt cuối. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 24
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 7. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z. 8. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 25
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 9. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. 10. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. CONTOUR PHAY TINH Để dụng cụ cắt vào được các góc R5, ta sử dụng Flat Endmill 8 và gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. 4.3 Bài tập Lập trình gia công phay mặt 2 và mặt 3 của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công phay biên dạng hốc, đảo của các chi tiết hình 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 26
BÀI 5: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - DRILL Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL 5.1 Khái quát Có thể thực hiện với nhiều kiểu chọn đối tượng linh hoạt. Được sử dụng để gia công các lỗ, lỗ ren và bề mặt dẫn hướng trên chi tiết. 5.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công khoan và tarô 3 lỗ ren của chi tiết theo quy trình công nghệ: DRILL khoan định tâm 3 lỗ với Spot Drill 5 DRILL khoan 3 lỗ với Drill 14 DRILL tarô 3 lỗ ren với Tap RH M16 Vì chỉ cần xác định tâm lỗ gia công nên ta không cần phải tạo một Level biên dạng riêng mà sử dụng lại Level 1. DRILL KHOAN ĐỊNH TÂM 3 LỖ Ta sử dụng Spot Drill 5 để khoan lỗ tâm định hướng cho bước gia công tiếp theo. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao DRILL. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Drill Point Selection xuất hiện kèm dòng nhắc Select points, hit Escape when finished, ta nhấn biểu tượng Select drill point position in the graphics screen và chọn lần lượt 3 tâm lỗ khoan. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 27
Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Drill, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 28
Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL Cycle: Chu trình khoan 1st peck: Chiều sâu của lần khoan đầu tiên Subsequent peck: Chiều sâu của các lần khoan còn lại Peck clearance: Chiều sâu dao chạy nhanh đến giữa các lần khoan Retract amount: Khoảng rút dao Dwell: Thời gian dừng ở đáy lỗ Shift: Khoảng lùi dao khỏi thành lỗ của dao doa trước khi rút dao 3. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 29
Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL 4. Trong phần Tip Comp, ta nhập các thông số bù trừ đầu mũi dao: Break through amount: Lượng khoan qua mặt đáy Tip angle: Góc mũi khoan 5. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. 6. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. DRILL KHOAN 3 LỖ VÀ DRILL TARÔ 3 LỖ REN Ta sử dụng Drill 14 để khoan lỗ chuẩn bị cho bước gia công tiếp theo và sử dụng Tape RH M16 để tarô ren. Lưu ý: Thực hiện bước gia công CONTOUR (2D CHAMFER) để vát mép miệng lỗ trước khi tarô ren. Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp. Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 30
Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL 5.3 Bài tập Lập trình gia công 3 lỗ M16 của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công toàn bộ chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công các chi tiết hình 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 31
Phần 2: Mô phỏng gia công phay 3D PHẦN 2: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D Giới thiệu: MasterCAM X5 cung cấp khá nhiều đường chạy dao gia công phay 3D và chia thành các nhóm Surface Rough, Surface Finish, Surface High Speed, Multiaxis Mỗi đường chạy dao có những tính năng và công dụng riêng. Tùy phương pháp chuẩn bị phôi, đặc điểm hình dạng chi tiết, điều kiện sản xuất thực tế và một số yếu tố khác mà chúng ta lựa chọn đường chạy dao cho phù hợp với từng bước gia công cụ thể. Trong giới hạn tài liệu chỉ trình bày một số đường chạy dao phổ biến. Đó là: Nhóm đường chạy dao Surface Rough: Surface Rough - Contour Surface Rough - Pocket Surface Rough - Parallel Nhóm đường chạy dao Surface Finish: Surface Finish - Contour Surface Finish - Parallel Yêu cầu: Có kiến thức và kỹ năng về xây dựng mô hình 3D (trên phần mềm MasterCAM hoặc các phần mềm vẽ thiết kế khác). Biết lập trình mô phỏng gia công phay 2D. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 32
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour BÀI 6: ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH/FINISH - CONTOUR 6.1 Khái quát Tạo ra nhiều lớp cắt với bước chiều sâu cắt Z là hằng số. Được sử dụng để gia công thô và tinh các chi tiết có thành dốc. 6.2 Ví dụ minh họa Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay thô mặt côn ngoài 3. Phay tinh mặt côn ngoài Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 16 Bull Endmill 10 (2 Rad) Yêu cầu: Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 33
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 6.3 Trình tự thực hiện Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU. FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 34
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour SURFACE ROUGH - CONTOUR PHAY THÔ MẶT CÔN NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - CONTOUR. Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công 1. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 35
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô Check. 3. Xuất hiện dòng nhắc Select Check Surfaces, ta chọn các bề mặt kiểm tra (không cho phép dụng cụ cắt chạy vào). Nhấn. 4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 36
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Contour, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 37
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 3. Chuyển sang trang Rough contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Total tolerance: Dung sai tổng cộng Maximum stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt Direction of closed/open contours: Hướng gia công các biên dạng kín/hở Entry/exit arc/line: Cung/Đoạn thẳng dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng Transition: Phương pháp chuyển tiếp giữa các vùng cắt Use approximate start point: Sử dụng điểm bắt đầu xấp xỉ Optimize cut order: Tối ưu hóa lệnh cắt Minimize burial: Giảm thiểu hao mòn dụng cụ cắt Helix: Chuyển động vào dao xoắn ốc Shallow: Thêm/Bớt chuyển động của dao ở các bề mặt cạn Flats: Thêm các đường cắt Z hằng số ở các bề mặt phẳng hoặc rất cạn Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục Advanced settings: Các thiết lập nâng cao Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 38
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. SURFACE FINISH - CONTOUR PHAY TINH MẶT CÔN NGOÀI Ta sử dụng Bull Endmill 10 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE FINISH - CONTOUR. Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công Ta chọn tương tự như ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - CONTOUR ở bước gia công thô trước. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 39
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Finish Contour, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 40
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 3. Chuyển sang trang Finish contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 6.4 Bài tập Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công phay các chi tiết hình 5.1, 5.2, 5.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 41
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket BÀI 7: ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - POCKET 7.1 Khái quát Nhanh chóng loại bỏ vật liệu bằng cách tạo ra một chuỗi các lớp cắt Z hằng số. Được sử dụng phổ biến cho bước gia công thô. 7.2 Ví dụ minh họa Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay thô biên dạng ngoài 3. Phay tinh biên dạng ngoài 4. Phay thô mặt khuôn chai 5. Phay tinh mặt khuôn chai Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 8, 16 Bull Endmill 6 (2 Rad), 10 (2 Rad) Yêu cầu: Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 42
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket 7.3 Trình tự thực hiện Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU. FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 43
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket CONTOUR PHAY THÔ VÀ PHAY TINH BIÊN DẠNG NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công thô và Flat Endmill 8 để gia công tinh biên dạng ngoài của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. SURFACE ROUGH - POCKET PHAY THÔ MẶT KHUÔN CHAI Ta sử dụng Bull Endmill 10 (2 Rad) để gia công và chừa lượng dư 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - POCKET. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 44
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công 1. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn. 2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô Containment. 3. Xuất hiện hộp thoại Chaining kèm dòng nhắc Chain 2D tool containment boundary # 1, ta chọn đường bao giới hạn vùng gia công. Nhấn. 4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 45
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Pocket, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 46
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket 3. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Total tolerance: Dung sai tổng cộng Maximum stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt Entry - Helix: Chuyển động vào dao xoắn ốc Use entry point: Sử dụng điểm vào dao Plunge outside containment boundary: Vào dao phía ngoài đường biên giới hạn Align plunge entries for start holes: Sắp xếp thẳng hàng các điểm vào dao cho đường chạy dao Start Hole. Facing: Chuyển động trên các bề mặt phẳng Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục Advanced settings: Các thiết lập nâng cao 4. Chuyển sang trang Pocket parameters, ta khai báo các thông số Pocket: Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 47
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket 5. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. SURFACE FINISH - CONTOUR PHAY TINH MẶT KHUÔN CHAI Ta sử dụng Bull Endmill 6 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE FINISH - CONTOUR. 7.4 Bài tập Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công phay các chi tiết hình 5.4, 5.5, 5.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 48
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel BÀI 8: ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH/FINISH - PARALLEL 8.1 Khái quát Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu bằng cách tạo ra nhiều lớp cắt theo phương Z. Được sử dụng để gia công thô và tinh tất cả các bề mặt chi tiết với những đường cắt song song nhau. 8.2 Ví dụ minh họa Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay thô biên dạng ngoài 3. Phay thô mặt logo Ford 4. Phay tinh mặt logo Ford 5. Phay tinh biên dạng ngoài Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 8, 16 Bull Endmill 8 (2 Rad) Ball Endmill 4 Yêu cầu: Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Xuất chương trình CNC. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 49
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel 8.3 Trình tự thực hiện Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU. FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 50
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel CONTOUR PHAY THÔ BIÊN DẠNG NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. SURFACE ROUGH - PARALLEL PHAY THÔ MẶT LOGO FORD Ta sử dụng Bull Endmill 8 (2 Rad) để gia công và chừa lượng dư 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - PARALLEL. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 51
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công 1. Hộp thoại Select Boss/Cavity xuất hiện, ta chọn tính chất hình học của bề mặt. Nhấn. 2. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn. 3. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta không cần chọn Check Surfaces và Containment vì vùng gia công là toàn bộ các bề mặt. Nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 52
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Parallel, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 53
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel 3. Chuyển sang trang Rough parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Total tolerance: Dung sai tổng cộng Cutting method: Phương pháp chạy dao Max stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt Max stepover: Khoảng lấn dao tối đa của mỗi đường cắt Machining angle: Góc chạy dao Plunge control: Kiểm soát chuyển động nhấn dao xuống bề mặt Use approximate start point: Sử dụng điểm vào dao xấp xỉ Allow negative/positive Z motion along surface: Cho phép dao cắt dọc theo bề mặt trong khi nhấn dao/rút dao Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục Advanced settings: Các thiết lập nâng cao 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 54
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel SURFACE FINISH - PARALLEL PHAY TINH MẶT LOGO FORD Ta sử dụng Bull Endmill 4 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE FINISH - PARALLEL. Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công Ta chọn tương tự như ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - PARALLEL ở bước gia công thô trước. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Finish Parallel, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 55
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. 3. Chuyển sang trang Finish parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 56
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel CONTOUR PHAY TINH BIÊN DẠNG NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 8 để gia công hết lượng dư trên biên dạng ngoài của các bước gia công trước. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. 8.4 Bài tập Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của các chi tiết hình 5.7, 5.8, 5.9 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 57
Phần 3: Mô phỏng gia công tiện 2D PHẦN 3: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Tiện mặt đầu 2. Tiện thô biên dạng ngoài 3. Tiện tinh biên dạng ngoài 4. Tiện rãnh 5. Tiện ren 6. Khoan lỗ 7. Tiện cắt đứt Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter/Insert Rough Face Right 80 Deg. OD Rough Right 80 Deg. OD Finish Right 35 Deg. OD Groove Center Medium OD Thread Right Medium Spot Tool 6 Drill 6 OD Cutoff Right Yêu cầu: Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 50mm. Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 58
Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu BÀI 9: TIỆN 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU 9.1 Khái quát Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là: Chọn máy gia công Vẽ biên dạng hình học Khai báo phôi gia công 9.2 Trình tự thực hiện Bước 1: Chọn máy gia công Trong Menu Machine Type, chọn máy tiện Lathe. Bước 2: Vẽ biên dạng hình học Ta vẽ biên dạng của chi tiết và thiết lập vị trí gốc tọa độ gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 59
Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu Bước 3: Khai báo phôi gia công 1. Trong cửa sổ Operations Manager, ta chọn trang Properties Stock Setup. 2. Xuất hiện hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Stock ta chọn Properties để khai báo phôi. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 60
Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu 3. Hộp thoại Machine Component Manager - Stock xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phôi. Geometry: Hình dạng phôi Chord tolerance: Sai lệch biên dạng OD (Outer Diameter): Đường kính ngoài ID (Inner Diameter): Đường kính lỗ trong (nếu có) Length: Chiều dài OD margin: Lượng dư đường kính ngoài ID margin: Lượng dư đường kính lỗ trong (nếu có) Right margin: Lượng dư mặt phải Left margin: Lượng dư mặt trái Position Along Axis: Vị trí gốc tọa độ phôi dọc theo trục Axis: Chiều trục tương đối so với gốc tọa độ phôi Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 61
Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu 4. Nhấn để trở lại hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Chuck Jaws ta tiếp tục chọn Properties để khai báo phần kẹp phôi. 5. Hộp thoại Machine Component Manager Chuck Jaws xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phần kẹp phôi. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 62
Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu Chord tolerance: Sai lệch biên dạng Clamping method: Phương pháp kẹp phôi From stock: Vị trí mâm cặp được tính toán từ phôi đã khai báo Grip on maximum diameter: Kẹp phôi trên đường kính phôi lớn nhất đã khai báo Grip length: Chiều dài phần kẹp phôi 6. Nhấn để hoàn tất bước khai báo phôi. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 63
BÀI 10: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - FACE Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face 10.1 Khái quát Tiện mặt phẳng chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo. Tạo mặt chuẩn để khai báo và bù trừ dao. 10.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FACE gia công tiện mặt đầu của chi tiết. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FACE. Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định bề mặt cần gia công. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Face Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 64
Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face 2. Chuyển sang trang Face parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Finish Z: Tọa độ Z của bề mặt sau khi gia công Entry amount: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công Rough stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt thô ban đầu Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 65
Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face Finish stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối Maximum number of finish passes: Số lớp cắt cuối tối đa Overcut amount: Lượng cắt qua tâm Retract amount: Khoảng rút dao Stock to leave: Lượng dư gia công bề mặt Compensation type: Kiểu bù trừ dao Compensation direction: Hướng bù trừ dao Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 10.3 Bài tập Lập trình gia công tiện mặt đầu của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công tiện mặt đầu của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 66
Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH BÀI 11: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - ROUGH 11.1 Khái quát Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu để chuẩn bị cho các bước gia công tinh. Có thể kết hợp chạy dao thô và bán tinh trong cùng một bước gia công. 11.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao ROUGH gia công tiện thô biên dạng ngoài của chi tiết. Trước khi gia công, ta tiến hành một thao tác chuẩn bị. Vì dao có bán kính ở đầu mũi cắt nên để đảm bảo chiều dài gia công, ta sẽ vẽ thêm một đoạn 2mm ở cuối biên dạng ngoài. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao ROUGH. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 67
Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu đoạn cuối của biên dạng. Nhấn. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Rough Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 68
Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH 2. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Depth of cut: Chiều sâu của mỗi lớp cắt Minimum cut depth: Chiều sâu cắt tối thiểu của mỗi lớp cắt Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z Entry/Exit amount: Khoảng chuẩn bị vào/ra dao Cutting Method: Phương pháp chạy dao Rough Direction/Angle: Hướng/Góc gia công thô Compensation type: Kiểu bù trừ dao Compensation direction: Hướng bù trừ dao Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc Semi Finish: Lớp cắt bán tinh Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng Plunge Parameters: Phương án xử lý rãnh Stock Recognition: Nhận biết phôi gia công Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 69
Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 11.3 Bài tập Lập trình gia công tiện thô biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công tiện thô biên dạng ngoài của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 70
Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH BÀI 12: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - FINISH 12.1 Khái quát Chạy dao theo biên dạng của chi tiết, tạo nên những lớp cắt cuối để gia công tinh bề mặt. Có thể thực hiện riêng mà không cần đường chạy dao thô. 12.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FINISH gia công tiện tinh biên dạng ngoài của chi tiết. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FINISH. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta chọn biên dạng tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - ROUGH. Nhấn. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Finish Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 71
Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH 2. Chuyển sang trang Finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Finish stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt tinh Number of finish passes: Số lớp cắt tinh Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z Finish Direction: Hướng gia công tinh Compensation type: Kiểu bù trừ dao Compensation direction: Hướng bù trừ dao Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc Corner Break: Tạo góc lượn hay cạnh vát trên các góc ngoài Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng Plunge Parameters: Phương án xử lý rãnh Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 72
Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 12.3 Bài tập Lập trình gia công tiện tinh biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công tiện tinh biên dạng ngoài của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 73
Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE BÀI 13: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - GROOVE 13.1 Khái quát Gia công các biên dạng rãnh, các vùng hốc, lõm của chi tiết mà những đường chạy dao thô không vào được. Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công. 13.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao GROOVE gia công tiện rãnh của chi tiết. Trước khi gia công, ta tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. Cách thực hiện đã trình bày ở bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO CONTOUR. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao GROOVE. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công 1. Hộp thoại Grooving Options xuất hiện, trong ô Groove Definition ta chọn phương pháp Multiple chains. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 74
Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 2. Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu đoạn cuối của biên dạng. Nhấn. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Groove (Chain) Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 75
Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 2. Chuyển sang trang Groove rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao thô. Cut Direction: Hướng chạy dao Stock clearance: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công Rough step: Khoảng lấn dao của mỗi lớp cắt thô Backoff %: Khoảng lùi dao lại phía sau trước khi rút dao Stock amount: Lượng phôi phía trên bề mặt rãnh Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z Retraction Moves: Các chuyển động rút dao First Plunge Feed Rate: Tốc độ nhấn dao của lần cắt đầu tiên Dwell Time: Thời gian dừng ở đáy rãnh Groove Walls: Phương án xử lý thành rãnh Peck Groove: Phương pháp cắt rãnh có rút dao để thoát phoi Depth Cuts: Thiết lập các lớp cắt theo phương chiều sâu Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 76
Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 3. Chuyển sang trang Groove finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao tinh. Number of finish passes: Số lớp cắt tinh Finish stepover: Khoảng lấn dao của mỗi lớp cắt tinh Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z Direction for 1st pass: Hướng cắt đầu tiên Retraction Moves: Các chuyển động rút dao Corner Dwell: Thời gian dừng ở góc Compensation type: Kiểu bù trừ dao Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc Wall Backoff: Khoảng lùi dao lại phía sau trước khi rút dao Overlap: Bước nhảy Lead In: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 77
Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 13.3 Bài tập Lập trình gia công tiện rãnh của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công tiện rãnh của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 78
Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD BÀI 14: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - THREAD 14.1 Khái quát Chạy dao theo những thông số ren khai báo để tạo nên những hình dạng xoắn ốc trên thân bulông, vít, đai ốc Gia công các biên dạng ren trục, ren lỗ của chi tiết. 14.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao THREAD gia công tiện ren của chi tiết. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao THREAD. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định dựa vào các thông số ren khai báo. Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Thread Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 79
Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD 2. Chuyển sang trang Thread shape parameters, ta khai báo các thông số ren. Lead: Bước ren Included angle: Góc đỉnh ren (hợp bởi hai cạnh ren) Thread angle: Góc biên dạng ren (hợp bởi một cạnh ren và đường thẳng vuông góc trục ren) Major Diameter: Đường kính đỉnh ren Minor Diameter: Đường kính chân ren Thread depth: Chiều cao ren Start/End Position: Tọa độ của điểm bắt đầu/kết thúc ren Thread orientation: Hướng ren Taper angle: Góc nghiêng ren Thread Form: Dạng ren Allowances: Các khoảng sai lệch cho phép Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 80
Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD 3. Chuyển sang trang Thread cut parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Determine cut depths from: Xác định chiều sâu của mỗi lớp cắt Determine number of cuts from: Xác định số lớp cắt Stock clearance: Khoảng tập kết dao và rút dao Overcut: Khoảng chuẩn bị ra khỏi ren Anticipated pulloff: Khoảng nhấc dao khỏi ren ở cuối biên dạng Amount of last cut: Chiều sâu lớp cắt cuối thêm vào trước các lớp cắt ở chân ren Number of spring cuts: Số lớp cắt ở chân ren Acceleration clearance: Khoảng tăng tốc chuẩn bị trước khi vào ren Lead-in angle: Góc vào dao ở mỗi lớp cắt Finish pass allowance: Lượng dư gia công cho các lớp cắt ở chân ren Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 81
Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 14.3 Bài tập Lập trình gia công tiện ren của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công tiện ren của các chi tiết hình 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 82
Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL BÀI 15: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - DRILL 15.1 Khái quát Tạo lỗ khoan ở mặt đầu của chi tiết, dọc theo đường tâm trục để chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo. Tarô lỗ ren của chi tiết. 15.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công khoan lỗ của chi tiết theo quy trình công nghệ: DRILL khoan định tâm với Spot Tool 6 DRILL khoan lỗ với Drill 6 DRILL KHOAN ĐỊNH TÂM Ta sử dụng Spot Tool 6 để khoan lỗ tâm định hướng cho bước gia công tiếp theo. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao DRILL. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định dựa vào các thông số khai báo. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 83
Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Drill Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Simple drill - no peck, ta khai báo các thông số chạy dao tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - DRILL. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 84
Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. DRILL KHOAN LỖ Ta sử dụng Drill 6 để khoan lỗ. Lưu ý: Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp. Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công. 15.3 Bài tập Lập trình gia công khoan lỗ của chi tiết trong ví dụ minh họa. Lập trình gia công khoan lỗ của các chi tiết hình 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 85
Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF BÀI 16: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - CUTOFF 16.1 Khái quát Tạo đường cắt dọc tại các vị trí xác định trên chi tiết. Gia công cắt đứt các phần của chi tiết, đảm bảo chiều dài sản phẩm. 16.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao CUTOFF gia công tiện cắt đứt chi tiết. Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao CUTOFF. Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Màn hình xuất hiện dòng nhắc Select cutoff boundary point, ta chọn vị trí cắt. Nhấn. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 86
Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Cutoff Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Cutoff parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Entry amount: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công Retract Radius: Khoảng rút dao X Tangent Point: Tọa độ chiều sâu gia công Back Face Stock: Lượng dư gia công mặt sau Cut to: Vị trí cắt tới ở trên dao Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 87