BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGUYỄN THỊ LIỄU NGHIÊN
|
|
- Phan Thị
- 5 năm trước
- Lượt xem:
Bản ghi
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGUYỄN THỊ LIỄU NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, HOẠT TÍNH SINH HỌC VÀ ĐA DẠNG NGUỒN GEN DI TRUYỀN CỦA MỘT SỐ LOÀI LÁ KIM Ở TÂY NGUYÊN, VIỆT NAM Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC Hà nội-2018
2 Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: GS.TSKH. Trần Văn Sung Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. Đinh Thị Phòng Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3:. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi giờ.., ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt Nam
3 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Khí hậu Việt Nam phân hóa đa dạng theo địa hình, với đặc điểm đa dạng về khí hậu đã tạo ra một thảm thực vật vô cùng phong phú. Loài cây lá kim là những loài cây quan trọng cả về sinh thái, kinh tế và văn hóa tại nhiều địa phương như Lâm Đồng, KomTum, Gia Lai Theo số liệu thống kê của Nguyễn Tiến Hiệp và cộng sự (2005), trong số 34 loài lá kim ở Việt Nam có tới 15 loài ở Tây Nguyên (chiếm 44,11%). Vì thế mà Tây Nguyên được coi là cái nôi các loài lá kim có tính đa dạng vào hàng thứ hai ở Việt Nam, đặc biệt là tại Đắk Lắk, Kon Tum và Lâm Đồng. Đỉnh tùng (Cephalotaxus mannii), Hoàng đàn giả (Dacrydium elatum) và Kim giao núi đất (Nageia wallichiana) là những loài cây lá kim có giá trị kinh tế của khu vực Tây Nguyên, Việt Nam. Tuy nhiên, cho tới nay loài Kim giao núi đất vẫn chưa được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cả trong và ngoài nước, trong khi Đỉnh tùng mới chỉ được nghiên cứu hạn chế tại một số nước như Trung Quốc, Nhật Bản và chưa được nghiên cứu tại Việt Nam, Hoàng đàn giả mới chỉ có nghiên cứu thành phần hóa học qua tinh của dầu lá.vì vậy việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của ba loài lá kim trên có nhiều triển vọng tìm ra chất có cấu trúc mới và có hoạt tính sinh học lý thú làm tiền đề cho việc nghiên cứu, phát triển thuốc chữa bệnh góp phần nâng cao giá trị nguồn tài nguyên sẵn có ở vùng Tây Nguyên. Kết hợp với kết quả nghiên cứu về đa dạng nguồn gen di truyền tạo cơ sở khoa học vững chắc cho việc bảo tồn và phát triển bền vững các loài cây lá kim tại khu vực Tây Nguyên, Việt Nam. Xuất phát từ các cơ sở khoa học nêu trên chúng tôi lựa chọn đề tài Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học và đa dạng nguồn gen di truyền của một số loài lá kim ở Tây nguyên, Việt Nam 2. Mục tiêu của luận án. Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của 3 loài lá kim nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cao và có cấu trúc hóa học lí thú. Kết hợp với kết quả của nghiên cứu đa dạng nguồn gen di truyền giúp cho công tác bảo tồn các loài lá kim một loài cây quan trọng của vùng Tây Nguyên, Việt Nam. 1
4 3. Những nghiên cứu chính của luận án. - Phân lập các hợp chất từ các bộ phận của 3 loài lá kim nghiên cứu bằng phương pháp sắc ký cột. - Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng phương pháp phổ IR, MS, 1D-NMR, 2D-NMR kết hợp với các phương pháp vật lí khác - Thử hoạt tính chống oxi hóa và hoạt tính gây độc tế bào của các dịch chiết và các chất sạch phân lập được. - Đánh giá tính đa dạng nguồn gen di truyền của 3 loài lá kim nghiên cứu bằng 2 loại chỉ thị ISSR và SSR. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về 3 loài lá kim nghiên cứu Đặc điểm thực vật và tình trạng bảo tồn Đỉnh tùng (Cephalotaxus mannii) Hoàng đàn giả (Dacrydium elatum) Kim giao núi đất (Nageia wallichiana) Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài trong chi Cephalotaxus, Dacrydium và Nageia Thành phần hóa học Hoạt tính sinh học 1.2. Ứng dụng kĩ thuật phân tích ISSR và SSR trong nghiên cứu đa dạng di truyền ở thực vật Kỹ thuật ISSR (Inter Simple Sequence Repeat) Kỹ thuật SSR (Simple Sequence Repeat) Một số thành tựu về nghiên cứu đa dạng nguồn gen di truyền của một số loài thuộc chi Cephalotaxus, Dacrydium và Nageia. 2
5 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Nguyên liệu thực vật Nghiên cứu thành phần hóa học Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học Mẫu lá, vỏ thân của loài Đỉnh tùng tiêu bản số CPC 4718; Mẫu lá, cành và vỏ thân của loài Kim giao núi đất mẫu tiêu bản Nr. CPC 4715; Mẫu gỗ thân, cành của loài Hoàng đàn giả tiêu bản số CPC 4708 được thu hái tại tỉnh Lâm Đồng vào tháng 8 / 2012 do Tiến sĩ Nguyễn Tiến Hiệp,Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) xác định tên khoa học và giữ tại Bảo tàng thiên nhiên, VAST, Hà Nội, Việt Nam Nghiên cứu đa dạng nguồn gen di truyền Những mảnh lá/vỏ gỗ/rễ của 3 loài. Mỗi loài nghiên cứu lựa chọn 70 cá thể (riêng loài Đỉnh tùng chỉ có 34 cá thể) Hóa chất, thiết bị Nghiên cứu về hóa học Nghiên cứu đa dạng nguồn gen di truyền 2.3. Chiết tách các chất từ 3 loài lá kim Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chiết mẫu thực vật Mẫu thực vật của 3 loài nghiên cứu được chiết lần lượt với các dung môi có độ phân cực tăng dần Phương pháp xác định cấu trúc Việc xác định cấu trúc hóa học của các chất sạch được thực hiện việc kết hợp các phương pháp phổ (FT IR), phổ khối (MS), (1D và 2D NMR) Chiết tách các chất từ 3 loài lá kim Đỉnh tùng (C. mannii) Chiết alkaloid bộ phận lá cây Đỉnh tùng (1 kg) thu được 6 gam alkaloid tổng. Từ vỏ cây Đỉnh tùng (0,5 kg) thu được 7,9 gam alkaloid tổng và 30 g dịch chiết EtOAc không chứa alkaloid. Từ 6 gam alkaloid tổng của lá và cành Đỉnh tùng (ĐTL), được chạy sắc ký cột silica gel hệ dung môi CH 2 Cl 2 / MeOH (98 : 2), sau đó tăng dần đến tỉ lệ 3
6 (1:1). Tiếp tục sắc ký cột trên silica gel nhiều lần các phân đoạn đã phân lập được 2 hợp chất sạch kí hiệu là DT1 (30mg) và DT7 (11 mg). Từ 7,9 gam cặn vỏ alkaloid tổng (ĐTV) phân tách bằng sắc ký cột silica gel, rửa giải bằng hệ dung môi CH 2 Cl 2 : MeOH (1:0) tăng dần tỉ lệ phân cực và kết thúc cột (0:1) thu được 9 phân đoạn (ĐTV.1 ĐTV.9). Tiếp tục sắc ký cột trên silica gel nhiều lần các phân đoạn đã phân lập được 7 hợp chất sạch kí hiệu là DT2 (21 mg), DT3 (18 mg), DT4 (15 mg), hỗn hợp DT5 (120 mg) (DT5.1 và DT5.2), DT6 (30 mg), DT8 (50 mg). Từ dịch chiết EtOAc (30 gam) phần không chứa alkaloid, chạy sắc ký cột silica gel hệ dụng môi (CH 2 Cl 2 / MeOH; 95:5) đã phân lập được 2 hợp chất flavonoid là: Epicatechin DT9 (20 mg) và Epigallocatechin DT10 (25 mg). Phân lập, tinh chế các chất từ dịch chiết alkaloid tổng Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các chất từ vỏ Đỉnh tùng Hoàng đàn giả (D. elatum) 13 gam cao chiết EtOAc (HĐE) được phân tách bằng phương pháp sắc kí cột silica gel nhiều lần với các hệ dung môi thích hợp thu được 6 chất sạch kí 4
7 hiệu HĐ1 (15 mg), HĐ2 (10 mg), HĐ3(15 mg), HĐ4 (11 mg), HĐ5 (16 mg), HĐ6 (14 mg). Hình 2.5. Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết EtOAc mẫu thân và cành Hoàng đàn giả Kim giao núi đất (N. wallichiana) Từ cao chiết n-hexane (8,0 g) sắc ký cột trên silica gel (n-hexane : CH 2 Cl 2 ) nhiều lần các phân đoạn đã phân lập được 2 hợp chất sạch kí hiệu là KG6 (15 mg) và KG7 (11mg). Từ cao chiết methanol (20 g) sắc ký cột trên silica gel và sephadex nhiều lần thu được 1 chất sạch kí hiệu KG10 (12 mg). Tiến hành sắc ký cột silica gel cao chiết dịch ethyl acetate (43 g) hệ dung môi (n-hexane : EtOAc ; 95 : 5 0:100) thu được 33 phân đoạn kí hiệu từ KGE.1 đến KGE.33. Chọn chạy sắc ký cột silica gel các phân đoạn KGE.11 (570 mg); KGE.22 (653 mg); KGE.29 (353 mg); KGE.31 (3,4 g) và KGE.32 (1g) với các hệ dung môi rửa giải có độ phân cực khác nhau thu được 7 chất sạch là KG1, KG2, KG3, KG4, KG5, KG8, KG9. 5
8 Hình 2.9. Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết EtOAc lá và cành Kim giao núi đất Số liệu phổ các hợp chất phân lập được từ 3 loài lá kim nghiên cứu. Hợp chất DT1: Cephalotaxine (+) ESI-MS: m / z 316 [M + H] +, CTPT là C 18 H 21 NO 4. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 4,92 (s H-1), 4,75 (d, J = 9,0, H-3), 3,67 ( d, J = 9,0, H-4), 2,00 (m, H-6a), 1,86 (m, H-6b), 1,75 (m, H-7), 3,06 (m, H-8), 2,92 ( td, J =11,0; 7,0, H-10), 2,35 (dd, J =14,5; 6,5, H-11a), 3,35m (H-11b), 6,64 (s, H-14), 6,67 (s, H-17), 5,90 (s, H-18), 3,72 (s, H-19). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 97,6 (C-1), 160,5 (C-2), 73,3 (C-3), 57,2 (C-4), 70,6 (C-5), 43,5 (C-6), 20,3 (C-7), 53,8 (C-8), 48,5 (C-10), 31,6 (C-11), 134,2 (C-12), 128,0 (C-13), 112,6 (C-14), 146,9 (C-15), 146,1 (C-16), 110,3 (C-17), 110,9 (C-18), 57,2 (C-10). Hợp chất DT2: Cephalotaxine β N-oxide (+) HR-ESI-MS: m / z 354,1303 [M + Na] + và [M + H] +. CTPT là C 18 H 21 NO 5. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 4,79 (s, H-1), 4,15 (d, J = 4,3, H-3), 3,40 (d, J = 4,3, H-4), 2,01 (m, H-6a), 2,01 (m, H-6b), 2,18 (m, H-7a), 2,30 (m, H-7b), 3,35 (m, H-8a), 3,40 (m, H-8b), 3,42 (m, H-10a), 3,51 (m, H- 10b), 2,26 (m, H-11a), 3,84 (m, H-11b), 6,58 (s, H-14), 6,58 (s, H-17), 5,90 (s, H-18a), 5,94 (s, H-18b), 3,76 (s, H-19). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 6
9 97,94 (C-1), 169,83 (C-2), 77,63 (C-3), 58,30 (C-4), 89,39 (C-5), 30,05 (C-6), 17,52 (C-7), 69,05 (C-8), 63,20 (C-10), 29,85 (C-11), 134,07 (C-12), 126,99 (C-13), 112,88 (C-14), 146,43 (C-15), 146,99 (C-16), 110,18 (C-17), 101,16 (C-18), 57,14 (C-19). Hợp chất DT3: Deoxyharringtonine (+) ESI-MS: m / z 516 [M + H] + và 298 [100, M C 10 H 17 O 5 ] +, CTPT C 28 H 37 NO 8. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 5,04 (d, J = 0,5, H-1), 6,00 ( dd, J = 0,5, 10, H-2), 3,77 ( d, J = 10, H-4), 6,53 (s, H-14), 6,62 (s, H-17), 5,85 (d, J = 1,5 Hz, H-18a), 5,87 (d, J = 1,5 Hz, H-18b), 3,68 (s, H-19), 3,57 (s, H- 5 ), 0,97 (m, H-2 α), 1,28 (m, H-2 β), 1,41 (m, H-3 ), 0,83 (3H, d, J = 6,7; H- 4 a), 0,84 (3H, d, J = 6,7, H-5 a). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 100,08 (C-1), 157,83 (C-2), 74,61 (C-3), 55,91 (C-4), 70,63 (C-5), 43,40 (C-6), 20,32 (C-7), 53,94 (C-8), 48,63 (C-10), 31,37 (C-11), 133,33 (C-12), 128,48 (C-13), 112,67 (C-14), 146,67 (C-15), 145,83 (C-16), 109,71 (C-17), 100,80 (C-18), 57,12 (C-19), 174,07 (C-1 ), 74,74 (C-2 ), 42,77 (C-3 ), 170,47 (C-4 ), 51,49 (C-5 ), 36,74 (C-1 ), 31,60 (C-2 ), 28,01 (C-3 ), 22,26 (C-4 ), 22,68 (C- 5 ). Hợp chất DT4: Nordeoxyharringtonine (+) HR-ESI-MS: m / z 502,24405 [M + H] +, CTPT C 27 H 35 NO 8. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 5,03 (s, H-1), 5,95 (d, J = 10, H-3), 3,76 (d, J = 10, H-4), 6,52 (s, H-14), 6,61 (s, H-17), 5,86 (d, J =1,5, H-18a), 5,83 (d, J =1,5, H- 18b), 3,65 (s, H-19), 3,55 (s, H-5 ), 0,83 ( d, J = 6,5, H-3 a), 0,89 ( d, J = 6,5, H- 4 a). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 100,0 (C-1), 157,7 (C-2), 75,1 (C- 3), 55,8 (C-4), 70,5 (C-5), 43,3 (C-6), 20,2 (C-7), 53,8 (C-8), 48,5 (C-10), 31,2 (C-11), 133,2 (C-12), 128,3 (C-13), 112,6 (C-14), 146,6 (C-15), 145,7 (C-16), 109,6 (C-17), 100,7 (C-18), 57,0 (C-19), 174,3 (C-1 ), 74,7 (C-2 ), 43,3 (C-3 ), 170,4 (C-4 ), 51,3 (C-5 ), 46,6 (C-1 ), 24,0 (C-2 ), 23,8 (C-3 ), 23,9 (C-4 ). Hợp chất DT5.1: Isoharringtonine (+) HR-ESI-MS: m / z 532,25485 [M + H] +, CTPT là C 28 H 37 NO 9. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 5,08 (s, H-1), 6,03 (d, J = 9,8, H-3), 3.79 (d, J = 9,8, H-4), 6,54 (s, H-14), 6,65 (s, H-17), 5,80 s; 5,86 brs (H-18), 3,69 (s, H-19), 3,35 (s, H-3 ), 3,61 (s, H-5 ), 0,85 (d, J = 6,7, H-4 ), 0,87 (d, J = 6,7, H-5 ). 7
10 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 100,44 (C-1), 157,52 (C-2), 74,67 (C-3), 55,81 (C-4), 70,66 (C-5), 43,34 (C-6), 20,25 (C-7), 53,84 (C-8), 48,44 (C-10), 31,37 (C-11), 128,28 (C-12), 133,35 (C-13), 112,61 (C-14), 146,69 (C-15), 145,65 (C-16), 109,88 (C-17), 100,81 (C-18), 57,10 (C-19), 173,00 (C-1 ), 79,13 (C-2 ), 75,43 (C-3 ), 171,65 (C-4 ), 52,28 (C-5 ), 32,99 (C-1 ), 31,72 (C- 2 ), 28,06 (C-3 ), 22,71 (C-4 ), 22,22 (C-5 ). Hợp chất DT5.2: Norisoharringtonine (+) HR-ESI-MS: 518,23903 [M + H] +, CTPT là C 27 H 35 NO 9. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 5,08 (s, H-1), 6,00 (d, J = 9,8, H-3), 3,79 (d, J = 9,8, H-4), 6,54 (s, H-14), 6,65 (s, H-17), 5,80 s; 5,86 br s (H-18), 3,68 (s, H- 19), 3,28 (s, H-3 ), 3,63 (s, H-5 ), 0,96 (d, J = 6,7, H-3 ), 0,97 (d, J = 6,7, H- 4 ), 5,08 (s, H-5 ). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 100,44 (C-1), 157,52 (C-2), 75,03 (C-3), 55,81 (C-4), 70,66 (C-5), 43,34 (C-6), 20,25 (C-7), 53,84 (C-8), 48,44 (C-10), 31,37 (C-11), 128,28 (C-12), 133,35 (C-13), 112,65 (C- 14), 146,65 (C-15), 145,65 (C-16), 109,88 (C-17), 100,81 (C-18), 57,10 (C-19), 173,20 (C-1 ), 79,79 (C-2 ), 75,34 (C-3 ), 171,55 (C-4 ), 52,33 (C-5 ), 32,14 (C-1 ), 24,27 (C-2 ), 24,29 (C-3 ), 23,71 (C-4 ). Hợp chất DT6: 3-epischellhammericine (+) ESI-MS: 314 [M+H] + và 282 [M+H CH 3 OH] +, CTPT C 19 H 23 NO 3. 1 H- NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 5,54 (br s, H-1), 3,23 (m), 1,56 (t, J = 11,0; H-4ax), 6,72 (s, H-15), 6,60 (s, H-18), 5,90 (d, J = 1,0, H-19a), 5,88 (d, J = 1,0, H-19b), 3,29 (s, H-20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 127,92 (C-1), 46,34 (C-2), 76,00 (C-3), 36,03 (C-4), 68,84 (C-5), 131,61 (C-6), 28,79 (C-7), 51,14 (C-8), 54,60 (C-10), 28,65 (C-11), 37,36 ( C-12), 134,59 ( C-13), 136,40 (C-14), 108,79 (C-15), 145,65 (C-16), 145,37( C-17), 111,34 (C-18), 100,83 (C- 19), 55,83 (C-20). Hợp chất DT7: Manniicine (+) ESI-MS: m / z 314,1745 [M + H] +, CTPT là C 19 H 23 NO 3. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz), δ H (ppm): 6,02 (ddd, J = 1,9; 4,5; 10,2 Hz, H-1), 5,08 (br d, J = 10,2 Hz, H-2); 1,85 (1H, t, J = 13,0 Hz, H-4ax); 3,24 (3H, s, H-20); 5,92 (d, J = 1,5 Hz, H- 19a), 5,91 (d, J = 1,5 Hz, H-19b). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz), δ C (ppm): 116,18 (C-1), 130,87 (C-2), 74,29 (C-3), 32,07 (C-4), 68,18 (C-5), 38,56 (C-6), 27,56 8
11 (C-7), 46,49 (C-8), 50,05 (C-10), 22,99 (C-11), 37,42 (C-12), 128,82 (C-13), 135,57 (C-14), 111,42 (C-15), 145,78 (C-16), 144,99 (C-17), 111,55 (C-18), 100,88 (C-19), 55,85 (C-20). Hợp chất DT8: Harringtonolid (+)-ESI-MS: m / z 311,12835 [M + H] +, CTPT là C 19 H 18 O 4. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 6,87 (t, 1,8, H-2), 5,35-5,36 (m, H-5), 1,28 (m, H-6), 2,65 (m, H-7), 6,95 (br s, H-10), 3,41 (m, H-11), 2,81 (m, H-12), 1,75 (q, 7,6, H- 14), 5,19 (m, H-15), 3,98 (d, 5,6, H-16), 0,88 (d, 7,6, H-18), 2,37 (s, H-19). 13 C- NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 186,33 (C-1), 139,10 (C-2), 143,47 (C-3), 144,92 (C-4), 79,91 (C-5), 41,70 (C-6), 49,85 (C-7), 145,58 (C-8), 145,78 (C-9), 141,44 (C-10), 32,24 (C-11), 22,31 (C-12), 45,72 (C-13), 39,92 (C-14), 79,62 (C- 15), 85,96 (C-16), 173,40 (C-17), 14,65 (C-18), 23,76 (C-19). Hợp chất DT9: Hợp chất Epicatechine 1 H-NMR (CD 3 OD, δ ppm): 2,78 (dd, J = 17,0, 2,0, H-4ax); 2,89 (dd, J = 16,0, 4,5 Hz, H-4eq); 4,88 (br d, J = 7,5 Hz, H-2), 4,2 (H-3), 5,97 (1H, d, J = 2,5, H-6), 5,94 (1H, d, J = 2,5, H-8); 6,78 (d, J = 8,5 Hz; H-5 ); 7,00 (d, J = 2,5 Hz; H-2 ), 6,82 (dd, J = 10,0; 2,0 Hz, H-6 ). 13 C-NMR (CD 3 OD, δ ppm): 67,43 (C2); 79,81 (C3); 29,23 (C4); 157,32 (C5); 95,87 (C6);157,95 (C7); 96,36 (C8);157,58 (C9); 100,10 (C10); 132,24 (C1 ); 115,28 (C-2 ); 145,88 (C3 ); 145,71 (C4 ); 115,88 (C5 ); 119,39 (C6 ). Hợp chất DT10: Epigallocatechine 1 H-NMR (CD 3 OD, δ ppm): 2,75 ppm (H-4ax); 2,89 ppm (H-4eq), 4,54 ppm (d, J =7,0 Hz, H-2) và tín hiệu ở δ H 4,19 ppm (s, H-3), 6,54 (2H, s, H-2 ; H-6 ) ; 5,94 (d, J = 2,5, H-6), 5,96 (d, J = 2,5, H-6). Hợp chất HĐ1: Lambertic acid (-) ESI-MS: m / z = 315 [M-H] - và (+) ESI-MS: m / z = 317 [M+H] +, CTPT là C 20 H 28 O 3. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 1,54 (d, J = 12,0, H- 5); 2,73 (dd, J = 6,0, H-7); 6,62 (s, H-11); 6,63 (s, H-14); 3,11 (m, H-15); 1,22 (d, J = 7,0, H-16); 1,4, J = 7,0, H-17); 1,32 (s, H-18); 1,10 (s, H-20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 39,37 (C-1); 19,91 (C-2); 37,44 (C-3); 43,84 (C-4); 52,77 (C-5); 21,10 (C-6); 31,27 (C-7); 127,45 (C-8); 146,46 (C-9); 38,33 (C- 10); 111,94 (C-11); 150,86 (C-12); 131,89 (C-13); 126,72 (C-14); 26,86 (C-15); 9
12 22,54 (C-16); 22,70 (C-17); 28,73 (C-18); 23,13 (C-20). Hợp chất HĐ2: Dacrydianone (chất mới) (+) HR-ESI-MS: m / z = 315,1966 [M+H] +, và (-) ESI-MS: m / z = 313 [M- H] -, CTPT là C 20 H 26 O 3. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 1,73-1,81 (m, H- 1a); 2,40-2,44 (m, H-1b); 1,73-1,81 (m, H-2a); 1,91-2,00 (m, H-2b); 1,56-1,68 (m, H-3b); 7,34 (s, H-11); 7,47 (s, H-14); 3,33 (m, H-15); 1,27 (d, J = 7,0 Hz, H-16); 1,29 (d, J = 7,0 Hz, H-17); 1,44 (s, H-18); 1,44 (s, H-19); 1,52 (s, H-20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 33,43 (C-1); 17,49 (C-2); 37,71 (C-3); 36,07 (C-4); 143,06 (C-5); 143,86 (C-6); 180,17 (C-7); 125,86 (C-8); 147,86 (C-9); 40,63 (C-10); 123,64 (C-11); 141,83 (C-12); 151,73 (C-13); 110,83 (C- 14); 27,84 (C-15); 22,28 (C-16); 22,53 (C-17); 27,50 (C-18); 28,05 (C-19); 34,88 (C-20). Hợp chất HĐ3: Daucosterol (β-sitosterol-3-o-β-d-glucopyranoside 1 H-NMR (DMSO-d 6, 500 MHz) δ (ppm): 1,25 (2H, m, H-1a,b), 3,13 (1H, m, H-3), 5,09 (1H, br, H-6), 0,62 ( 3H, s, H-18 ), 0,94 (3H, s, H-19 ), 0,84 (3H, d, J = 6,3, H-21), 0,75 (3H, d, J = 6,8, H-26 ), 0,73 (3H, d, J = 6,8, H-27), 0,77 (3H, t, J = 6,9, H-29). 13 C-NMR (DMSO-d 6, 125 MHz) δ (ppm): 36,85 (C-1), 29,12 (C- 2), 78,61 ( C-3), 42,12 (C-4), 139,98 (C-5), 121,54 (C-6), 31,41 (C-7), 31,46 (C-8), 49,83 (C-9), 36,27 (C-10), 20,21 (C-11), 38,20 ( C-12), 41,88 (C-13), 56,36 (C-14), 23,79 (C-15), 27,76 (C-16), 55,66 (C-17), 11,27 (C-18), 19,10 (C-19), 35,70 (C-20), 18,69 (C-21), 33,51 (C-22), 25,64 (C-23), 45,49 (C-24), 28,74 (C-25), 18,69 (C-26), 18,35 (C-27), 22,60 (C-28), 12,29 (C-29), 100,74 (C-1 ), 73,21 (C-2 ), 76,18 (C-3 ), 69,90 (C-4 ), 75,62 (C-5 ), 61,36 (C-6 ). Hợp chất HĐ4: Ponasterone A (+)-ESI-MS: m / z = 522,7 [M+Na+2H 2 O] +, (-)-ESI-MS: m / z = 499 [M+Cl] - cho CTPT C 27 H 44 O 6. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 3,97 (d, J = 2,2, H-2), 3,84-3,88 (m, H-3), 5,83 (d, J = 2,20, H-7), 0,92 (s,h-18), 0,99 (s, H- 19), 1,20 (s, H-21), 3,36 (m, H-22), 0,94 (d, J = 6,5, H-26), 0,93 (d, J = 6,5, H- 27). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 37,39 (C-1), 68,71 (C-2), 68,53 (C- 3), 32,86 (C-4), 51,80 (C-4), 206,45 (C-6), 122,13 (C-7), 167,96 (C-8), 35,12 (C- 9), 39,27 (C-10), 21,51 (C-11), 32,53 (C-12), 85,24 (C-14), 31,76 (C-15), 21,51 (C-16), 50,48 (C-17), 18,03 (C-18), 24,41 (C-19), 77,85 (C-20), 21,00 (C-21), 10
13 77,98 (C-22), 37,66 (C-23), 30,48 (C-24), 29,22 (C-25), 22,75 (C-26), 23,41 (C- 27). Hợp chất HĐ5: 20-hydroxyecdysone (+)-ESI-MS: m / z = 463 [M+H-H 2 O] +, 445 [M+H-2H 2 O] +, 427 [M+H- 3H 2 O] +, 409[M+H-4H 2 O] +. (-) ESI-MS: m / z = 515 [M + Cl] -, 479 [M-1] -, 461 [M-1-H 2 O] -, CTPT là C 27 H 44 O 7. 1 H-NMR (CD 3 OD, 500 MHz) δ (ppm): 1,82 (m, 1-Hα); 1,45 (m, H-1β), 3,86 (dt, J = 11,5; 2,1, H-2), 3,97 (d, J = 2,1, H-3), 2,39-2,43 (m, H-5), 5,83 (d, J = 2,2, H-7), 3,18 (t, J = 8,2, H-9), 2,39-2,43 (m, H-17), (0,91 s, H-18), 0,99 (s, H-19), 1,20 (s, H-21), 3,36 (m, H-22), 1,22 (s, H-26), 1,21 (s, H-27). 13 C-NMR (CD 3 OD, 125 MHz) δ (ppm): 37,78 (C-1), 68,69 (C-2), 68,52 (C-3), 32,51 (C-4), 51,78 (C-5), 206,44 (C-6), 122,13 (C-7), 167,97 (C-8), 35,10 (C-9), 39,28 (C-10), 21,50 (C-11), 31,78 (C-12), 49,00 (C-13), 85,23 (C- 14), 32,83 (C-15), 21,50 (C-16), 50,53 (C-17), 18,04 (C-18), 24,40 (C-19), 78,41 (C-20), 21,26 (C-21), 77,91 (C-22), 27,35 (C-23), 42,38 (C-24), 71,29 (C-25). Hợp chất HĐ6: Ajugasterone C (-) ESI-MS: m / z = 515 [M + Cl] -, (+) ESI-MS: m / z = 538,8 [M+ Na+2H 2 O] +. CTPT là C 27 H 44 O 7. 1 H-NMR (CD 3 OD, 500 MHz) δ (ppm): 4,03 (dt, J = 3,6; 11,6, H-2), 3,97 (d, J = 2,6, H-3 ), 1,69-1,83 (m, H-4), 2,35 (dd, J = 13,0; 4,0, H-5), 5,82 (d, J =2,2, H-7), 3,17 (dd, J = 8,9; 2,6, H-9), 4,12 (m, H- 11), 2,16 (m, H-12a), 2,15 (m, H-12b), 2,43 (t, J = 9,0, H-17), 0,89 (s, H-18a), 1,08 (s, H-18b), 1,22 (s, H-21), 3,35 (m, H-22), 1,23-1,27 (m, H-23), 1,61 (m, H-25), 0,94 (d, J = 6,5, H-26), 0,93 (d, J = 6,5, H-27). 13 C-NMR (CD 3 OD, 125 MHz) δ (ppm): 39,07 (C-1), 68,92 (C-2), 68,55 (C-3), 33,27 (C-4), 52,76 (C-5), 206,64 (C-6), 122,72 (C-7), 165,70 (C-8), 42,92 (C-9), 39,90 (C-10), 69,49 (C- 11), 43,77 C-12), 49,00 (C-13), 84,86 (C-14), 31,83 (C-15), 21,51 (C-16), 50,27 (C-17), 18,87 (C-18), 24,61 (C-19), 77,75 (C-20), 20,97 (C-21), 77,94 (C-22), 30,47 (C-23), 37,64 (C-24), 29,21 (C-25), 23,41 (C-26), 22, 75 (C-27). Hợp chất KG1: Amentoflavone (+)-ESI-MS: m / z = 539 [M+H] + ; (-) ESI-MS m / z = 537 [M-H] - ; CTPT: C 30 H 18 O H-NMR (DMSO-d 6, 500 MHz) δ (ppm): 6,77 (s, H-3), 6,15 (br s, H-6), 6,30 (br s, H-8), 8,26 (d, J = 2,0, H-2 ), 6,89 (d, J = 8,5, H-5 ), 7,89 (dd, J = 2,0; 8,5, H-6 ), 6,68 (s, H-3 ), 6,03 (s, H-6 ), 7,67 (d, J = 9,0, H-2 ), 6,55 11
14 (d, J = 9,0, H-3 ), 6,55 (d, J = 9,0, H-5 ), 7,67 (d, J = 9,0, H-6 ). 13 C-NMR (DMSO-d 6, 125 MHz) δ (ppm): 164,56 (C-2), 101,90 (C-3), 181,59 (C-4 ), 161,39 (C-5), 161,39 (C-6), 163,90 ( C-7), 93,93 (C-8), 93,93 (C-9), 103,51 (C- 10), 117,95 (C-1 ), 126,46 (C-2 ), 123,50 (C-3 ), 160,46 (C-4 ), 119,19 (C-5 ), 131,33 (C-6 ), 162,77 (C-2 ), 102,38 (C-3 ), 181,51 (C-4 ), (C-5 ), 101,57 (C-6 ), 160,54 (C-7 ), 106,87 ( C-8 ), 106,87 ( C-9 ), 101,73 (C-10 ), 121,76 (C-1 ), 128,08 (C-2 ), 115,45(C-3 ), 160,46 (C-4 ), 115,45 (C- 5 ), 128,08 (C-6 ). Hợp chất KG2: 4 -O-methylamentoflavone (podocarpus flavone A) (+) ESI-MS: m / z = 575 [M+Na] +, 553 [M+H] + ; (-) ESI-MS: m / z = 551 [M-H] - ;CTPT: C 31 H 20 O H-NMR [(CD 3 ) 2 CO, 500 MHz] δ (ppm): 6,73 (s, H- 3), 6,24 (d, J = 2,0, H-6), 6,51 (d, J = 2,0, H-8), 8,11 (d, J = 2,5, H-2 ), 7,2 6 (d,j = 8,5, H-5 ), 8,04 (dd, J = 2,5; 8,5, H- 6 ), 6,71 (s,h-3 ), 6,46 (br s, H- 6 ), 7,73 (d, J = 9,0,H-1 ), 6,94 (d, J = 9,0,H-3 ), 6,94 ( d, J = 9,0, H- 5 ), 7,73 (d, J = 9,0,H-6 ), 13,01 (s, OH-5 ), 13,15 (s, OH-5), 3,.81 (s,och 3-4 ). 13 C-NMR [(CD 3 ) 2 CO, 125 MHz] δ (ppm): 164,76 (C-2), 104,19 (C-3), 183,45 (C-4), 162,77 (C-5), 99,78 (C-6), 165,05 (C-7), 94,77 (C-8), 160,24 (C-9), 104,33 (C-10), 120,82 (C-1 ), 132,58 (C2 ), 124,28 (C-3 ), 162,77 (C-4 ), 117,48 (C-5 ), 12 8,84 (C-6 ), 165,05 (C-2 ), 104,33 (C-3 ), 183,06 (C-4 ), 162,34 (C-5 ), 104,19 (C-6 ), 162,77 (C-7 ), 105,34 (C-8 ), 158,80 (C-9 ), 104,19 (C-10 ), 123,40 (C-1 ), 128,91 (C-2 ), 115,27 (C- 3 ), 163,60 (C-4 ), 115,27 (C-5 ), 128,91 (C-6 ), 55,89 ( OCH 3-4 ). Hợp chất KG3: 4,4,7 -trimetoxyamentoflavone (+) HR-ESI-MS: m / z = 581,1415. CTPT: C 33 H 24 O H-NMR (CDCl 3 + CD 3 OD, 500 MHz) δ (ppm): 6,61 (s, H-3 ), 6,28 ( br s,h-6), 6,41 (br s,h-8), 7,86 (d, J = 2,5, H-2 ), 7,18 (d, J = 9,0, H-5 ), 8,00 (dd, J = 2,5; 9,0, H-6 ), 6,61 (s,h-3 ), 6,55 (s,h-6 ), 7,48 (d, J = 9,0, H-2 ), 6,84 (d, J = 9,0,H- 3 ), 6,84 (d, J = 9,0,H-5 ), 7,48 (d, J = 9,0, H-6 ), 3,89 (s OCH 3 ), 3,81 (s OCH 3 ), 3,80 (s OCH 3 ). 13 C-NMR(CDCl 3 +CD 3 OD, 125 MHz) δ (ppm): 163,98 (C-2), (C-3), 182,84 (C-4), 161,64 (C-5), 99,10 (C- 6), 164,02 ( C- 7), 94,18 (C- 8), 157,82 (C- 9), 104,35 (C-10), 121,64 (C-1 ), 130,78( C-2 ), 123,12 (C- 3 ), 160,51 (C-4 ), 111,04 (C-5 ), 127,92 (C-6 ), 164,02 (C- 2 ), 12
15 102,97 (C-3 ), 182,28 (C-4 ), 161,40 (C-5 ), 104,66 (C-6 ), 162,69 (C-7 ), 95,20 (C-8 ), 153,97 (C-9 ), 104,75 (C-10 ), 122,94 (C-1 ), 127,61 (C- 2 ), 114,27 (C-3 ), 162,50 (C-4 ), 114,27 (C-5 ), 127,61 (C-6 ), 56,02 (OCH 3 ), 55,15 (OCH 3 ), 55,65 (OCH 3 ). Hợp chất KG4: 3β-hydroxytotarol Phổ (+) ESI-MS có một pic tại m / z = 285,2 (100, [M + H-H 2 O] + ); CTPT: C 20 H 30 O 2. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 1,49 (td, J = 13,1; 4,3, H-1α), 2,25 (dt, J = 13,1; 3,3, H-1β), 1,7-1,8 (m, H-2), 3,29 (dd, J = 11,3; 6,5, H-3), 1,25 (dd, J = 12,4; 2,0, H-5), 1,71 (m, H-6), 2,97 (dd, J = 17,1; 6,4, H-7α), 2,75 (m, H-7β), 6,96 (d, J = 8,5, H-11), 6,51 (d, J = 8,5, H-12), 3,26 (m, H-15), 1,33 (d, J = 7,0, H-16), 1,34 (d, J = 7,0, H-17), 1,07 (s, H-18 ), 0,89 (s, H-19), 1,18 ( s, H- 20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 37,74 (C-1), 28,15 (C-2), 78,85 (C- 3), 38,79 (C-4), 49,05 (C-5), 19,13 (C-6), 29,05 (C-7), 133,8 (C-8), 142,26 (C-9), 37,51 (C-10), 123,0 (C-11), 114,42 (C-12), 152,23 (C-13), 131,07 (C-14), 27,26 (C-15), 20,29 (C-16), 20,29 (C-17), 15,32 (C-18), 28,12 (C-19), 25,16 (C-20). Hợp chất KG5: Totarol-19-cacboxylic acid Phổ (-) ESI-MS cho thấy một pic ion giả phân tử tại m / z 315,12 ([M-H] - ). CTPT: C 20 H 28 O 3. 1 H-NMR(CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 1,05 (dd, J = 13,5; 4,2, H-1α), 1,93-2,04 (m, H-1β), 1,42 (br d, J = 11,9, H-2α), 1,57-1,61 (m, H-2β), 0,98 (m, H-3α), 1,93-2,04 (m, H-3β), 1,35 (m, H-5), 1,29 (m, H-6α), 2,18 2,25 (m, 6β), 2,62-2,69 (m, H-7α), 2,95 ( dd, J = 4,8; 16,7, H-7β), 6,98 (d, J = 8,5, H-11), 6,51 (d, J = 8,5, H-12), 3,25-3,31 (m, H-15), 1,33 ( d, J = 7,1, H-16), 1,34 ( d, J = 7,1, H-17), 1,12 (s, H-18), 1,33 (s, H-20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 40,12 (C-1), 20,05 (C-2), 37,22 (C-3), 43,76 (C-4), 52,08 (C-5), 21,10 (C-6), 30,00 (C-7), 134,28 (C-8), 140,99 (C-9), 38,52 (C-10), 124,14 (C- 11), 114,58 (C-12), 152,05 (C-13), 130,88 (C-14), 27,26 (C-15), 20,30 (C-16), 20,40 (C-17), 28,61 (C-18), 183,92 (C-19), 23,20 (C-20). Hợp chất KG6: Ferruginol (+) ESI-MS: m / z 287 [M+H] + cho CTPT: C 20 H 30 O. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 6,63 (s, H-11), 6,83 (s, H-14), 3,1 (sept, J = 6,9, H-15), 1,22 (d, J = 7,0, H-16), 1,23 (d, J = 7,0, H-17), 0,91 (s, H-18), 0,94 (s, H-19), 1,17 (s, H-20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 38,87 (C-1), 19,23 (C-2), 41,69 13
16 (C-3), 33,44 (C-4), 50,35 (C-5), 19,32 (C-6), 29,76 (C-7), 127,30 (C-8), 148,67 (C-9), 37,51 (C-10), 110,97 (C-11), 150,67 (C-12), 131,37 (C-13), 126,62 (C- 14), 26,81 (C-15), 22,75 (C-16), 22,56 (C-17), 33,32 (C-18), 21,62 (C-19), 24,80 (C-20). Hợp chất KG7: Sugiol (+) ESI-MS: m / z = 301 [M+H] + CTPT: C 20 H 28 O 2. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 1,74 (dd, J = 4,0, H-6), 6,78 ( s, H-11), 7,65 (s, H-14), 3,14 (m, H-15), 1,13 (d, J =7,0, H-16), 1,15 (d, J =7,0 H-17), 0,88 (s, H-18 ), 0,94 (s, H-19), 1,15 (s, H-20). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 37,41 (C-1), 18,48 (C-2), 40,80 (C-3), 32,24 (C-4), 49,05 (C-5), 35,46 (C-6), 196,44 (C-7), 122,52 (C-8), 155,77 (C-9), 37,41 (C-10), 109,28 (C-11), 160,05 (C-12), 132,46 (C-13), 124,95 (C-14), 26,01 (C-15), 22,15 (C-16), 22,81 (C-17), 32,24 (C-18), 21,08 (C-19), 22,97 (C-20). Hợp chất KG8: Nagilactone B (+) HR-ESI-MS: m / z 387,1409 (100%, C 19 H 24 O 7 Na, và 365,1587 (90%, [M + H] +. Phổ MS / MS 2 của đỉnh m/z chứa một đỉnh ở m / z 347,1483 (100, C 19 H 23 O 6 [M+H-H 2 O] +. CTPT là C 19 H 24 O 7. 1 H-NMR (CD 3 ODd 6, 500 MHz) δ (ppm): 4,04 (d, J = 7,3, H-1), 3,88 (m, H-2), 2,24 ( t, J = 13,3, H-3α), 1,76 ( dd, J = 4,6; 5,0, H-3β), 1,88 ( d, J = 6,6, H-5), 4,99 (dd, J = 6,8; 8,4, H-6), 5,29 (d, J = 8,4, H-7), 6,46 (s, H-11), 3,28 (1H, hept., J = 6,8, H-15), 1,25 (d, J = 6,8, H-16), 1,33 ( d, J = 6,8, H-17), 1,42 (s, H-18), 1,45 (s, H-20). 13 C-NMR (CD 3 OD, 125 MHz) δ (ppm): 69,98 (C-1), 64,50 (C-2), 33,19 (C-3), 42,26 (C-4), 46,39 (C-5), 74,31 (C-6), 59,32 (C-7), 110,18 (C-8), 170,42 (C-9), 41,55 (C-10), 106,81 (C-11), 163,6 (C-12), 165,69 (C-14), 29,05 (C-15), 19,99 (C-16), 20,01 (C-17), 23,30 (C-18), 181,48 (C-19), 17,55 (C-20). Hợp chất KG9: 5 -hydroxystigmastane-6-one-3β-hexadecanoate ESI-MS (ion dương) m / z 707 [M+Na] +, 427 [M-C 16 H 31 O-H 2 O] + ; ESI-MS (ion âm) m / z 719 [M+Cl] -, CTPT C 45 H 80 O 4. 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz) δ (ppm): 5,04 (1H, m, H-3), 2,25 (2H, t, J = 7,5, H-4), 0,64 (3H, s, H-18), 0,82 (3H, s, H-19), 0,88 (t, J = 7,0, H-21), 0,82 (3H, d, J = 6,0, H-26), 0,81 (3H, d, J = 6,0, H-27), 0,84 (t, J = 7,0). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz) δ (ppm): 34,69 (C- 1), 32, (C-2), 80,39 (C-3), 37,34 (C-4), 70,29 (C-5 ), 212,21 (C-6 ), 41,77 (C-7),, 14
17 44,33 (C-9), 42,54 (C-10), 21,46 (C-11), 39,58 (C-12), 43,14 (C-13), 56,33 (C- 14), 22,79 (C-15), 27,55 (C-16), 56,07 (C-17), 11,58 (C-18), 14,23 (C-19), 36,13 (C-20), 18,16 (C-21), 33,89 (C-22), 23,76 (C-23), 45,84 (C-24), 28,10 (C-25), 19,04 (C-26), 19,82 (C-27), 22,70 (C-28), 11,98 (C-29). Hợp chất KG10: 2-(4-hydroxyphenyl)-propan-1,3-điol (+) ESI-MS: m / z 169 [M+H] +, 151 [ M+H-H 2 O] +, 133 [M+H-2H 2 O] +. CTPT C 9 H 12 O 3. 1 H-NMR (δ ppm, CD 3 OD): 2,88 (1H, quin, J = 7,0 Hz, H-2 ); 3,74 (2H, dd, J = 6,5; 11,0 Hz, 2H-1); 3,83 (2H, dd, J = 7.0, 11.0 Hz, 2H-3); 6.75 (2H, d, J = 9,0 Hz, H-3, H-5 ) ; 7,09 ( 2H, d, J = 9,0 Hz, H-2, H-6 ). 13 C- NMR (CD 3 OD, δ ppm): 51, 19 (C-2); 65, 20 (C-1, C-3); 130,18 (C-2, C-6 ); 116,21 ( C-3, C-5 ); 132,84 (C-1 ); 157,15 (C-4 ). Hợp chất KG11: -Sitosterol 1 H-NMR (CDCl 3, 500 MHz), (ppm): 5,38-5,36 (1H, m), 3,56-3,52 (1H, m), 2,33-2,25 (2H, m), 2,05-1,97 (2H, m), 1,89-1,82 (3H, m), 1,70-1,65 (2H, m), 1,54-1,11 (24H, m), 1,07 (3H, s), 1,00 (3H, d, J = 6,7 Hz), 0,87 (3H, t, J = 7,1 Hz), 0,86 (6H, br s), 0,70 (3H, s). 13 C-NMR (CDCl 3, 125 MHz), (ppm): 140,79; 121,72; 71,82; 56,80; 56,10; 50,17; 45,88; 42,35; 42,33; 39,81; 37,28; 36,53; 36,16; 33,98; 31,93; 31,69; 29,20; 28,26; 26,14; 24,32; 23,10; 21,11; 19,82; 19,41; 19,06; 18,80; 12,00; 11, Thăm dò hoạt tính sinh học Phương pháp thử hoạt tính chống oxi hóa DPPH. Sử dụng 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH) tạo ra gốc oxy hóa tự do được dùng để sàng lọc các chất chống oxy hóa Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào in vitro Phép thử tiến hành xác định hàm lượng protein tế bào tổng số dựa vào mật độ quang học (OD Optical Density) đo được khi thành phần protein của tế bào được nhuộm màu bằng Sulforhodamine B (SRB) Nghiên cứu đa dạng nguồn gen di truyền Tách chiết DNA tổng số DNA tổng số được tách chiết từ lá hoặc vỏ 3 loài Đỉnh tùng, Hoàng đàn giả, Kim giao núi đất bằng phương pháp của Porebski và cộng sự (1997) Phương pháp nhân bản sản phẩm PCR_ISSR và PCR_SSR. 15
18 Phản ứng nhân bản gen được thực hiện trên máy PCR system 9700 (Hoa Kỳ) với tổng thể tích 25 µl gồm các thành phần: dung dịch đệm PCR 1X; MgCl 2 2,5 mm; dntps 2 mm; mồi 100 nm; 50ng DNA khuôn và 0,5 đơn vị Taq polymerase Phân tích số liệu phân tử Các thông số đa dạng di truyền ở mức độ quần thể và loài như: số alen trung bình trên một locus (Na), số alen hiệu quả trên một locus (Ne), phần trăm lô cút đa hình (PPB), chỉ số đa dạng di truyền Shannon (I), hệ số gen dị hợp tử mong đợi (He), được xác định cho cả chỉ thị ISSR và SSR bằng phần mềm GenAlex 6.3 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Về hóa học và hoạt tính sinh học Hoạt tính sinh học của các dịch chiết Hoạt tính chống oxi hóa Cả 3 dịch chiết từ lá của loài Kim giao núi đất là n-hexane, ethyl acetate và methanol thử hoạt tính chống oxi hóa bằng việc đo khả năng triệt tiêu gốc tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH). Kết quả cho thấy các dịch chiết này không thể hiện hoạt tính chống oxi hóa Hoạt tính gây độc tế bào Tiến hành thử hoạt tính gây độc tế bào của 2 dịch chiết là dịch chiết Hoàng đàn giả tổng (HĐT) và dịch chiết EtOAc (HĐE) trên 4 dòng tế bào ung thư là MCF7, LU-1, Hep-G2, KB. Kết quả cho thấy dịch chiết HĐE thể hiện hoạt tính khá với giá trị IC 50 = 25,21 41,21µg/ml. Dịch chiết HĐT chưa thể hiện hoạt tính ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư ở các nồng độ thử nghiệm Xác định cấu trúc hóa học của các chất sạch tách được từ 3 loài lá kim DT2. Cephalotaxine DT3 16
19 DT1 Cephalotaxine β-n-oxide Desoxyharringtonine DT4.Nordesoxyharringtonine DT5.1: Isoharringtonine DT5.2 Norisoharringtonine DT6. 3epischellhammericine DT7 Manniicine DT8 harringtonolide DT9 Epicatechin DT10 Epigallocatechin Các chất phân lập từ loài Đỉnh tùng (C. mannii) 17
20 HĐ1 Acid Lambertic HĐ2 Dacrydianon HĐ3 Daucosterol HĐ4 Ponasterone A HĐ5 20-hydroxyecdysone HĐ6 Ajugasterone C Các chất phân phân lập từ loài Hoàng Đàn giả (D. elatum) KG1: Amentoflavone KG2 : 4 -O-metylamentoflavone KG3: 4,4,7 - trimethoxyamentoflavone KG4: 3βhydroxytotarol KG5: Acid totarol- 19-cacboxylic KG6: Ferruginol KG7: Sugiol KG8: Nagilacton B 18
21 KG9: 5 -hydroxy stigmastane-6-one-3βhexadecanoat KG10: 2-(4- hydroxyphenyl)- propan-1,3-điol KG11: β-sitosterol Cấu trúc các chất phân lập từ loài Kim giao núi đất (N. wallichiana) Hoạt tính sinh học của các chất sạch phân lập từ 3 loài lá kim Hoạt tính chống oxi hóa Hợp chất DT4 (Nordesoxyharringtonine) được đánh giá khả năng quét gốc tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl. Kết quả cho thấy hợp chất này có hoạt tính chống oxi hóa nhưng không mạnh với giá trị IC 50 = 98,1 g / ml. Bốn hợp chất sạch là KG1, KG4, KG7 và KG9 đại diện cho ba lớp chất là biflavone, diterpenoid, steroid phân lập được từ loài Kim giao núi đất được tiến hành thử hoạt tính chống oxi hóa theo phương pháp DPPH. Kết quả thử hoạt tính cho thấy các chất sạch từ loài Kim giao núi đất không thể hiện khả năng triệt tiêu gốc tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl Hoạt tính gây độc tế bào Hợp chất Nordeoxyharringtonine (DT4) chưa được nghiên cứu nhiều về hoạt tính gây độc tế bào mới chỉ có báo cáo về hoạt tính ức chế tế bào bạch cầu ở chuột [24]. Vì vậy khi phân lập được hợp chất này từ loài Đỉnh tùng (C. mannii) chúng tôi đã chú ý tới việc tiếp tục nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của chất này đối với các dòng tế bào ung thư khác là tế bào ung thư phổi (Lu), ung thư biểu mô miệng (KB), ung thư vú (MCF7) và ung thư gan (Hep-G2). Kết quả cho thấy hợp chất DT4 thể hiện hoạt tính mạnh đối với cả 4 dòng tế bào thử nghiệm. Cụ thể là đối với dòng tế bào ung thư KB chất DT4 thể hiện hoạt tính chống tế bào ung thư mạnh gấp 21 lần chất đối chứng, với dòng tế bào ung thư phổi Lu-1 mạnh gấp 91,5 lần, với tế bào ung thư gan HepG2 mạnh gấp 8,9 lần và đặc biệt hoạt tính chống tế bào ung thư vú MCF7 mạnh gấp 107,5 lần ellipticine. Các hợp chất phân lập được từ dịch EtOAc của loài Hoàng đàn giả đã được nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào đối với bốn dòng tế bào ung thư Bảng Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của các chất phân lập từ loài Hoàng đàn giả 19
22 ST Hoạt tính gây độc tế bào in vitro IC 50 ( M) Kí hiệu T KB Lu-1 HepG2 MCF7 mẫu 1 HĐ1 162,53 ± 9,75 167,03 ± 19,75 224,24 ± 22,03 184,97 ± 17,28 2 HĐ4 185,63 ± 11,47 209,40 ± 15,65 135,50 ± 11,70 147,28 ± 17,56 3 HĐ5 194,02 ± ,60 ± 8,33 199,85 ± 6,70 206,52 ± 16,56 4 HĐ6 > 100* > 100* > 100* > 100* 5 Ellipticine 1,79 ± 0,12 1,50 ± 0,16 1,26 ± 0,16 1,30 ± 0,24 * Các chất không có hoạt tính và không qui đổi ra ( M) Đây là các kết quả nghiên cứu lần đầu tiên về hoạt tính sinh học của các dịch chiết và các chất sạch phân lập được từ cây Hoàng đàn giả Năm hợp chất phân lập được từ Kim giao núi đất là KG5, KG8, KG9, KG10 và KG11 đã được thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên tám dòng tế bào ung thư ở người với ellipticine là đối chứng dương. Các kết quả được thể hiện trong bảng Bảng Hoạt tính gây độc tế bào của các chất KG1, KG4, KG5, KG8 và KG9 Chất Hep G2 Hoạt tính gây độc tế bào in vitro IC 50 ( M) KB LU-1 MCF7 SK- Mel2 HL60 SW626 SW480 KG8 13,71 8,30 14,51 16,40 15,36 7,42 16,84 13,85 KG4 289,34 305,79 264,27 262,35 302,55 276,19 314,47 288,47 KG9 >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * KG5 130,82 149,34 114,59 107,37 148,04 107,88 126,2 107,85 KG1 >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * >100 * Ellipticine 1,67 1,87 1,38 1,54 1,79 1,75 1,59 1,67 * Các chất có giá trị IC 50 > 100 μg/ml được xem như không có hoạt tính và không qui đổi ra ( M) Đây là công bố đầu tiên về hoạt tính chống ung thư của các hợp chất được phân lập từ loài Kim giao núi đất Mức độ thay đổi phân tử giữa và trong quần thể của 3 loài lá kim Tổng số 79 chỉ thị (44 chỉ thị ISSR và 35 chỉ thị SSR) đã được sử dụng để đánh giá tính đa dạng di truyền cho 3 loài lá kim ở Tây Nguyên là Đỉnh tùng, Hoàng đàn giả và Kim giao núi đất. Trong đó, số lượng chỉ thị dùng để phân tích cho 20
23 loài Kim giao núi đất là cao nhất (48 chỉ thị), thứ hai là loài Hoàng đàn giả (47 chỉ thị) và thấp nhất là loài Đỉnh tùng (37 chỉ thị). Bảng Một số thông số di truyền của 3 loài lá kim phân tích tổ hợp với hai chỉ thị ISSR và SSR Loài N Na Ne I He h Đỉnh tùng (C. mannii) Hoàng đàn giả (D. elatum) Kim giao núi đất (N.wallichiana) 21 PPB (%) *Fis 34 1,656 1,470 0,382 0,262 0,218 65,65-0, ,685 1,351 0,318 0,209 0,192 68,54-0, ,748 1,570 0,445 0,309 0,262 74,79 0,333 Ghi chú: Na: số alen quan sát trung bình trên một locus; Ne: số alen hiệu quả trên một locus; I: chỉ số đa dạng di truyền theo Shannon; He: hệ số gen di hợp tử mong đợi; h: chỉ số đa dạng di truyền theo Nei; PPB: phần trăm phân đoạn đa hình; *Fis: hệ số giao phấn cận noãn với p < 0,05 (số liệu chỉ xác định cho chỉ thị SSR). Kết quả phân tích các thông số di truyền của 3 loài lá kim đã chỉ ra loài Kim giao núi đất có tính đa dạng di truyền cao nhất (Na = 1,748; Ne = 1,570; I = 0,445; He = 0,309; h = 0,262 và PPB = 74,79%); thứ hai là loài Đỉnh tùng (Na = 1,656; Ne = 1,470; I = 0,382; He = 0,262; h = 0,218 và PPB = 65,65%) và thấp nhất là Hoàng đàn giả (Na = 1,685; Ne = 1,351; I = 0,318; He = 0,209; h = 0,192 và PPB = 68,54%) (Bảng 3.28). KẾT LUẬN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Thành phần hóa học của 3 loài lá kim Từ loài Đỉnh tùng (C. mannii) Đã phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 11 hợp chất từ các bộ phận lá, cành và vỏ loài Đỉnh tùng (C. mannii), bao gồm 8 hợp chất alkaloid có khung cephalotaxine (6/8) và khung homoerythrina (2/8) đặc trưng cho chi Cephalotaxus, 2 hợp chất flavonoid và 1 hợp chất norditerpenlactone. Trong đó có một alkaloid mới là norisoharringtonine (DTV5.2). Đây là lần đầu tiên các hợp chất này được phân lập từ loài Đỉnh tùng (C. mannii). Đã bổ sung một số dữ liệu phổ 13 C NMR chưa có trong tài liệu của hai alkaloid là 3-Epischellhammericine (DT6) và isomer của nó được đặt tên là Manniicine (DT7). Từ loài Hoàng đàn giả (D. elatum)
24 Lần đầu tiên 6 hợp chất được phân lập và xác định cấu trúc từ vỏ thân và cành của loài Hoàng đàn giả (D. elatum) gồm 2 hợp chất diterpenoid, 3 hợp chất thuộc nhóm ecdysteroid và 1 phytosteroid glucosid (daucosterol). Trong đó có một diterpene mới đặt tên là dacrydianon (HĐ2). Từ loài Kim giao núi đất (N. wallichinana) Lần đầu tiên từ loài Kim giao núi đất (N. wallichiana) và chi Nageia đã phân lập và xác định cấu trúc của 11 hợp chất bao gồm 3 hợp chất biflavonoid, 5 hợp chất diterpenoid, 2 hợp chất thuộc nhóm phytosterol, 1 hợp chất phenolic. Đã bổ sung một số dữ liệu phổ 13 C NMR chưa có trong tài liệu của các chất là 3β-hydroxytotarol (KG4), Totarol-19-carboxylic acid (KG5), Ferruginol (KG6) 2. Hoạt tính sinh học của 3 loài lá kim Năm dịch chiết thô và 11 chất sạch chọn lọc đã được thử nghiệm hoạt tính kháng oxy hóa và hoạt tính gây độc tế bào. Kết quả cho thấy + Hoạt tính kháng oxy hóa: Các dịch chiết và chất sạch hầu như không thể hiện hoạt tính kháng oxy hóa. + Hoạt tính gây độc tế bào: Alkaloid nor-deoxyharringtonine (DT4) thể hiện hoạt tính ức chế tế bào ung thư rất mạnh đối với cả 4 dòng tế bào thử nghiệm là KB, HepG2, MCF7 và Lu-1 với giá trị IC 50 từ 0,02-0,16 μm. Hợp chất Nagilacton B (KG8) thể hiện hoạt tính ức chế mạnh với cả 8 dòng tế bào thử nghiệm với các giá trị IC 50 từ 7,42-16,84 μm. Điều thú vị là hoạt tính của chất KG8 đối với các dòng tế bào HL60 (IC 50 7,42 M); KB (IC 50 8,3μM) và HepG2 (IC 50 13,71 M) là khá cao nên cần được tiếp tục nghiên cứu. Các hợp chất khác thể hiện hoạt tính yếu. Tổng số 28 hợp chất lần đầu tiên được phân lập từ 3 loài nghiên cứu gồm Đỉnh tùng (C. mannii), Hoàng đàn giả (D. elatum) và Kim giao núi đất (N. wallichiana) được thu hái tại Tây Nguyên, Việt Nam. Trong đó có 2 chất có cấu trúc mới. Năm dịch chiết và 10 chất sạch đã được nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào. Trong đó có 5 hợp chất thể hiện hoạt tính kháng tế bào ung thư đối với các dòng tế bào ung thư thử nghiệm. Đáng chú ý là 2 hợp chất Nagilacton B (KG8) cho thấy khả năng ức chế mạnh sự phát triển của cả 8 dòng tế bào ung thư (KB, HepG2, MCF7, Lu-1, HL60, SK-Mel2, SW626, SW480) đặc biệt là dòng tế bào ung thư cổ tử cung HL60 (IC 50 7,42 μm), ung thư gan KB (IC 50 8,30 M) và hợp chất Nordeoxyharringtonine (DT4) thể hiện hoạt tính kháng tế bào ung thư mạnh hơn chất đối chứng trên cả 4 dòng tế bào thử nghiệm đặc biệt là tế bào ung thư vú MCF7 cao gấp 107,5 lần chất đối chứng. 3. Tính đa dạng nguồn gen di truyền của 3 loài lá kim Kết quả phân tích các thông số di truyền đã chỉ ra loài Kim giao núi đất có tính đa dạng di truyền cao nhất (Na = 1,748; Ne = 1,570; I = 0,445; He = 0,309; h = 0,262 và PPB = 74,79%); thứ hai là loài Đỉnh tùng (Na = 1,656; Ne = 1,470; I = 0,382; He = 0,262; h = 0,218 và PPB = 65,65%) và thấp nhất là Hoàng đàn giả (Na = 1,685; Ne = 1,351; I = 0,318; He = 0,209; h = 0,192 và PPB = 68,54%). Hai loài Đỉnh tùng và Hoàng đàn giả đều có hiện tượng trao 22
25 đổi chéo cao (giá trị Fis< 0). Quần thể của cả 3 loài cây này đều là những cây tái sinh từ hạt, sống trong cùng môi trường địa lý, địa chất như nhau, nên cho phép khẳng định sự bảo tồn của các lớp chất hóa học của mỗi loài. Đây là những cơ sở khoa học cho việc bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen loài lá kim này ở Tây Nguyên. KIẾN NGHỊ 1. Tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ các bộ phận khác của 3 loài nghiên cứu như rễ, gỗ thân để có những đánh giá toàn diện hơn về 3 loài này. 2. Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về hoạt tính sinh học một số hợp chất có hoạt tính từ 3 loài nghiên cứu, tìm ra mối tương quan giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học. 3. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học và tính đa dạng di truyền nguồn gen chúng tôi có đề xuất với các nhà nghiên cứu và các cơ quan chức năng cần có chiến lược bảo tồn, phát triển và khai thác nguồn nguyên liệu từ ba loài Đỉnh tùng, Hoàng đàn giả và Kim giao núi đất ở Lâm Đồng để một ngày không xa Việt Nam có thể phát triển một số loài thuốc có giá trị trong y học. 23
26 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Lần đầu tiên thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Kim giao núi đất (N. wallichiana) được nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới. Mười một hợp chất được phân lập từ loài này, 5/11 hợp chất đã được thử hoạt tính gây độc tế bào. Đã tìm được hợp chất Nagilacton B (KG8) có hoạt tính mạnh đối với 8 dòng tế bào ung thư thử nghiệm, giá trị IC 50 dao động từ 7,42-16,84 μm. Đây là kết quả nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học đầu tiên được báo cáo từ chi Nageia. 2. Lần đầu tiên thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của Đỉnh tùng (C. mannii) được nghiên cứu ở Việt Nam. Mười một hợp chất được phân lập và xác định cấu trúc từ loài này trong đó có một chất có cấu trúc mới là norisoharringtonine (DT.5.2). Hợp chất nordeoxyharringtonine (DT4) thể hiện hoạt tính ức chế tế bào ung thư mạnh gấp nhiều lần chất đối chứng trên cả 4 dòng tế bào ung thư thử nghiệm (KB, HepG2, MCF7, Lu-1). 3. Sáu hợp chất lần đầu tiên được phân lập và xác định cấu trúc từ loài Hoàng đàn giả (D. elatum). 4/6 hợp chất sạch được nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào. 4. Lần đầu tiên ở Việt Nam 3 loài lá kim Đỉnh tùng (C. mannii), Hoàng đàn giải (D. elatum) và Kim giao núi đất (N. wallichiana) được nghiên cứu tính đa dạng nguồn gen di truyền bằng 2 chỉ thị ISSR và SSR nhằm phục vụ công tác bảo tồn các loài cây lá kim- một loài cây có giá trị của Tây nguyên, Việt Nam. 24
27 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Tran Van Loc, Nguyen Thi Lieu, Tran Thi Phuong Thao, Nguyen Thi Luu, Ho Ngoc Anh, Le Thi Thu Ha, Tran Van Chien, Pham Thi Ninh, Dinh Thi Phòng, Tran Van Sung, The Alkaloidal constituents of Cephalotaxus mannii collected in LAM DONG province, Viet Nam, Chemistry of nature compound, 2017, 53 (6), Nguyen Thi Lieu, Tran Van Loc, Tran Thi Phuong Thao, Nguyen Thi Luu, Ho Ngoc Anh, Le Thi Thu Ha, Tran Van Chien, Pham Thi Ninh, Dinh Thi Phòng, Tran Van Sung, The non-alkaloidal constituents of Cephalotaxus mannii, collected in LAM DONG province, Vietnam, Journal of Chemistry, 2016, 54 (2 ), Nguyễn Thị Liễu, Phạm Thị Ninh, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Trịnh Thị Thủy, Nguyễn Thị Lưu, Trần Văn Lộc, Đinh Thị Phòng, Trần Thị Phương Thảo, Trần Văn Sung, Thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của loài Kim giao núi đất ( Nageia wallichiana ) thu hái tại tỉnh Lâm Đồng, phần 1. Các hợp chất diterpnoid, Tạp chí Hóa học, 2016, 54 (1), Nguyễn Thị Liễu, Phạm Thị Ninh, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thị Lưu, Trần Văn Lộc, Đinh Thị Phòng, Trần Thị Phương Thảo, Trần Văn Chiến, Trần Văn Sung, Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Kim giao núi đất thu hái tại tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam, phần 2. Các hợp chất biflavonoid, steroid và phenolic, Tạp chí Hóa học, 2016, 54 (3), Đinh Thị Phòng, Nguyễn Thị Liễu, Vũ Thị Thu Hiền, Trần Thị Liễu, Trần Thị Việt Thanh, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Đình Duy, Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Hữu Nhân, Đánh giá đa dạng di truyền quần thể tự nhiên loài Kim giao núi đất (Nageia wallichiana (C. Presl) Kuntze) ở Tây Nguyên bằng chỉ thị ISSR, tạp chí công nghệ Sinh học, 2015, 13 (1), Trần Thị Liễu, Vũ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Liễu, Đinh Thị Phòng, So sánh hiệu quả của chỉ thị ISSR và SSR trong đánh giá đa dạng di truyền quần thể Hoàng đàn giả (Dacrydium elatum) tự nhiên ở Tây Nguyên, Việt Nam, tạp chí Công nghệ sinh học, 2017, 15(2),
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƢỢC LIỆU TRẦN PHI HÙNG NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY HẾ MỌ (Psyc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƢỢC LIỆU TRẦN PHI HÙNG NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY HẾ MỌ (Psychotria prainii H. Lév.) CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LIỆU - DƯỢC
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH TÂM Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Lộc N
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH TÂM Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Lộc NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA AXIT ASIATIC
Chi tiết hơnĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THÚY HIỀN CĂN CỨ ĐỊA CÁCH MẠNG Ở TRUNG TRUNG BỘ TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ ( ) Chuyên ngành: Lịch sử V
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THÚY HIỀN CĂN CỨ ĐỊA CÁCH MẠNG Ở TRUNG TRUNG BỘ TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ (1954-1975) Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam Mã số: 62 22 03 13 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ
Chi tiết hơnDe-Dap-An-Sinh-CVA-HN-
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NHẤT NĂM HỌC 2013-2014 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; (Đề có 08 trang, gồm 60 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:...
Chi tiết hơnTRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu
TRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:... Trường:... Câu 1: Thành phần
Chi tiết hơn1
1 MỤC LỤC 1. Thông tin chung về CTĐT... 3 2. Mô tả chi tiết CTĐT... 3 2.1. Mục tiêu đào tạo... 3 2.1.1. Mục tiêu chung... 3 2.1.2. Mục tiêu cụ thể... 3 2.1.3. Chuẩn đầu ra CTĐT (CĐR)... 4 2.2. Phân loại
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn: SINH HỌC; Khối: B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 827 Họ, tên thí sinh:...
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYCITRIC TỪ VỎ QUẢ BỨA KHÔ VỚI QUY MÔ 10KG NGUYÊN LIỆU/MẺ
Chi tiết hơnMicrosoft Word DO THANH XUAN( )
PHÂN LẬP HAI HỢP CHẤT TINH KHIẾT TỪ VỎ TRÁI MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) VÀ THỬ HOẠT TÍNH CỦA CHÚNG Đỗ Thanh Xuân 1, Trần Văn Quốc 1, Nguyễn Ngọc Hạnh 2 và Phùng Văn Trung 2 ABSTRACT From the alcohol
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 362 Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Thí
Chi tiết hơnTruy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đề thi thử THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 2 - Năm 2018 Câu 1: Khi kích thích cho con l
Đề thi thử THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần - Năm 08 Câu : Khi kích thích cho con lắc lò xo dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu? A. Biên độ dao động. B. Tần
Chi tiết hơnTựa
GÓP PHẦN KHẢ SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY KIM TIỀN THẢ (DESMDIUM STYRACIFLIUM (SBECK) MERR.) Nguyễn Thị Màu, Phùng Văn Trung 2 và Nguyễn Ngọc Hạnh 2 ABSTRACT From the ethyl acetate and n-butanol extracts
Chi tiết hơnMCQ
1. Cho biết trong phản ứng PCR thì nhiệt độ nào là thích hợp nhất cho men polymerase họat động? a. 94oC b. 55oC c. 72oC 2. Cho biết trong phản ứng PCR thì nhiệt độ nào là thích hợp nhất cho sự bắt cặp
Chi tiết hơnBOOK-PHVedit.doc
Những vấn đề về kỹ thuật cần được quan tâm khi áp dụng PCR và real-time PCR trong phòng thí nghiệm chẩn đoán Sự khác biệt giữa phòng thí nghiệm chẩn đoán và phòng thí nghiệm nghiên cứu Phòng thí nghiệm
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Trong các phát biểu sau, có ba
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở
Chi tiết hơnTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI - 2008 CHỦ BIÊN: BAN BIÊN SOẠN: THƯ KÝ BIÊN SOẠN: TS. Trịnh Xuân Đàn TS. Trịnh Xuân Đàn ThS.
Chi tiết hơnĐề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa Lý THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - lần 1
SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN (Đề thi có 05 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời
Chi tiết hơnĐẠI HỌC HUẾ HỘI ĐỒNG TS SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 Số TT Họ và tên Giới tính KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH CAO HỌC LẦN 1 NĂM 2019 CỦA ĐẠI HỌC HUẾ Ngày sinh Nơi sin
KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH CAO HỌC LẦN NĂM 0 CỦA báo danh Phòng thi số: 0 CS ngành Chủ chốt Ngoại ngữ Trương Thị Xuân Huyền 0/0/ Quảng Trị Lý luận và PPDH bộ môn Tiếng Trường ĐH Ngoại ngữ 00,, Đoàn // Thừa
Chi tiết hơnMicrosoft Word - SINHCT_CD_K13_ 279
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 279 Họ, tên thí sinh:...
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không k
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 279 Họ, tên thí sinh:...
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008 Môn thi: SINH HỌC, khối B Thời gian làm bài: 90 phút. Mã đề thi 943 Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... PHẦN
Chi tiết hơnMicrosoft Word - _BT1_ 35. THS TRAN HUU HIEP_MOT SO VAN DE VE PHAT TRIEN VUNG VA LIEN KET VUNG DBSCL.doc
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ LIÊN KẾT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Đặt vấn đề Trần Hữu Hiệp (1) Từ sau năm 1975 đến trước giai đoạn Đổi mới (1996), vấn đề phân vùng kinh tế, phát triển kinh tế
Chi tiết hơnKhóa học LĐ Nâng cao 2018 Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 11 ID: LINK XEM LỜI
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 11 ID: 65512 LINK XEM LỜI GIẢI http://moon.vn/fileid/65512 I. Nhận biết Câu 1 [646181]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb. B.
Chi tiết hơnSố 200 (7.183) Thứ Năm, ngày 19/7/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ
Số 200 (7.183) Thứ Năm, ngày 19/7/2018 http://phapluatplus.vn http://tvphapluat.vn http://doanhnhan.vn XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯỚNG NGUYỄN XUÂN PHÚC: Nghĩ lớn nhưng bắt đầu từ những việc nhỏ nhất Hôm
Chi tiết hơnSố 151 (7.499) Thứ Sáu ngày 31/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:
Số 151 (7.499) Thứ Sáu ngày 31/5/2019 http://phapluatplus.vn http://tvphapluat.vn http://doanhnhan.vn http://sao.baophapluat.vn Việt Nam sẽ tạo bứt phá về Chính phủ điện tử trong năm 2019 Chiều 30/5, phát
Chi tiết hơnĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TÔ MINH THU HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 9.34.03.01 TÓM TẮT LUẬN
Chi tiết hơnDự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on subst
Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on substances may be added for vitamine A fortification in
Chi tiết hơnTư tưởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết dân tộc
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết dân tộc Chủ tịch Hồ Chí Minh, anh hùng giải phóng dân tộc vĩ đại, nhà văn hóa kiệt xuất của dân tộc ta và của nhân loại, đã để lại cho chúng ta một di sản tinh thần
Chi tiết hơnBé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC NĂM 2019 1. Thông tin chung (tính đến thời điểm ây dựng Đề
Chi tiết hơnDanhSachDuThiTinHoc_Dot8_ xlsx
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾT QUẢ KIỂM TRA CHỨNG CHỈ QUỐC GIA TIN HỌC TRÌNH ĐỘ A Kỳ
Chi tiết hơnÔN TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ
40BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ THƯỜNG GẶP Câu 1. Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất
Chi tiết hơnTHPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 1 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Người ta phân biệt nhóm thực vậ
THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 1 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào: A. Sự khác nhau về cấu tạo
Chi tiết hơnĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2015 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: a) Nêu chức năng của marn và tarn trong quá
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2015 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: a) Nêu chức năng của marn và tarn trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (chuỗi pôlipeptit).
Chi tiết hơnMicrosoft Word - giao an hoc ki I.doc
Ngày soạn:.. Tuần: 01. Tiết PPCT: 01 Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí của con người trong giới động
Chi tiết hơnBài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn
BÀI THU HOẠCH CHÍNH TRỊ HÈ 2018 - Mẫu số 1 Câu 1. Hãy trình bày những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết 26- NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban chấp hành trung ương khóa XII về tập trung xây dựng đội
Chi tiết hơn19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM
http://boxitvn.blogspot.fr/2014/12/giao-duc-mien-nam-viet-nam-1954-1975.html 19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM VIỆT NAM (1954-1975) TRÊN CON ĐƯỜNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT
Chi tiết hơnỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2018 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG
Chi tiết hơnBỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D
BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN DÙNG CHO CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TỪ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN
Chi tiết hơnMặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quố
Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quốc Dân Đảng của Trương Tử Anh, Đại Việt Dân Chính Đảng
Chi tiết hơn?ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC MAI QUANG HUY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐHQGHN THEO TIẾP CẬN GIÁO DỤC SO
?ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC MAI QUANG HUY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐHQGHN THEO TIẾP CẬN GIÁO DỤC SO SÁNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9 14 01
Chi tiết hơn1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ
1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắc của : Minh Thanh Và bản của : James Green. Dịch giả
Chi tiết hơnTRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: K
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian
Chi tiết hơnCHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN- GV : LÊ THỊ TUYỀN
Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Trong quá trình điện phân, các cation (ion + ) chạy
Chi tiết hơnMicrosoft Word - kinhthangman.doc
THÍCH THANH TỪ CHƯƠNG 1 Ý NGHĨA CHƠN THẬT VỀ CÔNG ĐỨC CỦA NHƯ LAI Pháp Sư TAM TẠNG đời nhà TỐNG (người Trung Ấn Độ) dịch Tôi nghe như vầy, một thời Phật tại nước Xá Vệ vườn Kỳ thụ Cấp Cô Độc. Khi ấy vua
Chi tiết hơnQUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201
QUỐC HỘI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2013 LUẬT KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Căn cứ Hiến pháp nước
Chi tiết hơnCÁC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ĐƯỢC DÙNG TRONG LUẬN VĂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------ PHẠM THỊ THANH THỦY NGHỆ THUẬT CHÂM BIẾM VÀ ĐẢ KÍCH TRONG VÈ NGƯỜI VIỆT Chuyên ngành: Văn học dân gian
Chi tiết hơnTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM TIN HỌC KẾT QUẢ THI CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN THI LẦN 2_NGÀY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM TIN HỌC KẾT QUẢ THI CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN THI LẦN 2_NGÀY THI: 15 THÁNG 09 NĂM 2018 Win_Word Excel Powerpoint
Chi tiết hơnTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA, KHÁNG VI SINH KIỂM ĐỊNH VÀ GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA LOÀI BÚP LỆ CHÙM TO
NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA, KHÁNG VI SINH KIỂM ĐỊNH VÀ GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA LOÀI BÚP LỆ CHÙM TO TÓM TẮT (Buddleja Macrostachya Benth.) Trương Thị Thu Hiền 1 ; Nguyễn Phương Hiền 2 Trần Đức
Chi tiết hơnMicrosoft Word - khoahochethong.docx
KHOA HỌC HỆ THỐNG và một số ý kiến về vấn đề cải tiến QUẢN LÝ KINH TẾ HIỆN NAY Phan Đình Diệu, 1981 Bài này gồm hai phần. Phần thứ nhất giới thiệu một số kiến thức cơ bản về khoa học hệ thống hiện đại,
Chi tiết hơnHieän traïng moâi tröôøng noâng thoân Chöông MÔI TRƯỜNG ĐẤT Tình hình chung chất lượng đất khu vực nông thôn Nhìn chung, chất lượng môi
Hieän traïng moâi tröôøng noâng thoân Chöông 3 3.4. MÔI TRƯỜNG ĐẤT 3.4.1. Tình hình chung chất lượng đất khu vực nông thôn Nhìn chung, chất lượng môi trường đất các vùng nông thôn hiện nay vẫn đáp ứng
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU HÀ KHẢO SÁT THÀNH NGỮ TRÊN BÁO AN NINH THẾ GIỚI Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số: 60.22.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Đà
Chi tiết hơnBỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số:
Chi tiết hơn- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai THI THỬ TH
Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 - LẦN 2 Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh Bài thi: Khoa học tự nhiên Môn: Sinh học ĐỀ THI THỬ Ngày thi: 14/5/2017 Thời gian làm bài: 50 phút
Chi tiết hơnMỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...
MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN... 1 1.1. Thông tin chung về BAC A BANK... 1 1.2. Quá trình hình thành - phát triển... 2 1.3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh... 3 1.4. Mô hình tổ chức quản lý... 5 1.5. Định hướng
Chi tiết hơnLão Pháp Sư TỊNH KHÔNG đề xướng Pháp Sư THÍCH TỰ LIỄU kính biên NHẬT MỘ ĐỒ VIỄN TRỜI ĐÃ XẾ BÓNG, ĐƯỜNG VỀ CÒN XA Lớp học tập Tịnh Độ Vô Lượng Thọ Khoa
Lão Pháp Sư TỊNH KHÔNG đề xướng Pháp Sư THÍCH TỰ LIỄU kính biên NHẬT MỘ ĐỒ VIỄN TRỜI ĐÃ XẾ BÓNG, ĐƯỜNG VỀ CÒN XA Lớp học tập Tịnh Độ Vô Lượng Thọ Khoa Chú (Lần thứ tư) tại Tịnh Tông Học Viện Úc Châu Người
Chi tiết hơnPhân tích cách nhìn hiện thực cuộc sống của Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm Chiếc thuyển ngoài xa
Phân tích cách nhìn hiện thực cuộc sống của Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm Chiếc thuyển ngoài xa Author : Hà Anh Đề bài: Phân tích cách nhìn hiện thực cuộc sống của Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm Chiếc
Chi tiết hơnĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG THẢO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ TỈNH KON TUM
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG THẢO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ TỈNH KON TUM Chuyên ngành: Quản Lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 TÓM
Chi tiết hơnĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà
Ngành : Kỹ thuật điện tử - viễn thông (75227) Hệ : Đại học chính quy 1 / 2 Chuyên ngành : Điện tử 1 14263 Nguyễn Hoàng Khôi Nam 11/3/1996 TP. Hồ Chí Minh 6.36 Trung bình khá Chuyên ngành : Máy tính và
Chi tiết hơnĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà
Ngành : Kỹ thuật điện tử - viễn thông (75227) Hệ : Đại học chính quy 1 / 2 Chuyên ngành : Điện tử 1 14263 Nguyễn Hoàng Khôi Nam 11/3/1996 TP. Hồ Chí Minh 6.36 Trung bình khá Chuyên ngành : Máy tính và
Chi tiết hơnBanHuongDanEIDfinal
1 BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HƯỚNG DẪN Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi (Ban hành kèm theo Quyết định số 1053 /QĐ-BYT ngày 02 tháng
Chi tiết hơnCHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2020
CHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2020 L Ê T R I Ệ U D Ũ N G V Ụ C H Í N H S Á C H THƯƠNG M Ạ I ĐA B I Ê N B Ộ C Ô N G THƯƠNG T H Á N G 8 N Ă M 2 0 1 3 BỐ CỤC BÀI TRÌNH BÀY Kết quả hội nhập kinh
Chi tiết hơnĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà
Ngành : Toán-Tin học (101) Hệ : Đại học chính quy Chuyên ngành : Cơ học 1 1011179 Hồ Hải Tâm (Nợ học phí: Nam 04/08/92 Bình Thuận 6.32 Trung bình khá 1/16-17) Chuyên ngành : Sư phạm toán 2 1011073 Hoàng
Chi tiết hơnBTT truong an.doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN TRƯỜNG AN HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số:
Chi tiết hơnĐàm Loan và Đạo Xước
Từ đệ nhất Tổ Liên tông là đại sư Huệ Viễn đến cận đại có đại sư Ấn Quang, Liên tông cộng tất cả 13 vị Tổ, điều này hầu như mọi hành giả Tịnh độ đều biết. Ngoài ra còn có hai vị đại sư là, hai ngài không
Chi tiết hơn1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN MỦ CAO SU THIÊN NHIÊN Chuyên ngành: Công nghệ môi
Chi tiết hơnChương 1: Vật lý và đo lường Cũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm và các phép đo định lượng. Mục tiêu chín
Chương 1: Vật lý và đo lường Cũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm và các phép đo định lượng. Mục tiêu chính của vật lý là xác định số lượng có hạn các định luật
Chi tiết hơnNgũ Luân Thư CHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮT SÁCH KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮT SÁCH KINH DOANH Tác giả: Miyamoto Musashi Người dịch: Bùi Thế Cần Nhà xuất bản Thế Giới, 2013 Về tác giả Miyamoto Musashi (1584-1645) là một Thánh kiếm, sáng lập trường phái binh pháp
Chi tiết hơnPHÁT BIỂU CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGUYỄN XUÂN PHÚC TẠI HỘI NGHỊ BIỂU DƯƠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TIÊU BIỂU TOÀN QUỐC NĂM 2017 Thưa các đồng chí
PHÁT BIỂU CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGUYỄN XUÂN PHÚC TẠI HỘI NGHỊ BIỂU DƯƠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TIÊU BIỂU TOÀN QUỐC NĂM 2017 Thưa các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Mặt trận
Chi tiết hơnPhuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU 1 5 TÂY NINH MỤC LỤC KHÁI NIỆM... 1 1. Trong phương án này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:... 1 2. Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Phương án
Chi tiết hơnChiến lược ôn thi THPT quốc gia môn Toán 2016
4 Cẩm nang ôn luyện môn Sinh học I. Ma trận đề thi HOCMAI.VN Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam A. MA TRẬN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC Từ đề thi THPT quốc gia môn Sinh học năm 2016 (khối B), đề thi minh
Chi tiết hơnTriển khai M&A tại Việt Nam Những thách thức và giải pháp Góc nhìn Người trong cuộc kpmg.com.vn
Triển khai M&A tại Việt Nam Những thách thức và giải pháp Góc nhìn Người trong cuộc kpmg.com.vn 01 NỘI DUNG Tóm tắt báo cáo 04 M&A tại Việt Nam Những con số thú vị 06 Triển vọng và Cơ hội của hoạt động
Chi tiết hơnPHẦN I
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương
Chi tiết hơnThư Ngỏ Gửi Đồng Bào Hải Ngoại Của Nhà Báo Nguyễn Vũ Bình
NGUYỄN VŨ BÌNH Việt Nam và con đường phục hưng đất nước làng văn 2012 1 VIỆT NAM VÀ CON ĐƯỜNG PHỤC HƯNG ĐẤT NƯỚC Tác giả giữ bản quyền cuốn sách Địa chỉ liên lạc: Nguyễn Vũ Bình Phòng 406, số nhà 1C ngách
Chi tiết hơnĐại Sư Ấn Quang
Ấn Quang Đại Sư Liên Tông Thập Tam Tổ Ấn Quang Đại Sư, húy Thánh Lượng, biệt hiệu Thường Tàm, người khoảng cuối đời nhà Thanh sang kỷ nguyên Dân Quốc, con nhà họ Triệu ở Hiệp Tây. Thuở bé ngài học Nho,
Chi tiết hơnCảm nhận về “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu
Cảm nhận về "Phú sông Bạch Đằng" của Trương Hán Siêu Author : vanmau Cảm nhận về "Phú sông Bạch Đằng" của Trương Hán Siêu Bài làm 1 Trương Hán Siêu là một danh sĩ đời Trần, sau lúc qua đời được vua Trần
Chi tiết hơnCâu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
SỞ GIÁO DỤ VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ ĐỀ HÍNH THỨ (Đề thi có trang) KỲ THI THỬ TRUNG HỌ PHỔ THÔNG QUỐ GIA LẦN II NĂM 08 Bài thi: KHOA HỌ TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian
Chi tiết hơnCHỦ ĐỀ 4 (4 tiết) Sinh lí hệ cơ xương của trẻ em Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh lí hệ xương Thông tin A. Thông tin cơ bản 1.1. Hệ xương Chức năng c
CHỦ ĐỀ 4 (4 tiết) Sinh lí hệ cơ xương của trẻ em Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh lí hệ xương Thông tin A. Thông tin cơ bản 1.1. Hệ xương 1.1.1. Chức năng của xương Xương có cấu trúc rắn chắc cho nên xương là
Chi tiết hơnSỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể t
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh...lớp...trường Mã
Chi tiết hơn24 KẾT LUẬN - Đã tách chiết, phân lập, định danh và nuôi cấy tăng sinh thành công tế bào gốc trung mô từ tủy xương thỏ, từ đó đưa ra một qui trình tóm
24 KẾT LUẬN - Đã tách chiết, phân lập, định danh và nuôi cấy tăng sinh thành công tế bào gốc trung mô từ tủy xương thỏ, từ đó đưa ra một qui trình tóm tắt các bước quan trọng như: phương pháp vô cảm, vị
Chi tiết hơnThứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ
Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/2016 http://phapluatplus.vn CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: BỘ TRƯỞNG LÊ THÀNH LONG: Lực lượng Công an phải tin và dựa vào nhân dân S áng 27/12, tại Hà Nội, Chủ tịch nước
Chi tiết hơnChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế học khu vực công Cải cách thuế GTGT ở Việt Nam Niên khoá Nghiên cứu tình huống Chương trình
Niên khoá 2011 2013 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Xuân, 2012 KINH TẾ HỌC KHU VỰC CÔNG CẢI CÁCH THUẾ GTGT Ở VIỆT NAM I. Giới thiệu Kỳ họp thứ 7 của Quốc hội khoá VIII (1990) đã quyết định
Chi tiết hơnĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN o0o QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -----------o0o------------ QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ VÀ ỨNG DỤNG XỬ LÝ TÁCH KHỎI NGUỒN NƯỚC Chuyên ngành:
Chi tiết hơnLUẬT XÂY DỰNG
MỤC LỤC LUẬT XÂY DỰNG 2014 SỐ 50/2014/QH13 NGÀY 18/06/2014...3 Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG...3 Chương II QUY HOẠCH XÂY DỰNG...12 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG...12 Mục 2. QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG...15 Mục 3.
Chi tiết hơnTác giả: Dromtoenpa
Tác giả: Dromtoenpa CÂY NIỀM TIN KHỞI ĐỘNG CƠ, KHUYẾN KHÍCH TỰ TÂM. Tác giả: Dromtoenpa (Quán tưởng khi Thầy dạy Cây Niềm Tin thì trên đầu Thầy là đức Dromtoenpa, trên đỉnh đầu của đức Dromtoenpa là tôn
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành:
Chi tiết hơnPhaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ
Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ PHẨM MỘT PHÁP HỘI THÁNH CHÚNG Tôi nghe như vầy: Một thời
Chi tiết hơnKinh Duoc Su Luu Ly Quang Nhu Lai Bon Nguyen Cong Duc - Ns Tam Thuong
KINH BỔN NGUYỆN CÔNG ÐỨC CỦA BẢY ÐỨC PHẬT DƯỢC SƯ LƯU LY QUANG NHƯ LAI Hán Dịch: Ðời Ðại Ðường, Tam-tạng Pháp sư Nghĩa Tịnh, chùa Phật Quang. Việt Dịch:Ns. Tâm Thường --- o0o --- Nguồn http://www.quangduc.com
Chi tiết hơnDanh sach 35 de an 22.6.xls
STT Tên đề án Tác giả/ nhóm tác giả Tóm tắt nội dung đề án 1 Đề án Sản xuất nấm chất lượng cao theo quy trình khép kín 2 Đề án Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất các dòng sản phẩm làm sạch thân
Chi tiết hơnSinh hồc - 207
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 08 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời
Chi tiết hơnGVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1
Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU... 3 1. Chất dinh dưỡng trong cá... 3 1.1 Nước... 3 1.2 Protein... 3 1.3 Mỡ... 3 1.4 Vitamin... 3 1.5 Khoáng chất... 3 2. Lợi ích của việc sử
Chi tiết hơnCâu 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn thi: SINH HỌC Bảng B ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 07/10/2016 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 02 trang)
Chi tiết hơn(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 29, Số 2 (2013) 34-49 Động thái hướng tới mô hình Trung Hoa trong nỗ lực hoàn thiện thể chế chính trị - xã hội triều Nguyễn giai đoạn nửa đầu thế
Chi tiết hơnIMF Concludes 2003 Article IV Consultation with Vietnam, Public Information Notice No. 03/140, December 8, 2003 (in Vietnamese)
Thông Cáo Thông Tin Chung (PINs) số. 03/140 PHÁT HÀNH NGAY Ngày 1 tháng 12 năm 2003 Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế Số 700 phố 19, NW Washington, D. C. 20431 USA IMF Kết Thúc Tham Vấn Theo Điều IV Năm 2003 với Việt
Chi tiết hơnBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG DƢƠNG THỊ YẾN NHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG DƢƠNG THỊ YẾN NHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.03.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chi tiết hơnNguyenThiThao3B
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI NGUYỄN THỊ THẢO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CẤP XÃ, HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN
Chi tiết hơn1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Tất cả các hoạt động trong sinh hoạt và sản xuất của con người đều tạo ra chất thải. Các chất thải tồn tại ở dạ
1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Tất cả các hoạt động trong sinh hoạt và sản xuất của con người đều tạo ra chất thải. Các chất thải tồn tại ở dạng rắn, lỏng và khí. Ngoài các chất ô nhiễm vô cơ,
Chi tiết hơnCông chúa Đông Đô, Hoàng hậu Phú Xuân Nàng là ai? Minh Vũ Hồ Văn Châm LGT: Bác sĩ Hồ Văn Châm là Cựu Tổng Trưởng Bộ Cựu Chiến Binh, Cựu Tổng Trưởng Bộ
Công chúa Đông Đô, Hoàng hậu Phú Xuân Nàng là ai? Minh Vũ Hồ Văn Châm LGT: Bác sĩ Hồ Văn Châm là Cựu Tổng Trưởng Bộ Cựu Chiến Binh, Cựu Tổng Trưởng Bộ Dân Vận Chiêu Hồi, Việt Nam Cộng Hòa Bác Sĩ sinh ngày
Chi tiết hơnMicrosoft Word - QUY TAC DU LI?CH QUÔ´C TÊ´–2011.doc
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH BẢO MINH CHỢ LỚN - KT21 ISO 9001:2000 289 Đường 3/2, Phường 10, Quận 10, Tp.HCM - ĐT: 8 353 996 - Fax: 8353994 - Email: baominhkt21@hcm.fpt.vn QUY TẮC BẢO HIỂM DU LỊCH QUỐC
Chi tiết hơnBộ kế hoạch và đầu tư Tổng cục thống kê Tổng điều tra dân số và nhà ở việt nam 2009 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Hà Nội, 2011
Bộ kế hoạch và đầu tư Tổng cục thống kê Tổng điều tra dân số và nhà ở việt nam 2009 Giáo dục ở Việt Nam: Phân tích các chỉ số chủ yếu Hà Nội, 2011 Lời mở đầu Cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009
Chi tiết hơnPhân tích cái hay, cái đẹp của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
Phân tích cái hay, cái đẹp của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ Author : Ngân Bình Phân tích cái hay, cái đẹp của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ Hướng dẫn Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ trích trong tập thơ có tựa đề là Thơ Điên
Chi tiết hơn