Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 8(81)/2017 NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY SEN (Nelumbo nucifera Geartn.) BẢO TỒN TẠI

Tài liệu tương tự
ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY SEN (Nelumbo nucifera Geartn

Đề 11 – Giới thiệu về một loài cây hoặc loài hoa.(cây mai) – Phát triển kỹ năng làm bài văn chọn lọc 9

Thuyết minh về hoa sen – Văn mẫu lớp 8

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 5 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

Thuyết minh về hoa mai

Thuyết minh về cây hoa đào – Văn mẫu lớp 8

Thuyết minh về một loài cây – Văn Thuyết Minh 9

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

Hãy tả một loài hoa mà em yêu thích nhất

Thuyết minh về hoa hồng – Văn mẫu lớp 8

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG Giải thưởng tháng ĐỢT II "Quốc khánh trọn niềm vui" MÃ SỐ DỰ THƯỞNG GIÁ TRỊ GIẢI THƯỞNG GIẢI THƯỞNG STT TÊN KHÁCH HÀ

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG CTKM "TRI ÂN ĐẮC LỘC - GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN" (Từ ngày 15/11/ /01/2019) STT Tên Chi nhánh Tên khách hàng Mã số d

Ý NGHĨA CỦA LÁ CỜ VÀNG BA SỌC ĐỎ VÀ BÀI TIẾNG GỌI CÔNG DÂN Lê Duy San Đã có cả hàng chục bài viết về lịch sử, ý nghĩa của Cờ Vàng Ba Sọc Đỏ (quốc kỳ c

Ngày Tết nói về Hoa Mai Trên đất nước Việt Nam, người ta thường biết đến hoa mai qua loại hoa mai vàng năm cánh đặc trưng xưa nay mà người ta còn gọi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG VŨ VĂN HƯNG QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA Ở HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG L

Ky Thuat Gieo Trong Va Cham Soc Cay Kim Tien Thao

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

BẢNG ĐIỂM HỌC SINH LỚP 12A1 STT Họ và Tên Ngày sinh Toán Lý Hóa Sinh Văn Sử Địa Anh GDCD TB 1 Nguyễn Quang Anh 04/11/ Ngu

Chương trình Chăm sóc khách hàng thường niên 2019 Danh sách khách hàng nhận quyền lợi Chúc mừng Sinh nhật tháng 3/2019 STT Tỉnh/Thành phố Tên khách hà

CHƯƠNG 2

Tả cánh đồng quê em văn 5

60. Thống nhất đất nước và ba dòng thác cách mạng Nước Việt Nam đã trải qua nhiều lần bị chia cắt nên ước muốn thống nhất đất nước là một khát vọng tự

Kinh Ðại Phương Ðẳng Như Lai Bất Tư Nghì Cảnh Giới Đời Ðường, Tam Tạng Pháp Sư Xoa Nan Ðà, Người nước Vu Ðiền dịch từ Phạm Văn qua Hoa Văn Việt Dịch:

Microsoft Word - PhuongThuy-Mang_van_hoc_tren_bao_Song.doc

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

Bình giảng bài thơ Mưa xuân của Nguyễn Bính

Thuyết minh về hoa đào – Văn mẫu lớp 8

CẨM NANG LÀM VƯỜN RAU TẠI NHÀ Cho người mới bắt đầu Lời mở đầu Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm, lo ngại hàng đầu của mọi

Microsoft Word - huythuc-miennam2mua[2]

"NHÂN-QUẢ" & ĐẠO ĐỨC

Microsoft Word BÁO CÁO K?T QU? NGHIÊN C?U CH?N T?O GI?NG LÚA THU?N PB10

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

Soạn Giả Thái Thụy Phong Vũ Thất Theo bài tường trình Nghệ thuật Sân khấu Cải lương 80 năm của soạn giả Nguyễn Phương trên trang nhà của nhạc sư Trần

Mấy Điệu Sen Thanh - Phần 4

NguyenThiThao3B

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Microsoft Word - KinhVoLuongTho-Viet

Chương trình chăm sóc khách hàng VIP Danh sách khách hàng nhận quyền lợi nhân dịp năm mới 2019 STT Tỉnh/Thành phố 1 An Giang Dương Thị Lệ Th

Tổng cục Lâm nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DỰ

txa_ChumTho14Bai_18-6hb16_CVCN63

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

Nghị luận xã hội về tình yêu quê hương đất nước – Văn mẫu lớp 12

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

Thuyết minh về một loài hoa

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THÀNH CÔNG THỬ THÁCH KINH DOANH CÙNG DOUBLE X - Trong danh sách này, có một số mã số ADA có tô màu vàng vì lý do là 1 ADA nhưng lại

Bình luận về câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Cảm nghĩ về tình bạn

Công chúa Đông Đô, Hoàng hậu Phú Xuân Nàng là ai? Minh Vũ Hồ Văn Châm LGT: Bác sĩ Hồ Văn Châm là Cựu Tổng Trưởng Bộ Cựu Chiến Binh, Cựu Tổng Trưởng Bộ

Cảm nhận của em về tùy bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng

Tả cây vải nhà em

Duyên Nghiệp Dẫn Tu Thiền Sư Lương Sĩ Hằng

Thuyết minh về hoa mai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ NĂM NGHIÊN CỨU TRỒNG THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG DƯA CHUỘT BAO TỬ MIRABELLE VÀ MIMOZA TRONG ĐIỀU KIỆN SINH T

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

Trần Tế Xương Trần Tế Xương Bởi: Wiki Pedia Nhà thơ Tú Xương tên thật là Trần Tế Xương, tự Mặc Trai, hiệu Mộng Tích, Tử Thịnh. Tên bố mẹ đặt cho lúc đ

Chuyện Ông Lãnh và 5 Bà Vợ Nức Tiếng Sài Gòn Chợ Bà Chiểu, Bà Hạt, Bà Điểm, Bà Quẹo, Bà Hom thân thuộc với người Sài Gòn được cho là tên của 5 người v

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN :2013/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG MÍA Natio

Microsoft Word - Ngay XuaNguoiTinh_pthienthu.doc

MUÏC LUÏC

Để Hiểu Thấu Hành Đúng Pháp Hộ Niệm DIỆU ÂM (MINH TRỊ) 1

Thuyết minh về cây dừa

(Microsoft Word - NHU~NG \320I\312`M HAY NHU~NG HI\312?N TUO?NG.doc)

Đôi mắt tình xanh biếc 1 THÍCH THÁI HÒA ĐÔI MẮT TÌNH XANH BIẾC NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA VĂN NGHỆ

Võ Văn Kiệt - Một người của nhiều người

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI ĐINH HƯƠNG (Dysoxylum cauliflorum Hiern 1875) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN TỈNH THANH HÓA TÓM TẮT Phan Văn Dũng

Trường ðại Học Hùng Vương Phòng Công tác Chính trị & HSSV. DANH SÁCH SINH VIÊN Học Kỳ 1 - Năm Học Mẫu In S2040A Lớp 0907C03A (Cao ñẳng (Tín chỉ)

Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

PowerPoint Presentation

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Hotline: Mai Châu - Hòa Bình 2 Ngày - 1 Đêm (T-D-VNMVHBVCI-36)

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG TUẦN 10 CTKM "TIỆN ÍCH TUYỆT VỜI CÙNG I. 100 Khách hàng đăng ký và kích hoạt đầu tiên STT Chi nhánh Họ

CHƯƠNG 1

Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em

Nghiên cứu Tôn giáo. Số PHẬT ĐÀI QUỐC THÁI DÂN AN THIỀN VIỆN TRÚC LÂM TÂY THIÊN Đại đức Thích Kiến Nguyệt, trụ trì Thiền viện Tây Thiên (Vĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ ĐÔ YẾU TỐ TỰ TRUYỆN TRONG TRUYỆN NGẮN THẠCH LAM VÀ THANH TỊNH Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số:

ĐIỂM THI HỌC KỲ 2 KHỐI 10 VÀ 11 CÁC MÔN: TOÁN, VĂN, LÝ, HÓA, ANH STT SBD Lớp Họ tên Ngày sinh Phòng thi Toán Ngữ văn Vật lý A1 NGUYỄN HỒNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

QUỐC HỘI

MỘT GÓC VƯỜN THƯỢNG UYỂN

KYÛ YEÁU HOÄI THAÛO CHÍNH QUOÁC SÁCH TEÁ CỦA VIEÄT TRIỀU NAM NGUYỄN HOÏC LAÀN ĐỐI THÖÙ VỚI THIÊN BA CHÚA GIÁO TIEÅU BAN LÒCH SÖÛ VIEÄT NAM TRUYEÀN THO

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Ngà

TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHIỆP HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2019 DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN CAO ĐẲNG 2019 (ĐỢT 1: NGÀY 31/07/2019) STT Mã HS Họ tên Ngày sinh GT

Danh sách chủ thẻ tín dụng Jetstar - Eximbank JCB mới trúng thưởng đợt 1 CTKM "Đón tết Mậu Tuất nhận quà tặng Lộc Phát từ thẻ tín dụng Eximbank JCB" (

Độc công tử

CHỨNGMINH CỦA KHOA HỌC VỀ NHÂN QUẢ BÁO ỨNG

Lương Sĩ Hằng Ðời Ðạo Siêu Minh

THƯ MỤC SÁCH ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Thư viện Trường THPT Lê Quý Đôn 1

NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Trụ sở chính: 54A Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội *ĐT: Fax: Website: DA

Kinh Bat Chu Tam Muoi - HT Minh Le Dich

Bản ghi:

NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY SEN (Nelumbo nucifera Geartn.) BẢO TỒN TẠI TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN THỰC VẬT Hoàng ị Nga 1, Nguyễn ị Ngọc Huệ 2, Lã Tuấn Nghĩa 1 TÓM TẮT Đánh giá đặc điểm hình thái của 42 mẫu giống sen cho thấy nhiều tính trạng biểu hiện sự đa dạng ở mức từ 2-4 cấp độ khác nhau, điển hình là các tính trạng màu lá non, bề mặt lá, gai trên lá, kiểu lá, kích cỡ cây, màu sắc nụ, màu sắc hoa, hình dạng nhị hoa, kiểu hoa, hình dạng cánh hoa lớp bên trong, chiều cao của hoa, hình dạng nụ hoa và hình dạng hoa, bề mặt trên của gương sen, hình dạng hạt, cách sắp xếp hạt trên và hình dạng gương sen khi gần chín. Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống sen qua 26 tính trạng hình thái cho thấy ở mức tương đồng 0,19 thì 42 mẫu giống sen đã được phân tách thành 2 nhóm là nhóm hoa cánh đơn (nhóm I, II) và nhóm hoa cánh kép, nhiều lớp cánh (nhóm III, IV). Tại mức tương đồng di truyền 0,355 thì 42 mẫu giống sen phân tách thành 4 nhóm: Nhóm I gồm 33 mẫu giống sen lấy hạt và 2 mẫu giống sen lấy củ có hoa cánh đơn; nhóm II, III và IV gồm 7 mẫu giống sen lấy hoa, các mẫu giống có hoa cánh đơn ở nhóm II trong khi hoa cánh kép, nhiều lớp cánh ở nhóm III và IV. Từ khóa: Đa dạng di truyền, đánh giá tập đoàn, cây sen I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây sen (Nelumbo nucifera Gaertn.) thuộc chi Nelumbo Adans, họ sen -Nelumbonaceae, bộ sen - Nelumbonales, phân lớp Mộc lan - Magnoliales, lớp hai lá mầm - Dicotyledonae, ngành thực vật hạt kín - Angiospermea (Phạm Văn Duệ, 2005). Ở Việt Nam cây sen phân bố rộng rãi khắp mọi nơi trong các ao, hồ, đầm lầy hay ruộng sâu, các tỉnh trồng nhiều sen như Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, anh Hóa, Nghệ An và khu vực ĐBSCL như Đồng áp, An Giang, Sóc Trăng, Long An Trước đây cây sen chủ yếu mọc hoang dại theo trạng thái tự nhiên nhưng hiện nay ở một số nơi sen là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao và còn dùng làm cây cảnh ở các công sở, trường học (Hoàng ị Nga, 2016). Giá trị của cây sen không chỉ dừng lại ở ý nghĩa vật chất, kinh tế mà còn mang cả ý nghĩa về mặt tinh thần. Tất cả các bộ phận của cây sen đều có thể sử dụng được trong văn hóa ẩm thực, y học và cả lĩnh vực văn hóa nghệ thuật. Mặc dù vậy cây sen vẫn chưa được đầu tư quan tâm nghiên cứu đúng với giá trị của nó. Kết quả nghiên cứu dưới đây xin đề cập đến công tác đánh giá đa dạng di truyền, đặc điểm hình thái, sinh trưởng và năng suất của cây sen tại ngân hàng gen cây trồng quốc gia giai đoạn 2012-2013. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu Gồm 42 mẫu giống trong tập đoàn cây sen đang lưu giữ trên đồng ruộng tại Trung tâm Tài nguyên thực vật - An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội (Bảng 1). 2.2. Phương pháp nghiên cứu í nghiệm bố trí tuần tự không nhắc lại, mật độ trồng 5 cây/10m 2. Phân bón: 150 kg N, 100 kg P 2 O 5, 100 kg K 2 O/ha. Vật liệu trồng là ngó giống (Nguyễn Phước Tuyên, 2007). Mô tả và đánh giá 52 tính trạng nông sinh học của 42 mẫu giống sen theo biểu mẫu mô tả giống sen của Hiệp hội làm vườn cây thủy sinh và hoa súng quốc tế (IWGS). Mã hóa sinh học số liệu của 26 tính trạng hình thái, xử lý bằng chương trình NTSYS 2.1. Phân tích mối quan hệ di truyền giữa các mẫu giống qua hệ số tương đồng. 2.3. ời gian và địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện 2012-2013 tại Trung tâm Tài nguyên thực vật - An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống sen Sơ đồ hình cây phân nhóm cho thấy, ngay ở mức tương đồng 0,19 thì 42 mẫu giống sen đã được phân tách thành 2 nhóm chính theo đặc điểm của hoa là nhóm hoa cánh đơn (nhóm I, II) và nhóm hoa cánh kép, nhiều lớp cánh (nhóm III, IV). Đồng thời tại mức tương đồng di truyền 0,355 kết quả phân nhóm Euclidean UPGMA đã phân 42 mẫu giống sen thành 4 nhóm riêng biệt: Nhóm I gồm 35 mẫu giống với hoa cánh đơn (lớp cánh hoa lớn) khác biệt hoàn toàn so với nhóm sen lấy hoa có cánh kép và hoa nhiều lớp cánh (nhóm III và IV). Nhóm này có 33 mẫu giống sen lấy hạt và 2 mẫu giống thuộc nhóm sen lấy củ (sen Hồng - S19 và sen Hồng - S35). Ở mức tương đồng di truyền 0,507 nhóm I tiếp tục được phân thành 2 nhóm phụ Ia và Ib khác nhau: Nhóm phụ Ia gồm 31 mẫu giống với bề mặt gương sen nhô lên. Nhóm phụ Ib có 4 1 Trung tâm Tài nguyên thực vật; 2 Hội giống cây trồng Việt Nam 41

mẫu giống sen Mặt Bằng (S2), sen Hồng Đài Loan (S34), sen Ta (S38), sen Hồng Đồng áp (S39) với bề mặt gương sen phẳng. Nhóm II gồm 2 mẫu giống sen lấy hoa là sen Trắng (S20) và sen Trắng (S36) có hoa màu trắng, cánh đơn, bề mặt lá nhẵn. Nhóm III gồm 2 mẫu giống sen Tây Hồ (S21) và sen Trắng (S22), thuộc nhóm sen lấy hoa, hoa cánh kép và bề mặt lá ráp (trong khi tất cả 40 mẫu giống còn lại lá nhẵn. Hai mẫu giống này khác biệt bởi màu sắc cánh hoa, màu hồng (sen Tây Hồ - S21) và màu trắng (sen Trắng - S22). Bảng 1. Danh sách 42 mẫu giống trong tập đoàn sen TT Kí hiệu Tên giống Số thu thập TT Kí hiệu Tên giống Số thu thập 1 S1 Sen Lai 011.04.072 22 S22 Sen Trắng KT 4 2 S2 Sen Mặt bằng 011.04.099 23 S23 Sen Hồng KT 15 3 S3 Sen Hồng 011.04.053 24 S24 Sen Hồng KT 11 4 S4 Sen Con 011.04.100 25 S25 Sen Cảnh KT 12 5 S5 Sen Lai hạt dài 011.04.044 26 S26 Hoa sen KT 1 6 S6 Sen cánh hồng 011.04.045 27 S27 Sen hoa đỏ KT 6 7 S7 Sen Lai lùn 011.04.017 28 S28 Sen Hồng KT 5 8 S8 Sen Dé hạt tròn 011.04.046 29 S29 Sen Hồng KT 20 9 S9 Sen Cỏ 011.04.073 30 S30 Sen Hồng KT 10 10 S10 Sen Lai 011.04.001 31 S31 Sen Nhật Bản KT 17 11 S11 Sen Hồng 011.04.009 32 S32 Sen Hồng KT 22 12 S12 Sen Bát xanh 011.04.080 33 S33 Sen Hồng KT 3 13 S13 Sen Ta 011.04.004 34 S34 Sen hồng Đài loan KT 18 14 S14 Sen Bát tía 011.04.081 35 S35 Sen Hồng KT 9 15 S15 Hoa sen ướp chè 011.04.016 36 S36 Sen Trắng KT 24 16 S16 Sen Ngố 011.04.010 37 S37 Sen cánh hồng KT 23 17 S17 Sen Ngố 011.04.005 38 S38 Sen Ta KT 16 18 S18 Sen cánh hồng 011.04.043 39 S39 Sen hồng Đồng áp KT 21 19 S19 Sen Hồng KT 14 40 S40 Sen Hồng KT 7 20 S20 Sen Trắng KT 8 41 S41 Sen Cảnh KT 13 21 S21 Sen Tây Hồ KT 2 42 S42 Sen Hồng KT 19 I II III IVa IV IVb 0.19 0.28 0.38 0.48 Coefficient Hình 1. Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 42 mẫu giống sen dựa trên chỉ thị hình thái với 26 tính trạng hình thái nông học Ia Ib 0.57 0.67 0.77 S1 S27 S24 S33 S35 S17 S32 S29 S37 S12 S19 S23 S30 S18 S26 S9 S14 S28 S3 S7 S5 S4 S10 S16 S42 S8 S11 S15 S6 S40 S13 S2 S34 S38 S39 S20 S36 S21 S22 S25 S41 S31 Nhóm IV gồm 3 mẫu giống sen Cảnh (S25), sen Cảnh (S41) và sen Nhật Bản (S31), là các mẫu giống thuộc nhóm sen lấy hoa, hoa màu hồng. Sen Cảnh (S25) và sen Cảnh (S41) dạng hoa cánh kép, có hình thành hạt, tỷ lệ kết hạt thấp, hạt một phần nhô ra ngoài gương sen, còn sen Nhật bản (S31) có dạng hoa nhiều lớp cánh và không hình thành hạt. Tuy nhiên, giữa 2 giống sen Cảnh cũng khác biệt nhau rõ rệt bởi sen Cảnh (S25) có gương sen hình kèn trumpet còn sen Cảnh (S41) có gương sen hình cầu dẹt. Qua phân tích mối quan hệ di truyền dựa vào 26 tính trạng hình thái nông học cho thấy: 42 mẫu giống trong tập đoàn sen là khác biệt rõ ràng và không có hiện tượng trùng lặp giống với 26 tính 42

trạng phân tích. Kết quả này khá tương đồng với Nguyen (2001), Qichao và Xingyan (2005) khi cho rằng giữa các nhóm sen lấy hạt, lấy củ và lấy hoa có sự khác biệt ở một số tính trạng đặc trưng và chúng phân tách thành các nhóm riêng biệt. Việc phân nhóm các mẫu giống theo mối quan hệ di truyền dựa vào kiểu hình rất có ý nghĩa cho công tác lựa chọn vật liệu khởi đầu phục vụ lai tạo giống sen mới. 3.2. Kết quả mô tả, đánh giá đặc điểm hình thái của các mẫu giống sen 3.2.1. Đặc điểm hình thái rễ, thân và lá Đặc điểm hình thái thân lá của 42 mẫu giống sen cho thấy: Màu sắc rễ non trắng, hình dạng lá mới tròn và màu lá trưởng thành xanh đậm được biểu hiện ở 100% các mẫu giống, không có sự đa dạng. Các đặc điểm màu lá non, bề mặt lá, gai trên lá, kiểu lá và kích cỡ cây đều biểu hiện mức độ đa dạng từ 2-3 trạng thái (Bảng 2). Bảng 2. Phân nhóm các mẫu giống sen theo đặc điểm thân lá năm 2012-2013 (Hoài Đức, Hà Nội) TT Tính trạng và các trạng thái biểu hiện Số giống biểu hiện Tỷ lệ (%) Các mẫu giống To 38 90,4 S1,S3,S4-S24,S26-S35... 1 Kích cỡ cây * Trung bình 2 4,8 S2,S36 Nhỏ-Trung bình 2 4,8 S25,S41 2 Màu sắc rễ non Trắng 42 100,0 S1-S42 3 Hình dạng lá mới Gần tròn 42 100,0 S1-S42 4 Màu lá non Xanh 3 7,1 S20,S21,S22 Tím 39 92,9 S1-19,S23-S42 5 Màu lá trưởng thành Xanh đậm 42 100,0 S1-S42 6 Bề mặt lá Ráp 2 4,8 S21,S22 Nhẵn 40 95,2 S1-S20, S23-S42 7 Gai trên cuống Nhiều 3 7,1 S20,S21,S22 Rất nhiều 39 92,9 S1-S19, S23-S40 8 Kiểu lá Hình phễu 41 97,6 S1-S35, S37-S42 Lá trải phẳng 1 2,4 S36 Ghi chú: * To: 1,5-2 m; Trung bình: 1-1,5 m, Nhỏ - Trung bình: 0,5-1 m, Nhỏ: 20-50 cm, Rất nhỏ <20 cm. 3.2.2. Đặc điểm hình thái nụ, hoa Bảng 3. Phân nhóm các mẫu giống sen theo đặc điểm nụ hoa và hoa năm 2012-2013 (Hoài Đức - Hà Nội) Số giống Tỷ lệ TT Tính trạng và trạng thái biểu hiện Các mẫu giống đại diện biểu hiện (%) Kèn trumpet 3 7,5 S22,S25,S36. Hình dạng gương sen Hình ô 31 77,5 S1-S19,S21-S24,S42 1 khi gần chín Hình cầu dẹt 1 2,5 S41 Hình bát 5 12,5 S2,S21,S34,S38,S39 Bề mặt trên Phẳng 9 22,5 S2,S21,S22,S25,S41 2 của gương sen Nhô lên 31 77,5 S1,S3-S19,S24,S26-S30 3 Đường viền gương sen Sóng 40 100,0 S1-S19,S21-S30,S32-S42 4 5 6 Cách sắp hạt trên gương sen Hình dạng hạt Vị trí đính hạt trên gương sen Bình thường 33 78,5 S1-S19,S23,S24, S42 Một phần 6 14,3 S21,S22,S25,S29,S41 Rất ít 1 2,4 S36 Không có 2 4,8 S20,S31 Hình elip 2 5,0 S21,S22 Hình bầu dục 36 90,0 S1-S19,S23,S24,S42. Hình cầu 2 5,0 S25,S41 Nằm gọn trong gương sen 8 20,0 S2,S21,S22,S34,S36,S38, S39,S41 Một phần nhô ra ngoài S1,S3-S19,S23-S30,S32, 32 80,0 gương sen S33,S35,S37,S40,S42. 7 Bề mặt hạt sen Sáng 40 100,0 S1-S19,S21-S30,S32-S41 43

Các số liệu tại bảng 3 cho thấy, có 8/12 đặc điểm hình thái nụ, hoa biểu hiện sự đa dạng: Màu sắc nụ, màu sắc hoa, hình dạng nhị hoa biểu hiện sự đa dạng ở 2 mức độ cho mỗi tính trạng. Kiểu hoa, hình dạng cánh hoa lớp bên trong biểu hiện sự đa dạng ở 3 mức độ khác biệt cho mỗi tính trạng. Vị trí của hoa, hình dạng nụ hoa và hình dạng hoa rất đa dạng thể hiện ở 4 mức độ khác nhau cho mỗi tính trạng. Nụ hoa màu tím/đỏ sẽ nở hoa màu hồng, những nụ hoa màu xanh sẽ nở hoa màu trắng. Chính sự đa dạng về nụ hoa và hoa của các mẫu giống sen sẽ là cơ sở để phân nhóm các mẫu giống theo tính trạng hình thái đặc trưng. 3.2.3. Đặc điểm hình thái gương sen và hạt sen Các đặc điểm về bề mặt trên của gương sen, hình dạng hạt, cách sắp xếp hạt trên và hình dạng gương sen khi gần chín đều thể hiện sự đa dạng giữa 42 mẫu giống, chúng biểu hiện từ 2-4 cấp độ khác nhau. Ngoài ra, đa số các mẫu giống có gương sen là hình ô (73,8%), bề mặt gương sen nhô lên (77,5%), cách sắp xếp hạt bình thường (78,5%), hạt hình bầu dục (90%) và vị trí đính hạt một phần nhô ra ngoài gương sen (80,0%) (Bảng 4). Đây cũng là một số đặc điểm điển hình cho nhóm sen lấy hạt. TT 1 Vị trí của hoa 2 Màu sắc nụ hoa 3 Hình dạng nụ hoa 4 Màu sắc hoa 5 Kiểu hoa 6 Hình dạng hoa 7 8 9 Hình dạng cánh hoa ở lớp ngoài Hình dạng cánh hoa ở lớp trong Hình dạng nhị hoa Tính trạng và trạng thái biểu hiện Số giống biểu hiện Tỷ lệ (%) Các mẫu giống đại diện Trên lá 7 16,7 S20,S21,S22,S25,S31,S36,S41 Ngay trên lá 28 66,6 S3-S7,S9,S10,S12,S14,... Bằng lá 5 11,9 S2,S8,S11,S15,S18 Dưới lá 2 4,8 S1,S13 Xanh 3 7,1 S20,S22,S36 Tím/đỏ 39 92,9 S1-S19,S21,S23-S35,S37-S42. Bầu dục dài chóp nhọn 1 2,4 S39 Bầu dục chóp nhọn 38 90,4 S1-S24,S26-S30,S32-S40,S42 Bầu dục tròn 2 4,8 S25,S41 Hình tròn 1 2,4 S31 Trắng 3 7,1 S20,S22,S36 Hồng 39 92,9 S1-S19,S21,S23-S35,S37-S42 Cánh đơn 37 88,1 S1-S20,S23,S24,S26-S30... Cánh kép 4 9,5 S21,S22,S25,S41 Nhiều lớp cánh 1 2,4 S31 Hình bát 36 85,7 S1-S20,S23,S24,S26-S30... Cánh văng ra, nhảy múa 1 2,4 S39 Hình đĩa 2 4,8 S21,S22 Cánh chồng nhau, hình bóng 3 7,1 S25,S31,S41 Trứng ngược 42 100,0 S1-S42 Hình thìa 1 20,0 S31 Trứng mũi mác 2 40,0 S21,S22 Mũi mác ngược 2 40,0 S25,S41 Bình thường 37 88,1 S1-S19,S20,S24,S26-S30 Một phần hình cánh hoa 5 11,9 S21,S22,S25,S31,S41 10 Màu sắc chỉ nhị Trắng 42 100,0 S1-S42 11 Màu sắc hạt phấn Vàng 42 100,0 S1-S42 12 Bảng 4. Phân nhóm các mẫu giống sen theo đặc điểm gương và hạt sen, năm 2012-2013 Màu sắc phần phụ của nhị hoa Trắng 42 100,0 S1-S42 44

3.3. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống sen Khảo sát thời gian từ khi trồng đến khi ra hoa cho thấy có 3 mẫu giống có thời gian từ khi trồng đến ra hoa sớm <66 ngày, 8 mẫu giống từ khi trồng đến ra hoa >78 ngày, 31 mẫu giống có thời gian từ khi trồng đến ra hoa từ 66-78 ngày. Giai đoạn trồng - nở hoa của các mẫu giống trung bình 66,7 ngày, hầu hết các mẫu giống từ khi ra hoa đến khi kết thúc hoa từ 57-78 ngày, 1 mẫu giống có thời gian ra hoa kéo dài 130 ngày (sen Nhật Bản). Có 3 mẫu giống có thời gian sinh trưởng dài ngày >220 ngày, 39 mẫu giống có thời gian sinh trưởng trung bình 190-220 ngày. Bảng 5. am số thống kê khả năng sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống sen năm 2012-2013 Các tham số thống kê Số lá trưởng thành/10m 2 ời gian trồng-ra hoa (ngày) ời gian trồng-hết hoa (ngày) Giai đoạn nở ra hoa kéo dài (ngày) ời gian sinh trưởng (ngày) Giá trị >117 >78 >154 >78 >220 Nhóm 1 Số lượng 4 8 3 1 3 Tỷ lệ (%) 9,5 19,0 7,1 2,4 7,1 Giá trị 79-117 66-78 125-154 57-78 190-220 Nhóm 2 Số lượng 32 31 39 41 39 Tỷ lệ (%) 76,2 73,8 92,8 97,6 92,8 Giá trị <79 <66 <125 <57 <190 Nhóm 3 Số lượng 6 3 0 0 0 Tỷ lệ (%) 14,3 7,1 0,0 0,0 0,0 Trung bình 98,2 71,9 139,6 67,7 205,2 Giá trị lớn nhất 126 90 220 130 290 Giá trị nhỏ nhất 50 60 128 60 193 CV(%) 19,5 8,3 10,3 15,2 7,3 Độ lệch chuẩn 19,1 5,9 14,4 10,3 15,0 Số mẫu giống 42 42 42 42 42 3.4. Kết quả nghiên cứu năng suất và giới thiệu nhóm giống ưu tú Nhóm 1 Bảng 6. am số thống kê các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống sen, năm 2012-2013 Các tham số thống kê Chiều dài hạt (mm) Chiều rộng hạt (mm) Đường kính gương sen (cm) Tỷ lệ hạt chắc/ gương sen (%) Năng suất hạt sen chè (kg/10m 2 ) Khối lượng 100 hạt (g) Giá trị >21,5 >15,95 >12,7 >85,4 >2,6 >252, 1 Số lượng 6 7 1 4 6 8 Tỷ lệ (%) 15,0 17,5 2,5 10,0 15,0 20,0 Giá trị 18,8-21,5 14,5-15,9 9,4-12,7 47,8-85,4 1,1-2,6 190,5-152,1 Nhóm 2 Số lượng 30 25 36 30 28 27 Tỷ lệ (%) 75,0 62,5 90,0 75,0 70,0 67,5 Giá trị <18,8 <14,58 <9,4 <47,8 <1,1 <190,51 Nhóm 3 Số lượng 4 8 3 6 6 5 Tỷ lệ (%) 10,0 20,0 7,5 15,0 15,0 12,5 Trung bình 20,1 15,2 11,1 66,6 1,8 221,3 Giá trị lớn nhất 22,6 17,1 13,2 94,9 3,6 306,8 Giá trị nhỏ nhất 17 13,5 5 15,1 0,2 180 CV(%) 6,7 4,8 14,9 28,2 42,7 13,9 Độ lệch chuẩn 1,3 0,7 1,6 18,8 0,8 30,8 Số mẫu giống 40 40 40 40 40 40 45

Kết quả bảng 6 cho thấy: Có 6 mẫu giống sen Bát xanh (Bắc Ninh), sen Ta, sen Hồng (Hà Nam), sen Mặt bằng, sen cánh hồng (Hải Dương), sen Bát tía (Bắc Ninh) cho năng suất sen chè cao >2,6 kg/10 m 2 trong đó 4 mẫu giống có tỷ lệ hạt chắc/gương cao >85,4% đó là sen Bát xanh, sen Mặt bằng, sen Bát tía và sen Ta. Như vậy, tỷ lệ hạt chắc/gương sen cao là một trong những yếu tố quyết định năng suất hạt sen. Đánh giá đặc điểm nông sinh học đã phân lập 42 mẫu giống theo 3 nhóm: Sen lấy hoa 7 mẫu giống: 3 giống sen Trắng - S20, S22, S36 (cánh trắng) và 4 mẫu giống sen Tây Hồ - S21, 2 giống sen Cảnh - S25, S41, sen Nhật Bản-S31 (cánh hồng), thời gian sinh trưởng 210-290 ngày. Nhóm sen lấy hạt gồm 33 mẫu giống, thời gian sinh trưởng 193-210 ngày như sen cánh Hồng, sen Mặt bằng, sen Cỏ, sen Ta, sen Ngố, sen Hồng Đồng áp, sen Bát xanh, sen Bát tía... phân bố rải rác ở các vùng miền trong cả nước (theo địa điểm thu thập). Có 2 mẫu giống cho củ khá, thời gian sinh trưởng từ 205-220 ngày, đó là sen Hồng - S19 và sen Hồng - S35. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 4.1. Kết luận Tại mức tương đồng di truyền 0,355 thì 42 mẫu giống sen được phân tách thành 4 nhóm rõ rệt: Nhóm I gồm 33 mẫu giống sen lấy hạt và 2 mẫu giống sen lấy củ có hoa cánh đơn, nhóm II, III và IV gồm 7 mẫu giống sen lấy hoa, trong đó các mẫu giống có hoa cánh đơn thuộc nhóm II, hoa cánh kép và nhiều lớp cánh thuộc nhóm III và IV. Có sự đa dạng di truyền giữa các mẫu giống sen về đặc điểm hình thái nông học. Đã phân lập 42 mẫu giống sen theo tính trạng đặc trưng, mục đích sử dụng theo 3 nhóm: Sen lấy hoa (7 mẫu giống), sen lấy hạt (33 mẫu giống) và sen lấy củ (2 mẫu giống). 4.2. Đề nghị Khảo nghiệm các nhóm giống khác nhau về giá trị sử dụng để phục vụ công tác nghiên cứu và sản xuất. TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm Văn Duệ, 2005. Giáo trình Kỹ thuật trồng hoa cây cảnh. Nhà xuất bản Hà Nội, 152 trang. Hoàng ị Nga, 2016. Nghiên cứu đa dạng nguồn gen cây sen (Nelumbo nucifera Geartn.) phục vụ công tác bảo tồn và chọn tạo giống. Luận án Tiến sĩ. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Nguyễn Phước Tuyên, 2007. Kỹ thuật trồng sen. Nhà xuất bản Nông nghiệp. ành phố Hồ Chí Minh. Nguyen, Q. V., 2001. Lotus for export to Asia-An agronomic and physiological study. RIRDC Publ, Barton, Australia. Qichao W. and Z. Xingyan, 2005. Lotus ower cultivars in China. China Forestry Publishing House, Beijing, China, 296 pages. Abstract Evaluation of genetic diversity of lotus (Nelumbo nucifera Gaertn.) accessions conserved at Plant Recources Center Hoang i Nga, Nguyen i Ngoc Hue, La Tuan Nghia Morphological characterization of 42 lotus accession showed that multiple traits diversity expressed from 2 to 4 levels, such as color of young leaves, leaf surface, leaf sprouts, leaf type, plant size, bud color, ower color, stamens shape, ower type, inner petal shape, ower height, bud shape and ower shape, upper surface of seedpod, seed shape, seed setting on seedpod and shape of seedpod at pre-maturity. Evaluation of genetic diversity of lotus accessons by 26 morphological characters showed that 42 lotus accessions clustered into two main groups including single ower group (group I, II) and double and multi-layer ower group (group III, IV) at similar coe cient of 0.19. Also,42 lotus accessions separated into 4 main groups at genetic similarity coe cient of 0.355: Group I consisted of 33 seed lotus varieties and 2 tuber lotus varieties, other groups (II, III and IV) consisted of 7 ower lotus varieties, single ower varieties belonging to group II, double and multi-layer owers belonging to group IV. Key words: Lotus, genetic diversity, evaluation Ngày nhận bài: 01/8/2017 Ngày phản biện: 03/8/2017 Người phản biện: PGS.TS. Lê Khả Tường Ngày duyệt đăng: 25/8/2017 46

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC NGUỒN GEN BƯỞI BỐN MÙA TẠI CHƯƠNG MỸ, HÀ NỘI Nguyễn ị Xuyến 1, Trần Văn Luyện 1, Lê Tuấn Phong 1, Vũ Văn Tùng 1, Lã Tuấn Nghĩa 1, Nguyễn ị Tuyết 2 TÓM TẮT Để góp phần hoàn thiện bộ dữ liệu đầy đủ về đặc điểm nông sinh học các chủng loại cây ăn quả chủ đạo, Trung tâm Tài nguyên thực vật đã đánh giá, mô tả đặc điểm hình thái và nông sinh học nguồn gen bưởi Bốn mùa, được Trung tâm phát hiện vào năm 2013 tại thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, ành phố Hà Nội. Bưởi Bốn mùa có đặc điểm ra hoa, ra quả quanh năm, hoa to, có hương thơm, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa lớn. Quả bưởi có hình tru cầu, khối lượng quả trung bình 1,7-2,2 kg. Khi thu hoạch vỏ quả màu vàng tươi. Chiều cao quả dao động từ 20-22 cm. Đường kính từ 16-18 cm. Số múi trên quả từ 16-18 múi. Tỷ lệ phần ăn được dao động từ 58-62 %. Đặc biệt bưởi Bốn mùa có hàm lượng tinh dầu khá cao đạt 6,87%. Từ khóa: Bưởi Bốn mùa, đánh giá, đặc điểm nông sinh học, Chương Mỹ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây ăn quả có múi (Citrus) là một trong những cây ăn quả được trồng phổ biến trên toàn thế giới, diện tích và sản lượng xếp vị trí hàng đầu (tổng sản lượng đạt 139,8 triệu tấn niên vụ 2014 - FAOSTAT, 2017). Ở Việt Nam, cây ăn quả có múi có vai trò rất quan trọng, năm 2015 diện tích cây có múi đạt 118.516,3 ha, chiếm khoảng 14,3% tổng diện tích cây ăn quả cả nước, sản lượng hàng năm trên dưới 1 triệu tấn (Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2016). Nước ta nằm ở trung tâm phát sinh của rất nhiều giống cây ăn quả có múi (Võ Văn Chi, 1997; Phạm Hoàng Hộ, 1992) nên có nguồn quỹ gen khá pong phú và đa dạng trong đó có giống bưởi Bốn mùa, có nguồn gốc tại xã Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, Hà Nội, được Trung tâm Tài nguyên phát hiện năm 2013. Do là cây trồng mới được phát hiện nên việc đánh giá đặc điểm nông sinh học là rất cần thiết nhằm có được bộ dữ liệu đầy đủ phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo như bảo tồn, nhân giống và khai thác nguồn gen. Đây cũng chính là lý do Đánh giá, mô tả đặc điểm hình thái và nông sinh học của nguồn gen bưởi Bốn mùa được thực hiện. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu Giống bưởi Bốn mùa, bưởi Diễn trồng tại Chúc Sơn, Chương Mỹ, Hà Nội. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Đặc điểm nông sinh học giống bưởi Bốn mùa được theo dõi và đánh giá theo theo tài liệu Mô tả và đánh giá đặc tính nông sinh học cây có múi của Trung tâm Tài nguyên thực vật tại Quyết định số 420/QĐ-TTTN-KH ngày 16/8/2013. - Các mẫu vật được thu thập ngẫu nhiên trên cây với dung lượng đảm bảo cho phân tích thống kê tùy thuộc vào đặc điểm của chỉ tiêu theo dõi. 2.2.1. Các chỉ tiêu theo dõi - Tuổi cây, sự phát triển các đợt lộc trong năm: ời gian xuất hiện lộc, số lượng đợt lộc, chiều dài cành các đợt lộc, đường kính cành lộc. - ời gian ra hoa, số hoa trên chùm, hình thái, cấu tạo các loại hoa. - Đặc điểm quá trình ra hoa, đậu quả, kích thước quả (chiều rộng, cao quả), trọng lượng quả, số múi trên quả, số hạt/quả, tỷ lệ phần ăn được, thời gian thu hoạch. + ời kỳ ra hoa, nở hoa và kết thúc nở hoa. + Tỷ lệ đậu quả qua các thời kỳ: eo dõi 4 cành phân bố đều các hướng, đếm tổng số hoa/cành. Tính tỷ lệ đậu quả theo công thức: Tỷ lệ đậu quả (%) = quả đậu hoa theo dõi - Phân tích và đánh giá chất lượng giống bưởi Bốn mùa: Độ Brix, vitamin C, đường tổng số, acid tổng số, chất khô... 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel 2007. 2.3. ời gian và đia điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại xã Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, Hà Nội từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2016. 1 Trung tâm Tài nguyên thực vật, 2 Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 47