Mục lục PC-BIPAP và PC-AC 04-06 Kiểm soát áp lực - Áp lực dương hai pha và Kiểm soát - hỗ trợ áp lực PC-APRV (Kiểm soát áp lực - Thông khí xả áp đường thở) 07-08 VC-MMV + AutoFlow 09-10 Kiểm soát thể tích - Thông khí phút bắt buộc + AutoFlow ATC - Tự động bù trở kháng ống nội khí quản 11-13 SPN-PPS - Thông khí hỗ trợ tương xứng 14-15 SmartCare /PS 16-22 P0.1 - Áp lực đường thở tắc nghẽn 23-24 Bù hở khí tự động 25-27 NIV - Thở không xâm nhập 28-30 Hỗ trợ áp lực biến đổi ngẫu nhiên (Variable Pressure Support) 31-33 PEEPi (PEEP nội sinh / AutoPEEP) 34-36 Khảo sát với vòng lặp lưu lượng thấp 37-38 Các thuật ngữ thông khí 39-40 Ghi chú 41-42
Với mode thở PC-BIPAP bệnh nhân có thể thở tự nhiên bất kỳ thời điểm nào, trong khi nhịp thở kiểm soát bởi máy được cài đặt trước. Với mode thở này, các nhịp thở máy kiểm soát cho phép đồng thì với nỗ lực của bệnh nhân trong cả thì thở vào và thở ra. Nếu nhịp thở kiểm soát bởi máy bị giảm do sự đồng thì với thì thở ra, khoảng cách đến nhịp thở máy tiếp theo sẽ được kéo dài. Đồng thì với thời gian thở vào có thể làm rút ngắn thì thở ra. Trong trường hợp này, thời gian thở ra tiếp theo được kéo dài bằng khoảng thời gian bị thiếu. Sự điều chỉnh này giúp duy trì đúng nhịp thở máy đã cài đặt. Nhịp thở kiểm soát bởi máy được kích hoạt bởi máy thở nếu không có nhịp thở tự nhiên nào được phát hiện trong suốt cửa sổ kích hoạt của thì thở vào. Bệnh nhân có thể được hỗ trợ bằng áp lực (Pressure Support PS) khi thở tự nhiên ở mức PEEP.
Hỗ trợ áp lực biến đổi ngẫu nhiên Chế độ variable pressure support (hỗ trợ áp lực biến đổi ngẫu nhiên) sẽ tạo ra các mức hỗ trợ áp lực một cách ngẫu nhiên. Điều này làm thay đổi thể tích lưu thông mà không liên quan gì đến nỗ lực tự thở của bệnh nhân, vì các mức hỗ trợ áp lực khác nhau trong mỗi nhịp thở. Nguyên tắc cơ bản của hỗ trợ áp lực của nhịp tự thở tiếp tục được sử dụng và không thay đổi. Một giá trị hỗ trợ áp lực cụ thể (ΔPsupp) sẽ được cài đặt khi bắt đầu. Các giá trị của áp lực hỗ trợ được xác định bằng tỉ lệ phần trăm của mức hỗ trợ áp lực đã cài đặt, và có thể dao động từ 0% đến 100%. Ví dụ, cài đặt mức áp lực hỗ trợ là 10mBar và khoảng dao động là 50%, máy sẽ hỗ trợ một áp lực nhỏ nhất là 5mBar và mức áp lực hỗ trợ thấp nhất là 15mbar. Do sự thay đổi của áp lực hỗ trợ, áp lực đường thở và thể tích lưu thông khác nhau sẽ được cung cấp trong mỗi nhịp thở. Áp lực hỗ trợ lớn nhất có thể đạt được bởi sự thay đổi, sẽ bị giới hạn bởi cài đặt mức tối đa áp lực đường thở (Pmax). Ngưỡng của giá trị thấp nhất khi thay đổi được giới hạn bởi mức CPAP. Các giá trị thay đổi của áp lực được đường thở không phụ thuộc vào nỗ lực thở vào của bệnh nhân.
Khảo sát với vòng lặp lưu lượng thấp
Thở máy trong hồi sức tích cực cho người lớn Mode thở kiểm soát thể tích (Volume-controlled ventilation modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Mode thở kiểm soát áp lực (Pressure-controlled ventilation modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Mode thở hỗ trợ thở tự nhiên (Supported spontaneous breathing modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Thở máy trong hồi sức tích cực cho sơ sinh Mode kiểm soát áp lực (Pressure-controlled ventilation modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Mode hỗ trợ thở tự nhiên (Supported spontaneous breathing modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới
Thở máy trong gây mê Mode kiểm soát thể tích (Volume-controlled ventilation modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Mode kiểm soát áp lực (Pressure-controlled ventilation modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Mode kiểm soát áp lực (Pressure-controlled ventilation modes) Thuật ngữ cũ Thuật ngữ mới Các thông tin tham khảo khác (ví dụ tài liệu training về sản phẩm, sách và case lâm sàng) có sẵn tại www.draeger.com trong mục Training trong phần thông tin về bệnh viện (Hospital).