SỞ GĐ & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI LẦN 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian ph

Tài liệu tương tự
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC Đề thi có 5 trang MÃ ĐỀ THI: 701 DeThiThu.Net KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ

Đề thi thử môn Địa THPT năm 2019 trường THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc lần 3

SỞ GD - ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Đề số 01 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 08 trang) Câu 1. Việt Nam

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN: ĐỊA LÍ THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM 41.A 51.A 61.B 71.B 42.B 52.B 62

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12: Phần địa lý tự nhiên Bài: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh th

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 5 trang) ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM 2019 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN

Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa Lý THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - lần 1

BỘ 23 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9

SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHXH - Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức 1:

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Khóa ngày 20,21,22/3/2017 Bài kiểm tra : Khoa học xã hội; môn Địa lý Thời giam làm bài:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: K

SỞ GD – ĐT BẮC GIANG

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Chuyên đề VII. Thu thập, xử lý, hiệu chỉnh số liệu xâm nhập mặn lưu vực song Kiến Giang-Quảng Bình Người thực hiện: 1. Đặc điểm địa lý tự nhiên a. Vị

Microsoft Word - De Dia 9.rtf

Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Vị

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian g

Phong thủy thực dụng

Microsoft Word - TOMTATLUANVANTOTNGHIEP1521excat.doc

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam 40 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ VIỆT NAM Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

Nghị luận về ô nhiễm môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. Mô hình kiến trúc xanh từ bài học kinh nghiệm của kiến

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

tomtatluanvan.doc

(Microsoft Word - Ph? k\375 t?c \320?A TH? PHONG2)

dethithu.net - Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

Bao cao dien hinh 5-6_Layout 1

C ách đây 43 năm cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành thắng lợi hoàn toàn. Ngày 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2019 Môn thi: NGỮ VĂN (Đề thi có 09 trang) Thời gian: 45 phút, không kể th

Hieän traïng moâi tröôøng noâng thoân Chöông MÔI TRƯỜNG ĐẤT Tình hình chung chất lượng đất khu vực nông thôn Nhìn chung, chất lượng môi

Baûn Tin Theá Ñaïo Soá 128 ngaøy Núi Bà Tây Ninh 1*- Thiệp Mời Tiệc Tân Niên Kỷ Hợi 2019 của Tậy Ninh Đồng Hương Hội - Hoa Kỳ tổ chức ngày 1

Lão Pháp Sư TỊNH KHÔNG đề xướng Pháp Sư THÍCH TỰ LIỄU kính biên NHẬT MỘ ĐỒ VIỄN TRỜI ĐÃ XẾ BÓNG, ĐƯỜNG VỀ CÒN XA Lớp học tập Tịnh Độ Vô Lượng Thọ Khoa

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

Ch­¬ng 3

Lý Thái Tổ Lý Thái Tổ Bởi: Wiki Pedia Lý Thái Tổ Tượng Lý Thái Tổ ở Hà Nội, Xuân Kỷ Sửu Lý Thái Tổ (tên húy là Lý Công Uẩn ; ) là vị Hoàng đế

QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHOAN ĐCCT (Ban hành theo QĐ số 292 /QĐ-QLKT ngày 05 tháng 07 năm 2016 của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế kiểm định và Địa

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

TRÀO LƯU PHƯỢT TRONG GIỚI TRẺ VIỆT NAM HIỆN NAY MA QUỲNH HƯƠNG Tóm tắt Mấy năm gần đây, trào lưu Phượt đã lan rộng và trở nên phổ biến trong giới trẻ

Soạn Giả Thái Thụy Phong Vũ Thất Theo bài tường trình Nghệ thuật Sân khấu Cải lương 80 năm của soạn giả Nguyễn Phương trên trang nhà của nhạc sư Trần

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

Thuyết minh về hoa mai

Luan an dong quyen.doc

Đôi mắt tình xanh biếc 1 THÍCH THÁI HÒA ĐÔI MẮT TÌNH XANH BIẾC NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA VĂN NGHỆ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

Bảo tồn văn hóa

Đề 11 – Giới thiệu về một loài cây hoặc loài hoa.(cây mai) – Phát triển kỹ năng làm bài văn chọn lọc 9

Số 258 (6.876) Thứ Sáu, ngày 15/9/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Đảm tuyệt đối an ninh, a

NHỮNG BIẾN ĐỔI XÃ HỘI Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM DO QUÁ TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (QUA TÌM HIỂU Ở NINH BÌNH) Đặt vấn đề Ngô Thị Phượng *

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC Giai đoạn 2 TÀI LIỆU TẬP HUẤN CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN TRUNG

Thuyết minh tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ TÒA THÁNH TÂY NINH 孔 ĐỨC KHỔNG TỬ GIÁO CHỦ NHO GIÁO Tùng Thiên TỪ BẠCH HẠC 子 tài li ệ u sư u tầ m 2015 hai không một năm

Nhà giáo khả kính: Cụ Đốc Trần Văn Giảng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Microsoft Word - longan_trinhthamdinh.docx

CK.Ö0Ö VẼẸT NAM ĐẤTNUỚCTA NHA XUAT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Microsoft Word - 1a. Tiem nang PTTS _Theo Bo Thuy San _cu__.doc

Microsoft Word - Phan 8H

Nghị luận xã hội về bệnh vô cảm hiện nay

MUÏC LUÏC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

BÀI THI NGHE Thời gian: 60 phút Số câu hỏi: 55 Hướng dẫn: Trong phần kiểm tra đánh giá năng lực Nghe, bạn sẽ thể hiện khả năng nghe và hiểu về nội dun

GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2 điểm). 1. Khái quát về biển Đông. các thiên tai ở vùng ven biển nước ta. Khái

Niệm Phật Tông Yếu

Mạ Tôi, Cư Dân Xóm Lò Gạch Đà Lạt _ (Phạm Mai Hương) (Hồi Ký)

Bình giảng bài thơ thu vịnh của Nguyễn Khuyến

Thuyết minh về cây hoa mai hay

Vỡ Hoang Trước Bình Mình Cung Tích Biền Đêm động phòng hoa chúc mà không thể làm tình, có chăng chuyện xảy ra với một gã liệt dương đặt bày cưới vợ. C

Từ theo cộng đến chống cộng (74): Vì sao tội ác lên ngôi? Suốt mấy tuần qua, báo chí trong nước đăng nhiều bài phân tích nguyên nhân của hai vụ giết n

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

Chiều Trên Phá Tam Giang Trần Thiện Thanh Chiều Trên Phá Tam Giang anh chợt nhớ em nhớ ôi niềm nhớ ôi niềm nhớ đến bất tận em ơi! em ơi! Giờ này thươn

Số 200 (7.183) Thứ Năm, ngày 19/7/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ

Microsoft Word - KinhVoLuongTho-Viet

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

KINH PHÁP CÚ Illustrated Dhammapada Illustrations by Mr. P. Wickramanayaka Tâm Minh Ngô Tằng Giao CHUYỂN DỊCH THƠ

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Sông Cửu Long, Trường Giang Vạn Dặm Hứa Hoành Sông Cửu Long 9 cửa, 2 dòng, Người thương anh vô số, nhưng chỉ một lòng với em (Ca Dao) Nhiều du khách m

Kinh Dai Thong Phuong Quang Sam Hoi Diet Toi Trang Nghiem Thanh Phat - HT Trung Quan Dich

447 PHẬT GIÁO VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP BIẾN VÀ HỘI NHẬP TT. Thích Phước Đạt * Không phải ngẫu nhiên, kể từ khi du nhập vào Việt Nam, Phật giáo đã

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ NAM HUYỆN ỦY LÝ NHÂN * Số CV/HU V/v triệu tập dự Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2017 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, n

Phân tích bài Ý nghĩa Văn chương của Hoài Thanh Hoài Thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên ( ), quê ở xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ A

Cảm nhận về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận

KỸ THUẬT CƠ BẢN LÁI Ô TÔ

Kyyeu hoithao vung_bong 2_Layout 1.qxd

"NHÂN-QUẢ" & ĐẠO ĐỨC

Bình giảng 14 câu đầu bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng

KINH ĐẠI BI Tam tạng pháp sư Na Liên Đề Da Xá dịch từ Phạn văn ra Hán văn, tại Trung-quốc, vào thời Cao-Tề ( ). Cư sĩ Hạnh Cơ dịch từ Hán văn ra

Bản ghi:

SỞ GĐ & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI LẦN 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Si Lung. B. Pha Luông.C. Phu Luông.D. Pu Tha Ca Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng nào sau đây? A. Tây nam. B. Tây bắcc. Đông bắc D. Đông nam Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông? A. Cửa Ông. B. Việt TrìC. Dung Quất.D. Cam Ranh. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Hà Nội. B. Cần Thơ.C. Đà Nẵng.D. Quy Nhơn. Câu 5: Trong những năm gần đây, diện tích đất trống, đồi trọc của nước ta A. giảm mạnh. B. tăng nhanh.c. tăng rất ít.d. giữ ổn định. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây là phụ lưu của sông Thái Bình? A. Sông Lô. B. Sông Gâm.C. Sông Thương.D. Sông Chảy. Câu 7: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của A. khu vực Đông Bắc Á. B. khu vực Đông Nam Á.C. bán đảo Đông Dương.D. Thái Bình Dương. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hạ Long. B. Bắc Ninh.C. Nam Định.D. Hải Dương Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận. B. Gia Lai.C. Bình Định.D. Ninh Thuận. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người thấp nhất? A. Bắc Ninh. B. Tây Ninh.C. Vĩnh Phúc.D. Bình Dương. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác? A. Ninh Thuận. B. Kiên Giang.C. Quảng Nam.D. Đồng Tháp Câu 12: Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do A. lũ quét. B. để bao bọc.c. mặt đất thấp.d. mưa lớn. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thừa Thiên Huế. B. Quảng Trị.C. Hà Tĩnh.D. Quảng Bình. Trang 1

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 cho biết đảo Cái Bầu thuốe tính nào sau đây? A. Nam Định. B. Thái Bình.C. Quảng NinhD. Thanh Hóa Câu 15: Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là cơ bản nhất? A. Đẩy mạnh khai hoang mở rộng đất canh tác B. Phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nước tưới. C. Đưa các giống năng suất cao vào sản xuất.d. Chủ động phòng chống thiên tai và sâu bệnh. Câu 16: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, thiên tai xảy ra nhiều. B. Chưa kết nối vào mạng lưới đường xuyên Á. C. Thiếu vốn để đầu tư phát triển mạng lưới.d. Phương tiện vận tải lạc hậu, chậm đổi mới. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta? A. Diện tích nhỏ hẹp, đều do biển bồi tụ. B. Đất đều nghèo dinh dưỡng, nhiều cát. C. Địa hình đa dạng, chia cắt phức tạp.d. Không có hệ thống đê sông, đê biển. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với chân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay? A. Dân số đông, mật độ dân số ở mức thấp. B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn. C. Văn hóa của các nước nhiều tương đồng.d. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. Câu 19: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017 Quôc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Diện tích (nghìn km 2 ) 1910,9 330,8 300,0 513,1 Dân số (triệu người) 364,0 31,6 105,0 66,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Nam Á, năm 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia A. Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. C. Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-aD. In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Là vùng kinh tế trọng điểm có diện tích nhỏ nhất. B. Dân cư đông, lao động dồi dào và có chất lượng. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. D. Ngành công nghiệp là động lực cho sự phát triển. Câu 21: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 2017 Trang 2

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010-2017? A. Tổng diện tích lúa và diện tích lúa hè thu tăng liên tục qua các năm. B. Tổng diện tích lúa và tổng sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm. C. Tổng sản lượng lúa tăng đều qua các năm còn tổng diện tích lúa giảm. D. Tổng diện tích lúa biến động còn diện tích lúa hè thu ngày càng tăng. Câu 22: Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. B. Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí. C. Chưa đa dạng thành phần kinh tế, thu hút đầu tư chậm. D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ. Câu 23: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa đất liền và các đảo. B. bảo vệ chủ quyền vùng biển, hải đảo và thềm lục địa C. khai thác hợp lí các nguồn lợi, phòng tránh thiên tai. D. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu 24: Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là lo A. y tế phát triển, tuổi thọ người dân tăng B. tỉ lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử đang tăng lên. C. kinh tế phát triển, mức sống nâng caod. tỷ lệ sinh khá cao, tỷ lệ tử ở mức thấp Câu 25: Cơ cấu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. tác hại của thiên tai, sâu bệnh và dịch bệnh. Trang 3

B. phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. C. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường D. Thuận lợi hơn cho việc chế biến, trao đổi nông sản. Câu 26: Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là A. đáp ứng tốt nhu cầu thị trường thế giới B. phát triển bền vững ngành công nghiệp C. giảm chênh lệch trình độ giữa các vùngd. phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn. Câu 27: Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là A. thị trường tiêu thụ biến động lớn. B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra. C. khí hậu diễn biến thất thường.d. chất lượng vật nuôi còn hạn chế. Câu 28: Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ lã A. đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch. B. tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường. C. bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch. D. phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng. Câu 29: Cho biểu đồ về lao động của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010-2016: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010-2016. B. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010-2016. C. Sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 2016.D. Cơ cấu nguồn lao động phân theo thành phần kinh tế của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010-2016. Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta hiện nay? A. Hình thành các khu chế xuất, khu công nghiệp. B. Mạng lưới giao thông ngày càng được mở rộng. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.d. Tỉ trong khu vực công nghiệp và xây dựng tăng. Trang 4

Câu 31: Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do A. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa B. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao của địa hình. C. độ cao của địa hình và hoạt động của dải hội tụ.d. hoạt động của dải hội tụ và hình dáng lãnh thổ. Câu 32: Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng. B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng, khí hậu cận xích đạo. C. Địa hình khá bằng phẳng, đất đai phân bổ tập trung. D. Thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều. Câu 33: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ? A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ. B. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp. C. Tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi.d. Lũ lụt gây hậu quả rất nghiêm trọng Câu 34: Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do A. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài. B. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi. C. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấpd. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ. Câu 35: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường nhập khẩu. B. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. C. Dân số nước ta đông, mức sống được nâng cao.d. Nhu cầu của sản xuất trong nước đang tăng lên. Câu 36: Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ. B. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. C. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ.d. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 37: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn cao? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra còn chậm. B. Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao. C. Là vùng trồng lúa nên sử dụng lao động mang tính mùa vụ. D. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm xuống. Câu 38: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 2017 Năm 2010 2012 2015 2017 Muối biển (nghìn tấn) 975,3 776,4 1061,0 854,3 Thủy sản nước đồng (nghìn tấn) 1278,3 1372,1 1666,0 1940,0 Nước mặn (triệu lít) 257,1 306,0 339,5 380,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010-2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn.C. Cột chồng.d. Kết hợp. Trang 5

Câu 39: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế. B. có một mùa đông lạnh và kéo dài. C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi.d. công nghiệp chế biến còn lạc hậu. Câu 40: Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất. B. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế. C. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ. D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến. Đáp án 1-D 2-D 3-B 4-B 5-A 6-C 7-C 8-A 9-C 10-B 11-D 12-A 13-D 14-C 15-B 16-C 17-C 18-A 19-B 20-A 21-D 22-A 23-D 24-D 25-C 26-D 27-B 28-A 29-C 30-C 31-A 32-C 33-C 34-B 35-D 36-B 37-A 38-D 39-C 40-B Câu 1: Đáp án D LỜI GIẢI CHI TIẾT Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định kí hiệu đỉnh núi và phạm vi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ => đỉnh núi Pu Tha Ca (Hà Giang) thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 2: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định vị trí vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ và kí hiệu hướng gió mùa hạ (mũi tên màu đỏ có đuôi vuông) => Gió mùa mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ theo hướng Đông Nam. Do áp thấp Bắc Bộ hút gió làm đổi hướng gió mùa Tây Nam thành gió Đông Nam. Câu 3: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định kí hiệu cảng sông (kí hiệu cánh cung màu đen) => cảng sông ở nước ta là cảng Việt Trì (thuộc tỉnh Phú Thọ). Câu 4: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định vị trí các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trên bản đồ và xem kí hiệu quy mô TTCN (có 4 cấp) => xác định được Hà Nội có quy mô rất lớn, Đà Nẵng và Quy Nhơn có quy mô vửa, Cần Thơ có quy mô lớn. Câu 5: Đáp án A Trong những năm gần đây, do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng nên diện tích đất trồng đồi núi trọc nước ta giảm mạnh. (SGK/60 Địa lí 12) Câu 6: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định được sông Thương là phụ lưu của sông Thái Bình. (sông Lô, sông Gâm, sông Chảy là phụ lưu của sông Hồng) Trang 6

Câu 7: Đáp án C Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. Câu 8: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh). Các trung tâm kinh tế Bắc Ninh, Nam Định, Hải Dương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 9: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định kí hiệu cây dừa => dừa được trồng nhiều ở vùng duyên hải tỉnh Bình Định. Câu 10: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trong 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta, tỉnh có GDP bình quân đầu người thấp nhất là Tây Ninh (nền màu nạt nhất: dưới 6 triệu đồng/người) Câu 11: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được tỉnh Đồng Tháp có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (kí hiệu cột màu xanh cao hơn cột màu hồng) với sản lượng thủy sản nuôi trồng là 230008 tấn. Câu 12: Đáp án A Ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, kết hợp mặt đất thấp, xung quanh có đê sông đê biển bao bọc, mật độ nhà cửa dày đặc nên nước khó thoát. => loại đáp án B, C, D => Nguyên nhân gây ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng không phải do lũ quét. Câu 13: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, xác định được khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình. Câu 14: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, xác định được đảo Cái Bầu thuộc tỉnh Quảng Ninh. Câu 15: Đáp án B Để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp cơ bản nhất là phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp bị ngập úng, làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất trồng hàng năm. Câu 16: Đáp án C Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay là thiếu vốn để đầu tư phát triển mạng lưới giao thông, mặc dù nước ta đã nỗ lực huy động các nguồn vốn đầu tư mở rộng và hiện đại hóa đường bộ nhưng nhìn chung mật độ đường bộ của Việt Nam vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường cũng còn nhiều hạn chế (tỉ lệ rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, nhiều cầu có tải trọng nhỏ ) Chú ý: Câu hỏi yêu cầu xác định khó khăn chủ yếu là yếu tố liên quan đến kinh tế - xã hội; rất dễ nhầm lẫn với khó khăn về tự nhiên (thiên tai, khí hậu) Câu 17: Đáp án C Trang 7

Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta: - Có diện tích nhỏ hẹp, do phù sa biển và sông bồi tụ (trong đó phù sa biển đóng vai trò chủ yếu) => nhận xét đều do phù sa biển bồi tụ là không đúng. => loại A - Phần lớn đất đai ở đây nghèo dinh dưỡng, nhiều cát; nhưng cũng có một số vùng đồng bằng mở rộng có diện tích đất khá màu mỡ (đồng bằng Tuy Hòa, Nghệ An, Thanh Hóa) => nhận xét đất đều nghèo dinh dưỡng là không đúng => loại B - Đồng bằng ven biển miền Trung không vẫn có xây dựng các hệ thống đê sông, đê biển để ngăn chặn lũ lụt, tuy nhiên chủ yếu là các hệ thống đê nhỏ mang tính địa phương. => loại D - Địa hình vùng đồng bằng ven biển miền Trung đa dạng, được chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa là vùng trũng thấp, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng; tuy nhiên đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. => C đúng Câu 18: Đáp án A Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đông, mật độ dân số cao.nhận định mật độ dân số thấp là không đúng. Câu 19: Đáp án B Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km 2 ) Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước: Quôc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Mật độ dân số (người/km 2 ) 138,1 95,5 350,0 128,8 Như vậy, mật độ dân số In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi lip-pin (138,1 < 350,0 người/km 2 ) => Nhận xét In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số cao hơn Phi-lip-pin là không đúng Câu 20: Đáp án A Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích gần 30,6 nghìn km 2 (chiếm hơn 9,2% diện tích tự nhiên cả nước), diện tích lớn nhất trong 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta (phía Bắc gần 15,3 nghìn km 2, miền Trung gần 28 nghìn km 2 ) => Nhận xét vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích nhỏ nhất là không đúng Câu 21: Đáp án D - Tổng diện tích lúa có tăng lên nhưng còn biến động: giai đoạn 2010 2015 tăng đều liên tục từ 7489 lên 7828 nghìn ha, đến năm 2017 giảm nhẹ còn 7709 nghìn ha. - Diện tích lúa hè thu tăng liên tục từ 2436 (2010) đến 2878 nghìn ha(năm 2017) Nhận xét D: Tổng diện tích lúa biến động còn diện ticshh lúa hè thu ngày càng tăng lên là chính xác Câu 22: Đáp án A Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến nguyên nhân là do năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. Phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến, biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông lâm ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ còn chậm chuyển biến nên tạo ra việc làm ít; mặt khác năng suất lao động còn Trang 8

thấp do trình độ lao động và việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế => sự chuyển biến về lao động giữa các ngành hạn chế. Câu 23: Đáp án D Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Bởi các ngành kinh tế biển rất đa dạng, gồm đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và giao thông vận tải biền => chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường (SGK/192 Địa lí 12) Câu 24: Đáp án D Dân số nước ta hiện nay vẫn còn tăng khá nhanh chủ yếu là do tỷ lệ sinh khá cao (mặc dù có giảm nhưng còn chậm) và tỉ lệ tử ở mức thấp (do y tế phát triển,người dân quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn) Câu 25: Đáp án C Cơ cấu sản phẩm của các vùng nông nghiệp nước ta thay đổi nhằm mục đích chủ yếu là đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu thụ ngày càng đa dạng của thị trường. Câu 26: Đáp án D Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.(sgk/125 Địa lí 12) => Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn. Câu 27: Đáp án B Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á là dịch bệnh thường xuyên xảy ra. Câu 28: Đáp án A Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại hơn, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp, các khu resort, để đáp ứng yêu cầu về dịch vụ cao cấp của khách du lịch quốc tế. Đồng thời cần tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch của vùng trên trường quốc tế để nhiều bạn bè các nước biết đến. Câu 29: Đáp án C Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự thay đổi (chuyển dịch) cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên. Biểu đồ đề ra là biểu đồ miền, thể hiện đối tượng là lao động thuộc 3 ngành kinh tế. => Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 2016 Câu 30: Đáp án C Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 31: Đáp án A Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa: lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam nên càng vào phía nam càng gần xích đạo góc nhập xạ càng lớn, chênh lệch thời gian chiếu sáng càng giảm nên biên độ nhiệt giảm dần; mặt Trang 9

khác miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm hạ thấp nền nhiệt vào mùa đông khiến biên độ nhiệt miền Bắc rất lớn, miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nhiệt độ cao quanh năm. Câu 32: Đáp án C Tây Nguyên diện tích đất badan rộng lớn, màu mỡ phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng => thuận lợi để thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn. (SGK/168 Địa lí 12) Câu 33: Đáp án C Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ là tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi, ảnh hưởng đến vụ sản xuất lúa hè thu của vùng. Do đây là thời kì nắng nóng đỉnh điểm của miền Trung lại chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng khiến lượng mưa đầu mùa hạ rất ít, mực nước các sông, hồ, kênh mương thiếu hụt => nhiều vựa lúa bị cháy, khô không thể phát triển. Câu 34: Đáp án B Diện tích đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do phù sa của sông Mê Công bồi đắp. Nước ta nằm ở phần cuối (hạ lưu) sông Mê Công do vậy phần lớn lượng phù sa của sông Mê Công đổ vào lãnh thổ nước ta đều bắt nguồn từ lãnh thổ Trung Quốc ở vùng thượng nguồn. Hiện nay việc xây dựng hệ thống các đập thủy điện ở Trung Quốc và Lào đã làm thay đổi lưu lượng dòng chảy sông Mê Công và làm giảm khoảng 50% lượng phù sa chảy vào vùng đồng bằng sông Cửu Long kdiện tích đất phù sa ngọt có xu hướng thu hẹp. Câu 35: Đáp án D Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do nhu cầu của sản xuất trong nước tăng lên. Nước ta chủ yếu nhập khẩu tư liệu sản xuất (nguyên liệu, máy móc, thiết bị, vật liệu). Câu 36: Đáp án B Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Những vườn cây cao su già cỗi, năng suất thấp được thay thế bằng các giống cao su cho năng suất cao và ứng dụng công nghệ trồng mới, nhờ thế mà sản lượng cao su của vùng không ngừng tăng lên (SGK/222 Địa lí 12) Câu 37: Đáp án A Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở ĐBS Hồng ngày càng cao là do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra chậm, không đáp ứng đủ số lượng việc làm cho nguồn lao động đông đảo hiện nay. Câu 38: Đáp án D - Bảng số liệu có 2 đơn vị: nghìn tấn và triệt lít. - Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển -> số lượng tuyệt đối thể hiện giá trị/độ lớn => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 2017 là biểu đồ kết hợp Câu 39: Đáp án C Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du miền núi Bắc Bộ là dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều (dịch tả lợn) Trang 10

Câu 40: Đáp án B Cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta có những thay đổi với các giống cây ngăn ngày, chống chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán giúp phòng chống thiên tai và sâu bệnh và nâng cao hiệu quả về kinh tế. Trang 11