BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 362 Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Câu 1: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh: A. sự mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. B. sự ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. C. sự mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối. D. sự mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối. Câu 2: Xét các ví dụ sau đây: (1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường, sinh con thì con có thể bị bạch tạng hoặc không. (2) Bệnh Phêninkêtô niệu do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (3) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện các tính trạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ ph của đất. (4) Người bị bệnh hồng cầu lưỡi liềm sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận... (5) Người bị hội chứng AIDS ở giai đoạn cuối thường xuất hiện nhiều bệnh cơ hội như ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi... Trong các ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo của kiểu hình? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 3: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi tuần tự của quần xã là các quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật. D. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái. Câu 4: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến: A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn lớn NST. C. Lặp đoạn nhỏ NST. D. Mất đoạn nhỏ NST. Trang 1/6 - Mã đề thi 362
Câu 5: Ở khu vực sông Vônga, các loài cỏ băng và cỏ sâu róm sống ở trên bãi bồi của bờ sông ra hoa và kết hạt trước khi lũ về, còn các loài cỏ tương ứng sống ở phía bên trong bờ sông ra hoa và kết hạt vào đúng mùa lũ. Do vậy, các loài cỏ sống ở bãi bồi không giao phấn được với các loài tương ứng ở phía bên trong bờ sông. Đây là hình thức: A. cách ly thời gian. B. cách ly cơ học. C. cách ly trước hợp tử. D. cách ly sinh sản. Câu 6: Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E. coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là A. gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. B. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z. C. gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. D. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. Câu 7: Phép lai nào dưới đây là phép lai thuận nghịch? A. AA x AA và aa x aa. B. AA x aa và Aa x aa. C. AA x aa và aa x AA. D. AA x aa và Aa x Aa. Câu 8: Sự biến động số lượng cá thể nào sau đây không theo chu kì? A. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa hàng năm. B. Bò sát và ếch nhái giảm nhiều vào những năm có mùa đông giá rét. C. Sâu bọ xuất hiện nhiều vào mùa xuân hè. D. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài khác nhau là giống nhau. C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh vật. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. Câu 10: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể? A. Di nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến gen. Câu 11: Cho lưới thức ăn sau: Trang 2/6 - Mã đề thi 362
Người ta đưa ra các nhận xét về lưới thức ăn trên như sau: (1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. (3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. Nhận định nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng. C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai. D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng. Câu 12: Cho một phân tử ADN chỉ chứa N 14 vào môi trường chỉ chứa N 15 và nhân đôi 2 lần liên tiếp. Cho các nhận xét sau: (1) Số phân tử ADN con có chứa N 15 là 2. (2) Số phân tử ADN con chỉ chứa N 15 là 2. (3) Số mạch đơn chứa N 15 trong tất cả các phân tử ADN con là 6. (4) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N 15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N 14 là 30. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm: A. các sinh vật và các yếu tố khí hậu. B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. C. các sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. D. các chất hữu cơ và các chất vô cơ. Câu 14: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào là khác nhất trong các mối quan hệ còn lại? A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá cây. B. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. C. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa. D. Mối và trùng roi sống trong ruột mối. Câu 15: Cho phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số 20% thì theo lý thuyết, kiểu gen Dd ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 2%. B. 1%. C. 4%. D. 0,5%. Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi các Bazo nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. B. Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp Nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axitamin của chuỗi polypeotit do gen đó tổng hợp. D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. Trang 3/6 - Mã đề thi 362
Câu 17: Ở người, hội chứng nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Down. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 19: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Trong cùng khu vực địa lí, loài mới có thể hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa kèm đa bội hóa. B. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. D. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 20: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu chính xác? (1) Số nhóm gen liên kết thường bằng số lượng NST trong bộ đơn bội của loài. (2) Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở động vật. (3) Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể. (4) Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 21: Trong lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở: A. kỉ Đệ tam đại Tân sinh. B. kỉ Đệ tam đại Trung sinh. C. kỉ Đệ tứ - đại Tân sinh. D. kỉ Đệ tứ - đại Trung sinh. Câu 22: Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A. tarn. B. marn. C. Riboxom. D. ADN. Câu 23: Xét 4 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: Quần thể 1: 0,6 AA + 0,2 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể 2: 0,4 AA + 0,3 Aa + 0,3 aa = 1. Quần thể 3: 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1. Quần thể 4: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Có các nhận xét sau: (1) Cấu trúc di truyền của 4 quần thể đều đạt trạng thái cân bằng. (2) Có hai quần thể có tần số alen như nhau. (3) Tần số tương đối của các alen ở 4 quần thể khác nhau. (4) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể 1 giống quần thể 3 (trong những điều kiện của Hacdi Vanbec). Trang 4/6 - Mã đề thi 362
Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 24: Từ 3 loại nuclêôtit A, U, G sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin? A. 21. B. 27. C. 24. D. 9. Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24, số lượng nhiễm sắc thể ở thể tam bội, thể một nhiễm và thể ba nhiễm phát sinh từ cơ thể của loài trên lần lượt là A. 36, 23, 25. B. 27, 25, 36. C. 36, 25, 27. D. 72, 12, 27. Câu 26: Tính trạng màu lông mèo được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Mèo mang cả 2 alen D và d là mèo tam thể. Cho lai mèo bình thường tam thể với mèo lông vàng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng. B. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng. C. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng. D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng. Câu 27: Ở một loài có kích thước tối thiểu của quần thể là 25 cá thể. Cho rằng không có nhập cư. Cho các phát biểu sau: (1) Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 100 cá thể bị chết, chỉ còn lại 20 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. (2) Một nhóm gồm 12 cá thể của loài di cư đến một vùng đất mới và lập thành quần thể mới. Nếu vùng đất mới này có điều kiện phù hợp thì quần thể sẽ tăng trưởng và có thể sẽ trở thành loài mới. (3) Một quần thể của loài này có 30 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. (4) Một quần thể của loài này có 150 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể bị thu hẹp thì có thể sẽ làm tăng kích thước của quần thể. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu trên là đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. AB D d AB Phép lai P: X X D x X Y. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám - cánh cụt - mắt đỏ ab ab chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 28 loại kiểu gen. (2) F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. (3) F1 có 15% số ruồi thân đen - cánh cụt - mắt đỏ. (4) Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 5/6 - Mã đề thi 362
Câu 29: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì chuỗi thức ăn càng đơn giản. Câu 30: Cho các thành tựu sau: (1) Vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin. (5) Giống lúa chịu lạnh, chịu hạn. (2) Dâu tằm tam bội. (6) Cừu sản xuất huyết thanh của người. (3) Giống lúa gạo vàng. (7) Cừu Dolly. (4) Cà chua chín chậm. (8) Bò sản xuất protein C của người. Thành tựu của công nghệ gen là A. 1, 2, 4, 6, 7. B. 1, 2, 5, 6, 7, 8. C. 1, 3, 4, 6, 8. D. 1, 3, 5, 6, 8. ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 362