Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

Tài liệu tương tự
Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cư đô thị tại phường Long Trường và Trường Thạnh, Quận 9

Quy hoạch KDC và công viên Phước Thiện, Quận 9

Quy hoạch KDC phường Tân Thới Nhất - Khu 1, Quận 12

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Quy hoạch KDC liên phường 2, 3 ,4, 5, 6, 8, 9, 10, Quận 4

Quy hoạch KDC phường 24, Quận Bình Thạnh

Quy hoạch KDC Phường 4, Quận Tân Bình

Quy hoạch KDC phường 16, Quận Gò Vấp

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

Quy hoạch KDC phường Đông Hưng Thuận - Khu 3, Quận 12

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ylems? /QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày i

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

ỦY BAN NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

a

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÓ HÔ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc Số: 42 /2016/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngà

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: ob /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngàym

Quy hoạch KDC liên phường 1, 2, 3 và 14, Quận Bình Thạnh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

LUẬT XÂY DỰNG

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

BỘ XÂY DỰNG Số: 1354/QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Công bố suất v

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 167/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

KẾ HOẠCH

ND &ND QuydinhGiadat

CHÍNH PHỦ

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 07/2015/TT-BTNMT CỘ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

QCVN

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VĨỆT NAM THẢNH PHÓ HÒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: áq /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngà

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ẠĐẮâ /QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày Jg

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 08 th

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

ĐỀ CƯƠNG BÀI LUẬN VẦ DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

UỶ BAN NHÂN DÂN

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

BỘ XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Số: 26/2012/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 741/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngà

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - QD 1839 Bo TNMT 2014.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20 /CT-UBND Long An, ngày 14 tháng 11 năm 2017 CHỈ THỊ

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

THÔNG TƯ VỀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Số: 43/2015/TT-BTNMT

BỘ TÀI CHÍNH Số: 194/2013/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 t

UỶ BAN NHÂN DÂN

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

QCVN 02-30:2018/BNNPTNT CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 1

Luận văn tốt nghiệp

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

UỶ BAN NHÂN DÂN

Uû ban nh©n d©n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ' Số: /Í/H2/QĐ-ƯBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngày t

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Bản ghi:

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH SỐ: 4S54/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Mình, ngày Hí-thảng 9 năm 20 ỉ 3 sờ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC TP ĐÊN QUYẾT ĐỊNH Ngay^/jLi2/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cu* nhà vưò'n - du lịch - sinh thái (khu 2), ^Ud/2^ phường Long Phuóc, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông). ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dụng thành phố Hồ Chí Minh đến nãm 2025; Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 0 i :2008/BXD)? Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh; Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố; păn cứ Quyết định số 62/QD-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-ƯBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố; Căn cứ Quyết định số 5758/QD-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; Căn cứ Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2013 của ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, quận 9;

Xét đề nghị của Sở Quỵ hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2914/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi ranh giói, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch: - Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Long Phước, quận 9, thành phố HỒ Chí Minh. - Giói hạn khu vực quy hoạch như sau: + Phía Đông giáp : + Phía Tây giáp + Phía Nam giáp : rạch Bà Nghiêm, rạch Vườn, rạch Bà Đỏ và rạch Ván. : rạch Bà Đỏ và rạch Ván. + Phía Bắc giáp : khu dân cư nhà vườn du lịch sinh thái (khu 1). Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 357,4 ha. - Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu, khu công trình công cộng phục vụ khu ở, khu nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn và khu du lịch - nghỉ dưỡng - dịch vụ giải trí - thể dục thể thao. 2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9). 3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Viện Quy hoạch Xây dụng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố. 4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu: - Thuyết minh tổng họp; Thành phần bản vẽ bao gồm: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000. + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000. + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000. + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dụng, tỷ lệ 1/2000. 2

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tâng xã hội, hạ tâng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: 5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt). 5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 2.000 người. 5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: STT Loại chỉ tiêu Đơn vị Chỉ tiêu A Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch m2/người 1.787,0 B Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở m2/người 248,1 - Đất các nhóm nhà ở m2/người 146,1 - Đất công trình dịch vụ đô thị khu ở m2/người 8,0 - Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) m2/người 10,9 c - Đất đường giao thông cấp phân khu vực Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đất giao thông tính đến mạng lưới đường phân khu vực, kể cả giao thông tĩnh. m2/người km/km2 25,4 % 9,32 - Tiêu chuẩn cấp nước lít/người/ngày 180 Tiêu chuẩn thoát nước lít/người/ngày 180 - Tiêu chuẩn cấp điện kwh/người/năm 2.000 - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,2 D Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu - Mật độ xây dụng chung % 10 - Hệ số sử dụng đất lần 0,3 - Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03/2012/BXD) Tối đa tầng 4 Tối thiểu tầng 1 6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: 6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch: Toàn khu quy hoạch bố trí làm 1 đon vị ở, quy mô diện tích 357,40 ha, dân số, 2.000 người. Các khu chức năng thuộc khu ở bao gồm: a. Các khu chức năng thuộc khu ở (tổng diện tích khu ở: 49,63 ha): a.l. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 29,23 ha. Trong đó: 3

- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 8,43 ha. - Nhóm nhà ở trong khu đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn: tổng diện tích 16,77 ha. - Nhóm nhà ở trong khu đất du lịch sinh thái: tổng diện tích 4,03 ha. a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị khu ở: tổng diện tích 1,59 ha. a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,17 ha. a. 4. Mạng lưới đường giao thông trong khu ở: tổng diện tích 16,64 ha. b. Các khu chửc năng ngoài khu ỏ (tổng diện tích 307,77 ha): b.l. Đất du lịch sinh thái: diện tích 59,95 ha, trong đó: - Khu nghỉ dưỡng diện tích: 13,65 ha. - Khu công viên sinh thái và du lịch diện tích: 22,24 ha. - Khu dịch vụ giải trí và thể dục thể thao diện tích: 24,05 ha. b.2. Khu cây xanh cảnh quan dọc sông rạch: diện tích 30,99 ha. b.3. Mặt nước: diện tích 20,16 ha. b.4. Giao thông ngoài khu ở: diện tích 37,32 ha. b.5. Bến bãi: diện tích 8,46 ha. b.6. Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết họp : tổng diện tích 150,89 ha. STT 6.2. Cơ cấu sử dụng đất khu ở: Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ I Đất khu ở 49,63 100,00 1 Đất các nhóm nhà ở 29,23 58,9 - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang 8,43 - Đất nhóm nhà ở (trong khu đất nông nghiệp kết hợp 16,77 - Đất nhóm nhà ở (trong du lịch sinh thái) 4,03 2 Đất công trình dịch vụ đô thị khu ở 1,59 3,20 3 Đất cây xanh sử dụng công cộng 2,17 4,37 4 Đất giao thông trong khu ở 16,64 33,53 II Đất ngoài khu ở 307,77 1 Đất du lịch sinh thái 59,95 - Nghỉ dưỡng 13,65 - Công viên sinh thái và du lịch 22,24 - Dịch vụ - giải trí, thể dục thể thao 24,05 2 Đất cây xanh cảnh quan dọc sông rạch 30,99 (%) 4

3 Mặt nước 20,16 4 Đất giao thông ngoài khu ỏ 37,32 5 Đất bến bãi 8,46 6 Đất vườn (trong khu đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tê vườn) 150,89 Tổng cộng 357,40 6.3. Co cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đo n vị ở: Khu ở Diện tích 357,4 ha, dự báo quy mô dân số 2.000 người) Cơ cấu sử dụng đất Loại đất Diện tích (ha) Chỉ tiêu sử dụng đất (m2 /người) I. Đất khu ở 49,63 248,1 1. Đất nhóm nhà ở 29,23 146,1 - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang Đất nhóm nhà ở (trong khu đất nông nghiệp kết họp - Đất nhóm nhà ở (trong khu du lịch sinh thái) 2. Đất công trình dịch vụ đô thị khu ở 3. Đất cây xanh sử dụng công cộng 4. Đất giao thông trong khu ở Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch Mật độ xây dựng tối đa (%) Tầng cao Tối thiểu (tầng) Tối Đa Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) 8,43 149 32 1 3 1,0 16,78 140 50 1 4,02 175 50 1 3 1,5 1,59 8,0 40 1 3 1,2 2,17 10,9 5 1 0,05 16,64 II. Đất ngoài khu ở 307,77 1. Đất du lịch sinh thái 59,95 25,4 km/km2 - Nghỉ dưỡng 13,65 25 1 3 0,75 - Công viên sinh thái và du lịch - Dịch vụ - giải trí, thể dục thể thao 2. Đất cây xanh cảnh quan dọc sông rạch 22,24 5 1 1 0,05 24,05 30 1 2 0,6 30,99 3. Mặt nước 20,16 4. Đất giao thông ngoài khu ở 37,32 o 1,5 5

Ký hiệu 5. Đất bến bãi 8,46 6. Đất kinh tế vườn (trong khu đất nông nghiệp kết 150,89 hợp r r 6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đât quy hoạch đô thị trên từng ô phô: Chức năng sử dụng Diện tích đất (ha) Dân số (người) Toàn khu quy hoạch 2000 Mật độ xây dựng tối đa (%) Tầng cao (tầng) Hệ số sử dụng đất tối đa 1.1 Đất ở hiện hữu chỉnh trang 2,21 140 30 4 1,2 1.2 Đất ở hiện hữu chỉnh trang 3,84 260 30 4 1,2 L3 Đất ở hiện hữu chỉnh trang 0,32 25 60 4 2,4 1.4 Đất ở hiện hữu chỉnh trang 2,06 140 30 4 1,2 1.5 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 2,48 nhà ở kinh tê vườn) 0,25 20 50 3 1,5 2,23 ĩ.6 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 4,10 0,41 30 50 3 1,5 3,69 1.7 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 6,08 liện hữu) 0,61 40 50 3 1,5 1.8 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 9,59 0,96 70 50 3 1,5 biện hữu) 5,47 8,63 1.9 Đất nông nghiệp két họp nhà ở kinh tế vườn 2,39 nhà ờ kinh tế vườn) 0,24 20 50 3 1,5 6

2,15 1.10 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 3,69 0,37 25 50 3 1,5 1.11 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 6,67 0,67 45 50 3 nhà ở kinh tê vườn) 1,5 3,32 6,00 1.12 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 5,08 nhà ở kinh tê vườn) 0,51 35 50 3 1,5 4,57 1.13 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 4,80 0,48 35 50 3 1,5 1.14 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 6, 50 Đất nhóm ở (trong khu nông nghiệp két họp 0,65 45 50 3 1,5 4,32 5,85 1.15 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 4,88 biện hữu) 0,49 35 50 3 1,5 4,39 L16 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 9,74 E)ất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn bao gồm đất kênh rạch liên hữu) 8,77 0,97 70 50 3 1,5 7

1.17 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 2,86 nhà ỏ' kinh tế vườn - bao gồm đất kênh rạch 0,29 20 50 3 1,5 2,57 1.18 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 4,35 0,44 30 50 3 1,5 3,91 1.19 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 6,06 nhà ở kình tế vườn - bao gồm đất kênh rạch 0,61 45 50 3 1,5 5,45 1.20 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 9,22 0,92 65 50 3 1,5 8,30 1.21 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 8,91 0,89 70 50 3 1,5 8,02 1.22 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 7,70 0,77 60 50 3 1,5 6,93 1.23 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 1,54 -liên hữu) 0,15 20 50 3 1,5 1.24 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 6,23 0,62 45 50 3 1,5 1,39 8

5,61 1.25 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 2,03 0,20 20 50 3 nhà ở kinh tê vườn) 1,5 nhà ở kinh tế vườn bao gồm đất kênh rạch 1,83 1.26 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 9,03 nhà ở kinh tê vườn) 0,90 70 50 8,13 1.27 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 18,23 * > ố 1,5 1,82 145 50 3 1,5 16,41 1.28 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 3,97 0,40 30 50 3 1,5 3,57 1.29 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 1,66 0,17 20 50 3 1,5 1,49 1.30 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 2,84 biện hữu) 0,28 25 50 3 1,5 2,56 1.31 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 4,33 biện hữu) 3,90 0,43 35 50 3 1,5 9

1.32 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 4,76-0,48 35 50 3 1,5 4,28 1.33 Đất nông nghiệp kết họp nhà ở kinh tế vườn 3,95 0,40 30 50 3 1,5 3,56 1.34 Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn 3,99 0,40 30 50 3 1,5 1.35 Đất công trình dịch vụ công cộng 0,55 40 3 1,2 1.36 Đất công trình dịch vụ công cộng 1,04 40 3 1,2 1.37 Đất cây xanh sử dụng công cộng 0,66 5 1 0,05 1.38 Đất cây xanh sử dụng công cộng 1,51 5 1 0,05 3,59 Ĩ.39 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 1,31 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,08 5 50 3 1,5 Đất du lịch sinh thái 1,23 Đất nghỉ dưỡng 1,05 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,18 5 1 0,05 1.40 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 3,15 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,21 10 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 2,94 Đất nghỉ dưỡng 2,51 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,43 5 1 0,05 1.41 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 1,33 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,09 5 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 1,24 Đất nghỉ dưỡng 1,06 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,18 5 1 0,05 1.42 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 2,92 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,20 10 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 2,72 Đất nghỉ dưỡng 2,33 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,39 5 1 0,05 10

1.43 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 0,62 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,04 5 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 0,57 Đất nghỉ dưỡng 0,49 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,08 5 1 0,05 1.44 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 4,48 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,30 15 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 4,18 Đất nghỉ dưỡng 3,58 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,60 5 1 0,05 1.45 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 2,77 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,19 10 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 2,58 Đất nghỉ dưỡng 2,21 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,37 5 1 0,05 1.46 Đất du lịch sinh thái (nghỉ dưỡng) 0,53 1.47 1.48 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 0,04 5 50 3 1,5 Đât nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 0,49 Đất nghỉ dưỡng 0,42 25 3 0,75 Đất công viên sinh thái và du lịch 0,07 5 1 0,05 Đất du lịch sinh thái (công viên sinh thái du lịch) 19,90 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 1,31 70 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 18,59 Đất dịch vụ giải trí - thể dục thể thao 2,63 30 2 0,6 Đất công viên sinh thái và du lịch 15,96 5 1 0,05 Đất du lịch sinh thái (công viên sinh thái du lịch) 26,97 Đất nhóm ở trong khu sinh thái 1,57 95 50 3 1,5 Đất nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 25,40 Đất dịch vụ giải trí - thể dục thể thao 19,12 30 2 0,6 Đất công viên sinh thái và du lịch 6,28 5 1 0,05 1.49 Đất bến bãi 8,46 20 2 0,4 7. Tổ chửc không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: - Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp kết hợp nhà ở phục vụ cho khu sản xuất và du lịch nhà vườn chủ yếu bố trí nhà ở thấp tầng với mật độ xây dựng thấp. - Khu du lịch sinh thái kết họp nhà ở phục vụ cho khu du lịch, nghỉ dưỡng, thể dục thể thao và công viên sinh thái chủ yếu bố trí nhà ở thấp tầng với mật độ xây dựng thấp. 11

STT A 1 2 3 4 5 Một số khu dân cư hiện hũư dọc các trục đường hiện hữu giữ lại cải tạo. chỉnh trang kết hợp với các nhóm nhà ở trong khu du lịch sinh thái và khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn tạo nên khu nhà ở đa dạng phong phú, không gian sinh động phục vụ cho khu du lịch. Tổ chức mạng lưới giao thông bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đưòng này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh và khu du lịch sinh thái giải trí thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng sống của người dân. - Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan cho khu vực. - Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như nhũng khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các phân khu chức năng. - về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dụng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. 8. Quy hoạch giao thông đô thị: - Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi về giao thông đối ngoại do được tiếp cận với đường Long Phước, đường dọc và đường Long Thuận nối dài là tuyến đưòng trục chính đô thị. - Đường giao thông trong khu quy hoạch được thống kê như sau: Tên đường Giao thông đối ngoại Đường Long Phước Đường Long Thuận nối dài Đường Long Phước 4 Đường Long Phước 5 Đưò'ng Long Phước 6 Từ... Ranh phía Tây Nam Ranh phía Tây Nam Ranh phía Tây Nam Ranh phía Nam Ranh phía Tây Nam Giới hạn Lộ giới Đốn... (mét) 1 nối dài 1 1 1 nối dài 1 Lề trái 60 7 Mặt cắt ngang đường (mét) Lòng đường 8(2)11,5(3) 11,5(2)8 Lề phải 30 6 18 6 30 6 18 6 30 6 18 6 25 5 15 5 12 7

ó 7 B 1 1 1 nối dài Giao thông đối nội Đưòng Long Phước 3 * Ghi chú: Ranh phía Nam sông Đồng Nai 1 Ranh phía Tây Nam 1 nối dài Ranh phía Tây Bắc 1 30 6 18 6 30 6 18 6 16 4 8 4 - Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này. - Khoảng lùi xây dụng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dụng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị. 9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: a) Những hạng mục uư tiên đầu tư: Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên các công trình dịch vụ công cộng. - Nâng cấp các tuyến đường giao thông hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch. b) về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: - Sở Xây dựng, ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triên đô thị căn cứ vào đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt đê làm cơ sở xác định, lập kê hoạch thực hiện các khu vực phát triên đô thị đê trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 1 l/2013/nđ-cp ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triên đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đâu tư, tô chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đô hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn - dư lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc giao thông). 13

- Các khu chức năng đất sản xuất nông nghiệp vườn, khu du lịch sinh thái đã bao gồm cả phần diện tích kênh rạch hiện hữu đan xen, khi các chủ đầu tư thực hiện triển khai dự án hoặc người dân trong khu vực cần nắn chỉnh tuyến hoặc san lấp kênh rạch trong các khu vực này cần có ý kiến chấp thuận của Sở Giao thông vận tải. - Đe đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù họp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ. - Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dụng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được, quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dụng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Đe làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dụng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, ủy ban nhân dân quận 9 cần phối họp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù họp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trung, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, ủy ban nhân dân quận 9 cân tô chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-ƯBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngàỵ 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định vê căm môc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị. - Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đât - kiên trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Uy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thông công trình hạ tâng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bô sung theo quy định. 14

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đon vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố. Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng họp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này. Điều 4. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến tpổc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dụng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban Ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dụng Công trình quận 9, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đon vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. No'i nhận : Như Điều 4; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND/TP; - TTƯB: CT, các PCT; - VPUB: các PVP; - Các Phòng chuyên viên; - Lưu: VT, (DTMT-N) D. to TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Hữu Tín 15