This project is funded by the European Union EVFTA VÀ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM

Tài liệu tương tự
Trung tâm WTO và Hội nhập Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG Tóm tắt Chương 12 Nhập

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

CHÍNH PHỦ

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

BCTC Mẹ Q xlsx

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 97/TTr - CP Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019 TỜ TRÌNH Về dự án Luật Chứng

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

Taking Stock An Update on Vietnam’s Recent Economic Developments

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Trung tâm WTO và Hội nhập Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM EU Tóm tắt Chương 9 Mua sắm công Chương 9 EVFTA

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Vietnam Bank for Industry and Trade BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ANNUAL REPORT

Chỉ số kinh tế vĩ mô Việt Nam 1

Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Để hiểu xem một Ngân hàng Th

BaoCaoTNQuyHuuTriTuNguyen2018.indd

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG MẠC THỊ HÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM PHÂN BÓN TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

BỘ QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KB VIỆT NAM MÃ SỐ: QT.ĐĐNN.002 Hà Nội, tháng

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET Báo cáo tài chính Số 4 - Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 V. THÔNG TIN BỔ S

ANZ50019 ANZ Vietnam Definitions Schedule_VN_00119_150119

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

Số tháng 12 năm 2016 Ths. Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phận kinh tế vĩ mô T: E: Trương Hoa Minh Institutional Client

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

PowerPoint Presentation

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG KHUYẾN CÁO CÁC

Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê Việt Nam Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê Việt Nam Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Các nhân tố

Microsoft Word - Noi dung tom tat

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

Turner, K., D. Pearce, and I. Bateman Environmental Economics: An Elementary Introduction. Harvester Wheatsheaf Publisher. translated into Viet

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

Microsoft Word - Thuyet minh BCTC Hop Nhat

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN VỌNG VĨ MÔ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ TRONG NƯỚC TỐT VÀ SẼ LÀ NỀN TẢNG HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM Các yếu tố tíc

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH Tây Ninh, ngày 02 tháng 09

Bao Cao Thuong Nien Quy Lien Ket Chung 2018

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

Bao cao Quy Huu Tri 03 July 2018

Microsoft Word QTOAN HOP NHAT theo mau.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả cử Ờ NG Độc lập - Tụ do - Hạnh phức SốríM2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 19 tháng

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấ

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW25 NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /BC HĐQT TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2019 BÁO C

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 139/2005/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2005 BAN HÀNH HỢP ĐỒNG MẪU CỦA HỢP ĐỒNG CHIA SẢN PHẨM DẦU KHÍ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/01/1997 ĐẾN HẾT NGÀY 30/6/2012 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀ

Microsoft Word - 2- Giai phap han che su phu thuoc kinh te vao Trung Quoc.doc

TPP Round 15 Goods Market Access Text

Bản dịch không chính thức Việt Nam Hoạt động xuất khẩu mạnh mẽ và nhu cầu nội địa cao là yếu tố làm cho tăng trưởng GDP năm 2018 đạt mức cao nhất tron

Trung tâm WTO và Hội nhập VCCI – Tóm lược EVFTA

HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH QUYỀN KHU HÀNH CHÍNH ĐẶC BIỆT HỒNG KÔNG CỦA NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

Nhận định kinh tế Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014 (Tài chính) Năm 2013 là năm thứ 6, Việt Nam rơi vào trì trệ, tăng trưởng dưới tiềm năng. Đâ

Số: /NQ-ĐHĐCĐ/TK NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỒ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ Căn cứ: - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Q

1

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐLVT SAFI

TRÖÔØNG ÑH KINH TEÁ TP

Slide 1

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 058/2019/STG/CV-HĐQT Tp. Hồ Chí Mi

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2019 CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ

DỰ THẢO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: /BC-BIDV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 04

IMF Concludes 2003 Article IV Consultation with Vietnam, Public Information Notice No. 03/140, December 8, 2003 (in Vietnamese)

PHỤ LỤC I BIỂU CAM KẾT CỦA NIU DI-LÂN (Bản dịch không chính thức của Vụ Chính sách thương mại đa biên, Bộ Công Thương)

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về phát hành kỳ phiếu, tín ph

HiÖp ®Þnh

AASC

MỤC LỤC TP.HCM, ngày 26 tháng 4 năm 2019 STT TÊN TÀI LIỆU TRANG 1 Thể lệ làm việc và biểu quyết tại Đại hội Trang 1 2 Chương trình Đại hội đồng Cổ đôn

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

BCTC Hop nhat Transimex-Q xls

ISO 9001:2008 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET NĂM 2018 Đồng Nai, ngày 18 tháng 04 năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN SAMETEL BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số : 01/BKS-SMT/2019 TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 0

Lo¹i tµi khon I

ĐỀ ÁN

CÔNG TY CỔ PHẦN IN SỐ 7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NK VÀ ĐỊN

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI AN SINH TẦNG 8 TOÀ NHÀ 36 HOÀNG CẦU, ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CÔNG NỢ - THỦ QUỸ I. MỤC TIÊU CỦA CÔNG VIỆC.

Microsoft Word - 3. Hop dong mua hang hoa (thiet bi)

Trung tâm WTO và Hội nhập Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG Tóm tắt Chương 28 Giải

VBI Báo cáo thường niên 2013 báo cáo thường niên

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT QUÍ 2 Năm 2016

PHẦN VIII

VietnamOutlook_0611_VN

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT

RÀ SOÁT PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU VIỆT NAM VỚI CÁC CAM KẾT VỀ MUA SẮM CÔNG TRONG EVFTA Kết quả và các Đề xuất

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng chỉ có nghĩa là việc xin phép lập Quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu t

Bản ghi:

This project is funded by the European Union EVFTA VÀ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VIỆT NAM

Báo cáo này được xây dựng với sự hỗ trợ tài chính của Liên minh châu Âu. Quan điểm trong báo cáo là của (các) tác giả, không phản ánh ý kiến chính thức của Liên minh châu Âu hay của Bộ Công Thương.

This project is funded by the European Union EVFTA Hà Nội, 2017

MỤC LỤC 1. Dịch vụ tài chính bao gồm các hoạt động nào? 2. Hiện trạng các ngành dịch vụ tài chính Việt Nam? 3. Cam kết của Việt Nam về dịch vụ tài chính trong EVFTA? 4. Các cam kết cụ thể của Việt Nam trong dịch vụ bảo hiểm? 5. Các cam kết cụ thể của Việt Nam trong dịch vụ tài chính ngân hàng? 6. Các cam kết mở cửa cụ thể của Việt Nam trong lĩnh vực chứng khoán trong EVFTA? 7. Cơ hội và thách thức đối với ngành dịch vụ tài chính Việt Nam từ EVFTA? 8. Doanh nghiệp ngành tài chính cần chuẩn bị gì cho EVFTA? 5 8 11 12 14 16 18 20

DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Các dịch vụ tài chính mà Việt Nam đã có cam kết mở cửa Bảng 2. Số lượng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính 6 9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT EU: Liên minh châu Âu EVFTA: Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu FDI: FTA: GDP: WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài Hiệp định Thương mại Tự do Tổng sản phẩm quốc nội Tổ chức Thương mại Thế giới

1 Dịch vụ tài chính bao gồm các hoạt động nào? Trong các cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong WTO và EVFTA, ngành dịch vụ tài chính bao gồm 03 phân ngành: bảo hiểm, ngân hàng và chứng khoán. So với Bảng mã ngành dịch vụ của Liên Hợp Quốc (CPC) thì Việt Nam mới chỉ có cam kết trong một số dịch vụ tài chính cụ thể trong 03 phân ngành này, không phải tất cả các dịch vụ tài chính. Ví dụ, Việt Nam chưa cam kết về các phân ngành dịch vụ tài chính sau: Trung gian tiền tệ (CPCP 641) Hoạt động của ngân hàng trung ương (64110) Hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản (64200) Bảo hiểm y tế (65121) Bảo hiểm xã hội (65300) Quản lý thị trường tài chính (6611-66110) Trong các phân ngành đã có cam kết, Việt Nam cũng chỉ mới cam kết mở cửa một số dịch vụ cụ thể, không phải toàn bộ phân ngành. 5

Bảng 1 - Các dịch vụ tài chính mà Việt Nam đã có cam kết mở cửa Nhóm dịch vụ Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác Dịch vụ cụ thể (mã CPC tương ứng) - Bảo hiểm gốc (bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm phi nhân thọ) - Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm - Trung gian bảo hiểm (môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm) - Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường) - Nhận tiền gửi và các khoản phải trả khác từ công chúng - Cho vay dưới tất cả các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại - Thuê mua tài chính - Mọi dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và thẻ nợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng - Bảo lãnh và cam kết - Kinh doanh công cụ thị trường tiền tệ (séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi); ngoại hối; các công cụ tỷ giá và lãi suất; vàng khối - Môi giới tiền tệ - Quản lý tài sản (tiền mặt hoặc danh mục đầu tư), mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác - Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính (chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác) - Cung cấp, chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính - Các dịch vụ tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác 6

Nhóm dịch vụ Chứng khoán Dịch vụ cụ thể (mã CPC tương ứng) - Giao dịch các công cụ phái sinh (bao gồm cả hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền lựa chọn); các chứng khoán có thể chuyển nhượng; các công cụ có thể chuyển nhượng khác và các tài sản tài chính, trừ vàng khối - Tham gia các đợt phát hành mọi loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành, và làm đại lý bán (chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng), cung cấp các dịch vụ liên quan - Quản lý tài sản (danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác) - Các dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và các sản phẩm liên quan - Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán - Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán 7

2 Hiện trạng các ngành dịch vụ tài chính Việt Nam? Dịch vụ tài chính là ngành dịch vụ lớn thứ 3 xét về cơ cấu đóng góp trong GDP (khoảng 5,5%, đứng sau dịch vụ phân phối và bất động sản). Tốc độ tăng trung bình khoảng 7,5%/năm, cao hơn tốc độ tăng GDP trung bình của tất cả các ngành dịch vụ (chỉ ở mức 5,57%/năm). Tính đến 31/12/2016, Việt Nam có tổng cộng 378 doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh được cấp phép hoạt động trong 03 lĩnh vực tài chính, bao gồm 63 đơn vị kinh doanh bảo hiểm, 127 ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và 188 tổ chức chứng khoán. Ngoài ra, còn có hàng ngàn các chủ thể kinh doanh các dịch vụ tài chính không thuộc diện mà Việt Nam đã có cam kết mở cửa hoặc không cần giấy phép kinh doanh tài chính (ví dụ các dịch vụ cầm đồ, môi giới cho vay ). Theo Tổng cục Thống kê, năm 2012, số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính là khoảng 2.800 doanh nghiệp, sử dụng khoảng 314.000 lao động. 8

Bảng 2 - Số lượng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính Phân ngành tài chính Số lượng doanh nghiệp Bảo hiểm 63 Bảo hiểm phi nhân thọ 29 Bảo hiểm nhân thọ 18 Tái bảo hiểm 02 Tổng cộng Môi giới bảo hiểm 13 Chi nhánh doanh nghiệp 01 bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài Ngân hàng - Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 127 Ngân hàng thương mại Nhà 04 nước nắm trên 50% vốn điều lệ Ngân hàng TMCP trong nước 31 Ngân hàng TM 100% vốn 08 nước ngoài Ngân hàng liên doanh 02 Ngân hàng hợp tác xã 01 Công ty tài chính 16 Công ty cho thuê tài chính 11 Công ty tài chính vi mô 03 Chi nhánh ngân hàng nước 51 ngoài tại Việt Nam Chứng khoán 188 Công ty chứng khoán 86 Công ty quản lý quỹ 48 Văn phòng đại diện của công 21 ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam Ngân hàng lưu ký 08 Quỹ đầu tư chứng khoán 25 9

Dịch vụ tài chính được đánh giá là có thị trường phát triển rất tiềm năng bởi: Sự phát triển, mở rộng ấn tượng của các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Sự gia tăng mạnh về mức thu nhập và tiêu dùng của dân cư Chính sách quản lý tiền tệ (tăng giao dịch không sử dụng tiền mặt ) Doanh nghiệp ngành tài chính được đánh giá là đã có những bước chuyển mạnh về chuyên môn, kỹ năng quản lý, công nghệ thông tin, qua đó nâng dần năng lực cạnh tranh. 10

3 Cam kết của Việt Nam về dịch vụ tài chính trong EVFTA? Trong EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa rộng hơn cho các nhà cung cấp dịch vụ tài chính EU so với cam kết trong WTO ở duy nhất một hoạt động (tái bảo hiểm - cho phép thành lập chi nhánh của công ty tái bảo hiểm EU tại Việt Nam). Trong tổng thể, mức mở cửa dịch vụ tài chính của Việt Nam trong EVFTA là tương đối hạn chế: Đối với dịch vụ tài chính cung cấp qua biên giới (phương thức 1): Không cam kết mở hoặc có cam kết mở nhưng rất hạn chế Đối với dịch vụ tài chính tiêu dùng ở nước ngoài (theo phương thức 2): mở hoàn toàn, không có hạn chế Đối với việc thành lập các văn phòng đại diện, chi nhánh, liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam: mở cửa tương đối, nhưng chỉ với các dịch vụ có cam kết Đối với việc người lao động EU đến Việt Nam cung cấp dịch vụ tài chính (hiện diện thể nhân - phương thức 4): Không cam kết mở 11

4 Các cam kết cụ thể của Việt Nam trong dịch vụ bảo hiểm? Liên quan tới dịch vụ bảo hiểm được cung cấp qua biên giới, Việt Nam giữ nguyên mức cam kết trong WTO, không mở gì thêm. Cụ thể, Việt Nam chỉ cho phép doanh nghiệp bảo hiểm EU được cung cấp các dịch vụ bảo hiểm sau đây qua biên giới cho khách hàng tại Việt Nam: Bảo hiểm cung cấp cho FDI, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Tái bảo hiểm; Bảo hiểm vận tải quốc tế (biển, hàng không thương mại), bao gồm bảo hiểm cho các rủi ro với với hàng hoá vận chuyển, hàng hóa quá cảnh, phương tiện vận chuyển Môi giới bảo hiểm/tái bảo hiểm; Tư vấn, tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường. Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam cho khách hàng ở Việt Nam, Việt Nam cho phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn EU tại Việt Nam để cung cấp các dịch vụ bảo hiểm sau: 12

Bảo hiểm gốc (bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm phi nhân thọ) Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm Trung gian bảo hiểm (môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm) Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường) Riêng đối với dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm EU còn được phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (trong WTO, Việt Nam chỉ cho phép mở chi nhánh cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ). Việt Nam không hạn chế chủ thể Việt Nam đi sang EU và sử dụng dịch vụ bảo hiểm tại EU. 13

5 Các cam kết cụ thể của Việt Nam trong dịch vụ tài chính ngân hàng? Trong EVFTA, Việt Nam giữ nguyên các mức cam kết mở cửa đối với dịch vụ tài chính ngân hàng như trong WTO. Cụ thể, liên quan tới dịch vụ được cung cấp qua biên giới, chỉ cho phép doanh nghiệp EU được cung cấp các dịch vụ sau đây qua biên giới cho khách hàng tại Việt Nam: Cung cấp, chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính Các dịch vụ tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác Về việc thành lập hiện diện thương mại của doanh nghiệp EU tại Việt Nam, Việt Nam cam kết như sau: Về loại hình: + Ngân hàng nước ngoài được mở hiện diện thương mại dưới mọi hình thức; nếu là liên doanh thì vốn nước ngoài không được quá 50%; nếu là chi nhánh thì không được phép mở cơ sở mới ngoài trụ sở chính của chi nhánh + Công ty tài chính/cho thuê tài chính nước ngoài: Được mở dưới mọi hình thức trừ chi nhánh Một khi được thành lập, các đơn vị này không bị hạn chế việc nhận tiền gửi VND 14

Trường hợp các doanh nghiệp EU muốn mua cổ phần tại doanh nghiệp Việt Nam: Việt Nam vẫn giữ quyền quy định về mức cổ phần được phép mua trong ngân hàng quốc doanh; với ngân hàng thương mại thì mức cổ phần được phép mua tối đa là 30%. 15

6 Các cam kết mở cửa cụ thể của Việt Nam trong lĩnh vực chứng khoán trong EVFTA? Trong EVFTA, Việt Nam giữ nguyên các mức cam kết mở cửa đối với dịch vụ chứng khoán như trong WTO. Cụ thể, liên quan tới dịch vụ được cung cấp qua biên giới, Việt Nam chỉ cho phép doanh nghiệp EU được cung cấp các dịch vụ sau đây qua biên giới cho khách hàng tại Việt Nam: Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, các phần mềm liên quan Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán EVFTA thậm chí còn bổ sung định nghĩa để giới hạn phạm vi của các dịch vụ này (trong khi WTO không có định nghĩa này). Về việc thành lập hiện diện thương mại của doanh nghiệp chứng khoán EU tại Việt Nam, Việt Nam cam kết như sau: Cho phép thành lập mọi hình thức hiện diện thương mại trừ chi nhánh đối với các dịch vụ: + Bảo hiểm gốc (bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm phi nhân thọ) 16 + Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm

+ Trung gian bảo hiểm (môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm) + Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường) Trường hợp thành lập liên doanh thì vốn nước ngoài không quá 49% Đối với các dịch vụ sau đây thì được phép thành lập cả chi nhánh: + Quản lý tài sản + Thanh toán và thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và các sản phẩm liên quan + Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, các phần mềm liên quan + Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán 17

7 Cơ hội và thách thức đối với ngành dịch vụ tài chính Việt Nam từ EVFTA? Do mức độ mở cửa của Việt Nam cho nhà cung cấp dịch vụ tài chính EU trong EVFTA gần tương tự với mức mở cửa theo WTO, tác động trực tiếp của các cam kết mở cửa dịch vụ tài chính trong EVFTA ở thị trường Việt Nam cơ bản là không đáng kể (ngoại trừ lĩnh vực tái bảo hiểm, Việt Nam cho phép công ty bảo hiểm EU được thành lập chi nhánh tại Việt Nam). Tuy nhiên, dưới tác động của việc thực thi các cam kết khác trong EVFTA, ngành dịch vụ tài chính Việt Nam cũng sẽ đứng trước các cơ hội: Nhu cầu đối với dịch vụ tài chính gia tăng theo sự tăng trưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu tận dụng cơ hội ưu đãi thuế quan trong EVFTA; Môi trường kinh doanh thuận lợi hơn khi Việt Nam thực thi các cam kết EVFTA về đầu tư, cạnh tranh, thương mại điện tử, các yêu cầu về thể chế khác Cơ hội đầu tư kinh doanh dịch vụ tài chính tại thị trường EU (với việc EU mở cửa dịch vụ tài chính cho Việt Nam ở mức cao nhất mà EU dành cho các đối tác FTA) 18 Cơ hội hợp tác với các đối tác EU, cải thiện chuyên môn, công nghệ, quản trị, năng lực cạnh tranh.

Trong bối cảnh hội nhập chung, ngành dịch vụ tài chính đồng thời đứng trước các thách thức không nhỏ: Áp lực cạnh tranh từ các nhà cung cấp dịch vụ tài chính nước ngoài trên thị trường Việt Nam ngày càng lớn Nhu cầu đối với dịch vụ tín dụng ngày càng cao, không dừng lại ở giá mà đòi hỏi mức độ phong phú về dịch vụ, chất lượng dịch vụ Sự phát triển của thương mại điện tử, kinh tế số đặt ra các yêu cầu cao về ứng dụng công nghệ trong cung cấp dịch vụ, bảo mật thông tin, quản trị và bảo vệ an toàn dữ liệu thông tin. 19

8 Doanh nghiệp ngành tài chính cần chuẩn bị gì cho EVFTA? Để tận dụng hiệu quả các cơ hội từ EVFTA, doanh nghiệp ngành tài chính cần tập trung cải thiện các vấn đề sau: Chuyên nghiệp hóa, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp; Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp, thiết kế và cung cấp dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng; Tăng cường ứng dụng công nghệ, ngân hàng điện tử, rà soát thường xuyên và nâng cao các kỹ thuật bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin; Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các quy trình, nghiệp vụ ngân hàng 20