Microsoft Word - THUY-NGUYEN-T-TAT.doc

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

Microsoft Word - Chuong 3. cac may lam nho.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN o0o QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ

Microsoft Word DOC

BỘ CÔNG THƯƠNG

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

- 1 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÙI VĂN VĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC

Microsoft Word - LV _ _.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

RM6 Manual - Huong dan xay lap & lap dat

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

Microsoft Word - HBA43B450A Oven SI vn B.doc

ĐỀ NGHỊ 1: Thời gian: 90 phút

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Ôn thi môn Hóa thầy Phi &Lize.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3) KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc

Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT Nguyễn Hải An NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP THU HỒI DẦU TAM CẤP BẰNG BƠM ÉP CO2 CHO TẦNG MÓNG NỨT

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on subst

QCVN

CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tác giả: Lê Hoàng Việt Trong bài này chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn các trang web của Đại Học Catolica, Bồ Đào Nha

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

1

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU

Microsoft Word - Bieu phi dich vu Tieng Viet R2 ( ).doc

Title

Xử lý, Bảo tồn và Tái sử dụng nước

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ NĂM NGHIÊN CỨU TRỒNG THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG DƯA CHUỘT BAO TỬ MIRABELLE VÀ MIMOZA TRONG ĐIỀU KIỆN SINH T

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể

quytrinhhoccotuong

Microsoft Word

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

Untitled

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC

(Microsoft Word - T\364i.doc)

5

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Định mức dự toán xây dựng công trình Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự t

Lời giới thiệu Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đáp án 1-C 2-B 3-A 4-D 5-B 6-A 7-A 8-B 9-C 10-C 11-A 12-A 13-C 14-B 15-A 16-C 17-C 18-A 19

Microsoft Word - Document1

NHỮNG CÁI BẪY CHẾT NGƯỜI TRONG VẬT LÝ HỌC NHỮNG CÁI BẪY CHẾT NGƯỜI TRONG VẬT LÝ HỌC Vũ Huy Toàn Công ty cổ phần CONINCO-MI 4 Tôn Thất Tùng, Hà Nội. Em

DANH SÁCH TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO TP.HCM NĂM 2019 Tên công trình, đề tài, tác phẩm, giải pháp, mô hình sáng tạo STT (gọi

TRÀO LƯU PHƯỢT TRONG GIỚI TRẺ VIỆT NAM HIỆN NAY MA QUỲNH HƯƠNG Tóm tắt Mấy năm gần đây, trào lưu Phượt đã lan rộng và trở nên phổ biến trong giới trẻ

NGHỆ THUẬT DIONYSOS NHƯ MỘT DIỄN NGÔN TRONG THƠ THANH TÂM TUYỀN Trần Thị Tươi 1 Tóm tắt Là một trong những thành viên trụ cột của nhóm Sáng Tạo những

Title

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 môn Hóa học trường Chuyên ĐH Vinh lần 2

Trường THPT Thống Nhất A Nguyễn Đức Long BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Đề minh họa THPT Quốc Gia 2019 môn vật lý Sở Giáo dục và Đào tạo - Bình Dương

ptdn1101

Phần mở đầu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH TÂM Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Lộc N

ENews_CustomerSo2_

Table of Contents LỜI NÓI ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU I- NGUỒN GỐC CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT II- NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT P

(Microsoft Word - Cham S\363c T\342m Linh_R.Ruthe_T\355n Nh\342n.doc)

Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ

Microsoft Word - BAI BAO_final.doc

Newsletter Oct 2011 VN PP

Tác giả: Giáo sư Andreas Thalassinos (Trưởng phòng Đào tạo của FXTM)

Hm SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh:. Số báo danh:.. KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 NĂM 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊ

Câu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:

Microsoft Word - Tom tat - Le Ha Anh Tuyet.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành ph

Microsoft Word _QD-BCT.doc

ptdn1159

Microsoft Word - He TA - he Tay doc

Microsoft Word - Smardt brochure Vietnam 2612.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Thiếu bài:

Document

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC A/ Lý thuyết: CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Vẽ cấu tạo tế b

Phụ lục 1 DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN TRANG BỊ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM NGHỀ, CÔNG VIỆC CÓ YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI (Ban hành kèm theo Thông tư

KỸ NĂNG GIAO TIẾP ỨNG XỬ Trong cuộc sống, trong giao tiếp hàng ngày con người luôn phải ứng phó với biết bao tình huống, có lúc dễ dàng xử lý, có lúc

SỰ SỐNG THẬT

Laser Laser Bởi: Wiki Pedia Laser (đọc là la-de) là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, v

Microsoft Word - Giai chi tiet de thi DH mon Hoa khoi A nam 2007.doc

Ngô Thì Nhậm, Khuôn Mặt Trí Thức Lớn Thời Tây Sơn Nguyễn Mộng Giác Nói theo ngôn ngữ ngày nay, Ngô Thì Nhậm là một nhân vất lịch sử gây nhiều tranh lu

ptdn1020

Copyright by VnCFD Research Group Bài 9: Sơ đồ sai phân một chiều dạng tường minh cho hệ phương trình Hyperbol bất kì Hệ đối xứng. Tích phân n

Kyyeu hoithao vung_bong 2_Layout 1.qxd

Microsoft Word - de thi thu vl _16_.doc

Khóa điện tử HAFELE EL9500-TCS Hướng dẫn sử dụng Tự do chuyển hướng Tay nắm đẩy-kéo Tự động thông minh Chức năng An toàn Hướng dẫn bằng giọng nói Hướn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHẠM THU TRANG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÂ

Vai trò các chất dinh dưỡng Vai trò các chất dinh dưỡng Bởi: Nguyễn Thế Phúc Ðặc điểm của cơ thể sống là trao đổi vật chất thường xuyên với môi trường

No tile

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 biểu thuế nhập khẩu

Microsoft Word - TCVN

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

Bản ghi:

1 BỘ GIÁ DỤC VÀ ĐÀ TẠ ĐẠI ỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN TỊ TỦY NGIÊN CỨU TỔNG ỢP BIDIESEL BẰNG PẢN ỨNG ESTE ÓA AXIT PALMITIC TRÊN VẬT LIỆU MA QUẢN TRUNG BÌN SBA-16 BIẾN TÍN Chuyên ngành: ÓA ỮU CƠ Mã số: 60 44 27 TÓM TẮT LUẬN VĂN TẠC SĨ KA ỌC Đà Nẵng - Năm 2011

2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI ỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ TỊ LIÊN TAN Phản biện 1: GS.TS. ĐÀ ÙNG CƯỜNG TRƯỜNG Phản biện 2: GS.TSK. TRẦN VĂN SUNG Luận văn ñược bảo vệ tại ội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2011 * Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - ọc liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.

3 MỞ ĐẦU 1. LÝ D CỌN ĐỀ TÀI iện nay, phản ứng este hóa ñang ñược nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học do những ứng dụng của nó trong các lĩnh vực công nghiệp chứ không chỉ ñơn thuần là trong lĩnh vực hóa học như trước kia. Các este hữu cơ ñược sử dụng ñể sản xuất nhựa, dung môi, nước hoa,... Một trong những sản phẩm chính thu ñược trong phản ứng este hóa các axit béo mạch dài là biodiesel, một loại nhiên liệu ñang rất ñược quan tâm ñể giảm sự hao hụt nhiên liệu cũng như giảm lượng khí thải ñộc hại do nhiên liệu hóa thạch gây ra. Phản ứng este hóa thông thường ñược tiến hành với xúc tác ñồng thể trong môi trường axit với sự có mặt của axit sunfuric. Tuy nhiên, khi tiến hành phản ứng với xúc tác ñồng thể thường khó tách pha, xúc tác còn lẫn trong sản phẩm khiến ñộ chọn lọc không cao. Từ khi các nhà khoa học hãng Mobil công bố loại vật liệu mao quản trung bình trật tự ñã ñược tổng hợp thành công như SBA-n bởi phương pháp sử dụng chất tạo cấu trúc copolime không ion poli(etilen oxit-b-propilen oxit-b-etilen oxit) (E n -P m -E n ) trong môi trường axit mạnh là một trong những vật liệu ñược nghiên cứu nhiều nhất. Năm 1998, D.Zhao ñã công bố việc tổng hợp SBA-16 với cấu trúc lập phương tâm khối Im3m có thành mao quản dày nên ñộ bền nhiệt, thủy nhiệt lớn và có cấu trúc kênh mao quản ba chiều thuận lợi cho việc vận chuyển các phân tử kích thước lớn bên trong mao quản dễ dàng. Vì những lí do này, vật liệu SBA-16 ñược mong ñợi sẽ rất hữu ích trong nhiều ứng dụng, bao gồm xúc tác, tách chất,

4 tạo cấu trúc trong tổng hợp nano... Tuy nhiên, vật liệu silica SBA-16 nguyên chất chỉ chứa các nhóm silanol Si- có tính axit yếu và không có hoạt tính bề mặt nên không thể sử dụng trực tiếp làm xúc tác. Các tâm hoạt ñộng như Al, Ni, Ti ñược ñưa vào vật liệu hoặc zirconia sunfat hóa mang trên vật liệu mao quản trung bình ñể làm xúc tác cho các phản ứng isome hóa, este hóa ñã thu ñược những kết quả rất khả quan. Các axit béo cao có giá trị kinh tế rất lớn và thường ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như axit palmitic, axit oleic, axit stearic. Bên cạnh ñó, từ nguyên liệu này có thể tổng hợp các ankyl este có tính chất tương tự như biodiesel ñể thay thế nhiên liệu khoáng ñang dần cạn kiệt. Vì vậy, chúng tôi chọn ñề tài Nghiên cứu tổng hợp biodiesel bằng phản ứng este hóa axit palmitic trên vật liệu mao quản trung bình SBA-16 biến tính góp phần mở ra ñịnh hướng mới cho công nghiệp tái sử dụng nguồn nguyên liệu phế thải vừa có lợi ích về kinh tế cao lại góp phần không nhỏ trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 2. MỤC ĐÍC NGIÊN CỨU - Tổng hợp vật liệu SBA-16 và SBA-16 biến tính. - Khảo sát và ñánh giá hoạt tính của vật liệu mao quản trung bình SBA-16 biến tính trong phản ứng este hóa axit palmitic tạo ra biodiesel thân thiện với môi trường. - Tìm hiểu cơ chế phản ứng trên hệ xúc tác SBA-16 biến tính.

5 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PẠM VI NGIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu Vật liệu mao quản trung bình SBA-16, Al-SBA-16, SBA- 16 biến tính bằng S 2-4 /Zr 2 (SZ/SBA-16) Phản ứng este hóa axit palmitic - Phạm vi nghiên cứu Nguyên cứu phản ứng este hóa axit palmitic trên xúc tác SBA-16 ñược biến tính bằng Al, S 2-4 /Zr 2 4. PƯƠNG PÁP NGIÊN CỨU 4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu lý thuyết: thành phần hóa học, bản chất bề mặt, cấu trúc mao quản của vật liệu SBA-16, phản ứng este hóa tạo sản phẩm biodiesel trên hệ xúc tác vật liệu mao quản trung bình SBA-16 biến tính và cơ chế của phản ứng ñó. 4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Tiến hành các thí nghiệm tổng hợp và làm thay ñổi cấu trúc và tính chất hệ xúc tác dị thể: tổng hợp vật liệu SBA-16 và SBA-16 biến tính bởi S 2-4 /Zr 2 ; tổng hợp Al-SBA-16 ñi từ nguồn nhôm ankoxit. Khảo sát vật liệu SBA-16 biến tính bằng một số phương pháp vật lý hiện ñại: phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TG/DTA), phương pháp nhiễu xạ Rơnghen (XRD), phương pháp phân tích theo phổ hồng ngoại (IR), phương pháp hiển vi ñiện tử quét (SEM), phương pháp hấp phụ-giải hấp ñẳng nhiệt (BET), phương pháp khử hấp phụ amoniac theo chương trình nhiệt ñộ (N 3 -TPD).

6 5. Ý NGĨA KA ỌC VÀ TỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5.1. Ý nghĩa khoa học Định hướng nghiên cứu hệ xúc tác dị thể trên cơ sở vật liệu có cấu trúc mao quản trung bình (SBA-16) có ñặc tính axit (siêu axit), cấu trúc mao quản, diện tích bề mặt lớn, ñộ bền cao nhằm tạo ra sản phẩm có ñộ chọn lọc tốt. Qua ñó tìm hiểu cơ chế phản ứng este hóa trên hệ xúc tác dị thể có tâm siêu axit. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Góp phần trong việc sản xuất biodiesel ñể khắc phục tình trạng thiếu hụt nhiên liệu từ nguồn hóa thạch. 6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục trong luận văn gồm có các chương như sau : Chương 1: Tổng quan lý thuyết Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả và thảo luận

7 CƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ TUYẾT Trong chương này ñã trình bày các nội dung chính sau ñây: 1.1. PẢN ỨNG ESTE ÓA AXIT PALMITIC 1.1.1. Giới thiệu về axit palmitic Axit palmitic C 3 (C 2 ) 14 C, theo danh pháp IUPAC còn ñược gọi là axit hexadecanoic Công thức cấu tạo của axit palmitic 1.1.2. Giới thiệu về phản ứng este hóa 1.1.2.1. Khái niệm Phản ứng axyl hóa ancol bằng axit ñược gọi là phản ứng este hóa. R C + R ' t o R C R ' + 2 xt Một trong những sản phẩm chính thu ñược trong phản ứng este hóa của axit béo mạch dài là biodiesel, chúng có nhiều lợi ích sử dụng về mặt môi trường. 1.1.2.2. Cơ chế phản ứng este hóa Trong môi trường axit mạnh axit bị proton hóa làm cho nguyên tử cacbon cacbonyl trở nên hoạt ñộng hơn và tiếp nhận sự tấn công của tác nhân nucleophin (ancol), sau ñó mới

8 xảy ra quá trình phân cắt liên kết axyl oxy tạo thành sản phẩm.. + 2 R ' (- 2 ) R C R C R C R ' R C R ' R C R ' + + 1.1.2.3. Tốc ñộ của phản ứng este hóa 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng của phản ứng este hóa 1.1.2.5. Sản phẩm của phản ứng este hóa axit palmitic 1.1.3. Tiềm năng nguồn nguyên liệu 1.2. VẬT LIỆU MA QUẢN TRUNG BÌN TRẬT TỰ 1.2.1. Giới thiệu chung 1.2.2. Vật liệu họ SBA (Santa Barbara) Năm 1998, Zhao và các cộng sự ñã tổng hợp ñược họ vật liệu mới, kí hiệu là SBA-n, có cấu trúc lục lăng 2-D và 3-D (SBA-2, 12, 15) hoặc lập phương (SBA-1, 6, 16), trong ñó nổi bật là SBA-16. Vật liệu này ñược tổng hợp khi sử dụng chất tạo cấu trúc (template) hay tác nhân ñịnh hướng cấu trúc (SDA: struture-directing agent) là các chất hoạt ñộng bề mặt copolime 3 khối Pluronic (P123: m = 20, n=70; F127: m=106, n=70):

9 1.3. GIỚI TIỆU VỀ ZIRCNIA (Zr 2 ) VÀ ZIRCNIA SUNFAT ÓA 1.3.1. Zirconia (Zr 2 ) 1.3.2. Xúc tác S 2-4 /Zr 2 S + Zr + Zr + 2-2 T m axit Lewis T m axit Bronsted + Zr S + Zr ình 1.10: Ion tetrameric ình 1.11: Sự hình thành tâm axit Bronsted và Lewis trên S 4 2- /Zr 2 Sự hình thành tâm axit Bronsted và Lewis trên S 2-4 /Zr 2 ñược biểu diễn trên hình 1.11. Sự có mặt của ion S 2-4 trên bề mặt ñã làm ổn ñịnh pha tứ diện chống lại sự chuyển pha cấu trúc, do vậy diện tích bề mặt riêng của chất mang cũng ñược tăng lên so với mẫu chưa ñược sunfat hóa. 1.4. VẬT LIỆU MA QUẢN TRUNG BÌN CÓ CỨA Al

10 CƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PƯƠNG PÁP NGIÊN CỨU 2.1.TỔNG ỢP XÚC TÁCVÀ KIỂM TRA ẠT TÍN 2.1.1. óa chất và thiết bị 2.1.2. Quá trình tổng hợp vật liệu mao quản trung bình SBA-16 biến tính 2.1.2.1. Tổng hợp SBA-16 òa tan F127 trong dd Cl Khuấy ở t 0 phòng ỗn hợp ñồng nhất - Thêm n-butanol - Khuấy trong 1h ở 40 0 C ỗn hợp sau phản ứng - Thêm TES - Khuấy trong 24h ở 40 0 C Gel - Ủ trong Autolave 48h ở 100 0 C - Lọc, rửa, sấy ở 100 0 C, qua ñêm - Nung 5h ở 550 0 C SBA-16 ình 2.1. Sơ ñồ tổng hợp SBA-16

11 2.1.2.2. Tổng hợp SBA-16 biến tính bằng zirconia sunfat hóa òa tan SBA-16, ZrCl 2 vào nước cất Kết tủa rắn SZ/SBA-16 2.1.2.3. Tổng hợp Al-SBA-16 - Khuấy trong 2h ở 40 0 C - Thêm N 3 ñến p=9 - Sấy ở 100 0 C qua ñêm - Sunfat hóa bằng 2 S 4 - Nung trong 5h ở 600 0 C ình 2.2. Sơ ñồ tổng hợp SZ/SBA-16 òa tan SBA-16, (C 4 9 ) 3 Al vào nước cất Kết tủa rắn - Khuấy trong 2h ở 40 0 C - Thêm N 3 - Sấy ở 100 0 C qua ñêm - Sunfat hóa bằng 2 S 4 - Nung trong 5h ở 600 0 C Al-SBA-16 ình 2.3. Sơ ñồ tổng hợp Al-SBA-16 2.1.2.4. Tổng hợp biodiesel bằng phản ứng este hóa òa tan axit palmitic (C 15 31 C) vào etanol trong bình 500ml, với tỉ lệ mol etanol/axit palmitic là 60. Cho xúc tác vào hỗn

12 hợp và nâng nhiệt ñộ của phản ứng lên 110 o C và khuấy 500 vòng/phút trong 2h. Sản phẩm thu ñược ñem ly tâm ñể chiết lấy xúc tác ñem tái sinh, phần dung dịch ñược hút nước bằng Na 2 S 4 khan và tiếp tục ly tâm thu ñược este ñể ñem ñi ño trên máy GC-MS tính ñộ chuyển hóa và ñộ chọn lọc. 2.2. PƯƠNG PÁP NGIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG XÚC TÁC 2.2.1. Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TG/DTA) 2.2.2. Phương pháp nhiễu xạ ronghen (XRD) 2.2.3. Phương pháp hiển vi ñiện tử quét (SEM) 2.2.4. Phương pháp khử hấp phụ amoniac theo chương trình nhiệt ñộ (TPD) 2.2.5. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) 2.2.6. Phương pháp xác ñịnh diện tích bề mặt BET 2.2.7. Phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MS)

13 CƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ TẢ LUẬN 3.1. VẬT LIỆU SBA-16 BIẾN TÍN Chúng tôi ñã tiến hành ño phân tích nhiệt trước khi nung và phổ IR sau khi nung ñể xác ñịnh nhiệt ñộ nung thích hợp cho vật liệu. 3.1.1. Phân tích nhiệt trọng lượng (TG/DTA) Trên giản ñồ phân tích nhiệt của SBA-16 (hình 3.1) ta thấy có một pic thu nhiệt ở 94,80 0 C, mất khối lượng là 10,21% (ñường TGA) và một pic toả nhiệt ở 289,94 0 C với sự mất khối lượng là 19,21%. Trên ñường cong DTA của giản ñồ phân tích nhiệt, pic ñầu tiên tương ứng với sự mất nước, pic thứ hai tương ứng với sự cháy của chất hoạt ñộng bề mặt, bắt ñầu từ khoảng 220 0 C và kết thúc ở khoảng 600 0 C. Bắt ñầu từ 550 0 C ñường TGA gần như nằm ngang và ñến 600 0 C hoàn toàn không còn sự giảm khối lượng nữa, chứng tỏ chất hoạt ñộng bề mặt ñã cháy hết. Figure: Experiment:ZrSBA16(I) Crucible:PT 100 µl Atmosphere:Air Labsys TG 13/04/2009 Procedure: 30 ----> 800C (10C.min-1) (Zone 2) Mass (mg): 13.85 TG/% eatflow/µv d TG/% /min Exo 30 20 Peak :289.94 C Peak :94.80 C 20 10-4 10 0 0-8 Mass variation: -10.21 % -10-10 -20 Mass variation: -19.21 % -20-12 -30-30 0 100 200 300 400 500 600 700 Furnace temperature / C ình 3.1: Giản ñồ phân tích nhiệt trọng lượng của SBA-16 Như vậy, nhiệt ñộ nung 550-600 0 C là thích hợp ñể loại bỏ hoàn toàn chất hoạt ñộng bề mặt ra khỏi cấu trúc vật liệu silica mao

14 quản trung bình. Điều này cũng ñược chứng minh trong phổ IR của vật liệu sau khi nung. 3.1.2. Phổ hồng ngoại (IR) Phổ IR của SBA-16 (hình 3.2) và SZ/SBA-16 (hình 3.3) ñều có các ñỉnh hấp thụ ñặc trưng của vật liệu silica: Dải phổ ở khoảng 3460 cm -1 ñặc trưng cho dao ñộng hóa trị của liên kết - của nước hấp phụ vật lý và liên kết Si-- trong vật liệu. Dải phổ ở 1640 cm -1 ñặc trưng cho dao ñộng biến dạng δ của nước hấp phụ trên vật liệu. Nicolet 6700 FT-IR Spectrometer Title Trong SBA-16 100 Trong SBA-16 90 80 70 %Transmittance 60 50 40 3463.4 1641.2 961.5 801.1 30 20 458.0 10 1080.7 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 Wavenumbers (cm-1) Number of background scans:128 Number of sample scans: 128 Resolution: 2 cm-1 ình 3.2: Phổ IR của SBA-16 100.0 95 90 85 80 75 70 65 60 802.42 55 50 %T 45 40 35 30 25 20 1642.12 464.66 445.70 15 3465.73 1083.50 10 5 nhan Zr-SBA 0.0 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400.0 cm-1 ình 3.3: Phổ IR của SZ/SBA-16

1 0 0 0 0 9 0 0 0 8 0 0 0 7 0 0 0 6 0 0 0 5 0 0 0 4 0 0 0 3 0 0 0 2 0 0 0 1 0 0 0 0 0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 3 5 0 0 3 4 0 0 3 3 0 0 3 2 0 0 3 1 0 0 3 0 0 0 2 9 0 0 2 8 0 0 2 7 0 0 2 6 0 0 2 5 0 0 2 4 0 0 2 3 0 0 2 2 0 0 2 1 0 0 2 0 0 0 1 9 0 0 1 8 0 0 1 7 0 0 1 6 0 0 1 5 0 0 1 4 0 0 1 3 0 0 1 2 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 9 0 0 8 0 0 7 0 0 6 0 0 5 0 0 4 0 0 3 0 0 2 0 0 1 0 0 0 F ile : N h a n m a u S B A -1 6 ( 2 ). ra w - T y p e : L o c k e d C o u p le d - S t a r t : 0. 5 0 0 - E n d : 1 0.0 0 0 - S t e p : 0. 0 1 0 - S t e p t i m e : 0. 7 s - T e m p. : 2 5 C ( R o o m ) - T im e S t a r t e d : 1 0 s - 2 -T h e t a : 0. 5 0 0 - T h e t a : 0. 2 5 0 - C h i : 0. 0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 F i le : A N u i m a u Z r 2 - S B A -1 6. r a w - T y p e : L o c k e d C o u p l e d - S t a rt : 0. 5 0 0 - E n d : 1 0. 0 0 4 - S t e p : 0. 0 0 8 - S t e p t im e : 0. 8 s - T e m p. : 2 5 C ( R o o m ) - T im e S t a r t e d : 1 4 s - 2 - T h e t a : 0. 5 0 0 - T h e ta : 0. 2 5 0 - C h i : 15 Như vậy, bằng phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng và phổ IR chúng tôi ñã xác ñịnh ñược nhiệt ñộ nung thích hợp ñể loại bỏ hoàn toàn chất hoạt ñộng bề mặt trong vật liệu là 550-600 0 C. Đối với xúc tác chứa S 2-4 /Zr 2, nhiệt ñộ nung thích hợp là 600 0 C. Do ñó, chúng tôi ñã tiến hành tổng hợp vật liệu SBA-16 ở nhiệt ñộ nung 550 0 C và SBA-16 biến tính bằng zirconia sunfat hóa ở 600 0 C. 3.1.3. Phổ nhiễu xạ tia X Các vật liệu MQTB có trật tự có các pic nhiễu xạ tia X ñặc trưng cho cấu trúc tại vùng góc quét nhỏ 2θ = 0-7 o. Vì vậy, chúng tôi ñã tiến hành ño phổ nhiễu xạ tia X góc hẹp của các vật liệu SBA-16, SZ/SBA-16 và Al-SBA-16 nhằm xác ñịnh cấu trúc của các vật liệu này. M a u S B A - 1 6 ( 2 ) d=70.161 d=50.442 Lin (Cps) d=120.065 2 - T h e t a - S c a l e ình 3.4: Phổ nhiễu xạ tia X góc nhỏ của SBA-16 Lin (Cps) d=103.411 M a u Z r 2 - S B A - 1 6 2 - T h e t a - S c a le ình 3.5: Phổ nhiễu xạ tia X góc nhỏ của SZ/SBA-16

5 0 0 0 4 0 0 0 3 0 0 0 2 0 0 0 1 0 0 0 0 0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 F i le : u n g D M o m a u A l - S B A - 1 6. r a w - T y p e : L o c k e d C o u p l e d - S t a r t : 0. 5 0 0 - E n d : 1 0. 0 0 4 - S t e p : 0. 0 0 8 - S t e p ti m e : 0. 8 s - T e m p. : 2 5 C ( R o o m ) - T i m e S t a r t e d : 9 s - 2 - T h e t a : 0. 5 0 0 - T h e t a : 0. 2 5 0-16 F a c u l t y o f C h e m i s t r y, U S, V N U, D 8 A D V A N C E - B r u k e r - M a u A l - S B A - 1 6 d=61.900 d=47.188 Lin (Cps) d=124.985 2 - T h e t a - S c a l e ình 3.6 : Phổ nhiễu xạ tia X góc nhỏ của Al-SBA-16 Trên phổ nhiễu xạ tia X góc nhỏ của mẫu SBA-16 (hình 3.4) và các mẫu SZ/SBA-16, Al-SBA-16 (hình 3.5 và 3.6) ñều có các pic ñặc trưng của vật liệu MQTB. Trong ñó phổ của mẫu SBA-16 có một pic sắc nhọn tương ứng với mặt phản xạ (110) ở góc 2θ = 0,56 0 và một pic phụ ở góc 1,65 0, ñặc trưng của vật liệu SBA-16 với cấu trúc lập phương tâm khối Im3m. Đối với mẫu SZ/SBA-16, sau khi tiến hành biến tính SBA- 16 bằng S 2-4 /Zr 2 pic phụ biến mất, thể hiện sự giảm ñộ trật tự của vật liệu và các mao quản có thể bị che lấp một phần. Đối với mẫu Al-SBA-16, các pic phụ vẫn xuất hiện chứng tỏ vật liệu này vẫn giữ ñược ñộ trật tự của SBA-16 ban ñầu. Đối với mẫu Al-SBA-16, nhôm ñã ñi vào trong mạng lưới và thay thế ñồng hình với silic nên ñộ trật tự của vật liệu vẫn ñược giữ nguyên và cao hơn so với SZ/SBA16. Để xác ñịnh dạng tồn tại của zirconi trong vật liệu SBA-16, chúng tôi ñã tiến hành ño phổ nhiễu xạ tia X góc lớn của các mẫu SZ/SBA-16. Kết quả ñược biểu diễn trên hình 3.7

17 M a u S B A - 1 5 90 80 70 d=2.960 60 Lin (Counts) 50 40 30 20 d=2.554 d=1.808 d=1.537 10 0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 2 - T h e t a - S c a l e F ile : N u i m a u S B A - 1 5 -g o c lo n.r a w - T y p e : 2 T h /T h lo c k e d - S t a r t : 1 0.0 0 0 - E n d : 7 0.0 0 0 - S t e p : 0.0 3 0 - S t ep t im e : 0.8 s - T e m p.: 2 5 C ( R o o m ) - T im e S t a r te d : 3 s - 2 - T h e t a : 1 0.0 0 0 - T h e t a : 5. 0 0 0 - C h i: 0 1-0 7 9-1 7 6 9 ( C ) - Z irc o n i u m x i d e - Z r 2 - Y : 7 6. 4 7 % - d x b y : 1. - W L : 1.5 4 0 6 - T e t r ag on al - a 3. 5 9 5 7 0 - b 3. 5 9 5 7 0 - c 5.1 85 00 - a lp h a 9 0. 0 0 0 - b e ta 9 0.0 0 0 - g a m m a 9 0.0 0 0 - P r i m it iv e - P 4 2 / n m c ( 1 3 7 ) - 2 ình 3.7: Phổ nhiễu xạ tia X góc lớn của SBA-16 Trên phổ XRD với góc quét 2θ từ 10 ñến 70 0 của SZ/SBA- 16 cho thấy có các pic xuất hiện ở trong khoảng góc rộng 2θ = 30 0, 36 0, 50 0, 60 0 ñây là các pic ñặc trưng cho cấu trúc tứ diện nghiêng của tinh thể Zr 2. Qua ñó chứng tỏ rằng, có sự xuất hiện của pha S 2-4 /Zr 2 mà pha này mang lại hoạt tính cho phản ứng este hoá mà chúng tôi nghiên cứu sau này. 3.1.4. Kết quả chụp SEM (a) (b) ình 3.8: Ảnh SEM của SZ/SBA-16 (a) và Al-SBA-16 (b) ình ảnh SEM cho thấy SZ/SBA-16 bao gồm các hạt có kích thước không ñồng ñều và bị kết dính lại với nhau, trong khi mẫu Al-SBA-16 có ñộ xốp cao hơn, các hạt có kích thước nhỏ hơn và ít bị

18 kết dính. Do ñó, mẫu Al-SBA-16 có ưu ñiểm hơn so với SZ/SBA-16. 3.1.5 Kết quả phương pháp ñẳng nhiệt hấp phụ- giải hấp N 2 Chúng tôi sử dụng phương pháp hấp phụ- giải hấp N 2 ñối với Al-SBA-16 ñể xác ñịnh diện tích bề mặt, kích thước và sự phân bố lỗ xốp của vật liệu này. Đường cong hấp phụ - giải hấp bắt ñầu ngưng tụ ở áp suất tương ñối P/P 0 = 0,4 chỉ ra rằng vật liệu có kích thước mao quản tương ñối lớn. Đường kính trung bình của mao quản tính theo BJ là D p = 4,4 nm. ình 3.9. Đường cong trễ hấp phụ-giải hấp N 2 của Al-SBA-16 Al-SBA-16 có ñộ dày thành mao quản là 10,9 nm, lớn hơn rất nhiều so với của MCM-41. Kết quả này có tính chất quyết ñịnh ñến ñộ bền nhiệt và thủy nhiệt của vật liệu. Diện tích bề mặt và tổng thể tích lỗ xốp lớn sẽ tạo ñiều kiện ñể các phân tử chất phản ứng dễ dàng khuếch tán vào trong mao quản và tiếp xúc nhiều hơn với các tâm hoạt ñộng. Al-SBA-16 cho thấy nó có hoạt tính bề mặt tốt, có ñộ bền nhiệt và thủy nhiệt cao, cấu trúc mao quản ñồng ñều, hứa hẹn sẽ là xúc tác phù hợp cho các phản ứng chuyển hóa như phản ứng este hóa.

19 3.1.6 Kết quả N 3- TPD Với mục ñích xác ñịnh lực axit của vật liệu, chúng tôi ñã tiến hành khử hấp phụ N 3 theo chương trình nhiệt ñộ ñối với mẫu xúc tác Al-SBA-16. Kết quả ñược biểu diễn trên hình 3.10 Trên giản ñồ TPD-N 3 ta thấy xuất hiện khoảng pic rộng ở 410 0 C, ñiều này chỉ ra sự tồn tại của tâm axit với lực axit mạnh phân bố trên vật liệu. Kết quả này cho thấy vật liệu Al-SBA-16 rất phù hợp ñể làm xúc tác cho phản ứng este hóa, một phản ứng mà tính axit của xúc tác mang tính quyết ñịnh ñến hiệu suất và ñộ chuyển hóa của quá trình. 415 0 C ình 3.10. Giản ñồ TPD-N 3 của Al-SBA-16 Như vậy, xúc tác sau tổng hợp ñược ñặc trưng bằng các phương pháp: IR, XRD, SEM và N 3 -TPD. Kết quả ñạt ñược cho thấy sự xuất hiện tâm axit với lực axit mạnh phân bố trên vật liệu, có diện tích bề mặt riêng lớn, thành mao quản dày, kích thước mao quản ñồng ñều, thỏa mãn làm vật liệu xúc tác cho quá trình este hóa.

20 3.2. KẢ SÁT ẠT TÍN XÚC TÁC TRNG PẢN ỨNG ESTE ÓA AXIT PALMITIC oạt tính của xúc tác ñược thực hiện trên phản ứng este hóa nhằm tạo sản phẩm monoeste của axit palmitic và etanol. Phản ứng ñược tiến hành ở 110 o C trong ñiều kiện khuấy 500 vòng/phút, với tỉ lệ mol etanol/axit palmitic là 60 và 0,6% khối lượng xúc tác trong 2h. Tiến hành phản ứng este hóa trên 2 loại xúc tác vừa ñiều chế ñược là SZ/SBA-16 và Al-SBA-16, ở cùng ñiều kiện như nhau ñể ñánh giá hoạt tính xúc tác. Chúng tôi tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến phản ứng este hóa như nhiệt ñộ, thời gian phản ứng, 3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ phản ứng Phản ứng este hóa axit palmitic trên xúc tác SZ/SBA-16 ñược thực hiện ở các nhiệt ñộ 100, 110 và 120 0 C trong thời gian 2h. ình 3.12: Kết quả GC của sản phẩm phản ứng este hóa trên xúc tác SZ/SBA-16 ở 110 0 C Kết quả ñược trình bày trên bảng 3.2

21 Bảng 3.2: Kết quả phân tích sản phẩm phản ứng este hóa axit palmitic trên xúc tác SZ/SBA-16 Nhiệt ñộ ( 0 C) 100 110 120 Độ chuyển hóa (%) 76,9 86,1 72,8 Sản phẩm etyl este (%) 20,8 39,8 24,7 iệu suất (%) 40,2 60,2 38 Thực tế, trong công nghệ, thông thường người ta thực hiện quá trình este hóa axit palmitic ở khoảng 110 0 C [15]. Đối với xúc tác này, chúng tôi nhận thấy nhiệt ñộ phù hợp cho phản ứng là 110 0 C. 3.2.2. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng Chúng tôi khảo sát ảnh hưởng của thời gian phản ứng trên xúc tác này ở 110 0 C do ở nhiệt ñộ này ñộ chuyển hóa và ñộ chọn lọc tương ñối của sản phẩm este là cao nhất. Đem sản phẩm ño GC-MS, kết quả ñược trình bày trên bảng 3.3, cấu tử chính thu ñược là etylpalmitat. Như vậy thời gian tối ưu của phản ứng tổng hợp biodiezel từ axit palmitic là 2h, ñây là thời gian vừa có thể ñảm bảo ñược hiệu suất ñạt yêu cầu, vừa có thể ñảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật. ình 3.14: Kết quả GC/MS của sản phẩm phản ứng este hóa trên xúc tác SZ/SBA-16 ở 110 0 C, 2h

22 Bảng 3.3: Kết quả sản phẩm phản ứng este hóa axit palmitic trên xúc tác SZ/SBA-16 ở 110 0 C, 2h Thời gian (giờ) 1 2 3 Thành phần Etanol 30,3 25,8 30 sản phẩm Axit palmitic 35,6 31,40 38,59 (%) theo Etyl palmitat 27 39 25 khối lượng Sản phẩm este khác 7,1 3,8 6,41 Độ chọn lọc 84,4 88,1 80,2 Độ chuyển hóa 62,1 66,1 58,8 iệu suất 41,53 60 38,46 Như vậy, hiệu suất của phản ứng este hóa axit palmitic trên xúc tác SZ/SBA-16 ñạt ñược là 60%, ñiều này rất quan trọng vì nó giúp giảm chi phí và tăng chất lượng etylpalmitat tạo thành. Thời gian tổng hợp xúc tác và thực hiện phản ứng este hóa cũng khá ngắn, phù hợp với sản xuất trên quy mô công nghiệp. Chúng tôi ñã tiến hành nghiên cứu tiếp về phản ứng este hóa axit palmitic trên Al-SBA-16-0,35. Kết quả thu ñược như sau: ình 3.16: Kết quả GC của sản phẩm phản ứng Este hóa trên xúc tác Al-SBA-16

23 Kết quả phân tích ñược trình bày trong bảng 3.4 dưới ñây Bảng 3.4: Kết quả phân tích sản phẩm sau phản ứng Thành phần hỗn hợp sau phản ứng C S % Etanol Axit Etylpalmitat phẩm Sản (%) (%) (%) palmitic Xúc tác (%) (%) khác (%) Al-SBA-16 21,93 25,87 39,8 12,4 66,0 87,6 60,8 Kết quả trong bảng 3.4 cho thấy xúc tác Al-SBA-16 có hiệu quả tốt ñối với phản ứng este hóa axit Palmitic có ñộ chuyển hóa, ñộ chọn lọc cao và hiệu suất phản ứng 60,8 %. 3.3. KIỂM TRA ẠT TÍN XÚC TÁC SAU KI TÁI SIN 3.4. CƠ CẾ PẢN ỨNG ESTE ÓA AXIT PALMITIC TẠ BIDIESEL TRÊN Ệ XÚC TÁC DỊ TỂ SZ/SBA-16 Kết quả cho thấy hệ xúc tác SZ/SBA-16 hoàn toàn có khả năng làm xúc tác cho phản ứng este hóa, từ giản ñồ N 3 -TPD có thể nhận thấy lực axit của chúng rất mạnh. Mặt khác, bằng phương pháp ño hấp thụ IR piridin ñã chứng tỏ sự có mặt của tâm axit Bronsted trên xúc tác SZ/SBA-16, tâm axit Bronsted này có thể ñược hình thành từ tâm axit Lewis hoặc là xuất hiện trong nhóm bisunfit S-- (hình 3.15)

24 S + Zr + Zr + 2-2 T maxit Lewis T maxit Bronsted + Zr a) Theo thuyết của Lunsford S + Zr S + t mbronsted Zr 2+ 2+ t mlewis Zr t mlewis a) Theo thuyết của Clearfield ình 3.15: Tâm axit Bronsted trên xúc tác SZ/SBA-16 Phản ứng este hóa axit palmitic bằng etanol trên hệ xúc tác SZ/SBA-16 xảy ra theo cơ chế thế nucleophin lưỡng phân tử S N 2, Trong môi trường axít mạnh axít bị prôtôn hóa làm cho nguyên tử cacbon cacbonyl trở nên hoạt ñộng hơn và tiếp nhận sự tấn công của tác nhân nuclêôphin (ancol), sau ñó mới xảy ra quá trình phân cắt liên kết axyl oxy tạo thành sản phẩm Kí hiệu: S + - Z r 2 + Z r 2 + là SZ - C 15 31 C + C 2 5 Zr 2 2- S 4 C 15 31 C C 2 5 +

25 C 15 31 C + C 2 5 SZ C 15 31 C SZ + C 2 5 C 15 31 C SZ + C 2 5 C 15 31 C C 2 5 SZ C 15 31 C C 2 5 SZ + C 2 5 C 15 31 C C 2 5 + C 2 5 SZ C 15 31 C C 2 5 + C 2 5 C 15 31 C C 2 5 SZ + C 2 5 C 15 31 C C 2 5 SZ C 15 31 C C 2 5 SZ + C 15 31 C C 2 5 SZ + C 2 5 C 15 31 C C 2 5 + C 2 5 SZ

26 KẾT LUẬN Với mục ñích nghiên cứu tổng hợp biodiesel bằng phản ứng este hóa axit palmitic trên vật liệu MQTB SBA-16 biến tính nhằm tìm ra một hệ xúc tác rắn thay thế xúc tác lỏng trong phản ứng este hóa ñiều chế biodiesel, ñạt ñược những kết quả sau: 1. Tổng hợp thành công vật liệu MQTB SBA-16, SBA-16 biến tính bởi S 2-4 /Zr 2 và Al-SBA-16 ñi từ nguồn nhôm ankoxit. 2. Khảo sát ñặc trưng vật liệu SBA-16 biến tính bằng các phương pháp vật lý hiện ñại: phân tích nhiệt trọng lượng, IR, XRD góc lớn và góc nhỏ, phương pháp SEM, hấp phụ - giải hấp phụ N 2, N 3 - TPD. Các kết quả cho thấy SZ/SBA-16 và Al-SBA-16-0,35 là các vật liệu có cấu trúc ít bị thay ñổi so với SBA-16 thông thường, có diện tích bề mặt riêng lớn (401và 832 m 2 /g, tương ứng), thành mao quản dày, kích thước mao quản ñồng ñều, thích hợp làm vật liệu xúc tác cho phản ứng este hóa. Những kết quả này cho thấy Al-SBA-16 có kích thước hạt nhỏ, ñồng ñều và có ñộ trật tự cao hơn so với SZ/SBA-16. 3. Đã tiến hành phản ứng este hóa axit palmitic trên hai hệ xúc tác SZ/SBA-16 và Al-SBA-16 thu ñược biodiesel (etyl palmitat), kết quả chuyển hóa biodiesel trên hệ xúc tác Al-SBA-16 có ñộ chọn lọc 87.6% và hiệu suất phản ứng 60.8% cao hơn so với hệ ZS/SBA- 16 trong cùng ñiều kiện nhiệt ñộ 110 0 C, thời gian phản ứng 2 h. Điều này hoàn toàn phù hợp với kết quả phân tích ñặc trưng của xúc tác. ệ xúc tác dị thể này có thể tái sinh sau khi phản ứng, hoạt tính của xúc tác hầu như không thay ñổi và thay ñổi không ñáng kể. 4. Đã bước ñầu ñề nghị cơ chế phản ứng este hóa tạo ankyl este trên hệ xúc tác dị thể SZ/SBA-16.