1497_QD-TTg

Tài liệu tương tự
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 447/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc

CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

CHÍNH PHỦ Số: 102/2013/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 05 tháng 09 n

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

Microsoft Word - 21_2011_ND-CP_12tr-1.doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 14/CT-TTg Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

MỤC LỤC

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

ND &ND QuydinhGiadat

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 202/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013 M

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)


ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 108/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018 N

Thñ t­íng ChÝnh phñ

Nghị định số 130/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc CHÍNH PHỦ Số: 130 /2006/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

02-2大使館説明資料VN(特定技能説明会)

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /CT-TTg Hà Nội, ngày LLthảng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về việc tăng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 138/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH

MUÏC LUÏC

Nghị định 85/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

Microsoft Word - du thao doc.doc

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

Đổi mới chính trị để hòa giải dân tộc. Nguyễn Quang Duy Gần đây có hai sự kiện đáng để chúng ta suy ngẫm: (1) Thủ tướng Lý Hiển Long tuyên bố Hà Nội x

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

Số 115 (7.463) Thứ Năm ngày 25/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000

BỘ QUỐC PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 24/2014/TT-BQP Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2

No tile

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 225/2010/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà

UỶ BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - E6ADC31B.doc

HỘI NGHỊ ĐIỆN GIÓ VIỆT NAM LẦN THỨ I Tp. Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2018 TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Trần Hữu Hiệp 14/0

ỦY BAN NHÂN DÂN

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

BỘ TÀI CHÍNH

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

Uû ban nh©n d©n

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 09/2017/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 15 tháng 8

SOME ELEMENTS OF VIET NAM’S INITIAL OFFER

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 62/2012/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

BỘ XÂY DỰNG Số: 149 /QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

Số 17 (7.000) Thứ Tư, ngày 17/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯ

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

50 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 71/2018/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2015 SỔ TAY CHẤT L

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 26/2016/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 07

NguyenThiThao3B

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 121/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2

QUỐC HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÔ ĐÌNH HUY BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 04/2017 Liên hệ: Văn Phòng Luật Sư Tô Đình Huy Địa chỉ: 441/15B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận B

Số 218 (7.566) Thứ Ba ngày 6/8/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

Số 178 (7.526) Thứ Năm ngày 27/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Luận văn tốt nghiệp

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

DRAFT/FOR DISCUSSION

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƯỚC KỲ HỌP 8 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri khu phố 5, phường Hiệp Thành đề nghị: Ngành chức n

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

Số 290 (7.273) Thứ Tư, ngày 17/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

42 CÔNG BÁO/Số /Ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 70/2013/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do

(Microsoft Word - B\301O C\301O BKS \320?I H?I C\ doc)

BỘ CÔNG THƯƠNG -


NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

Bản ghi:

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 1497/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CĂM-PU-CHIA VỀ HỢP TÁC SONG PHƯƠNG TRONG PHÒNG, CHỐNG BUÔN BÁN NGƯỜI VÀ BẢO VỆ NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Căm-pu-chia để loại trừ nạn buôn bán phụ nữ, trẻ em và giúp đỡ nạn nhân bị buôn bán, ký ngày 10 tháng 10 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Căm-pu-chia để loại trừ nạn buôn bán phụ nữ, trẻ em và giúp đỡ nạn nhân bị buôn bán; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Căm-pu-chia về hợp tác song phương trong phòng, chống buôn bán người và bảo vệ nạn nhân bị buôn bán ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - UBQPAN của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo; - Lưu: Văn thư, NC (3b). Nguyễn Tấn Dũng KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CĂM-PU-CHIA VỀ HỢP TÁC SONG PHƯƠNG TRONG PHÒNG, CHỐNG BUÔN BÁN NGƯỜI VÀ BẢO VỆ NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN (Ban hành kèm theo Quyết định số 1497/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Xác định nội dung nhiệm vụ và lộ trình cụ thể cho các Bộ, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Căm-pu-chia về hợp tác song phương trong phòng, chống buôn bán người và bảo vệ nạn nhân bị buôn bán (sau đây gọi tắt là Hiệp định) nhằm thúc đẩy hợp tác sâu rộng giữa các cơ quan hữu quan của Việt Nam với các cơ quan chức năng Căm-pu-chia trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch, chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người qua biên giới hai nước. 2. Yêu cầu Việc triển khai thực hiện Hiệp định phải gắn liền với thực hiện Quyết định số 605/QĐ- TTg ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ, trẻ em và Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2011-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm

2011. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương được giao chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch phải tích cực, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. II. NỘI DUNG 1. Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện Hiệp định - Triển khai Hiệp định đến các Bộ, ngành và địa phương, nhất là các địa phương có tuyến biên giới giáp với Căm-pu-chia; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao trong phòng, chống mua bán người, nội dung Hiệp định và thực tế tình hình hoạt động tội phạm mua bán người xảy ra ở địa phương để xây dựng kế hoạch thực hiện. - Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin và đẩy mạnh các hoạt động hợp tác giữa cơ quan chức năng hai nước và các địa phương đối đẳng trong phòng, chống mua bán người như: Phòng ngừa, phối hợp điều tra, bắt giữ tội phạm, giải cứu, hồi hương nạn nhân, chiến dịch truyền thông chung... - Định kỳ luân phiên tổ chức họp giao ban giữa các cấp nhằm đánh giá kết quả hợp tác thực hiện Hiệp định và bàn kế hoạch phối hợp trong thời gian tới hoặc tổ chức các cuộc họp đột xuất để trao đổi các vấn đề cần thiết. - Duy trì kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết việc thực hiện Hiệp định vào năm 2015. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Phần II Kế hoạch này. 2. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Hiệp định và pháp luật Việt Nam về phòng, chống mua bán người - Tuyên truyền, phổ biến nội dung Hiệp định gắn với giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức về Luật phòng, chống mua bán người, Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2011-2015, các chính sách pháp luật liên quan khác, phương thức, thủ đoạn hoạt động, nguyên nhân, hậu quả tác hại của tội phạm buôn bán người. - Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin truyền thông cơ sở về phòng, chống mua bán người tại các địa phương biên giới hai nước với những hình thức, phương pháp linh hoạt như hội thảo, tọa đàm, tập huấn, in phát tờ rơi, văn hóa du lịch, ký kết các kế hoạch liên tỉnh, duy trì giao ban giữa

các cơ quan chức năng đối đẳng hai nước, nhằm chia sẻ thông tin về kinh nghiệm, mô hình điển hình trong truyền thông về phòng, chống mua bán người. - Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành có liên quan, địa phương thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 1 và 2 Điểm a Khoản 2 phần II Kế hoạch này, trên phương tiện thông tin đại chúng. - Đề nghị Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành có liên quan, địa phương thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 1 và 2 Điểm a Khoản 2 Phần II Kế hoạch này, trên hệ thống thông tin truyền thông cơ sở. - Các địa phương chủ động tham mưu cấp ủy, chính quyền đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến Hiệp định với công tác phòng, chống mua bán người tại địa phương mình. 3. Xác minh, xác định nạn nhân, tiếp nhận, hỗ trợ cho nạn nhân bị mua bán trở về - Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quy trình chuẩn trong xác định và hồi hương nạn nhân bị buôn bán đã được Chính phủ hai nước ký ngày 03 tháng 12 năm 2009. Cuối năm 2014, tổ chức hội nghị quốc tế đánh giá kết quả 5 năm (2009-2014) thực hiện Quy trình này. - Chỉ đạo, phối hợp các cơ quan chức năng 02 nước Việt Nam và Căm-pu-chia khẩn trương xác minh, xác định và tổ chức tiếp nhận nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật. - Tiến hành điều tra khảo sát thực trạng nạn nhân bị mua bán trở về, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán của 02 nước trở về theo quy định của pháp luật. - Bộ Công an chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành có liên quan và các Bộ, ngành chức năng Căm-pu-chia thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 1 và 2 Điểm a Khoản 3 Phần II Kế hoạch này. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 3 Điểm a Khoản 3 Phần II Kế hoạch này. 4. Tổ chức điều tra, xử lý tội phạm mua bán người - Tăng cường hợp tác trao đổi thông tin, chủ động nắm chắc tình hình hoạt động tội phạm mua bán người, nhất là hoạt động của các đường dây, băng ổ nhóm tội phạm liên

quan đến hai nước để phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức điều tra, khám phá, bắt giữ tội phạm, giải cứu nạn nhân. - Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng tình hình hoạt động tội phạm mua bán người và các đối tượng khác có liên quan dọc biên giới hai nước, xác định tuyến, địa bàn, đối tượng có biểu hiện hoạt động phạm tội mua bán người, đề xuất kế hoạch, biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn không để tội phạm mua bán người lợi dụng hoạt động ở địa bàn khu vực biên giới; tổ chức tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân ở địa bàn khu vực biên giới tham gia các hoạt động phòng, chống mua bán người. - Chỉ đạo lực lượng Công an phối hợp Bộ đội Biên phòng các cấp và lực lượng chức năng của Căm-pu-chia mở cao điểm tấn công trấn áp bọn tội phạm mua bán người trên tuyến biên giới Việt Nam và Căm-pu-chia. - Thực hành tốt quyền công tố, kiểm sát điều tra và kiểm sát xét xử các vụ án mua bán người. - Các địa phương có đường biên giới với Căm-pu-chia chủ động duy trì giao ban, đàm phán, gặp gỡ thường niên và đột xuất, thiết lập đường dây nóng với các địa phương đối đẳng của Căm-pu-chia, nhằm chủ động trao đổi thông tin, phối hợp điều tra, truy bắt, chuyển giao đối tượng, giải cứu, tiếp nhận nạn nhân bị mua bán trở về. - Bộ Công an chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, công an các địa phương phối hợp lực lượng Bộ đội Biên phòng các cấp với các cơ quan chức năng Căm-pu-chia thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 1 và 3 Điểm a Khoản 4 Phần II Kế hoạch này. - Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) chỉ đạo Bộ đội Biên phòng phối hợp với lực lượng Công an, chính quyền các cấp thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 2 và 3 Điểm a Khoản 4 Phần II Kế hoạch này. - Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân các cấp thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 4 Điểm a Khoản 4 Phần II Kế hoạch này. - Các địa phương chủ trì thực hiện nhiệm vụ quy định tại tiết thứ 5 Điểm a Khoản 4 Phần II Kế hoạch này. 5. Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống mua bán người Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn, hội thảo trao đổi thông tin trong công tác phòng ngừa, điều tra, truy tố và xét xử các vụ án mua bán người xuyên quốc gia, thực hiện Quy trình chuẩn trong xác định và hồi hương nạn nhân bị buôn bán được Chính phủ 02 nước ký kết ngày 03 tháng 12 năm 2009.

Bộ Công an chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành thành viên Ban Chỉ đạo 138/CP và cơ quan chức năng Căm-pu-chia thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm a Khoản 5 Phần II Kế hoạch này. 6. Về tăng cường hợp tác quốc tế - Phối hợp hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong thực hiện Tuyên bố chung ASEAN về phòng, chống buôn bán người năm 2004, Sáng kiến cấp Bộ trưởng các nước tiểu vùng sông Mê-Kông về phòng, chống buôn bán người năm 2004 (Tiến trình COMMIT) mà Việt Nam và Căm-pu-chia là thành viên. - Sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận phối hợp lực lượng Cảnh sát 02 nước trong đấu tranh, trấn áp tội phạm mua bán người qua biên giới Việt Nam và Căm-pu-chia. - Thúc đẩy đàm phán, ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và Căm-pu-chia, tạo hành lang pháp lý cho công tác phòng, chống tội phạm trong đó có tội phạm mua bán người. - Thực hiện tốt công tác bảo hộ công dân, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về. - Phối hợp triển khai các dự án về phòng, chống mua bán người do các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ tài trợ, trong đó có Căm-pu-chia và Việt Nam. - Phối hợp các cơ quan chức năng 02 nước Việt Nam và Căm-pu-chia trong quản lý lao động tại vùng biên giới. - Thực hiện các hoạt động hợp tác khác trong lĩnh vực phòng, chống mua bán người mà hai Bên cùng quan tâm. - Bộ Ngoại giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ được quy định tiết thứ 1 và 4 Điểm a Khoản 6 Phần II Kế hoạch này. - Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì thực hiện nhiệm vụ được quy định tại tiết thứ 3 Điểm a Khoản 6 Phần II Kế hoạch này. - Bộ Công an chủ trì, phối hợp Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) thực hiện nhiệm vụ được quy định tại tiết thứ 2 Điểm a Khoản 6 Phần II Kế hoạch này. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan thực hiện nhiệm vụ được quy định tại tiết thứ 6 Điểm a Khoản 6 Phần II Kế hoạch này. - Các Bộ, ngành thành viên Ban Chỉ đạo 138/CP và các tỉnh biên giới Việt Nam giáp

Căm-pu-chia thực hiện nhiệm vụ được quy định tại tiết thứ 5 và 7 Điểm a Khoản 6 Phần II Kế hoạch này. III. THỜI GIAN THỰC HIỆN Các nội dung tại Kế hoạch này được thực hiện đến hết năm 2015. IV. KINH PHÍ ĐẢM BẢO Hàng năm, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương được phân công trong kế hoạch này chủ động lập dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Riêng năm 2013, các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương chủ động bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước đã được giao năm 2013 để triển khai thực hiện nhiệm vụ. Huy động các nguồn hợp pháp khác từ cộng đồng quốc tế, các tổ chức dân sự xã hội và khối tư nhân. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức hữu quan chủ động bổ sung nhiệm vụ thực thi Kế hoạch này vào chương trình, kế hoạch công tác của mình. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định xây dựng kế hoạch, bổ sung nhiệm vụ để thực hiện Kế hoạch này. 2. Giao Bộ Công an (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 138/CP) là cơ quan đầu mối thực hiện Hiệp định; phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương thực hiện; đôn đốc, kiểm tra và định kỳ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Kế hoạch này. 3. Chế độ thông tin, báo cáo: Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo, định kỳ 6 tháng và 1 năm hoặc đột xuất, trong báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống mua bán người có nội dung kiểm điểm thực hiện Kế hoạch này.