TRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu

Tài liệu tương tự
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai THI THỬ TH

BÀI GIẢI

Microsoft Word - SINHCT_CD_K13_ 279

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không k

Sinh hồc - 202

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ (LẦN 1)

Sở GD & ĐT Thành Phố Cần Thơ Trung Tâm LTĐH Diệu Hiền Số 27 Đường Số 1 KDC Metro Hưng Lợi Ninh Kiều TPCT ĐT: ĐỀ THI THÁNG 04

Gia sư Thành Được (05) ÔN TẬP TỔNG HỢP LTĐH 2017 Câu 1: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn b

De-Dap-An-Sinh-CVA-HN-

Sinh hồc - 207

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1

Microsoft Word - SINH 1_SINH 1_132.doc

Microsoft Word - DeSinhBCT_CD_M571.doc

Microsoft Word - DeSinhBCT_CD_M867.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi gồm 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời g

Khóa học LĐ Nâng cao 2018 Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 10 ID: LINK XEM LỜI

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Trong các phát biểu sau, có ba

Sinh hồc - 222

THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 1 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Người ta phân biệt nhóm thực vậ

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể t

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÀI GIẢI

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VP TRƯỜNG THPT BÌNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh Học THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - lần 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Câu 1

SỞ GDĐT BẮC NINH

Khóa học LĐ Nâng cao 2018 Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 11 ID: LINK XEM LỜI

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phầ

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2015 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: a) Nêu chức năng của marn và tarn trong quá

CƠ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ CẤP ĐỘ PHÂN TỬ Câu 1 :(ID:105972): Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA (Đề có 5 trang) KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC Bài khảo sát: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: Sinh học Thời

TRẮC NGHIỆM PHÁT HUY TƯ DUY TÍCH CỰC

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đột biến gen ĐỘT BIẾN GEN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH Đây là tài liệu t

Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 6

Table of Contents LỜI NÓI ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU I- NGUỒN GỐC CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT II- NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT P

Khóa học Pro T: Tổng ôn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ QUY LUẬT DI TRUYỀN (P1) ID: LINK XEM LỜI GIẢI

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII TUYÊN QUANG 2017 ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH LỚP 11 Ngày thi: 29 tháng 7 năm 2017 Thời gian làm bài:180 phút (không kể thờ

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

ÔN TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10 (HDC gồm 06 tra

Thuyết minh về cái bút bi – Văn mẫu lớp 8

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QG MÔN: SINH HỌC ĐỀ THI TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2 THANH HÓA LẦN 1 [ID: 61726] Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. F

TUYỂN CHỌN CÁC BÀI TẬP PHẦN HỌC THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI Câu 1 : Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: (1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa

Chương 2 Vai trò của tế bào trong sự phát triển I. Nguyên lý tính liên tục của tế bào Như chúng ta đã biết tẩt cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi cá

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đột biến gen ĐỘT BIẾN GEN (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Các bài tập trong tài liệu này được biên

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

Chiến lược ôn thi THPT quốc gia môn Toán 2016

Giải mã trọn bộ hình tượng Cửu Đỉnh nhà Nguyễn 1. Thuần đỉnh Nủi Tản Viên, sông Thạch Hãn, cửa biển Cần Giờ là những địa danh nổi tiếng Việt Nam xuất

A. LÍ THUYẾT TÍCH HỢP XÁC SUẤT 1/ Định nghĩa xác suất: Xác suất (P) để một sự kiện xảy ra là số lần xuất hiện sự kiện đó (a) trên tổng số lần thử (n):

ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Bài Giả

Microsoft Word - KHÔNG GIAN TINH THẦN

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 8

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

365 Ngày Khai Sáng Tâm Hồn Osho Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

HƯỚNG ĐẠO, CHỈ THẾ THÔI! Lý thuyết và thực hành dành cho các Trưởng Hướng Đạo Nam và nữ. Hướng Đạo, đơn giản thế thôi! 1

Thuyết minh về con trâu – Văn mẫu lớp 8

Microsoft Word - TCVN

PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI HAI 19

Uû Ban Nh©n D©n tp Hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

Microsoft Word - danh-sach-cau-hoi

Hammermills, Pellet Mills, Pellet Coolers, Crumblers

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

03. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT CO KHI.doc

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ TÒA THÁNH TÂY NINH 孔 ĐỨC KHỔNG TỬ GIÁO CHỦ NHO GIÁO Tùng Thiên TỪ BẠCH HẠC 子 tài li ệ u sư u tầ m 2015 hai không một năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

Microsoft Word - giao an van 12 nam 2014.docx

BÀI TRÌNH BÀY CỦA BỘ TRƯỞNG TRẦN HỒNG HÀ TẠI PHIÊN HỌP TOÀN THỂ HỘI NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬ

TUYÊ_N TÂ_P THO VAN NGUYÊN DUO~NG - CHU´ THI´CH

50 n¨m h¶i qu©n nh©n d©n viÖt nam anh hïng

INSTRUCTION MANUAL AQR-IFG50D

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Microsoft Word _MOC Định hướng xây dựng.docx

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết dân tộc

TUYỂN TẬP LÝ ĐÔNG A VẤN ĐỀ VIỆT NAM HỌC HỘI THẮNG NGHĨA T.V.

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

Cảm nhận vẻ đẹp dòng sông hương qua bài “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của Hoàng Phủ Ngọc Tường

LỜI NÓI ĐẦU Ebook miễn phí tại : Khi tình yêu đồng nghĩa với đau khổ, nghĩa là bạn đang yêu mù quáng. Khi phần lớn những cuộc trò chuy

Cái ngày thay đổi cuộc đời tôi Lời nói đầu Sau khi bước sang tuổi 25 không bao lâu, tôi gặp một người đàn ông tên là Earl Shoaff. Thực sự, tôi đã khôn

quytrinhhoccotuong

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Khối 1 Giáo viên: Nguyễn Thanh Quang Ngày dạy: thứ, ngày tháng năm 201 Môn Mỹ thuật tuần 19 Chủ đề EM VÀ NHỮNG VẬT NU

Đoàn Viết Hoạt và sứ mệnh xương rồng Đỗ Thái Nhiên So với các loài thực vật khác, xương rồng là loại cây có sức chịu đựng cao cấp nhất và trường kỳ nh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP

Ác cầm, nắm Tráp đối xử Ỷ ỷ lại Uy uy quyền Vi hành vi 1 2 Vĩ vĩ đại Vi sai khác Duy buộc Vĩ vĩ độ Nhất số một 2 3 Dụ củ khoai Â

Thuyết minh về cây hoa đào – Văn mẫu lớp 8

Bản ghi:

TRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:... Trường:... Câu 1: Thành phần hoá học của nuclêôxôm gồm có: A. ADN và prôtêin. B. ARN và ADN. C. Prôtêin và ARN. D. Nuclêôtit và nhiễm sắc thể. Câu 2: Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích A. đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại B. đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa Câu 3: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là: A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau C. tính trạng có mức phản ứng rộng D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen Câu 4: Cơ chế phát sinh bệnh Đao ở người là: A. rối loạn trong quá trình nguyên phân của hợp tử. B. rối loạn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. rối loạn trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử. D. rối loạn trong trao đối chất nội bào do sao chép nhầm. Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Thể ba kép của loài có số NST là: A. 15 B. 20 C. 14 D. 21 Câu 6: Hệ sinh thái nông nghiệp A. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 7: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen A. thay đỗi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. B. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp. C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. D. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp. Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành: A. thể lưỡng bội B. thể đơn bội C. Thể tam bội D. Thể tứ bội Câu 9: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau? (1) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn NH4 +, nitrat NO3 -. Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 1/9 - Mã đề thi 002

(2) Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat NO3 - thành nitơ phân tử N2. (3) Động vật có thể hấp thu nitơ như muối amôn NH4 +, nitrat NO3 -. (4) Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10: Phương pháp lai xa có nhược điểm nào sau đây? A. Con lai có sức sống kém hơn bố mẹ. B. Tạo ra hiện tượng thoái hoá giống. C. Khó lai và con lai không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Con lai có tỉ lệ dị hợp thấp. Câu 11: Cấu trúc di truyền của quần thể xuất phát là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 18 thế hệ ngẫu phối, biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa? A. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1 B. 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1 C. 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa = 1 D. 0,35AA + 0,1Aa + 0,55aa = 1 Câu 12: Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho loài B trong tế bào rễ có 2n = 18 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là : A. 19 B. 18 C. 36 D. 27 Câu 13: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài? A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. B. Quan hệ kí sinh - vật chủ. C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. Câu 15: Ở phép lai: AaBb AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 16%. C. 0,28%. D. 7%. Câu 16: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I sẽ làm xuất hiện dạng đột biến nào sau đây? A. Đa bội B. Lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Thay cặp nuclêôtit Câu 17: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác. B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định. C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đối của ngoại cảnh. D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. Câu 18: Một phân tử ADN tái tổ hợp: A. có hai đoạn ADN của hai loài nhờ sử dụng 1 loại enzim restrictaza và 1 loại enzim ligaza. B. chứa hai đoạn ADN của cùng một loài sinh vật. C. được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã. D. có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đôi độc lập với các phân tử ADN khác. Câu 19: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 2/9 - Mã đề thi 002

B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường. D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 20: Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con? A. alen. B. nhân tế bào. C. tính trạng. D. nhiễm sắc thể. Câu 21: Sử dụng phương pháp bắt, đánh dấu - thả - bắt lại để xác định số lượng cá thể chim trĩ ở một khu rừng nhiệt đới, người ta thu được bảng sau: Lần nghiên cứu Thứ I Thứ II Thứ III Thứ IV Thứ V Số cá thể được bắt 13 9 12 10 10 và đánh dấu Số cá thể bắt lại 6 12 7 9 16 Số cá thể có dấu 3 4 3 3 5 Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ở lần bắt thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể là 39. B. Ở lần bắt thứ năm, quần thể có số cá thể là 160. C. Ở lần bắt thứ ba, quần thể có số cá thể là 84. D. Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên. Câu 22: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16. (2) Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. (3) Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%. (4) Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%. (5) Giao tử mang một đột biến chiếm tỉ lệ 25%. Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen A. không theo hướng nhất định. B. tương đối nhanh. C. theo một hướng xác định. D. giảm dần tần số alen có lợi. Câu 24: Thành phần nào sau đây có vai trò chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất? A. Giao tử mang NST giới tính Y. B. Giao tử mang NST giới tính X. C. Tế bào chất của giao tử đực. D. Tế bào chất của giao tử cái. Câu 25: Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau. C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung. D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn. Câu 26: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai X D X d X D Y, theo lí thuyết thì kiểu hình aab-d- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 25%. B. 99, 609375%. C. 56,25%. D. 3,75%. Câu 27: Nếu kích thuớc quần thể đạt tới mức tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa? A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác. B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng. Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 3/9 - Mã đề thi 002

C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm. D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. Câu 28: Cho các phát biểu sau về hình thức phân bố cá thể trong quần thể: (1) Kiểu phân bố phổ biến nhất là phân bố theo nhóm, kiểu này thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều. (2) Các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới là một ví dụ của kiểu phân bố ngẫu nhiên. (3) Kiểu phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (4) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và khi giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. Số phát biểu đúng là: Câu 29: Mô tả nào dưới đây là không đúng về điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội A. đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi B. đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào C. Tạo ra các giống cây trồng không hạt D. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống Câu 30: Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là: A. Sự sống tập trung ở nước. B. Sự sống phát triển phức tạp và phồn thịnh. C. Sự di cư lên cạn của thực vật và động vật. D. Bò sát phát triển mạnh. Câu 31: ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, Fl thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% mắt trắng, đuôi dài: 5% mắt trắng, đuôi ngắn : 5% mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tinh XY, giới cái có cặp NST giới tinh XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở Fl đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là A. 0,09 B. 0,045 C. 0,18 D. 0,0225 Câu 32: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm: (1) Có tính di truyền ổn định. (2) Không phát sinh các biến dị tổ hợp. (3) Luôn mang các gen trội có lợi. (4) Thường biến đồng loạt và theo một hướng. Số phương án đúng là Câu 33: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Lai hai cơ thể bố mẹ dị hợp 2 cặp gen với nhau thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%. Cơ thể bố mẹ: (1) ; hoán vị cả hai bên với f = 40%. (2) ; hoán vị một bên với f = 16%. (3) ; hoán vị một bên với f = 8%. (4) ; hoán vị hai bên với tần số bất kì. Trong các thông tin trên, có bao nhiêu nội dung đúng? Câu 34: Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Trong biến dị tổ hợp, vật chất di truyền không bị biến đổi mà chỉ tổ hợp lại còn trong đột biến có sự thay đổi vật chất di truyền. Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 4/9 - Mã đề thi 002

(2) Các biển dị tổ hợp xuất hiện ở thế hệ sau ở loài sinh sản hữu tính, còn đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể. (3) Các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cung cấp cho chọn giống và tiến hóa. (4) Biến dị tổ hợp có thể định hướng được còn các đột biến tự nhiên thường xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng. Câu 35: Hai hợp tử của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau. Môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 22440 NST đơn. Biết rằng khi loài đó phát sinh giao tử có 1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cả giới đực và giới cái nên đã tạo ra 2 46 kiểu hợp tử. Cho các phát biểu sau: (1) Bộ NST của loài là 2n = 44. (2) Mỗi hợp tử trên nguyên phân 7 đợt. (3) Số tế bào con tạo ra từ hợp tử 1 nhiều hơn số tế bào con tạo ra từ hợp tử 2. (4) Số lượng NST đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn mà môi trường cung cấp cho mỗi hợp tử là 11176 NST. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36: Cho các nội dung sau: 1. Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. 2. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. 3. Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác. 4. Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định, vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. 5. Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 37: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. (7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ: 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng. A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4). Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB AB Dd Dd, trong tổng số cá thể thu được ở Fl, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính ab ab trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5%. Theo lí thuyết, cho các phát biếu sau đây về đời con ở F1: (1) Khoảng cách giữa hai gen A và B là 10cM. (2) Kiểu gen ab Dd chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%. ab (3) Số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 30%. Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 5/9 - Mã đề thi 002

(4) Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 17%. Số phát biểu đúng là? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39: Quan sát quá trình giảm phân tao tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử AB có tỉ lệ A. 10%. B. 45%. C. 5%. D. 40%. Câu 40: Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ : 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. B. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau C. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái. D. Đã có hoán vị gen với tần số 20%. Câu 41: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: A. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của vật nuôi cây trồng và các loài hoang dại B. Giải thích được cơ chế hình thành loài mới. C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. D. Để xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. Câu 42: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng: alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám: 1 trắng. B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng chiếm 100/289 C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62. D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34. Câu 43: Xét các phát biểu sau đây: 1. Mã di truyền có tính thoái hóa. Có nghĩa là một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin. 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới gián đoạn là mạch có chiều 3' - 5' cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn. 3. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. 4. Trong quá trình phiên mã, chỉ một trong hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử marn. 5. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử marn theo chiều từ đầu 3' của marn đển đầu 5' của marn. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 44: Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là A, B và D. Ba gen này hoạt động trong con đường hóa sinh như sau: Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 6/9 - Mã đề thi 002

A B D Chất không màu 1 Chất không màu 2 Chất màu cam Sắc tố đỏ Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là a, b và d mà mỗi alen là lặn hoàn toàn với alen trội của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về 3 alen trội được lai với cây không màu đồng hợp về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ lệ F2 có hoa không màu là? A. 28/64. B. 9/64 C. 3/64 D. 27.64 Câu 45: Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Số phương án đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 46: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người. Biết rằng, bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là A. 1/96. B. 1/8. C. 1/48. D. 1/32. Câu 47: Một hợp tử của một loài khi nguyên phân cho ra 4 tế bào A, B, C, D. - Tế bào A nguyên phân một số đợt liên tiếp cho các tế bào con. Số tế bào con bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. - Tế bào B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn gấp 4 lần số nhiễm sắc thể đơn của một tế bào lưỡng bội. - Tế bào C và D đều nguyên phân cho các tế bào con với tống số 32 nhiễm sắc thể đơn. - Tất cả các tế bào con được hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Cho các phát biểu sau: (1) Bộ NST của loài là 2n= 16. (2) Số lần nguyên phân của tế bào A là 3 lần. (3) Số lần nguyên phân của tế bào B là 2 lần. (4) Số lần nguyên phân của tế bào C là 2 lần. (5) Số tế bào con tạo ra từ tế bào C bằng số tế bào con tạo ra từ tế bào D. Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 7/9 - Mã đề thi 002

Số phát biểu đúng là Câu 48: Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là: A. (AB/ab)Dd B. (Ad/aD)Bb C. (Ab/aB)Dd D. (AD/ad)Bb Câu 49: Cho các phát biểu sau: 1. Theo quan niệm của Đacuyn, sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi điều kiện của môi trường và mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. 2. Hạn chế của quan niệm Đacuyn là chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 3. Theo Lamac, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền và là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. 4. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những biến dị có hại vừa bảo tồn, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể sinh vật. 5. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên đã phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. 6. Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là Menđen. 7. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu về kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người. Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai, biểu thức nào sau đây phản ánh đúng mối liên hệ giữa a và b? (trong mọi trường hợp đều lấy các giá trị dương) A. a 2 + b + 3 = b B. a - 1 = b C. a 2-5 = b 2 + 2 D. a = b +3 Câu 50: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 25% B. 5% C. 12,5% D. 20% ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 8/9 - Mã đề thi 002

ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01-10 A B B B C C D C C C 11-20 A C D A C B B A D A 21-30 D C A D B D C B C C 31-40 B C A D C C C D C C 41-50 A A D A B A C B A D Gv: Phan Vũ Nguyên Sđt: 01688.42.49.45 Trang 9/9 - Mã đề thi 002