ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tài liệu tương tự
ỦY BAN NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

UỶ BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

a

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

ND &ND QuydinhGiadat

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 78/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 08 th

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20 /CT-UBND Long An, ngày 14 tháng 11 năm 2017 CHỈ THỊ

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

ỦY BAN NHÂN DÂN

(1)

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

Microsoft Word - bang gia dat tinh soc trang nam 2012

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Số: 26/2012/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

UỶ BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - QD 1839 Bo TNMT 2014.doc

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

UỶ BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3495/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày

CHÍNH PHỦ

BỘ TÀI CHÍNH Số: 194/2013/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 t

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 741/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngà

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

Microsoft Word - TPLongXuyen

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /NQ-HĐND Tuyên Quang, ngày tháng 8 năm 2019 NGHỊ

Số TT Phụ lục VI BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số /2014/Q

trac-nghiem-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-hanh-chinh - Download.com.vn

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH II PHÒNG KHẢO THÍ - ĐBCLGD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lớp: 12CĐBC1 Học ph

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 31/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

BỘ TÀI CHÍNH

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 07/2015/TT-BTNMT CỘ

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

BỘ TÀI CHÍNH

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

NguyenThiThao3B

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ylems? /QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày i

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

Uû ban nh©n d©n

BẢNG SỐ 6 Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Giá đất ở ca f Tên đường phố Đơn vị tính: đ/m2 Từ Đến Đầu đường Cuối đường

KHOA QLNN, QTVP & DL BỘ MÔN QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG THƯ VIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /DS-QVTV Trà Vinh, ngày tháng n

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

KẾ HOẠCH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

MUÏC LUÏC

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI * Số 38-CTr/TU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 3 năm 2019 CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY quý II/2

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÓ HÔ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc Số: 42 /2016/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngà

TRUNG TÂM QLBT DI SẢN VĂN HÓA PHÒNG QUẢN LÝ DI TÍCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Tên gọi 2. Loại hình Phiếu kiểm

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG NĂM 2019 Mã Tỉnh Tên tỉnh Khu vực Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện) 01 Hà Nội KV1 Gồm: 7

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

Quy hoạch KDC phường 24, Quận Bình Thạnh

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về phát hành kỳ phiếu, tín ph

ỦY BAN NHÂN DÂN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT I TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP CHO CÔNG CHỨC ĐỊ

TỔNG CÔNG TY CP XÂY LẮP DK VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG DẦU KHÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phú

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 09/2017/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 15 tháng 8

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ' Số: /Í/H2/QĐ-ƯBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngày t

ỦY BAN BẦU CỬ TỈNH BÌNH PHƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Số 149 (7.497) Thứ Tư ngày 29/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VĨỆT NAM THẢNH PHÓ HÒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: áq /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngà

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm

BỘ TÀI CHÍNH

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 10 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 NGUYEN MY HANH ,500,000 2 NGUYE

90 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 15/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Bản ghi:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 06 /2019/QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 14 tháng 02 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 100/HĐND-TH ngày 31 tháng 01 năm 2019;

2 Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1076/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2018. Điều 1. QUYẾT ĐỊNH: 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019 (theo Phụ lục đính kèm). 2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm đấu giá của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại bảng giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này. Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp: 1. Tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp: - Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức. 2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng.

3 3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên. 4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản). 5. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. 6. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (trừ trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 và Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016). Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2019. 2. Quyết định này bãi bõ các Quyết định sau: a) Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. b) Quyết định số 2321/QĐ-UBND ngày 10/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu, chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thực hiện rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

4 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan thuế về xác định mật độ xây dựng tại các khu quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh để tính hệ số điều chỉnh giá đất các dự án du lịch. 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN - Bộ Tài chính; CHỦ TỊCH - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo); - Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo) - CT, các PCT và thành viên UBND tỉnh; - Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Mặt trận và các đoàn thể tỉnh; - Như điều 4; Nguyễn Ngọc Hai - Đài PTTH; Báo Bình Thuận; - Sở Tư pháp (tự kiểm tra); - Trung tâm Thông tin tỉnh; - Lưu VT, TH, NC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức.

5 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHỤ LỤC Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận) STT Mục đích sử dụng đất, địa bàn Hệ số điều chỉnh I Đất sản xuất nông nghiệp 1 Đất trồng lúa nước Huyện Tuy Phong 1,72 Huyện Bắc Bình 1,68 Huyện Hàm Thuận Bắc 1,48 Huyện Hàm Thuận Nam 2,04 Thị xã La Gi 1,32 Huyện Đức Linh 1,68 Huyện Tánh Linh 2,26 Thành phố Phan Thiết và các huyện còn lại 1,00 2 Đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản Huyện Tuy Phong 2,16 Huyện Bắc Bình 1,46 Huyện Hàm Thuận Bắc 1,52 Thành phố Phan Thiết 3,92 Huyện Hàm Thuận Nam 2,00 Huyện Hàm Tân 2,04 Thị xã La Gi 1,35 Huyện Đức Linh 1,82 Huyện Tánh Linh 2,16 Huyện Phú Quý 2,57 3 Đất trồng cây lâu năm Huyện Tuy Phong 2,80 Huyện Bắc Bình 1,66 Huyện Hàm Thuận Bắc 1,70 Thành phố Phan Thiết 3,53 Huyện Hàm Thuận Nam 2,16 Huyện Hàm Tân 2.87 Thị xã La Gi 2,12

6 Huyện Đức Linh 1,88 Huyện Tánh Linh 2,03 Huyện Phú Quý 2,66 4 Đất làm muối 1,06 II Đất lâm nghiệp 1 Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch ven biển a Đất rừng sản xuất : Huyện Tuy Phong 1,18 Huyện Bắc Bình 1,19 Hàm Thuận Bắc 1,43 Thành phố Phan Thiết 1,07 Huyện Hàm Thuận Nam 1,22 Huyện Hàm Tân 1,31 Thị xã La Gi 1,27 Huyện Phú Quý 1,20 Các huyện còn lại 1,00 b Đất rừng phòng hộ : Huyện Tuy Phong 1,04 Huyện Bắc Bình 1,08 Huyện Hàm Thuận Bắc 1,42 Thành phố Phan Thiết 1,16 Huyện Tánh Linh, Phú Quý 1,30 Các huyện còn lại 1,00 c Đất rừng đặc dụng: 1,20 2 Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển Thị xã La Gi 1,75 Thành phố Phan Thiết 1,30 Các huyện còn lại 1,20 III Đất ở nông thôn 1 Đất ở nông thôn không ven trục giao thông chính a Huyện Tuy Phong 2,78 b Huyện Bắc Bình - Bình Tân, Sông Lũy 2,10 - Hải Ninh 2,80 - Sông Bình 2,10 - Các xã còn lại 2,10 c Huyện Hàm Thuận Bắc - Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ 2,57 - Hồng Sơn, Hàm Chính 1,83 - Hàm Liêm, Hàm Hiệp 2,30 - Hàm Phú 2,05

7 d e - Các xã còn lại 2,42 Thành phố Phan Thiết - Phong Nẫm, Tiến Lợi 3,04 - Tiến Thành, Thiện Nghiệp 3,34 Huyện Hàm Thuận Nam - Hàm Mỹ 2,00 - Hàm Cần 1,99 - Các xã còn lại 1,99 g Huyện Hàm Tân - Tân Phúc 2,97 - Sông Phan 3,25 - Các xã còn lại 3,18 h Thị xã La Gi - Tân Hải 4,41 - Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến 4,38 i Huyện Đức Linh 2,15 k Huyện Tánh Linh - Măng Tố 2,88 - Gia An 4,27 - Khu tái định cư xã La Ngâu 1,00 - Các xã còn lại 3,20 l Huyện Phú Quý 3,14 2 Đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính a Huyện Tuy Phong - Quốc lộ 1A 2,72 - Tỉnh lộ 716 2,83 - Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6m) 2,84 - Đất các khu quy hoạch dân cư 2,72 b Huyện Bắc Bình - Quốc lộ IA 2,75 - Tỉnh lộ 715 xã Sông Bình (đoạn từ cầu vượt đến nhà ông Nguyễn Đức Vinh) 3,75 - Các tuyến đường còn lại 1,47 c Huyện Hàm Thuận Bắc - Quốc lộ IA 3,50 - Quốc lộ 28 3,79 - Quốc lộ 55 2,92 - Tỉnh lộ 711, Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (714) 5,97 - Tỉnh lộ 718 2,59 - Khu tái định cư Hàm Liêm 2,49 d Thành phố Phan Thiết - Quốc lộ 1A 2,93

8 e g h - Tỉnh lộ 719 2,13 - Các tuyến còn lại (đất ở nông thôn khác) 2,36 Huyện Hàm Thuận Nam - Quốc lộ 1A 3,26 -Tỉnh lộ 718 2,58 - Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán 2,92 - Tỉnh lộ 712 2,61 - Tỉnh lộ 719 2,66 - Đường liên xã (Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh) 2,58 - Đường liên xã (Quốc lộ 1 A đi Thuận Quý) 2,69 Huyện Hàm Tân - Quốc lộ 1A 3,10 - Quốc lộ 55 2,73 - Đường Số 12 (Đường Grao cũ) 3,34 - Đường 720 3,27 Thị xã La Gi - Quốc lộ 55 2,57 - Tỉnh lộ 719 2,51 - Đất ở nông thôn các tuyến đường có tên 2,52 i Huyện Đức Linh - Tỉnh lộ 766 2,11 - Đường Mé Pu ĐaKai 1,94 - Tỉnh lộ 717 1,64 - Tỉnh lộ 720 2,61 k Huyện Tánh Linh - Quốc lộ 55 (từ giáp ranh thị trấn Lạc Tánh đến hết xã Đồng Kho) 3,78 - Quốc lộ 55 (các đoạn còn lại) 3,78 - Tỉnh lộ 717 (từ chợ Tà Pao đến hết ranh xã Măng Tố) 3,03 - Tỉnh lộ 717 (các đoạn còn lại) 3,03 - Tỉnh lộ 720 2,60 - Tuyến đường liên xã Gia An - Gia Huynh 3,61 - Tuyến đường Gia Huynh - Bà Tá 2,24 - Tuyến đường Bà Tá Tân Hà 2,24 l - Huyện Phú Quý 5,56 IV Đất ở đô thị 1 Thị trấn Liên Hương 2,94 2 Thị trấn Phan Rí Cửa 3,07 3 Thị trấn Chợ Lầu 3,61 4 Thị trấn Lương Sơn 4,16 5 Thị trấn Ma Lâm 5,11 6 Thị trấn Phú Long 3,71 7 Phường Hàm Tiến, Mũi Né 2,54

9 8 Các phường còn lại của thành phố Phan Thiết 2,93 9 Thị trấn Thuận Nam 3,60 10 Thị trấn Tân Minh 3,58 11 Thị trấn Tân Nghĩa 3,24 12 Thị xã La Gi 3,25 13 Thị trấn Đức Tài 1,73 14 Thị trấn Võ Xu 2,64 15 Thị trấn Lạc Tánh 3,68 V Đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ du lịch (đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch) 1 Thành phố Phan Thiết a Các phường Hưng Long, Phú Hài - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,25 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,19 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,13 b Các phường Hàm Tiến, Mũi Né, Tiến Thành - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,15 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,09 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,04 2 Thị xã La Gi a Tân Phước (lô số 1 đến số 6) - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,16 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,10 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,04 b Các khu vực còn lại - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,06 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,01 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ 45% trở xuống 1,00 3 Huyện Hàm Tân - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,20 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,14 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,08 4 Huyện Tuy Phong a Các khu du lịch giáp biển - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,08 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,03 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ 45% trở xuống 1,00 b Các khu du lịch ven hồ

10 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,23 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,17 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,11 5 Huyện Bắc Bình a Hòa Thắng - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,18 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,12 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,06 B Hồng Phong - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,31 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,24 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 30% đến 45% 1,18 6 Huyện Hàm Thuận Nam a Nhóm đất du lịch giáp biển - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 60% 1,08 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ trên 45% đến 60% 1,03 - Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa từ 45% trở xuống 1,00 b Nhóm đất du lịch không giáp biển 1,00 7 Huyện Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh 1,00 VI 1 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) Thành phố Phan Thiết: khu chế biến thủy sản Nam Cảng cá Phan Thiết, khu Cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài 2 Đất sản xuất kinh doanh các khu vực còn lại 1,00 Tính theo đất ở Ghi chú: Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa đối với các dự án du lịch được xác định theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại các khu quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.