Chào mọi người! Mình tên là m. Mình là một 98er. Đây là tổng hợp các bài toán hóa lấy điểm 9-10 trong đề thi. Mình viết bài tập mong các bạn sẽ có một kết quả khả quan nhất trong kì thi THPT Quốc Gia của bản thân các bạn. Mong các bạn đón nhận. Mình xin cảm ơn các Quý thầy cô là tác giả của bài toán mà mình đã sử dụng trong này. Xin cảm ơn người anh, người thầy Phạm Công Tuấn Tú đã chỉ bảo cho mình trong kì thi và cho phép mình sử dụng các bài toán hóa này rất nhiệt tình. Mong sớm được bay vào Sài Gòn gặp anh. Cảm ơn người anh, người bạn Bùi Trung Nghĩa anh đã luôn theo sát bên mình, động viên và làm mình cười suốt trong thời gian khó khăn. Xin được chúc hai người luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống! Mình xin cảm ơn! Yêu lắm các bạn tôi!!!!!!!!!!!! _m_
Bài tập hóa hay và khó điểm 9-10 _m_ Bài 1: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức no, mạch hở, hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit hai chức và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp X trên thu được 7,6 gam CO và,7 gam HO. Mặt khác đung nóng 4,84 gam X trên với 80 ml NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH còn dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối so với H là 19,5. Giá trị của m là A. 4,595 gam B. 5,765 gam C. 5,180 gam D. 4,995 gam Quy đổi hỗn hợp trên gồm axit, ancol, và HO. Xử lí ancol trước: Có 0,896 lit hỗn hợp ancol mà dx/h 19,5 thì suy ra M 9 ancol Mà đây là ancol no đơn chức kế tiếp nhau suy ra ancol đó là: CHOH và CH5OH. Giải hệ ta thu được số mol như sau: CHOH : 0,0 mol; CH5OH : 0,0 mol. Giờ ta hoán đổi hỗn hợp X gồm: CH (COOH) x y ; CHOH ; CH5OH và HO Lượng NaOH phản ứng là: 0,08 0,01 = 0,07 mol Do X tác dung với NaOH: 0,07 mol nên:. n 0,07 n 0,05 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m n 0,16 X O CO HO O CxH y (COOH) CxH y (COOH) Bảo toàn nguyên tố O: no /axit no / ancol no / H O no / O no / CO no / H O no / H O 0,0 n H O 0,0
Vậy hỗn hợp X có: CH (COOH) x y : 0,05 mol ; CHOH :0,0 mol ; CH5OH :0,0 mol ; HO:0,0. Vậy ta bảo toàn C: 0,05.(x ) 0,0 0,0. 0,165 x 1 Bảo toàn H: 0,05.(y ) 0,0.4 0,0.6 0,15. y Vậy axit là : CH (COOH) Vậy hỗn hợp muối có: 0,05 CH (COONa) và 0,01 NaCl m 5,765g. Chọn B Bài : Dung dịch X được tạo ra từ muối gồm có các ion: Al +, Fe +, SO 4, Cl. Chia dung dịch X làm phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH) dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần đem tác dụng với dung dịch NH dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X gần nhất có thể là A. 17,5 gam. B. 5,96 gam. C.,475 gam. D. 8,75 gam. Gọi x, y, z lần lượt là số mol Al +, Fe +, SO4 - trong dung dịch X = x + y - z ncl _Phần 1: Khối lượng kết tủa là: 90y+z=6,46.=1,9 _Nung kết tủa phần thu được: 51x+80y=,11.=4, Mà theo giả sử thì: m = 16,5x+17y+5z 7,58 < m < 14,8 chọn D Bài : Người ta hòa 16,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO) vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, AlO và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H, NO, NO lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl dư vào C thấy xuất hiện 56,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/05 về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 18 B. 0 C. D. 4 (Chuyên Nguyễn Huệ lần ) Mg KHSO4 Phản ứng B Al A C D ; Fe(NO ) O Mà: C BaCl 56, 49 gam kết tủa Ta có kết tủa ở đây chính là BaSO4. với Bảo toàn nguyên tố SO4 - : n n 1,5 mol BaSO4 n 1,5 KHSO 4 BaSO mol 4 n H : 0,04 NO : 0,01 + 0,09 mol khí D gồm 5 khí, gồm số mol như sau: NO : 0,01 NO : x N : y +Hai khí còn lại là NO và N, gọi số mol lần lượt là x, y. Fe(NO ) 0,05 mol
_Số mol: 0,04+0,01+0,01+x+y=0,09 _Khối lượng: 0,04.+0,01.44+0,01.46+0x+8y=1,84 Giải hệ ta thu được: x=0,01 mol và y=0,0 mol Giả sử sau phản ứng có a mol NH4NO _Bảo toàn nguyên tố N:. nfe(no ) 0,105 N 0,01. 0,01 0,01 0,0. a a 0,05 D _Bảo toàn nguyên tố H: n 4..n. 1,5 4.0,05.0,04.n n 0,675 mol H NH H 4 HO HO HO KHSO4 _Bảo toàn nguyên tố O: n O n O n O n O n O n O KHSO4 Fe(NO ) B C D HO KHSO 4 FeNO O( B) H O SO O( khí ) n 4 O B mol 4 n 9 n n n 4. n n 0,4 Do trong B oxi chiếm 64/05 về khối lượng: B 64 6,4: 0,5 05 mol m gam => Chọn B Bài 4: Hấp thụ hết 4,48 lít CO (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol KCO thu được 00 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 00 ml dung dịch HCl 0,5M thu được,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH) dư thu được 9,4g kết tủa. Giá trị của x gần nhất là: A. 0,15 B. 0,11 C. 0,1 D. 0,05 ( Thi thử trường THPT Phúc Thành ) KOH HCl 0,1mol CO X K CO Ba(OH) 0, mol Trong X chắc chắn chứa ion HCO ; CO. Đặt số mol của HCO ; CO lần lượt là x, y mol. + Khi cho từ từ X và HCl thì xảy ra đồng thời: HCO H CO H O ; CO H CO H O Lúc này số mol mà HCO ; CO HCO ; CO PHẢN ỨNG lần lượt là a, b. Ta có: _Số mol khí: a + b=0,1 _Số mol H + phản ứng: a + b=0,15 Giải hệ ta thu được: a=0,09 mol và b=0,0 mol phản ứng sẽ theo 1 tỉ lệ. Cụ thể, gọi số mol mà x a 0,09 _Tỉ lệ phản ứng: x y (1) y b 0,0 +Khi cho từ từ X vào Ba(OH): Kết tủa chính là BaCO. Bảo toàn nguyên tố C: n n n x y 0, () C C BaCO HCO CO Từ (1) và () ta thu được: x= 0,15 mol và y= 0,05 mol.
Mà n 0, mol. Gọi số mol CO phản ứng ở phương trình () là k mol CO CO OH CO HO () 0,5k k 0,5k mol CO CO HO. HCO (4) (0,-0,5k) (0,5k+0,) (0,4-k) n dư là: 0,5k + 0, - 0, + 0,5k = k CO 0,05 k k 0,1. Vậy chọn B 0,15 0, 04 k Bài 5: Hỗn hợp E gồm chất hữu cơ X (CH7ON) và Y (CH1ON). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dung với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,7 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc; Giá trị gần nhất của m là A.,19. B.,49. C. 1,69. D. 0,59. Do X có tính lưỡng tính và tác dụng HCl hay NaOH đều có khi thoát ra nên X có CTCT như sau:ch7on X là CH-NH-O-C-OH O Cũng tương tự như X ta có CTCT của Y: CH1ON Y (CHNH)CO Đặt nx a mol ; n Y b mol _Khi E + HCl Số mol khí thu được: a + b = 0. _Khi E + NaOH Số mol khí thu được: a + b = 0. Giải hệ ta thu được: a = 0,1 mol ; b = 0,1 mol m = 1.7 Chọn C Bài 6: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dd NaOH,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất là : A.,78% B. 44,4% C. 5,5% D. 40,8% Khi cho A vào dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là: 0, mol. Gọi chât trong hỗn hợpa có CTPT là CnHnO: a mol và CmHm-O: b mol ( m ) Vậy trong D có các muối là: CnHn-1ONa: a mol; CmHm-ONa: b mol và NaCl: 0,1 mol n hh A = n NaOH phản ứng = a b 0, 1 + Chất rắn khan gồm: CnHn-1ONa a mol, CmHm-ONa b mol và NaCl 0,1 mol _Khối lượng chất rắn: a 14n 54 b 14m 5 58,5.0,1,89 14 an bm a 6,64
CO +Mặt khác: A O NaOH mbinh 6,7 gam HO _Đốt cháy A nco an bm và nh O na mb b Ta thấy sau phản ứng không có khí thoát ra nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO 44. na mb 18. na mb b 6,7 6. na mb 18 b 6,7 và HO: Từ (1), () và () a b 0,1 và na + mb = 0,46 n m 4,6 là thỏa mãn. Mà m nên chỉ có bộ số (n;m) (1;,6) Vậy axit no HCOOH: 0,1 mol, hai axit không no là CH4O và C4H6O Đặt: n x n y CH4O mol và C4H6O mol Trong đó : x + y = b = 0,1 Mà số nguyên tử C trung bình: n =,6: Có phương trình: x 4 y,6 C x y Giải hệ ta có: x = 0,04 mol và y = 0,06 mol ma = 46.0,1 + 7.0,04 + 86.0,06 = 1,64 gam %mch4o =,78 Chọn A Bài 7: Hỗn hợp A gồm MgO, FeO,FeS và FeS. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong HSO4 đặc nóng dư thu SO, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác hòa tan m gam A trên vào HNO đặc nóng dư thu 14,6 lít hỗn hợp khí gồm SO và NO có tổng khối lượng là 9,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 8,44 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 10m/67 về khối lượng. Phần trăm FeS trong A gần nhất với A.8 B.0 C. D.4 Đặt số mol của SO là x mol, số mol của NO là y mol. _Tổng số mol khí: x+y=0,64 _Tổng khối lượng khí: 64x+46y=9,8 Giải hệ ta thu được x=0,0 mol và y=0,6 mol Đặt số mol của S là a mol. Bảo toàn nguyên tố S: a nfes. n Thí nghiệm : MgO FeO SO : 0,0 Sơ đồ phản ứng: HNO muoi H O FeS NO : 0,6 FeS Số mol e mà các khí nhận = 0,6+0,0.=0,66 (mol) m mol Số mol của O trong A là: 5 56 Bảo toàn e: 0,66 = ne kim loại + 5 m +6a 68 5m Vậy số mol e kim loại nhường = 0, a 68 57m _Khối lượng của kim loại là: mkl ma m OmS a 67 +TN1: FeS
Ta có: Sơ đồ phản ứng: MgO FeS FeS FeO H SO 4 muoi SO H O +Trong muối có ion kim loại và SO4 - nên khối lượng muối là: 57 m 5 155 0, m a a.96 m 1 67 68 67 +TN: Ta có: Sơ đồ phản ứng: MgO Fe O FeS FeS SO : 0,0 HNO muoi H O NO : 0,6 n a 0, 0. n n TN1 n TN SO4 NO SO4 SO4 5m 57m 5m 0, 7 8a a 96 a 0, 0 0, 7 8 a.6 8, 44 68 67 68 Từ (1), () giải hệ ta thu được m =10,7 gam và a =0,08 mol. nfes =.0,06-0,08=0,04(mol) %mfes =,84% Vậy chọn C. Bài 8: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu được 1,1 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit trên cần 7,4 lít khí O (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Một bài toán rất hay của Hoán Đổi Lượng Chất. Không biết Y là gì, không biết CTPT vẫn có thể làm được. Cùng xem.nào!! Đặt số mol của Gly và Ala lần lượt là x, y mol +Khi X tác dụng với KOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối là: CH4NOK: x mol và CH6NOK: y mol _Khối lượng muối: 11x + 17y = 1,1 (1) Hoán đổi lượng chất Y thành hỗn hợp gồm: Gly: x mol, Ala: y mol và HO (số mol được bảo toàn) +Đốt cháy hỗn hợp Y: 9 5 1 CH5NO O CO HO N 4 15 7 1 CH 7NO O CO HO N 4 _Số mol O cần để đốt cháy: 9 x 15 y 0,5 4 4 () Từ (1) và () giải hệ ta thu được: x= 0,06 mol, y=0,05 mol. Vậy mx=75.0,06 + 89.0,05 = 8,95 gam Chọn C
Bài 9: Hỗn hợp X gồm Al, FeO, FeO4, CuO trong đó oxi chiếm 5,9% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 4,5 B. 5,0 C. 8,5 D. 40,5 Hỗn hợp khí Z là CO và CO. Đặt số mol của CO và CO lần lượt là x, y mol. _Bảo toàn nguyên tố C: x+y=0,4 mol _Tỉ số của Z và H là 19: 44 x 8 y 8 x y Giải hệ ta thu được: x= 0,5 mol và y= 0,15 mol Khi phản ứng: CO + O CO Vậy số mol O bị mất đi là: no mất = n =0,5 mol CO +Khi Y tác dụng với HNO ta có sơ đồ sau: Al Fe (m-4) gam Y: HNO T NO H O 0 Cu O Số mol O còn lại trong Y là: 0,59 m 0,5. Vậy khối lượng kim loại là: (0,7461m) gam 16 Số mol của NO là 0, mol Vậy tổng số mol H + 0, 59m đã phản ứng là: n 4.0,.( 0, 5) H 16 Vậy số mol NO - 0, 59m 0, 59m trong muối là: n 4.0,.( 0, 5) 0, 0, 46 NO 16 8 Vậy khối lượng muối là: 0, 59m mkl m, 456m 0,7461m 6.(0, 46 ), 456m NO 8 m 8,4 gam. Vậy chọn C Bài 10: Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được,7 gam HO và,4 lít CO (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 1,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào: A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 5%. Số CTB = 1; số HTB =. => A, B, C, D là những hợp chất hữu cơ đều có 1 Cacbon Hỗn hợp M có phân tử khối tăng dần nên A, B, C, D lần lượt là CH4, CHO, CH4O, CHO. Trong đó B, D tráng bạc được. Gọi số mol của A, B, C, D lần lượt là a, b, c, d. _Ta có số mol hỗn hợp là: a + b + c + d = 0,1 _Số mol HO là: a+ b+c+d = 0,15 _Số mol Ag là: 4b + d = 0,1 Giải hệ ta thu được: b=0,01 mol ; d=0,04 mol % n D = 40%. Chọn A
Bài 11: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm muối (trong đó có 1 muối có M<100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO/NH thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất là: A. 161.19 gam B. 41,19 gam C. 16 gam D. 108,19 gam _X + NaOH: HOOC6H4COOCH=CH + NaOH HCOONa + C6H4COONa + CHCHO _Y + AgNO + NH: HCOONa Ag ; CHCHO Ag mag = 4g Chọn B Bài 1: Hỗn hợp X gồm 0, mol axetilen, 0,1 mol propin, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO dư trong NH thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là A. 9,0 B. 5,0 C. 10,5 D. 11,0 Sau khi hỗn hợp X phản ứng, ta thu được hỗn hợp Y sẽ gồm: CH dư, CH4 dư, các anken, các ankan và có thể có H dư. Đặt số mol của CH và CH4 lần lượt là a, b mol. 0,.6 0,1.40 0,15.8 0,1.0 0,85. 181 Ta tính được Phân tử khối của hỗn hợp X: M X 0, 0,1 0,15 0,1 0,85 14 Mtruoc 181 + Số mol H đã phản ứng là: nh n.(1 ) 1,4.(1 ) truoc Msau 14.x _Số mol khí: ntruoc nsau nz 1,4 a b 0,85 a b 0,55 (1) 181 _Bảo toàn pi: 0,. 0,1. 0,15.1 0 1, 4.(1 ) a b nbr ( a b) 0,05 () 14.x Thay () vào (1) ta thu được: x= 5,077. Vậy chọn B. Bài 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1 số mol metan) cần vừa đủ 0,41 mol O thu được 0,54 mol CO. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 00ml dung dịch KOH 1,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A.5. B.. C. 1. D. 9. Giả sử hỗn hợp X gồm CH8O: a mol; CH4: a mol; CH6O: b mol; CnHnO: c mol n _Đốt cháy hỗn hợp X no 7,5a b. c 0.41 (1) _ Lại có: nco 5a b nc 0,54 () Lấy 1,5.() (1) c = 0,4 mol + Mà từ () thì: n.c < 0,54 n.0,4 < 0,54 n = 1 m =5, gam Chọn A. Bài 14: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O và 0,0 mol Cl, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chứa các chất rắn là oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( Lấy dư 5% so với lượng cần phản
ứng ) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 5,8 gam kết tủa ( biết sản phẩm khử duy nhất của N +5 là khí NO duy nhất ). Giá trị của m là? A. 6,44 B. 6,7 C. 5,88 D. 5,60 ( Chuyên Nguyễn Huệ lần ) Ta có sơ đồ phản ứng như sau: Fe Fe ; Fe Cl Fe Cl : 0,06 HCl X Cl AgNO m 5,8g O O : 0,1 H Phương trình khi cho hỗn hợp oxit và muối tác dụng với HCl: H O H O + Số mol HCl phản ứng là: n. no 0,4 mol n H H có = 0,4 + 0,4.5% = 0, mol Fe : a Fe : b Vậy dung dịch X có: + AgNO m 5,8 H : 0,06 Cl : 0,6 Phương trình: Ag Cl AgCl ; Fe 4H NO Fe NO H O Fe Ag Fe Ag Vậy m 5, 8 0,6.14,5 108.(a.0, 06) a 0, 06 4 Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:.0,06 b 0,06 0,6 b 0,06 Vậy tổng số mol Fe có là: 0,1. Vậy mfe = 6,7 gam. Chọn B *Chú ý: _Các em làm bài này, có thể rất hay bị lừa ở phương trình Fe Ag Fe Ag Nhưng cá nhân anh thấy, điều mà các em hay bỏ quên nhất chính là phương trình này: Fe 4H NO Fe NO HO Vì vậy hãy chú ý vào phương trình đó và nhớ thật kĩ vào. Vì nếu các em không có phương trình này thì bài toán sẽ có đáp án là 5,88 gam. Vậy là các em đã mất đi 0, dù ở rất gần đó. Bài 15: Hỗn hợp X gồm: CnHn-1CHO; CnHn-(CHO); CnHn-(COOH); CnHn-(CHO)(COOH). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO/NH dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 0 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 1% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,9) gam O. Giá trị gần nhất của m là. A. 19,84 B. 0,16 C. 19,06 D. 0,4 ( Lê Phạm Thành ) Nhận xét: Bài toán này rất giống 1 câu trong đề thi chính thức của Bộ năm 015. Khi đó ta sẽ giả sử được hỗn hợp là CHO; -COOH; CH. Vậy nhìn nhận bài này ta có thể làm được như vậy hay không? _Câu trả lời là không. Vậy có nghĩa là bài toán này không thể làm theo cách quy đổi? Câu trả lời vẫn là không, nếu các em để ý một chút thì sẽ thấy: C H CHO ( CH ) CO n n1 n n n n C H CHO ( CH ) ( CO)
n C H COOH CH CO n ( ) n( ) CnHn CHO COOH ( CH ) n(co)( CO) Do vậy hỗn hợp có thể giả sử thành: CH; CO; CO Quy đổi cao cấp thành hỗn hợp CH; CO; CO Đặt số mol của CH; CO; CO lần lượt là a, b, c mol. _Khi cho phản ứng với AgNO/NH dư thu được kết tủa: b = 0,5 _Khi cho phản ứng với OH - : c = 0,1 _Khi đốt cháy hỗn hợp: + mx 14a 8b 44c (1) 1 + mo.( a b) 48a 16b () Lấy () (1) ta thu được: 4a 1b 44c 7,9 a 0,46 Vậy khối lượng của X là: 0,46.14 + 8.0,6 + 44.0,1 = 19 gam. Chọn C. Bài 16: X là ancol no, chức, Y và Z là hai axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic, T là este được tạo bởi X, Y, Z. Cho 11, gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thu được,688 lít H (đktc). Đốt cháy 11, gam E cần dùng 11, lít O (đktc). Nếu đun nóng 11, gam E cần dùng vừa đủ 00 ml dung dịch KOH 0,M thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có khối lượng là? A. 7,00 B. 6,58 C. 8,05 D. 7,0 Hỗn hợp E gồm: ancol CnHn+O; axit CmHm-1COOH; và este (CmHm-1COO) CnHn. Đặt số mol của CnHn+O; CmHm-1COOH; và (CmHm-1COO) CnHn là a, b, c mol. b _Khi tác dụng với Na: a 0,1 (*) _Khi tác dụng với KOH: b + c = 0,06 (**) _Khi đốt hỗn hợp E: +Đặt số mol của CO và HO là x, y mol. -Bảo toàn khối lượng: m m m m 44x 18y 7, (1) -Bảo toàn pi: HO CO E O CO HO n n a.(1 0) b.(1 ) c.(1 4) y x a b c y x a c ( b c) 0,09 0,06 0,0 () Từ (1) và () giải hệ ta thu được: x = 0,4; y = 0,46 _Bảo toàn O: n n n n a b 4c 1.0, 4 0, 46 a b c 0,16 (***) O O O O E O CO HO Từ (*); (**); (***) ta thu được: a=0,1; b=0,04; c=0,01 mmuối = 11, - 0,1.6-0,01.8-0,04 + 0,06.9 = 7,0(g) Vậy chọn D. Bài 17: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, FeO4, FeO thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, HSO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với? A. 1,7 mol. B. 1,81 mol. C. 1,54 mol. D. 1, mol. ( Đề thi thử trường THPT Phúc Thành - 015 )
Ta có sơ đồ phản ứng sau: Fe : a L Fe : ( a b) _Thí nghiệm 1: : HCl Fe : b O: c Cl : (a b) _Khối lượng của phần thứ nhất: 56a 56b 16c 78,4 _Khối lượng của dung dịch sau phản ứng: 17a16,5 b 155,4 _Bảo toàn số mol axit phản ứng: n. n c n a b H Giải hệ ta thu được: a= 0, ; b= 0,8; c= 1,4. _Thí nghiệm : 4 O 4 Cl Fe : 0, L Fe :1 HCl : x Fe : 0,8 : O :1,4 H SO : y Cl :x SO : y _Bảo toàn điện tích: x+y=,8 _Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 5,5x+96y=111,9 Giải hệ ta thu được x=1,8; y=0,5 Vậy số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với 1,81. Chọn B Bài 18: Hỗn hợp X gồm CH6, C4H10, CH và H. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 1,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 4 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11, lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 1,00. B.,00. C. 10,00. D. 1,50. CH 6 O Ca(OH) : m 1, 45g dd CH Y 4 10 Ta có sơ đồ: X Br : nbr 0,15 CH Br : nbr 0,4 H Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn mà sau phản ứng Y còn tác dụng được với Br nên trong phản ứng với H thì H đã phản ứng hết. Dùng số đếm. Ta thấy có dữ kiện mà lại có tới 4 ẩn số nên ta được phép bỏ đi 1 ẩn số. Ta loại đi CH Gọi số mol của CH 6; C4H10; H lần lượt là a, b, c. _Khi Y tác dụng với Br: a c = 0,15 (1) _Khi đốt Y thu được: nco a 4b ; n 5 HO a b c - Khi cho vào Ca(OH): mdung dịch giảm = 44.(a+4b) + 18.(a+5b+c) - 100.(a+4b) = -1,45 114a 14b 18c 1.45 ()
+Với 11, lít hỗn hợp X: giả sử sẽ có số mol của CH 6; C4H10; H là ka, kb, kc. _Số mol hỗn hợp X: k(a+b+c)=0,5 _Khi X tác dụng với Br: ka=0,4 abc 5 a 4b 4c 0 () a 4 Từ (1); (); () ta có được: a = 0,; b = -0,075 ; c = 0,15. 9 1 1 Vậy khi đốt Y cũng là đốt X: nên ta có: no a b c 0,975 V 1, 00 O. Vậy chọn A. Bài 19: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 1. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH) dư thấy khối lượng bình tăng 147,85 gam. Giá trị của m là? A. 560,1 B. 50, C. 470,1 D. 490,6 Nhận xét: Bài này ta có thể dùng hoán đổi lượng chất một cách ngon lành! Nhưng câu hỏi đặt ra là hoán đổi lượng chất sao cho có lợi cho mình nhất? Nếu bình thường thì ta sẽ hoán đổi về Gly và Ala theo sơ đồ sau: HNCH CO HNCH (CH ) COHNCH COOH Gly+Ala-H O sau đó làm bình thường. Nhưng để ý ta sẽ có cách biến đổi sau: HNCH CO HNCH (CH )CO HNCH COOH CHNO CH5NO HO cách này khác biệt nhau ở điều gì? Cách 1 chúng ta phải tính được số mol của Gly và Ala thì mới tính được số mol HO. Vậy là ẩn. Còn ở cách? Ta thấy ngay n n 0,7. Nên chúng ta chỉ giải phương trình ẩn. Do vậy ta hoán đổi như vậy sẽ có lợi hơn trong lúc làm Hoán đổi lượng chất thành: CHNO; CH5NO; HO với số mol lần lượt là a, b, 0,7. _Khi cho 0,7 mol A tác dụng với KOH: a + b =,9 (1) + Xét với 66,075 gam A: Số mol của CHNO; CH5NO; HO lần lượt là ka, kb, 0,7k. _Khối lượng A: k.(57a + 71b + 18.0,7) = 66,075 _Khi đốt, sau đó cho sản phẩm vào Ca(OH): 5 mbình tăng mco m 44.k.(a ) 18..( 0, 7) 147,85 HO b k a b k.(115 a 177b 1,6) 147,85 57a71b1, 6 66, 075 881 Chia: 110a15996b 174 () 115a177b1, 6 147,85 1971 Từ (1); () ta giải hệ thu được a = 1,8 và b =,1. Vậy khi A tác dụng với KOH sẽ thu được muối là: 1,8 mol CH4NOK,,1 mol CH6NOK. Vậy khối lượng muối là: mmuối = 1,8.11 +,1.17 = 470,1 gam. Như vậy các em có thể thấy sức mạnh của hoán đổi lượng chất trong các bài toán peptit. Bài 0: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối, b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,4 gam NaCO. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ca(OH) dư thì thu được gam kết tủa, sau phản ứng khối lượng bình tăng 1,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với HSO4 đặc ở 140 độ C HO A
thu được 4,4 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với đáp án nào? A. 10 B.11 C.1 D.1 ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 Thầy Nguyễn Văn Duyên Thành phố HCM) Sơ đồ phản ứng: X NaOH muối + ancol (1) + Đốt cháy: muoi O NaCO CO HO 7,4 Ta có: nna 0,07 CO mol; n CO 0, mol. 106 Do khối lượng bình tăng 1,18 gam nên: m m 1,18 n 0,17 mol _Mặt khác, bảo toàn nguyên tố Na ta có: CO HO HO n n. n 0,14 mol. RCOONa NaOH NaCO _Bảo toàn nguyên tố O: n n n n n.0,14. n.0, 0,17.0,07 O O O O O O RCOONa O CO HO NaCO n O 0,8 mol Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối m m m m O CO HO NaCO mmuối = 44.0,+18.0,17+7,4-0,8. = 11,64 gam. Hay a = 11,64 gam. + Phản ứng ete hóa: Ta có: nr ' OH nnaoh. nna 0,14 CO mol. Sơ đồ phản ứng: R' OH R'OR ' HO 1 Lại có: nh O. nr' OH 0,07 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + m mancol = 5,6 gam. Hay b = 5,6 gam. HO + Bảo toàn khối lượng phương trình (1) Ta có: mx mnaoh a b mx 11,64 5,6 40.0,14 11,64 gam. Vậy gần với đáp án C nhất. Chọn C. Bài 1: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 7, gam T với HSO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba este (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 4,68 lít O (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là? A. 50% và 0% B. 0% và 40% C. 40% và 0% D. 0% và 0% ( Đề thi chính thức 015 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ) *Nhận xét: Các bài toán trắc nghiệm thì khác các bài toán tự luận ở điểm nào? Đó chính là các bài toán trắc nghiệm ngoài thông tin đầu bài còn có thông tin ở đáp án. Vậy điểm lưu ý này có thể giúp ích gì cho chúng ta? Hãy cùng giải bài toán hóa trên. Sơ đồ phản ứng: X,Y ete H O Ancol du + Do đây là ancol đồng đẳng kế tiếp nên gọi công thức chung cho X, Y là ROH. Ta có:. ROH ROR HO (1)
6,76 Ta có: MR OR 84,5 MR 4,5. Suy ra ancol lần lượt là: CH5OH và CH7OH. 0,08 + Đặt số mol mà CH5OH và CH7OH phản ứng để tạo ete là x, y mol. _Theo phản ứng (1) thì: nho nr OR 0,08 mol Bảo toàn khối lượng thì: mancol phản ứng = mete + m HO Hay: 46x + 60y = 6,76+18.0,08 = 8, (*) + Theo phản ứng (1) thì: nancol phản ứng = x+y = 0,08. ROR Từ (*) và (**) ta thu được: x = 0,1 và y = 0,06 n = 0,16 (**) + Gọi hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là a, b %. 0,1 0, 06 Thử các đáp án với phương trình: 46. 60. 7, thì chỉ có đáp án A là thỏa mãn. a b Vậy đáp án A là đúng. Chọn A. Bài : Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH6; CH8; C4H10, CHCHO; CH=CH-CHO cần vừa đủ 49,8 lít O (đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam HO. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO/NH dư xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là A. 1,6 B.,4 C.4, D. 54,0 ( Đề thi thử của CLB Gia sư ĐH Ngoại Thương Hà Nội, năm 015 ) Sử dụng số đếm. Giả sử hỗn hợp chỉ có CH6 ; C4H10 ; CHCHO. Đặt số mol của CH6 ; C4H10 ; CHCHO lần lượt là a, b, c. _ Khối lượng của X: 4a + 58b + 44c = 4,4 (1) _ Số mol của O phản ứng: 9 a 1 b 5 c, () _ Số mol HO: a + 5b + c = 1,6 () Từ (1); (); () ta giải ra được: a= 7 ; b=0,1; c=0,. 0 + Khi X tác dụng với AgNO/NH dư: CHCHO AgNO Ag Số mol Ag là: n Ag. n 0,4 mol. CHCHO Khối lượng kết tủa là: m = 0,4.108 = 4, gam. Vậy chọn C. Bài : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,1 gam NaCO. Dẫn toàn bộ khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) dư, thu được 4,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với HSO4 ở 140 0 C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 17,46 B. 11,64 C. 19,5 D.5,86 ( Đề thi chuyên Long Xuyên 015 ) Sơ đồ phản ứng: X NaOH a b + Thí nghiệm 1: Đốt cháy hỗn hợp muối. Do X là hỗn hợp các este đơn chức nên khi tác dụng NaOH tạo ra muối có dạng: RCOONa. Phương trình: RCOONa+O CO HO NaCO Suy ra hỗn hợp khí Y là: CO và HO. - Khi cho hỗn hợp khí Y vào Ca(OH):
_ Số mol CO: n CO 0,45 mol _ Bình tăng do có CO và HO thêm vào nên: Xét: RCOONa+O CO HO NaCO n m m m 19,77 n 0, 55 mol. CO HO b HO 0,45 0,55 0,105 mol. nc nco n NaCO 0,45 0,105 0, 45 RCOONa nh. nh.0, 55 0,51 O RCOONa Bảo toàn nguyên tố trong hỗn hợp muối có: nna. nna 0,105. 0, 1 CO RCOONa no. nna 4. nna 0, 4 CO RCOONa Do vậy nên: a m m m m 17, 46 gam C H Na O + Thí nghiệm : Gọi công thức chung của ancol là R OH Ta có: n 'OH n n 0,1 mol R OH NaOH Khi cho R OH phản ứng:. R'OH R' OR ' HO 1 _ Số mol HO: nh O.n R' OH 0,105 mol _ Bảo toàn khối lượng: b mr 'OR' mh O 6,51 0,105.18 8, 4 gam + Bảo toàn khối lượng phương trình: X NaOH a b Ta có: m m a b m 17,46 gam. Vậy chọn A. X NaOH X Bài 4: ( Cách giải được gợi ý bởi Phạm Công Tuấn Tú ) Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4; KClO sau một thời gian thu được 8, gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ Y cho tác dụng tối đa với 1, mol HCl đặc thu được khí Cl và dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với AgNO dư thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của KMnO4 trong X gần nhất với? A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% ( Đề thi thử trường THPT Phúc Thành ) Đặt số mol của KMnO4; KClO lần lượt là a, b mol. K : ( a b) KMnO4 : a Cl : b Sơ đồ phản ứng: O O KClO : b Mn : a O : 0,6 K : ( a b) K : ( a b) Cl : b HCl Z Cl : 0,46 Cl HO Mn : a Mn : a O : 0,6 + Thí nghiệm : n n 0,46 mol Cl AgCl K : ( a b) Z Cl : 0,46 AgNO m 66,01 Mn : a ; + Thí nghiệm : Do chất rắn phản ứng tối đa với 1, mol HCl nên: _ Vậy có 1 phương trình khối lượng: 9 a b 5,5b 55a 16.0,6 8, 94a 74,5b 18,7 (1) n O 1. nh 0,6 mol
+ Bảo toàn điện tích dung dịch Z thu được phương trình: a+b+a = 0,46 () Từ (1) và () thu được: a = 0,1; b = 0,1. 0,1.158 Vậy: % mkmno 60, 75%. Chọn C. 4 0,1.158 0,1.1,5 Bài 5: Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Mg thành phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl am thu được,45 gam chất rắn. Cho phần vào 450 ml HCl am thu được 40,55 gam chất rắn. Phần cho tác dụng với dung dịch AgNO dư thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và % số mol của Mg trong hỗn hợp X là A. 1,0 và,9% B. 0,5 và 4,86% C. 1,0 và 4,86% D. 0,5 và,9% ( Đề thi chuyên Vinh lần năm 015-016 ) Đặt số mol của Zn, Fe, Mg lần lượt là x, y, z mol. _Có phương trình khối lượng: 65x + 56y + 4z = 15,7 (1) Ta tính trước: n (1) 0,5. amol; n () 0,45.a 0,9. a mol HCl HCl + Giả sử trong thí nghiệm 1 và thì kim loại đều hết, axit dư. Như vậy thì dù HCl có bao nhiêu đi chăng nữa thì khối lượng muối cũng không thay đổi. Nhưng đầu bài cho khối lượng chất rắn phần bằng nhau. Nên suy ra giả sử là sai. + Giả sử trong thí 1 và thì kim loại đều dư, axit hết. Nếu như giả sử thì lượng axit của phần sẽ tỉ lệ thuận với khối lượng chất rắn thu được ở phần. 0,5,45 Nhưng: nên điều giả sử này cũng sai. 0,9 40,55 + Ta nhận thấy nhcl (1) nhcl () nên chỉ có thể xảy ra là thí nghiệm 1 kim loại dư, axit hết còn thí nghiệm thì kim loại hết axit dư.,45 15,7 + Thí nghiệm 1: Ta có: n 0,5 Cl mol. Nên: 0,5a 0,5 a 1,0 5,5 + Thí nghiệm : Khối lượng muối: 16x 17 y 95c 40,55 () 86,4 + Thí nghiệm : Khi tác dụng với AgNO dư: x y z 0,8 () 108 Từ (1); (); () ta thu được: a = 0,1; b = 0,1; c = 0,15. 0,15 Suy ra % số mol của Mg trong hỗn hợp là: %nmg 4,86%. X 0,10,10,15 Vậy chọn C. Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi amino axit có 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 0,7% Na về khối lượng. Công thức chất X là: A. HNCH(CH)CO-NHCH(CH)COOH. B. HNCH(CH5)CO-NHCHCOOH hoặc HNCHCO-NHCH(CH)COOH. C. HNCHCO-NHCHCOOH. D. HNCH(CH)CO-NHCHCOOH hoặc HNCHCO-NHCH(CH)COOH. ( Trường THPT Quỳnh Lưu 1/ Nghệ An/ thi thử lần 1-016 ) Trong sản phẩm muối sẽ có dạng: CxHxNONa.
Do muối chứa 0,7% Na về khối lượng nên: Mmuối = 111 0,7% Vậy muối có dạng: CH6NONa. ( Alanin ) Số mol của muối là: nmuối = 11,1 0,1 111 mol Vậy Mpeptit X = 14,6 146. Nên Maxit amin còn lại = 146-89+18 = 75 0,1 Axit amin đó là Glyxin. Vậy peptit X được tạo nên từ axitamin là Ala và Gly nên chỉ có D là thỏa mãn. Vậy chọn đáp án D. (Còn Tiếp - Hẹn gặp lại các em ở bài sau: "Tổng hợp các bài toán hay và khó Peptit" )