03-Routing_Protocols_Giai thua tim duong.ppt

Tài liệu tương tự
09-MANET Routing-Reactive.ppt

08-Thiet ke giao thuc dinh tuyen.pptx

Slide 1

06-BGP.ppt

Kyõ Thuaät Truyeàn Soá Lieäu

Phong thủy thực dụng

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG PHẠM MINH TUẤN ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY ẢO HÓA Chuyên

Xử lý thông tin bản đồ trong GIS Xử lý thông tin bản đồ trong GIS Bởi: Vo Quang Minh CẤU TRÚC THÔNG TIN BẢN ĐỒ Giới thiệu Các đối tượng số trong cơ sở

Chương 2 Tầng vật lý

Slide 1

Tài liệu được xây dựng bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trung tâm Sống và Học tập vì Môi trường và Cộng đồng (Live&Learn) Cùng hợp tác với các tổ chức Sa

Microsoft Word - 2.3_BaiQHtichhopDBSCL(GS.TS Vo).docx

Slide 1

SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 59 Chuyện 40 Năm Trước Phần 1 / 6: Sau 1975 Và Chuẩn Bị Đóng Ghe AH Trịnh Hảo Tâm Lời Mở Đầu: BPT xin đăng 6 bài viết

Bồ Tát Phật giáng trần bằng hai thân, một là Chơn Thân {Kim Thân}, hai là Giả Thân {Xác Trần}. Để hoàn thành sứ mạng cứu thế, Bồ Tát phải giáng trần n

Slide 1

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

Microsoft Word - hong vu cam thu.doc

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

OpenStax-CNX module: m Các ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý Võ Quang Minh This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Cr

Bình luận bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận

Cúc cu

LỜI CẢM ƠN

quy phạm trang bị điện chương ii.4

Microsoft Word - thuat-ngu-thuong-mai-dien-tu.docx

Nghị luận về tệ nạn xã hội ma túy – Văn mẫu lớp 9

Cảm nhận của em về tùy bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. Mô hình kiến trúc xanh từ bài học kinh nghiệm của kiến

Bài Học 1 29 Tháng 6 5 Tháng 7 ĐỨC CHÚA TRỜI DỰNG NÊN... CÂU GÓC: Kẻ hà hiếp người nghèo khổ làm nhục Đấng Tạo hóa mình; Còn ai thương xót người bần c

Mở đầu

LỖI PROXY Để tiết kiệm lượng dữ liệu tải về, kiểm soát thông tin và đảm bảo an toàn khi truy cập Internet thì một số hệ thống thiết lập thêm máy chủ p

55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI MÂU THUẪN SỬ DỤNG NƯỚC Ở HẠ LƯU HỒ CHƯ A TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC PGS.TS. Bùi Nam

Microsoft Word - coi-vo-hinh.docx

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

(Microsoft Word - Ph? k\375 t?c \320?A TH? PHONG2)

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

ÔNG PGS/TS BÙI HIỀN VÀ ĐỨA CON QUÁI THAI TỪ BÊN TÀU GỞI QUA Nguyên Khai BỘ CHỮ TIẾNG VIỆT theo mẫu tự La -Tinh do các Giáo Sĩ Tây phương sáng chế ra g

Microsoft Word - WDRMainMessagesTranslatedVChiedit.docx

Quản Lý Ơn riêng Thiên Chúa đã ban, mỗi người trong anh em phải dùng mà phục vụ kẻ khác. Như vậy, anh em mới là những người khéo quản lý ân huệ thiên

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

(Microsoft Word - TCVN9385_2012 Ch?ng s\351t cho c\364ng tr\354nh x\342y d?ng - Hu?ng d?n thi?t k?, ki?m tra v\340 b?o tr\354 h? th?ng)

Pháp ngữ của hòa thượng Tuyên Hóa - Phần 2

Phân tích hình ảnh người lính trong hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính

LỜI MỞ ĐẦU

chulangnghiem.com Kinh Đại Phật Đảnh Cứu Cánh Kiên Cố Và Mật Nhân Của Như Lai Về Chư Bồ-Tát Vạn Hạnh Để Tu Chứng Liễu Nghĩa (Kinh Lăng Nghiêm) Quyển 4

NGHỊ LUẬN XÃ HỘI VỀ LỐI SỐNG ĐẸP

Đề 11: Hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ, con người trong Đoàn thuyên đánh cá của Huy Cận – Bài văn chọn lọc lớp 9

193 MINH TRIẾT KHUYẾN THIỆN - TRỪNG ÁC VÌ HÒA BÌNH CỦA PHẬT GIÁO HIỂN LỘ QUA VIỆC THỜ HAI VỊ HỘ PHÁP TRONG NGÔI CHÙA NGƯỜI VIỆT Vũ Minh Tuyên * Vũ Thú

BÀI TRÌNH BÀY CỦA BỘ TRƯỞNG TRẦN HỒNG HÀ TẠI PHIÊN HỌP TOÀN THỂ HỘI NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬ

Phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

ISA Server - Installation ISA Server - Installation Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta không thể phủ nhận rằng trong khoảng vài năm trở lại đây Inte

EP Resolution on PCA - VN

1

(SỰ LỰA CHỌN SAI LẦM)

HEADING 1: PHẦN 1: QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH

Xây Dựng Con Thuyền Tài Chính Của Bạn Series Dạy Con Làm Giàu Tập 12 Robert T. Kiyosaki & Sharon L. Lechter Chia sẽ ebook :

Những Đồng Minh Anh Hùng Harry F. Noyes III FB Hoài Nguyễn Cuộc chiến tranh Việt Nam qua đi hơn 40 năm qua nhưng những luận bàn về cuộc chiến này vẫn

Nguyeãn Thò Ngoïc Dung

PowerPoint Presentation

Phân tích bài thơ Quê hương của Tế Hanh – Văn mẫu lớp 8

Nhà thơ Tô Kiều Ngân - từ đời lính đến Tao Đàn Thi sĩ Tô Kiều Ngân Văn Quang Viết từ Sài Gòn Lâu lắm rồi, tôi không gặp anh Tô Kiều Ngân, mặc dù chúng

TÊN CHƯƠNG

Đau Khổ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Hoàng Thu Thảo ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỦY ĐỘNG LỰC ĐẾN XU T

Chuong 13 - Internet trong doanh nghiep - Quan ly Internet.ppt

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

Phân tích nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam

Microsoft Word - 45-RÔ-MA.docx

UMR 225 IRD - Paris-Dauphine PHONG VŨ BIỂU THAM NHŨNG TOÀN CẦU 2010 PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM VÀ TRẢI NGHIỆM VỀ THAM NHŨNG CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VIỆT NAM

Cấu trúc và khối lượng kiến thức được xây dựng theo quyết định số 01/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 05/01/2009 của Giám đốc ĐHQG-HCM

Phân tích bài thơ Giục giã của nhà thơ Xuân Diệu

THƠ KHÔNG TÊN tự do như muối hạnh phúc như đường khi còn đang ăn đủ miếng ngọt miếng ngon khó thấy giá trị của hạt đường hạt muối. tôi sống ở Miền Nam

Microsoft Word - chotinhyeutronven03.doc

Cái ngày thay đổi cuộc đời tôi Lời nói đầu Sau khi bước sang tuổi 25 không bao lâu, tôi gặp một người đàn ông tên là Earl Shoaff. Thực sự, tôi đã khôn

BÃy gi© Di L¥c BÒ Tát nói v§i ThiŒn Tài r¢ng :

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

XJ-UT311WN_XJ-UT351WN

Tên sách: Red Brotherhood at war - Chân lý thuộc về ai

BP Code of Conduct – Vietnamese

Phân tích giá trị tuyên ngôn độc lập của “Bình Ngô đại cáo”

Document

daithuavoluongnghiakinh

IPTV

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ Y TẾ ĐẶNG THỊ VỸ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SAI KHỚP CẮN LOẠI II DO LÙI XƯƠNG HÀM DƯỚI CÓ SỬ DỤNG KH

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

1 P a g e Bệnh ơi, Ta Chào Mi _ Tibu Chú ý: Đường cực kỳ trơn trợt, xin bà con rà thắng, đọc chầm chậm... Cám ơn bà con. Về tâm lý chữa tâm bệnh... TL

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tổng quan

Microsoft Word - Muc dich mon hoc.doc

Phân tích bài thơ Ánh trăng – Văn mẫu lớp 9

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Sách hướng dẫn kiểm tra cho TiX560/TiX520

QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHOAN ĐCCT (Ban hành theo QĐ số 292 /QĐ-QLKT ngày 05 tháng 07 năm 2016 của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế kiểm định và Địa

THIỀN CÔNG ÁN Thiền sư Genjo Marinello Cư sĩ Nguyên Giác biên dịch Thầy Genjo Marinello là Viện Chủ Chùa Dai Bai Zan Cho Bo Zen Ji tại Seattle, Hoa Kỳ

CHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2020

Bài Học 2 6 Tháng 7 12 Tháng 7 SƠ ĐỒ CHO MỘT THẾ GIỚI LÝ TƯỞNG CÂU GỐC: Chớ toan báo thù, chớ giữ sự báo thù cùng con cháu dân sự mình; nhưng hãy yêu

Internet Information Service - IIS Internet Information Service - IIS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã tìm hiểu về cách dựng một NAT Server...

Bản ghi:

Các giao thức định tuyến Các giải thuật định tuyến PGS. Trương Diệu Linh Bộ môn Truyền thông & Mạng máy Gnh 1/22/18 1

Các giải thuật tìm đường u Link-state: Dijkstra u Distance vector: Bellman Ford u Flooding u Giải thuật tìm đường phân cấp u Giải thuật tìm hai đường đi phân biệt Suurball u Giải thuật Prim-Dijktra u Định tuyến cho các trạm di động u Định tuyến trong mạng Ad-hoc 1/22/18 2

Các giải thuật định tuyến u Thuật toán định tuyến/ tìm đường là một bộ phận của tầng mạng có nhiệm vụ quyết định đường ra/ vào cả một gói tin có thể được truyền lên đó, u Thuật toán tìm đường đòi hỏi các tính chất sau: ü Tính chính xác, ü Tính đơn giản, ü Khả năng mở rộng ü Tính ổn định, ü Tính công bằng và tối ưu 1/22/18 3

Cây đường đi ngắn nhất - SPT 5 u 1 2 v x 2 3 1 3 w y 1 5 2 z u v x w y z u SPT Shortest Path Tree u Các cạnh xuất phát từ nút gốc và tới các lá u Đường đi duy nhất từ nút gốc tới nút v, là đường đi ngắn nhất giữa nút gốc và nút v u Mỗi nút sẽ có một SPT của riêng nút đó 4

Các giải thuật tìm đường u Tìm đường đi từ 1 nguồn đến tất cả các nút khác thường dựa trên cây khung u Cây khung là 1 cây có gốc là nguồn đi qua tất cả các đỉnh của một đồ thị u Nguyên tắc tối ưu của các giải thuật tìm đường: ü Cây khung tối thiểu: tổng trọng số min. ü Một cây khung tối thiểu có thể không phải là duy nhất. ü Một cây khung tối thiểu không chứa bất kỳ một vòng lặp nào, 1/22/18 5

Biểu diễn mạng bởi đồ thị u Đồ thị với các nút (bộ định tuyến) và các cạnh (liên kết) u Chi phí cho việc sử dụng mỗi liên kết c(x,y) ü Băng thông, độ trễ, chi phí, mức độ tắc nghẽn u Giả thuật chọn đường: Xác định đường đi ngắn nhất giữa hai nút bất kỳ 5 u 1 2 v x 2 3 1 3 w y 1 5 2 z 6

Các giải thuật tìm đường kiểu linkstate: Dijkstra u Giải thuật chọn đường đi ngắn nhất Dijkstra (1959): ü Thuật toán Dijkstra, mang tên của nhà khoa học máy tính người Hà Lan Edsger Dijkstra, là một thuật toán giải quyết bài toán đường đi ngắn nhất nguồn đơn trong một đồ thị có hướng. ü Thuật toán thực hiện tìm đường đi từ một đỉnh đến tất cả các đỉnh còn lại của đồ thị có trọng số không âm. ü Thuật toán Dijkstra bình thường sẽ có độ phức tạp là trong đó m là số cạnh, n là số đỉnh của đồ thị đang xét. ü Để minh họa các giải thuật tìm đường, thông thường người ta ký hiệu N là số nodes trong mạng, i và j là nhãn của các node trong mạng. 1/22/18 7

Dijkstra l Ký hiệu: l G = (V,E) : Đồ thị với tập đỉnh V và tập cạnh E l c(x,y): chi phí của liên kết x tới y; = nếu không phải 2 nút kế nhau l d(v): chi phí hiện thời của đường đi từ nút nguồn tới nút đích. v l p(v): nút ngay trước nút v trên đường đi từ nguồn tới đích l T: Tập các nút mà đường đi ngắn nhất đã được xác định 8

Dijkstra u Init(): Với mỗi nút v, d[v] =, p[v] = NIL d[s] = 0 u Update(u,v), trong dó (u,v) u, v là một cạnh nào đó của G if d[v] > d[u] + c(u,v) then d[v] = d[u] + c(u,v) p[v] = u 9

Dijkstra 1. Init() ; 2. T = Φ; 3. Repeat 4. u: u T d(u) là bé nhất ; 5. T = T {u}; 6. for all v neighbor(u) và v T 7. update(u,v) ; 8. Until T = V 10

11 Step 0 1 2 3 4 5 T u ux uxy uxyv uxyvw uxyvwz d(v),p(v) 2,u 2,u 2,u d(w),p(w) 5,u 4,x 3,y 3,y d(x),p(x) 1,u d(y),p(y) 2,x d(z),p(z) 4,y 4,y 4,y y x w u z u y x w v z 2 2 1 3 1 1 2 5 3 5 v v x y w z (u,v) (u,x) (u,x) (u,x) (u,x) destination link Bảng chọn đường của u: SPT của u: Dijkstra

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (linkstate routing protocols): 1. Khám phá các láng giềng và học các địa chỉ mạng của chúng 2. Đo độ trễ (delay), hay giá (cost) tới các láng giềng 3. Xây dựng một gói tin báo cho các trạng thái/ thông tin vừa học 4. Gửi gói tin cập nhật đến tất cả các routers khác 5. Tính đường dẫn ngắn nhất cho từng routers (sử dụng giải thuật Dijkstra để tìm đường ngắn nhất tới từng routers) 1/22/18 12

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (link-state routing protocols): 1. Khám phá các láng giềng và học các địa chỉ mạng của chúng ü Khám phá các routers láng giềng bằng cách gửi 1 gói tin HELLO trên mỗi đường dẫn, ü Khi 2 hay nhiều routers kết nối bởi một LAN, tình huống sẽ phức tạp hơn. Hình 24: 9 routers nối qua 1 mạng LAN, mạng LAN đc xem như một nút ảo. 1/22/18 13

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (link-state routing protocols): 2. Đo độ trễ (delay), hay giá (cost) tới các láng giềng, các routers phải có sự ước lượng về các đường dẫn tới các routers láng giếng để làm trọng số cho giải thuật định tuyến. 1/22/18 14

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (link-state routing protocols): 3. Xây dựng một gói tin báo cho các trạng thái/ thông tin vừa học: Gói tin bắt đầu với định danh của máy gửi, theo sau là thứ tự trạng thái, tuổi (age) và một danh sách các láng giềng. Thông thường các gói tin trạng thái được xây dựng một cách định kỳ. Hình 26: Ví dụ về các gói tin trạng thái liên kết cho subnet 1/22/18 15

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (link-state routing protocols): 4. Gửi gói tin cập nhật đến tất cả các routers khác: ü Sử dụng thuật toán ngập lụt (flooding) để gửi các gói tin trạng thái, ü Các gói tin chứa thông tin về tuổi (age) để tránh trùng lặp và cập nhật thông tin. Khi bộ đếm tuổi quay về zero, thông tin về routers đấy sẽ bị hủy. ü Trường tuổi cũng giảm theo từng routers trong quá trình ngập lụt để đảm bảo không có gói tin nào có thể tồn tại vô hạn, ü Các gói tin trạng thái thường được lưu vào bộ nhớ đệm để xử lý tuần tự, nếu có trùng lặp sẽ bị loại bỏ. Hình 27: Ví dụ về buffer đệm lưu trữ gói tin trạng thái của router B 1/22/18 16

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (linkstate routing protocols): 5. Tính đường dẫn ngắn nhất cho từng routers: ü Sau khi các routers có đầy đủ thông tin trạng thái các đường dẫn sẽ sử dụng thuật toán Dijkstra để tính toán/ xây dựng đường dẫn ngắn nhất cho mọi nơi đến có thể, ü Chọn đường trạng thái liên kiết (link-state) được dùng nhiều trong các mạng hiện nay, ü Các giao thức chọn đường trạng thái liên kết phổ biến là OSPF (Open Shortest Path First) và IS-IS (Intermediate System-Intermediate System). 1/22/18 17

Giải thuật tìm đường link-state u Giải thuật tìm đường trạng thái liên kết (link-state routing protocols) ü Bộ định tuyến dùng nhiều bộ nhớ và thực thi nhiều hơn so với các giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách. ü Lý do cần thiết phải lưu trữ thông tin của tất cả các láng giềng, cơ sở dữ liệu mạng đến từ các nơi khác và việc thực thi các thuật toán định tuyến trạng thái. ü Các nhu cầu về băng thông cần phải tiêu tốn để khởi động sự phát tán gói trạng thái. 1/22/18 18

Bellman-Ford Phương trình Bellman-Ford (quy hoach động) Định nghĩa d x (y) := chi phí của đường đi ngắn nhất từ x tới y Ta có d x (y) = min {c(x,v) + d v (y) } v cho tất cả các v là hàng xóm của x 19

Bellman-Ford Dễ thấy, d v (z) = 5, d x (z) = 3, d w (z) = 3 5 B-F eq. cho ta biết: u 1 2 v 2 x 3 1 3 w y 1 5 2 z d u (z) = min { c(u,v) + d v (z), c(u,x) + d x (z), c(u,w) + d w (z) } = min {2 + 5, 1 + 3, 5 + 3} = 4 Nút nào làm giá trị trên nhỏ nhất Lựa chọn là nút kế tiếp trong bảng chọn đường 20

Giải thuật tìm đường vector khoảng cách u Giải thuật tìm đường vector khoảng cách (distancevector): ü Mỗi router duy trì một bảng vector khoảng cách cho cự ly tốt nhất tới từng đích và đường truyền dùng để tới đích đó, ü Các bảng vector khoảng cách được cập nhật thông tin nhờ trao đổi định kỳ với các láng giềng của nó, ü Sử dụng thuật toán Bellman-Ford Fulkerson, ü Là thuật toán chọn đường gốc cho mạng ARPANET và được dùng rộng rãi trong định tuyến IP trong giao thức định tuyến RIP (Routing Information Protocol), IDX của Novell. ü Được sử dụng đến năm 1979 sau đó được thay thế bởi các giải thuật chọn đường trạng thái liên kết do độ trễ lớn, thời gian hội tụ lâu do đòi hỏi cẩn phải trao đổi các thông điệp định tuyến lớn. 1/22/18 21

Giải thuật tìm đường dạng distance-vector ý tưởng cơ bản: u DV: Vector khoảng cách, tạm coi là đường đi ngắn nhất của từ một nút tới những nút khác u Mỗi nút định kỳ gửi DV của nó tới các nút bên cạnh u Khi nút x nhận được 1 DV, nó sẽ cập nhật DV của nó qua pt Bellman-ford u Với một số điều kiện, ước lượng D x (y) sẽ hội tụ dần đến giá trị nhỏ nhất d x (y) Mỗi nút: Chờ (Thay đổi trong DV của nút bên cạnh) Tính lại ước lượng DV Nếu DV thay đổi, Báo cho nút bên cạnh 22

nút x nút y nút z từ từ từ x y z x y z chi phí tới x y z 0 2 7 chi phí tới x y z 2 0 1 chi phí tới x y z x y z 7 1 0 D x (y) = min{c(x,y) + D y (y), c(x,z) + D z (y)} = min{2+0, 7+1} = 2 từ x y z chi phí tới x y z 0 2 3 2 0 1 7 1 0 D x (z) = min{c(x,y) + D y (z), c(x,z) + D z (z)} = min{2+1, 7+0} = 3 thờigian x 2 y 7 1 z 23

D x (y) = min{c(x,y) + D y (y), c(x,z) + D z (y)} = min{2+0, 7+1} = 2 nút x chi phí tới chi phí tới x y z x y z nút y nút z từ từ từ x y z x y z 0 2 7 chi phí tới x y z 2 0 1 chi phí tới x y z x y z 7 1 0 từ từ từ x y z x y z x y z 0 2 3 2 0 1 7 1 0 chi phí tới x y z 0 2 7 2 0 1 7 1 0 chi phí tới x y z 0 2 7 2 0 1 3 1 0 từ từ từ D x (z) = min{c(x,y) + D y (z), c(x,z) + D z (z)} = min{2+1, 7+0} = 3 x y z x y z x y z chi phí tới x y z 0 2 3 2 0 1 3 1 0 chi phí tới x y z 0 2 3 2 0 1 3 1 0 chi phí tới x y z 0 2 3 2 0 1 3 1 0 thờigian x 2 y 7 1 z 24

So sánh link-state và distance Thông điệp trao đổi LS: n nút, E cạnh, O(nE) thông điệp DV: Chỉ trao đổi giữa các hàng xóm Thời gian hội tụ thay đổi Tốc độ hội tụ LS: Thuật toán: O(n 2 ) cần O(nE) thông điệp DV: Thay đổi vector Sự chắc chắn: Giải sử một router hoạt động sai LS: nút gửi các chi phí sai Mỗi nút tính riêng bảng chọn đường -> có vẻ chắc chắn hơn DV: DV có thể bị gửi sai Mỗi nút tính toán dựa trên các nút khác Lỗi bị lan truyền trong mạng 25

Các giải thuật tìm đường u Tổng kết về các giao thức định tuyến phổ dụng trên mạng IP: Đặc trưng RIPv1 RIPv2 IRGP EIGRP OSPF Distance-vector X X X X Link-state X Tự động tóm tắt định tuyến X X X X Hỗ trợ VLSM X X X 3 rd party compaable X X X Thích hợp Nhỏ Nhỏ Vừa Lớn Lớn Thời gian hội tụ Chậm Chậm Chậm Nhanh Nhanh Giá trị định tuyến Hop count Hop count BW+D BW+D 10E8/BW Giới hạn hop 15 15 100 100 Cân bằng tải cùng giá trị đt X X X X X Cân bằng tải ko cùng giá trị đt X X Thuật toán Bellman-Ford Bellman-Ford Bellman-Ford Dual Dijkstra 1/22/18 26

Giải thuật ngập lụt u Giải thuật ngập lụt (flooding): u Mỗi nút vừa là nút nhận vừa là nút gửi. u Mỗi nút gửi gói tin nó nhận được ra tất cả các nút kề trừ nút mà từ đó nó đã nhận gói tin. u Giải thuật có thể có thêm các cơ chế chống lặp, chống vận chuyển vòng tròn, cơ chế hết hạn u Giải thuật này thường được sử dụng trên các mạng ad hoc, sensor networks. u selective flooding algorithm: u chỉ gửi gói tin trên các đường đi theo hướng của thiết bị đích 1/22/18 27

Giải thuật ngập lụt Ngập lụt có điều khiển SNCF(Sequence-number-controlled flooding) Nút gửi đưa địa chỉ của nó và số hiệu gói vào gói an broadcast. Mỗi nút lưu địa chỉ và số hiệu của gói an nó đã gửi đi. Nếu nút gặp lại gói an nó đã gửi, nó sẽ bỏ gói an mà không chuyển aếp đi nữa. 1/22/18 28

Giaỉ thuật tìm đường phân cấp u Tìm đường trong mạng đa miền ü Phân cấp: mức inter-domain, intra-domain ü Ảo hóa các domain: Ảo hóa kiểu nút: Mỗi miền được ảo hóa thành 1 nút Ảo hóa hình sao Một số nút của miền gọi là nút biên, có các kết nối inter-domain đến các miền khác Mỗi miền ảo hóa thành 1 hình sao, có 1 nút ảo trung tâm nối hình sao đến các nút biên. Ảo hóa hình lưới Một số nút của miền gọi là nút biên, có các kết nối inter-domain đến các miền khác Mỗi miền được ảo hóa thành một đồ thị gồm các nút biên được nối nhau được bởi các liên kết ảo. 1/22/18 29

Giải thuật tìm đường phân cấp ü Mạng mức liên miền trở thành mạng của các miền đã được ảo hóa và các liên kết liên miền ü Định tuyến ở mức liên miền ü Định tiến ở mức nội miền. 1/22/18 30

Giải thuật tìm đường phân cấp 9:;,-5.! <>?* & ) & % *!* #!) $ "!' (!"!%!! &'!&!#!$!( /0%1'&),-2. &% &* &! && &)!( &' ( " %! & * # $!' )!"!$!!!&!#!%!)!* %&78%8/,-6. & )!!! +!& +!' 56!* + #$ " ( 56 56!) + 56!% * $ % + #!$!#!( + +!" ) & * % #! "!! $!' (!&!*!) 34%%,-+.!% +!$!#!%!& #$!!!" %&'()&*+,-#.!" ) &!!"!)!* % (!' " * 7&<)='()=>' # $ 1/22/18 31

Giải thuật tìm đường phân cấp!"!#!$!%!&!!!" #$ '!(!) " $ #!" & ) %&'()&*+,-#. #! '!!!* ( " + $!(!) %!"!$ &(!' && &! &* &)!#!%!(!!!* $ " # ) % ( & /0%1'&),-2. 34%%,-+. & ( " $ % # #$ + +!'!$!#!%!) 56 56 56 56 +!" +!!!& + + + %&78%8/,-6.!*! ) '!( 9:;,-5.! % $ #!! ' (!*!% "!( )!$!&!"!#!) &*!' & &% '!&!)! & )!&!%!!* % ( 1/22/18 32

Giải thuật tìm đường phân cấp!# &'! &( &!$ $!&!#! # & #! % $ (!"!&!%!(!' 1/22/18 33

Giải thuật tìm đường phân cấp u Path vector ü Sử dụng để định tuyến trong các mạng đa miền ü Mỗi miền được ảo hóa thành một nút mạng gọi là speaker ü Nút mạng ảo này trao đổi thông tin định tuyến với các nút mạng khác: thông tin về đường đi Không trao đổi thông tin về đơn vị định tuyến (trọng số) ü Tương tự giải thuật loại distance vector u VD: BGP 1/22/18 34

Giải thuật tìm 2 đường đi phân biệt u Giải thuật tìm 2 đường đi cạnh phân biệt ü Với một cặp nguồn, đích tìm 2 đường đi không có cạnh chung ü Thuật toán dùng cho định tuyến có dự phòng u Giải thuật tối ưu Suurballe trong đồ thị có hướng với trọng số không âm ü Đồ thị G, trọng số các cạnh w(u,v). Nguồn s. Đích t ü Tìm cây đường đi ngắn nhất T từ đỉnh s bằng Dijkstra. ü P 1 là đường đi ngắn nhất từ s đến t. ü Điều chỉnh trọng số các cạnh của G w'(u,v) = w(u,v) d(s,v) + d(s,u). à Mọi cạnh cảu cây T đều có trọng số 0, à Các cạnh không thuộc cây T có trọng số không âm ü Tạo đồ thị G t từ G bằng cách bỏ đi các cạnh hướng vào s và đảo ngược chiều các cạnh có trọng số 0 trên đường đi P 1. u Tìm đường đi ngắn nhất P 2 trên G t bằng Dijkstra s. u Bỏ các cạnh ngược với chiều của P 2 trên cả 2 đường đi. u Các cạnh còn lại cuả P 1 và P 2 tạo thành 2 đường đi không chung cạnh 1/22/18 35

Giải thuật tìm 2 đường đi phân biệt A: Đồ thị G. B: Tính đường đi ngắn nhất C: Cây T D: Điều chỉnh trọng số E: Tính P 2 trên G t. F: thu được P 1,P 2. G: 2 đường đi không chung cạnh 1/22/18 36

Các giải thuật tìm đường u Giải thuật chọn đường quảng bá (broadcast routing): ü Trong một số ứng dụng, host cần gửi một số thông tất cả các host khác trong một subnet hay một liên mạng, ü Một số cách thức để thực hiện broadcast routing: Flooding: thường sinh nhiều gói tin thừa và gây lãng phí băng thông, Multi-destination routing: địa chỉ gói tin gửi định nghĩa một tập các địa chỉ gốc mà ánh xạ tới một nhóm hay một nhóm các mạng đích. Spanning tree: sử dụng cây khung nhỏ nhất, khá hiệu quả do không chứa vòng lòng lặp nhược điểm là mỗi router còn chứa thông tin về cây khung nhỏ nhất này. Reserve path forwarding: các router trung chuyển xác định đã nhận gói tin từ cổng nào của router. Nếu đó là cổng cho đường đi ngắn nhất từ router ngược lại phía nguồn thì gói tin sẽ được lặp lại trên tất cả các cổng khác. Nếu không gói tin sẽ bị hủy đi. Điều này đảm bảo gói tin được phát tán theo đường tốt nhất. 1/22/18 37

Các giải thuật tìm đường u Giải thuật chọn đường quảng bá (broadcast routing): Hình 29: Ví dụ về chọn đường quảng bá với thuật toán spanning tree và thuật toán reserve path forwarding 1/22/18 38

Cây khung (Spanning tree) Cây khung của một đồ thị là cây đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị 2 5 2 5 1 3 4 1 3 4 Graph G Spanning tree of G 1/22/18 39

Giải thuật xây dựng cây khung Cho đồ thị G=(N, A) 1) Chọn một nút bất kỳ n trong tập N, N ={n}, A ={} 2) Nếu N =N, thật toán dừng, cây T=(N,A ) là cây khung 3) Chọn một cung (i,j) A, i N', j N' N' := N' {j}; A' := A' {(i,j)}; Lặp lại bước 2. 1/22/18 40

Cây khung nhỏ nhất Cây có tổng trọng số trên các cạnh là nhỏ nhất Các giải thuật Prim-Dijsktra: Bắt đầu từ một nút bất kỳ, nút trở thành 1 phần cây. Thêm vào cây cạnh có trọng số nhỏ nhất nối một nút của cây với 1 nút chưa có trong cây 1/22/18 41

Prim-Dijkstra 1 2 4 5 8 7 1 1 2 3 9 Step 1 Step 2 1 2 2 1 3 3 8 1 2 3 8 7 Step 3 Step 4 Step 5 1/22/18 42

Cây khung nhỏ nhất Giải thuật Kruskal Tạo một rừng F, mỗi đỉnh của đồ thị coi như 1 cây Tập A chứa tất cả các cạnh của đồ thị. Chừng nào A còn chưa rỗng lặp lại: Lấy 1 cạnh có trọng số nhỏ nhất từ A Nếu cạnh đó nối 2 cây của F thì cho cho cạnh vào rừng F và nối 2 cây thành 1 cây. Nếu không, bỏ cạnh đó Kết quả thu được cây khung nhỏ nhất F. 1/22/18 43

Giải thuật tìm đường multicast ü Việc gửi gói tin đến một nhóm các dịch vụ/ nhóm địa chỉ định trước được gọi là multicasting và giải thuật gửi gói tin multicast được gọi là chọn đường đa hướng/ multicast routing, ü Multicasting khác với gói tin quảng bá (broadcasting) bởi số lượng đích đến cần chuyển tiếp. ü Để multicasting thì cần phải quản lý nhóm, một số cách thức cơ bản là tham gia nhóm, tạo nhóm, hủy nhóm và rời nhóm. Những tác vụ này thì ko liên quan đến các cách thức định tuyến. ü Để thực hiện chọn đường multicasting, các router phải tính toán được một cây khung bao trùm tất cả các router khác trong subnet, ví dụ hình 30.a và 30.b ü Sau khi xây dựng cây khung, router xây dựng các cây cắt tỉa cho từng nhóm, các gói tin multicast sẽ chỉ được chuyển đi theo cây cắt tỉa tương ứng với từng nhóm mà thôi. 1/22/18 44

Giải thuật tìm đường multicast Hình 30: (a) Subnet gồm 2 nhóm 1-2; (b) Spanning tree bao trùm các nhóm 1/22/18 45

Giải thuật tìm đường multicast Hình 30: (c) Cây multicast cho nhóm 1; (d) Cây multicast cho nhóm 2 1/22/18 46

Giải thuật chọn đường cho các host di động- Mobile IP Hình 31: Một WAN cho các LAN, MAN và các cell vô tuyến được nối kết với nhau 1/22/18 47

Chọn đường cho thiết bị di động- Mobile IP Mỗi thiết bị di động kết nối với 1 Base staaon (BS) hay Access Point (AP). Khi thiết bị di động, chuyển từ kết nối với BS cũ với 1 dải IP sang BS của 1 dải IP khác. à handoff R R R R Internet R R LAN segment LAN segment Network layer handoff Link layer handoff Link layer handoff 1/22/18 48 Mobile host

Chọn đường cho thiết bị di động- Thách thức: Mobile IP Nếu đổi địa chỉ IP của thiết bị theo mạng mới à kết nối tầng trên như TCP sẽ đứt Nếu giữ IP cũ, router không biết cách định hướng gói an đến thiết bị. Giải pháp Mobile IP: Giữ IP cũ và thêm IP của mạng mới cho thiết bị COA (Care-Of Address) 1/22/18 49

Chọn đường cho thiết bị di động- Mobile IP u Mỗi thiết bị di động đều có một home location u Toàn bộ không gian được chia thành các vùng (area) u Mỗi vùng có foreign agent, quản lý các thiết bị đang đến thăm vùng ü Mỗi vùng có một home agent quản lý các thiết bị của vùng đang di chuyển thăm vùng khác ü Khi một thiết bị di động đi vào một vùng mới thiết bị di động đó phải đăng ký với một foreign agent (hoặc base station), thủ tục đăng ký thông thường như sau: 1. Foreign agent quảng bá định kỳ 1 gói tin báo hiệu sự tồn tại của nó. Các thiết bị đầu cuối di động có thể tóm các gói tin này, hoặc ngược lại có thể gửi một gói tin báo hiệu, Có 1 foreign agent ở vị trí này không, 2. Host di động đăng ký với foreign agent để cung cấp địa chỉ và các thủ tục xác thực, 3. Foreign agent liên lạc với home agent để xác thực các thông tin nàt 4. Home agent kiểm tra thông tin bảo mật, sau đó báo hiệu ngược với foreign agent 5. Foreign nhận được thông báo từ Home agent, nó thông báo cho host di động các xác thực và thủ tục đã hoàn tất và cho phép việc kết nối được thực thi với host di động. 1/22/18 50

Chọn đường cho thiết bị di động- Mobile IP ü Khi một gói tin được gửi đến thiết bị động, gói tin sẽ được định tuyến đến vùng home của thiết bị ü Home agent xác định địa chỉ của foreign agent đang quản lý thiết bị di động ü Home agent đóng gói lại gói tin, gửi cho foreign agent ü Foreign agent chuyển gói tin cho thiết bị nhận ü Home agent cũng gửi cho người gửi địa chỉ của foreign agent. 1/22/18 51

Chọn đường cho thiết bị di động- Mobile IP Hình 32: Thủ tục chọn đường cho các gói tin di động 1/22/18 52

Chọn đường cho thiết bị di động- Mobile IP Quá trình truyền ngược từ thiết bị di động đến 1 host khác. Thiết bị di động gửi về Foreign Agent Với địa chỉ nguồn không thuộc Foreign Network, gói an có thể bị lọc mất trong mạng Foreign Agent gửi theo cơ chế đường ngầm về Home Agent (đóng gói lại) Home Agent gửi đến host đích 1/22/18 53

Chọn đường cho thiết bị di động- Mobile IP HA 2 MH home network Internet 1 sender FA foreign network CH receiver 3 1. MH sends to FA 2. FA tunnels packets to HA by encapsulation 3. HA forwards the packet to the receiver (standard case) 1/22/18 54

Giải thuật tìm đường mạng adhoc ü MANET = Mobile wireless ad-hoc network= Mạng tùy biến không dây ü MANET là một tập hợp các nút mạng có khả năng nối không dây với nhau không theo một hạ tầng định sẵn ü Mỗi nút vừa hoạt động như một nút đầu cuối (host) vừa như một thiết bị chuyển tiếp dữ liệu (router) ü Lựa chọn nút chuyển tiếp dữ liệu dựa trên tình trạng kết nối của mạng. ü Topo của mạng ad-hoc nói chung là động, do sự chuyển động của nút, sự xuất hiện của nút mới và việc nút cũ rời khỏi mạng. ü Các nút mạng phải thường xuyên khám phá topo: nghe thông báo về sự xuất hiện của nút khác, thông báo về sự xuất hiện của bản thân. ü Các giao thức định tuyến kế thừa các giải thuật định tuyến truyền thống nhưng tối ưu/ thay đổi để phù hợp với đặc điểm mạng ad-hoc 1/22/18 55

Giải thuật chọn đường cho mạng ad hoc u Các giao thức được thiết kế cho mạng ad hoc cần được đảm bảo các tiêu chí sau: ü Thích ứng nhanh khi topo mạng thay đổi. ü Trong trường hợp các nút mạng di chuyển nhanh, các giao thức hoạt động theo cơ chế tập trung sẽ giảm hiệu quả rõ rệt do phải tốn nhiều thời gian để thu thập thông tin về trạng thái hiện tại và phát tán lại nó trong khi đó cấu hình mạng có thể đã thay đổi khác đi rồi, ü Đảm bảo hiệu quả trong môi trường truyền khi các nút đứng yên, ü Các gói tin không bị lặp gây nên hiện tượng tắc nghẽn, hao hụt băng thông trong mạng trong khi tài nguyên của các nút mạng ad hoc thường hạn chế, ü Bảo mật gói tin: ü truyền dẫn trong môi trường không dây sẽ dễ nguy cơ bị tấn công bằng các phương pháp như xâm nhập đường truyền, phát lại, thay đổi các gói tin tiêu đề, điều hướng các thông điệp định tuyến. 1/22/18 56

Giải thuật chọn đường cho mạng ad hoc 1/22/18 57

Giải thuật žm đường cho mạng Adhoc Table driven (proacave) rouang Các nút định tuyến dựa trên bảng định tuyến được lưu và cập nhật thường xuyên tại các nút. On demand (reacave) rouang Thực hiện žm đường khi có yêu cầu vận chuyển dữ liệu và được thực hiện tại nguồn (source rouang) 1/22/18 58

Giải thuật chọn đường cho mạng ad hoc Table driven (proacave) rouang Bảng định tuyến duy trì một danh sách các đích và đường đi. Thông an topo mạng thường xuyên được trao đổi giữa các nút mạng để duy trì hình ảnh cập nhật về topo Các giao thức loại này khác nhau về: Loại thông an trao đổi giữa các nút Cách các thông an được trao đổi giữa các nút mạng Nhược điểm Lượng dữ liệu phải duy trì Phản ứng chậm với sự thay đổi cấu trúc mạng và lỗi OLSR, DSDV 1/22/18 59

Giải thuật chọn đường cho mạng ad hoc On demand (reacave) rouang Khi một nút nguồn muốn gửi thông an đến 1 nút đích, nó mới khởi động quá trình žm đường. Gửi gói an Route Request đi toàn mạng Nhược điểm: Độ trễ để žm kiếm đường đi lớn Quá nhiều gói an trên mạng khi yêu cầu đường đi AODV, Dynamic source rouang 1/22/18 60

Giải thuật chọn đường cho mạng ad hoc Hybrid (proacave, reacave) rouang: Một số đường đi triển vọng được chuẩn bị sẵn theo kiểu proacave Với những yêu cầu từ những nút mạng mới, đường đi được žm kiếm theo kiểu reacave Các giao thức phân cấp Lựa chọn hình thức định tuyến proacave hay reacave tùy theo độ sâu của các nút mạng VD: Cluster based rouang 1/22/18 61

AODV AODV: Ad hoc On-Demand Distance Vector Rouang (RFC 3561) là giao thức định tuyến phổ biến trên mạng ad hoc, sử dụng các gói tin route request, route reply để xây dựng các thông tin định tuyến Hình 34: Ví dụ về tìm đường cho mạng ad hoc với giao thức AODV 1/22/18 62

AODV Mạng im lặng cho đến khi có một yêu cầu kết nối Nút cần truyền an phát gói an Route request broadcast toàn bộ mạng Các nút chuyển aếp gói an đồng thời lưu lại thông an nút gửi Nếu nút chuyển aếp đã có đường đi đến đích, nút này gửi lại nguồn đường đi tạm thời. Nút nguồn chọn đường đi ngắn nhất 1/22/18 63

Kết luận u Các giao thức định tuyến với trọng tâm vẫn kế các giải thuật tìm đường, xây dựng đường đi ngắn nhất, cây khung nhỏ nhất như Ford-Bellman, Dijkstra, Kruskal, Suurballe. u Các giao thức định tuyến khác nhau chủ yếu do: ü Môi trường, đường dẫn mạng khác nhau ü Topo mạng khác nhau ü Các thiết bị đầu cuối có đặc tả khác nhau u Các giao thức định tuyến nâng cao sẽ hướng đến: ü Chất lượng dịch vụ (cost, bandwidth, delay, etc) ü Bảo mật ü Tiêu hao năng lượng/ tài nguyên sử dụng 1/22/18 64