Company report

Tài liệu tương tự
CTCP Thế Giới Di Động

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

Báo cáo cập nhật GAS

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

Company report

CTCP Thực phẩm Sao Ta

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

CTCP Sợi Thế Kỷ

CTCP Tập đoàn Masan

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

Báo cáo ngành Ngân hàng

5

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

Báo cáo ngành dệt may

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

FPTS

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

Microsoft Word - QNS Report_

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

FPTS

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 ĐẦU TƯ HIỆN TẠI HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI

FPTS

CTD

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

PowerPoint Presentation

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

02-03.Menu

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

Microsoft Word - PET_BriefUpdate _20Aug_vi.docx

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 1

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 7 năm 2005, đăng ký thay

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG Mã chứng khoán: NLG [Hsx] Ngày 24/06/2019 Nguyễn Trung Hiếu Chuyên viên phân tích

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

Microsoft Word - BCPT DPR doc

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

Số: 251/2019/BC-CTY TP.HCM, ngày 02 tháng 04 năm 2019 BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2018 A. BỐI CẢNH THỊ TRƢỜNG: - Kinh tế Việt Nam 2018 đ

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

PowerPoint Presentation

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

BÁO CÁO CẬP NHẬT TIN TỨC NGÀNH: Dịch vụ cảng biển Ngày 25 tháng 04 năm 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN (HOSE: HAH) Phạm Thị Mai Chuyên v

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

PowerPoint Presentation

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

IN ALLIANCE WITH Báo cáo Niêm yết TỔNG CTCP BƯU CHÍNH VIETTEL (VTP) Giá niêm yết Giá mục tiêu Tỷ suất cổ tức Khuyến nghị Ngành VND VND ,

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG Nguyễn Đức Thuận Nam Định

Đi tìm sự hoàn hảo

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

CÔNG TY TNHH MTV CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á Daily Porfolio of DAS Cập nhật hàng ngày 03/06/2019 TT Hỗ trợ 2 Hỗ trợ 1 Mã CP Giá đóng cửa Giá TC ngày

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Công ty Cổ phần GTNfoods Hàng tiêu dùng Báo cáo lần đầu Tháng 7, 2018 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (29/6/2018) 9.100

TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM

PowerPoint Presentation

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấ

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/01/2016) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/01/2

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

1

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

Microsoft Word - BCB OC_CW_FPT x1

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

Ngành hàng không CTCP Tổng công ty hàng không Việt Nam Mã giao dịch: HVN Bloomberg: HVN VN Báo cáo cập nhật Q1/ tháng 03, 2019 Kế hoạch tăng độ

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

Bản ghi:

CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ Mã CK: DGW Sàn: HOSE/Vietnam Ngành: Bán lẻ MUA [+19.2%] Ngày cập nhật: 12/7/219 Giá mục tiêu 27,415 VNĐ Giá hiện tại (1.7.219) 23, VNĐ Bùi Thị Thùy Dương Lưu Kiết Mai (+84-28) 5413 5472 duongbui@phs.vn Thông tin cổ phiếu CP đang lưu hành (triệu) 41.8 Free-float (triệu) 18.8 Vốn hóa (tỷ đồng) 934 KLGD TB 3 tháng 314,43.2 Sở hữu nước ngoài 1.77% Ngày niêm yết đầu tiên 3/8/215 Cổ đông lớn 23.% Biến động giá cổ phiếu so với Index Lịch sử định giá Nguồn: FiinPro 36.5% 5.6% 8.7% Công ty TNHH Created Future PYN Fund Management Ltd Đặng Kiện Phương Probus Opportunities Đoàn Hồng Việt Đoàn Anh Quân Hoàng Tùng PYN Elite Fund (Non-Ucits) Tô Hồng Trang Tăng trưởng ổn định với Xiaomi và mảng thiết bị văn phòng DGW là nhà phân phối kiêm cung cấp dịch vụ phát triển thị trường với lĩnh vực hoạt động chủ yếu là ngành hàng Công nghệ thông tin và Viễn thông (hơn 9%). DGW hiện là một trong 3 nhà phân phối lớn nhất với kênh phân phối rộng khắp và là đối tác của Thế giới di động, FPT Shop, LAZADA, TIKI, Cập nhật kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh 218 của DGW gây ấn tượng mạnh mẽ với doanh thu thuần đạt 5,937 tỷ (+55% YoY) và lợi nhuận sau thuế đạt 19.5 tỷ (+4% YoY). Trong đó đáng chú ý nhất là mảng điện thoại di động, với tốc độ tăng trưởng 212% so với năm ngoái và vươn lên vị trí ngang hàng với mảng máy tính xách tay, máy tính bảng khi cùng chiếm 4% cơ cấu doanh thu. Sự tăng trưởng thần kỳ này chủ yếu đến từ việc tăng thị phần sản lượng tiêu thụ điện thoại Xiaomi tại Việt Nam từ dưới 2% lên hơn 5%. Theo báo cáo quý I/219, kết quả kinh doanh DGW khá lạc quan với doanh thu thuần đạt 1,372 tỷ đồng (+9%) và lợi nhuận sau thuế đạt 24.5 tỷ (+26%). Sự tăng trưởng mạnh của lợi nhuận ròng đến từ việc kiểm soát tốt chi phí giá vốn khi duy trì biên lợi nhuận gộp ổn định ở mức 6%, đồng thời, doanh thu tài chính tăng mạnh 164% nhờ hưởng chiết khấu thanh toán cũng đã hỗ trợ lãi ròng tăng trưởng tích cực trong Q1/219. Điểm nhấn đầu tư: Điện thoại di động: Tái phân phối thương hiệu Nokia kỳ vọng sẽ hỗ trợ DGW mở rộng thêm nguồn thu từ phân khúc điện thoại cơ bản. Ngoài ra, DGW sẽ tiếp tục thâm nhập sâu hơn phân khúc Smartphone trung cấp bình dân nhờ phân phối độc quyền điện thoại Xiaomi. Từ đó kỳ vọng mảng ĐTDĐ năm 219 tăng trưởng 3%. Thiết bị văn phòng: Hưởng lợi từ dự thảo-đề án Chuyển đổi số quốc gia, DGW luôn đón đầu xu hướng và liên tục cập nhập danh mục sản phẩm cho mảng thiết bị văn phòng như sản phẩm thực tế ảo HTC VIVE, tivi Xiaomi. Ngoài ra, DGW cũng đã có hợp đồng hợp tác với các đối tác lớn như Synopsys hay EATON; hợp đồng với các khách hàng như Trung Nguyên và công ty lĩnh vực tài chính. Từ đó dự tính mảng này đạt mức tăng trưởng 3%. Hàng tiêu dùng: Khai thác mảng thực phẩm chức năng với các sản phẩm dinh dưỡng y học của Nestle và kẹo dẻo vitamin hàng đầu Singapore PNKids được kỳ vọng tích cực. Dự phóng kết quả kinh doanh 219: Dự báo trong năm 219, doanh thu của DGW sẽ đạt 7,148 tỷ đồng (+2.4% YoY), lợi nhuận sau thuế đạt 128 tỷ (+18% YoY), với giả định biên lãi gộp duy trì ở mức khoảng 6.38%. Rủi ro: (1) Thị trường phân phối, bán lẻ hàng công nghệ điện tử đang dần tiến tới bão hòa; (2) Rủi ro pha loãng; (3) Rủi ro phân phối cạnh tranh. Định giá & khuyến nghị: Bằng phương pháp định giá DCF và P/E, ước tính mức giá hợp lý cho cổ phiếu DGW vào khoảng 27,415 đồng/cổ phiếu (tương đương với P/E forward 1x), cao hơn +19.2% so với giá hiện tại. Từ đó đưa ra khuyến nghị MUA cho cổ phiếu này. Nguồn: FiinPro Chỉ số tài chính 215A 216A 217A 218A 219F Doanh thu thuần (tỷ VND) 4,23.36 3,8.7 3,82.94 5,937.37 7,147.57 LNST (tỷ VND) 13.57 66.73 78.44 19.52 128.36 EPS (VND) 3,539. 1,71. 1,982. 2,735. 3,59.69(*) Tăng trưởng EPS (%) (3.7%) (51.94%) 16.52% 37.99% 11.87% Giá trị sổ sách (VND) 19,878 2,566 16,918 18,89 2,794 P/E 6.36 8.8 1.36 8.39 8.96 P/B 1.13.73 1.21 1.22 1.32 Cổ tức tiền mặt (VND) 1% 15% 7% 8% 5% Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 1

(*) EPS năm 219F chưa pha loãng từ việc thực hiện chứng quyền đi kèm trái phiếu phát hành sắp tới Nguồn: PHS Lợi thế dẫn đầu trong mảng phân phối DGW sở hữu lợi thế là nhà phân phối cung cấp dịch vụ phát triển thị trường MES (Market Expansion Service) chuyên biệt bao gồm cung cấp các dịch vụ (1) phân tích thị trường, (2) thực hiện tiếp thị, (3) nhập khẩu và kho bãi, (4) bán hàng và phân phối, (5) dịch vụ hậu mãi. Hiện tại, DGW là một trong 3 nhà phân phối lớn nhất với kênh phân phối rộng khắp và là đối tác của các nhà bán lẻ và các trang thương mại điện tử lớn như Thế giới di động, FPT Shop, LAZADA, TIKI, NHÀ SẢN XUẤT DGW NHÀ BÁN LẺ (Lazada, Tiki, TGDĐ, FPT Shop, Nguyễn Kim, Phong Vũ,.. NGƯỜI TIÊU DÙNG Trước nguy cơ các nhà bán lẻ trực tiếp nhập hàng từ nhà sản xuất, DGW vẫn có vị trí đối trọng vì các nhà bán lẻ sẽ gặp khó khăn về nguồn lực, thời gian nhập hàng từ nhà sản xuất lâu hơn (3 tháng) so với từ nhà phân phối (3-5 ngày), khó thanh lý lại hàng tồn kho cho các nhà bán lẻ khác khi cũng vừa là đối thủ cạnh tranh Tình hình hoạt động kinh doanh và cơ cấu doanh thu của DGW Tỷ đồng 8, Tỷ đồng 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, Tình hình kinh doanh của DGW 7,148 6% 5% 4% 3% 2% 1% % 128.36-1% 1% 11 15 2 19 2 8% 36 28 2 6% 4 43 4% 2% Cơ cấu doanh thu 53 57 6 4 34 % 215A 216A 217A 218A 219F 215A 216A 217A 218A 219F Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế % tăng trưởng doanh thu Biên lợi nhuận gộp -2% Thiết bị văn phòng Hàng tiêu dùng Điện thoại di động Máy tính xách tay và máy tính bảng Năm 215 và 216 tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình là -11.34% do ảnh hưởng tiêu cực việc mất doanh thu từ sản phẩm ĐTDĐ của Nokia do Nokia chuyển chiến lược và ngừng sản xuất ĐTDĐ. Năm 218, doanh thu DGW hồi phục trở lại nhờ thương hiệu điện thoại Xiaomi, nâng mức tỷ trọng điện thoại di động lên gần 4% trong cơ cấu doanh thu, giữ vị trí ngang hàng với mảng máy tính xách tay và máy tính bảng. Năm 219, doanh thu dự tính đạt 7,148 tỷ đồng nhờ tái hợp tác với Nokia và cải thiện mảng Hàng tiêu dùng nhờ các sản phẩm ngành hàng Chăm sóc sức khỏe của PNKids và Nestle. Với giả định biên lợi nhuận gộp duy trì ổn định ở mức 6.38% từ đó lợi nhuận sau thuế ước tính đạt 128 tỷ đồng. Máy tính xách tay và máy tính bảng: Thị trường bão hòa và nỗ lực duy trì doanh thu Doanh thu mảng Máy tính xách tay và Máy tính bảng của DGW tương đối ổn định, không có tăng trưởng đột biến trong những năm qua. Năm 218, máy tính xách tay và máy tính bảng vẫn là mảng đóng góp doanh thu bền vững cho DGW với tỷ trọng 4% tổng doanh thu và tăng trưởng đạt 6% so với năm 217. Số lượng máy tính bán ra trên thế giới liên tục sụt giảm và CARG -2.64% giai đoạn 215-218 cho thấy xu hướng bão hòa của thị trường máy tính. Tuy nhiên DGW vẫn đạt được CARG +1.92% doanh thu mảng MTXT và MTB giai đoạn 215-218, từ đó kỳ vọng DGW tiếp tục duy trì được doanh thu ổn định cho mảng này. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2

Tỷ Tỷ đồng đồng 3, 2,5 2, 1,5 1, 5 Tình hình kinh doanh mảng MTXT và MTB của DGW CARG CARG 215-218: 215-218 1.9%/năm 1.9%/năm 215 216 217 218 2M219 5% 4% 3% 2% 1% % -1% Triệu máy 295 29 285 28 275 27 265 26 255 25 245 24 Đơn vị máy tính bán ra và tốc độ tăng trưởng trên thế giới Nguồn: Gartner, PHS tổng hợp CARG 215-218: -2.6%/năm 215 216 217 218 % -1% -2% -3% -4% -5% -6% -7% -8% -9% Doanh thu MTXT và MTB Tốc độ tăng trưởng Sản lượng máy bán ra (triệu) Tốc độ tăng trưởng 29% Mức độ phổ biến của các thương hiệu MTXT tại Việt Nam năm 217 Nguồn: Q&Me 14% 14% 9% 8% 7% 6% 8% Hiện tại, DGW phân phối MTXT của các thương hiệu lớn và chiếm thị phần cao tại Việt Nam, bao gồm: DELL (29%), HP (14%), ASUS (9%), ACER (7%), LENOVO (2%). Từ đó cho thấy, mặc dù thị trường bão hòa nhưng DGW vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân mảng MTXT khoảng 2% mỗi năm. Từ đó, chúng tôi kỳ vọng mảng MTXT và MTB của DGW sẽ duy trì mức tăng nhẹ 2% so với năm 218, đạt doanh thu 2,45 tỷ đồng. 2% 2% 2% Triển vọng mảng điện thoại di động: Kỳ vọng tăng trưởng đến từ hai thương hiệu Xiaomi và Nokia giúp bao phủ mục tiêu thị trường ĐTDĐ cơ bản và Smartphone bình dân trung cấp. Tỷ đồng 5 Dự báo tăng trưởng thị trường điện thoại di động Việt Nam Nguồn: BMI Sản lượng điện thoại cơ bản và điện thoại thông minh bán ra Q2/218 tại VN Nguồn: Counterpoint 4 3 2 1 52% 48% 214A 215A 216A 217A 218A 219F 22F Giá trị thị trường Điện thoại cơ bản Điện thoại thông minh Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3

(%) 4 3 2 1 Tỷ đồng 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, Thị phần ĐTDĐ tại Việt Nam Nguồn: Statcounter Apple Samsung Xiaomi Oppo Nokia Huawei Kết quả kinh doanh ĐTDĐ của DGW Bắt đầu phân phối độc quyền Xiaomi g~212% 839 345 214A 215A 216A 217A 218A 2M219 Tổng doanh thu Doanh thu ĐTDĐ Doanh thu riêng từ Nokia Theo BMI, giai đoạn 214-22 mặt hàng điện thoại di động tại Việt Nam sẽ đạt CARG 9.64%/năm. Trong đó, số lượng Smartphone bán ra tại Việt Nam quý 2/218 là 52%, điện thoại cơ bản mặc dù giảm dần về số lượng bán ra nhưng vẫn chiếm hơn 48% thị phần. Theo thống kê từ Statcounter, Samsung và Apple hiện đang dẫn đầu thị trường smartphone Việt Nam với thị phần lần lượt là 31.1% và 23.3%. Trong khi đó, theo DGW, Nokia hiện đang chiếm hơn 7% số lượng máy bán ra trong dòng điện thoại cơ bản. Năm 214, doanh thu từ các sản phẩm của Nokia chiếm gần như toàn bộ doanh thu mảng ĐTDĐ của DGW. Năm 215, Nokia chuyển hướng phát triển phần mềm và dừng sản xuất điện thoại di động khiến doanh thu của DGW nói chung và mảng ĐTDĐ nói riêng bị tác động tiêu cực. Từ năm 216, doanh thu từ Nokia đã không còn nằm trong cơ cấu doanh thu của DGW. Năm 218 là năm thành công của DGW về mảng điện thoại di động, khi mà doanh thu mảng này cao hơn 3 lần so với năm 217. Sự tăng doanh thu ấn tượng này chủ yếu đến từ các dòng sản phẩm của thương hiệu Xiaomi (chiếm hơn 9%). DGW chính thức trở thành nhà phân phối độc quyền cho thương hiệu Xiaomi từ tháng 3 năm 217, từ đó thị phần điện thoại của thương hiệu này tăng từ 1% lên đến gần 8% tính đến hết tháng 5 năm 219, giữ vị trí thứ tư trên thị trường ĐTDĐ Việt Nam. Xiaomi : Kỳ vọng tiếp tục thâm nhập sâu hơn phân khúc Smartphone trung cấp bình dân. So sánh hai mẫu điện thoại của Xiaomi và Samsung cùng ra mắt vào tháng 3/219 Nguồn: Thế giới di động Xiaomi Redmi Note 7 64GB Samsung Galaxy A3 3GB/32GB Mức giá Đồng giá 4,99, VND Camera sau Chính 48MP & Phụ 5MP Chính 16MP & Phụ 5MP Camera trước 13MP 16MP RAM 4GB 3GB Bộ nhớ trong 64GB 32GB % dân số sở hữu smartphone Nguồn: Newzoo 25% 27% 3% 45% Thương hiệu điện thoại Xiaomi có khả năng cạnh tranh cao trong phân khúc trung-bình dân với lợi thế về hệ số giá trị trên giá vượt trội. Ngoài ra, chuỗi 8 cửa hàng Mi Store trên toàn quốc còn giúp Indonesia Nhật Bản Phillipines Trung Quốc Việt Nam Malaysia Thái Lan nâng cao trải nghiệm và chất lượng dịch vụ. Cuối 218, Xiaomi đã quyết định nâng thời hạn bảo hành lên 18 tháng thay vì 12 tháng cho các sản phẩm điện thoại ra mắt sau ngày 12/12/218. Ngoài ra, theo số liệu từ Newzoo tháng 5/218, hiện tỷ lệ dân số sở hữu điện thoại thông minh tại Việt Nam là 3%, còn khá thấp so với các nước trong khu vực. Vì vậy kỳ vọng sẽ có xu hướng chuyển dịch từ điện thoại cơ bản sang điện thoại thông minh. Và Xiaomi với các đặc điểm trên sẽ có sức cạnh tranh vô cùng lớn trong phân khúc trung cấp bình dân. Sản phẩm thương hiệu Xiaomi chính thức thâm nhập thị trường Việt Nam từ tháng 3/217 do DGW làm nhà phân phối độc quyền, vì vậy các sản phẩm đến từ thương hiệu này còn khá mới mẻ với người tiêu dùng Việt Nam. Doanh thu từ các sản phẩm Xiaomi chủ yếu được ghi nhận từ năm 218, và nếu xét riêng năm 218 thì doanh thu mảng điện thoại di động của Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4 52% 56% 67%

DGW đã đạt mức tăng trưởng thần kỳ 212%. Với giả định Xiaomi duy trì thị phần ở mức 8% như hiện tại, chúng tôi ước tính doanh thu mảng ĐTDĐ của DGW năm 219 sẽ đạt mức tăng trưởng 3% tương đương 3,58 tỷ đồng. Nokia: Khai thác dòng điện thoại cơ bản DGW đã chính thức phân phối trở lại cho các dòng điện thoại của Nokia từ tháng 1/218. Theo số liệu thống kê của GfK, Nokia giữ vị trí số 1 với 25% thị phần tính về số người dùng mới (gồm cả điện thoại phổ thông và điện thoại thông minh) trong 7 tháng đầu năm 218. Nokia là thương hiệu quen thuộc khi từng chiếm hơn 6% thị phần điện thoại Việt Nam và gây ấn tượng mạnh về độ bền cao. Nghiên cứu của Euromonitor cho biết độ bền chính là yếu tố chính khiến người tiêu dùng vẫn lựa chọn điện thoại cơ bản. Theo thông tin từ DGW, hiện Nokia đang chiếm hơn 7% số lượng máy bán ra trong dòng điện thoại cơ bản. Bên cạnh đó, kể từ khi thương hiệu điện thoại Nokia được Microsoft nhượng lại cho HMD Global, smartphone của Nokia đã được trang bị trở lại hệ điều hành Android thay vì Window Mobile, điều này giúp cho smartphone của Nokia sẽ dễ dàng tiếp cận lại với người tiêu dùng. Triển vọng mảng thiết bị văn phòng: chân trụ đầy tiềm năng trong ngành hàng Công nghệ thông tin và Viễn thông Tỷ Tỷ đồng đồng 1,2 1, 8 6 4 2 - Kết quả kinh doanh mảng Thiết bị văn phòng 47.7% 23.89% 215A 216A 217A 218A 2M219 5.% 45.% 4.% 35.% 3.% 25.% 2.% 15.% 1.% 5.%.% Những năm qua mảng thiết bị văn phòng chỉ chiếm tỷ trọng vừa phải ở mức dưới 2% cơ cấu doanh thu. Mảng thiết bị văn phòng bắt đầu được DGW quan tâm nhiều hơn khi doanh thu năm 218 mảng này lần đầu tiên cán mốc 1, tỷ đồng, tăng trưởng 47% giá trị so với năm 217. Và đặc biệt, kết thúc quý I/219, ngành hàng Thiết bị văn phòng đạt 267 tỷ đồng doanh thu, tăng 19% so với cùng kỳ năm 218 và hoàn thành 19% so với kế hoạch hằng năm. Doanh thu Tốc độ tăng trưởng Danh mục thiết bị văn phòng DGW cung cấp Máy tính, server Màn hình máy tính Thiết bị lưu điện và linh kiện máy tính Máy in Thương hiệu Dell, Asus, Acer, Lenovo, HP và Xiaomi Dell, HP, AOC, ASUS, BENQ, Phillip và LG APC, Eaton Fujixerox, Ricoh Loa, tai nghe, chuột và bàn phím Genius, Logitech, Motospeed, Rapoo, Xiaomi Tivi Thiết bị thông minh Pin sạc dự phòng Camera Thiết bị lưu trữ và thẻ nhớ Thiết bị mạng Giải pháp lưu trữ Phần mềm Giải pháp điện toán đám mây Phillips, Xiaomi Xiaomi Rapoo, Xiaomi Xiaomi Silicon Trendnet, Totolink Infotrend 3PAR IBM, Amazon Web Service Mảng thiết bị văn phòng sẽ được hưởng lợi từ dự thảo-đề án Chuyển đổi số Quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông. Theo IDC Spending Guide, xu hướng chuyển đổi số sẽ thúc đẩy đầu tư vào cả phần cứng, phần mềm và dịch vụ, trong đó phần cứng và dịch vụ sẽ chiếm hơn 75% chi phí đầu tư chuyển đổi số trong 219. Xu thế này sẽ giúp tăng doanh thu các sản phẩm máy chủmáy trạm, giải pháp năng lượng, internet vạn vậtlots, giải pháp mạng, phần mềm, điện toán đám mây... của DGW. Ngoài ra, để gia tăng năng lực cạnh tranh, DGW đã ký kết hợp tác với các đối tác như công ty cung cấp phần mềm Synopsys hay EATON, tập đoàn quản lý năng lượng hàng đầu thế giới, chuyên cung cấp các giải pháp quản lý năng lượng hiệu quả cho các tổ chức và doanh nghiệp. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5

Ngoài ra, nhằm đón đầu xu thế chuyển đổi công nghệ số, tháng 5/219, DGW đã chính thức hợp tác chiến lược cùng HTC VIVE nhằm phân phối các sản phẩm trong lĩnh vực thực tế ảo VR (Virtual Reality). Được biết, HTC VIVE cũng sẽ tạo ra hệ sinh thái cho phần cứng, phần mềm, từ đó đem lại cơ hội gia tăng doanh thu từ sản phẩm bổ trợ cho DGW. DGW sẽ cùng HTC phát triển sinh thái, đưa ra giải pháp tổng thể, cụ thể hơn là cung cấp giải pháp phần cứng trong các lĩnh vực Marketing, bán hàng, bảo hành. Năm 219, dự tính doanh thu mảng Thiết bị văn phòng sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng hai con số là 3% tương đương 1,438 tỷ đồng nhờ hai hợp đồng điện toán đám mây với Trung Nguyên và một công ty trong lĩnh vực tài chính. Đồng thời DGW dự kiến sẽ phát triển sâu hơn ở ngành hàng Tivi với Xiaomi. Theo DGW, thị trường Tivi ước tính đạt 4, tỷ đồng với tăng trưởng 1%/năm. Triển vọng mảng hàng tiêu dùng: Ngành hàng chăm sóc sức khỏe dẫn dắt tăng trưởng. Ngành hàng tiêu dùng nhanh FMCG Tỷ đồng 25 2 15 1 5 Tình hình kinh doanh mảng hàng tiêu dùng DGW g~54% g~12% DGW bắt đầu thâm nhập vào ngành hàng tiêu dùng từ năm 217, tuy nhiên sau hơn 2 năm, mảng này vẫn chỉ chiếm chưa đến 2% cơ cấu doanh thu. Doanh thu mảng hàng tiêu dùng năm 218 là 77 tỷ, chỉ đạt 39% kế hoạch đề ra do DGW gặp khó khăn trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh từ ICT sang hàng tiêu dùng. Hiện mảng hàng tiêu dùng của DGW gồm 2 ngành hàng là hàng tiêu dùng nhanh FMCG và ngành hàng chăm sóc sức khỏe. 217A 218A 2M219 Kế hoạch doanh thu Doanh thu thực tế Các nhãn hàng chăm sóc gia đình được lựa chọn nhiều nhất Nguồn: Kantar 4 thành phố lớn Nông thôn Sunlight 1 Sunlight Omo 2 Comfort Comfort 3 Omo Downy 4 Lix Lix 5 Aba An An 6 Downy Hà Nội 7 Mỹ Hảo Mỹ Hảo 8 Thanh Hà Vim 9 Việt Nhật Gift 1 Net 12, 1, 8, 6, 4, 2, Quy mô thị trường thực phẩm chức năng VN 25-217 Nguồn: Hiệp hội TPCN 25 28 21 213 216 217 Số doanh nghiệp Với ngành hàng FMCG, các sản phẩm DGW phân phối chủ yếu đến từ thương hiệu Lion Corporation, tập đoàn hàng đầu Nhật Bản chuyên phân phối các sản phẩm chăm sóc gia đình. DGW bắt đầu phân phối những sản phẩm của Lion từ năm 217 thông qua việc thâu tóm công ty CL-nhà phân phối độc quyền của Lion Corporation tại Việt Nam. Theo báo cáo tháng 6/219 của Kantar, trong mảng FMCG chăm sóc gia đình, các thương hiệu đến từ tập đoàn Unilever như Sunlight, Omo, Comfort, đang dẫn đầu thị trường dù ở nông thôn hay thành thị. Mặc dù sau hơn hai năm nỗ lực thâm nhập thị trường cho các sản phẩm từ tập đoàn Lion hàng đầu Nhật Bản, DGW vẫn chưa thực sự thành công giành chỗ đứng cho mình. Số sản phẩm Ngành hàng Chăm sóc sức khỏe: Phân phối các sản phẩm thực phẩm chức năng chất lượng cao Số lượng doanh nghiệp và số sản phẩm thực phẩm chức năng tăng nhanh từ năm 25 đến 217. Trước sự tăng trưởng nhanh chóng như vậy, Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam cho biết tình trạng thị trường khá manh mún, thiếu minh bạch, tồn tại nhiều mặt hàng giả, kém chất lượng. Tuy nhiên, sắp tới thực trạng này sẽ được cải thiện nhờ vào quy định yêu cầu đạt chuẩn GMP của chính phủ hiệu lực từ 1/7/219 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6

DGW khởi đầu ngành hàng Chăm sóc sức khỏe với sản phẩm đầu tiên năm 217 là Kingsmen, thực phẩm chức năng dành riêng cho nam giới. Từ nửa cuối năm 218, DGW kí kết hợp tác với sản phẩm kẹo dẻo bổ sung vitamin PNKids và thực phẩm dinh dưỡng y học của Nestle, tạo nên triển vọng dài hạn cho mảng hàng tiêu dùng. Tháng 8/218, DGW hợp tác phát triển thị trường cho thương hiệu PNKids-Kẹo dẻo (gummy) bổ sung Vitamin sản xuất tại Hoa kỳ, hiện đang thống lĩnh thị trường Singapore. Hợp tác chiến lược phát triển thị trường cho sản phẩm dinh dưỡng y học của Nestle, đóng vai trò nhà phân phối tổng (master distributor), chịu trách nhiệm mở rộng thị trường, phân phối sản phẩm qua các kênh ETC và OTC. Các sản phẩm dinh dưỡng y học của Nestle là giải pháp cho các vấn đề sức khỏe của người Việt: Nutren Junior: giải quyết tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam. Tại Việt Nam, cứ 1 trong 4 trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (theo Save The Children 217) Nutren Diabetes: hỗ trợ bệnh nhân đái tháo đường duy trì sức khỏe. Trong 1 năm gần đây, cứ 1 người Việt Nam thì có 1 người mắc bệnh đái tháo đường (theo Bộ Y Tế) Nutren Optimum: sản phẩm dinh dưỡng dành cho người cao tuổi. Dự báo chuyển dịch cơ cấu độ tuổi Nguồn: Nielsen 218 Dân số Việt Nam tiếp tục gia tăng với dự báo sẽ tăng ở các độ tuổi như -14 và tăng mạnh ở độ tuổi 5+ sẽ giúp hỗ trợ cho sức tiêu thụ ngành hàng Chăm sóc sức khỏe. Hiện DGW đã thiết lập được 4,44 điểm phân phối cho riêng ngành hàng Chăm sóc sức khỏe bao gồm 4, kênh nhà thuốc nhỏ lẻ, 16 chuỗi (2 cửa hàng), 1 bệnh viện và 14 phòng khám. Từ đó, chúng tôi kỳ vọng mảng hàng tiêu dùng sẽ đạt doanh thu 22 tỷ đồng. Trong đó, ngành hàng Chăm sóc sức khỏe sẽ là dẫn dắt tăng trưởng chính với doanh thu dự tính đạt 125 tỷ đồng và ngàng hàng FMCG sẽ đạt doanh thu 77 tỷ đồng. Dự báo kết quả kinh doanh 219: Năm 219 ước tính doanh thu cả năm đạt 7,148 tỷ đồng (+2.4% YoY) và lợi nhuận sau thuế đạt 128 tỷ đồng. (tỷ đồng) 218A 219F %g Điểm nhấn đầu tư Doanh thu 5,937 7,148 2.4% Máy tính xách tay và máy tính bảng 2,42 2,45 2% Tăng trưởng 2% dù thị trường bão hòa nhờ phân phối chủ yếu các thương hiệu uy tín, chiếm thị phần cao. 2,352 3,58 3% Tiếp tục tăng trưởng tích cực nhờ vào: Tái phân phối thương hiệu Nokia kỳ vọng gặt hái doanh thu Điện thoại di động phân khúc điện thoại cơ bản; Thương hiệu Xiaomi với hệ số giá trị trên giá vượt trội, thời hạn bảo hành cao tiếp tục thâm nhập sâu hơn vào phân khúc bình dân trung cấp. 1,16 1,438 3% Hưởng lợi từ dự thảo đề án Chuyển đổi số Quốc gia Thiết bị văn phòng Hợp đồng với Tập đoàn Trung Nguyên và công ty tài chính Phát triển sâu hơn đối với mặt hàng Tivi Xiaomi Hàng tiêu dùng 77 22 162% Động lực mới nhờ ngành hàng Chăm sóc sức khỏe với sản phẩm cao cấp kẹo dẻo PNKids và thực phẩm dinh dưỡng y học từ Nestle Lợi nhuận sau thuế 11 128 16.4% Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7

Chi tiết định giá và khuyến nghị: Bằng phương pháp định giá DCF và P/E, mức giá hợp lý dành cho cổ phiếu DGW sẽ vào khoảng 27,415 đồng/cổ phiếu (tương đương P/E forward 1x), tăng 19.2% so với giá hiện tại. Từ đó đưa ra khuyến nghị MUA cho cổ phiếu này. Phương pháp DCF Chỉ tiêu (tỷ đồng) 219F 22F 221F 222F 223F LN từ HĐKD 16.45 178.6 22.36 236.48 271.81 Lãi vay (73.27) (94.22) (16.41) (112.94) (12.51) Khấu hao (4.7) (4.3) (4.53) (4.78) (5.5) CAPEX (4.45) (4.66) (4.87) (5.1) (5.35) WC (439.85) (317.7) (191.2) (375.57) (222.7) Vay nợ ròng 398.12 179. 169.39 38.65 199.2 FCFE 85.3 3.39 139.92 (148.6) 193.65 Giá trị cuối cùng (3% g) 1,813.27 EV (Ke 14.27%) 1,126.54 SLCP 41,951,747 Giá hợp lý (VND/cp) 26,853.23 Phương pháp P/E EPS (*) 3,59.69 P/E forward 1 Giá hợp lý (VND) 3,596.9 (*) EPS chưa pha loãng từ thực hiện chứng quyền đi kèm trái phiếu Giá mục tiêu (VNĐ/CP) DCF P/E Giá mục tiêu 26,853.23 3,596.9 Tỷ trọng 7% 3% 27,415 VNĐ/CP Ghi chú: Phát hành trái phiếu kèm chứng quyền trong năm 219 Sắp tới DGW dự kiến sẽ phát hành tối đa 1,5 trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản đảm bảo và kèm theo chứng quyền với mệnh giá 1 triệu đồng/trái phiếu, với tổng giá trị dự tính 15 tỷ đồng. Chứng quyền sẽ được chuyển đổi vào một trong bốn đợt sau: Đợt 1: sau 12 tháng từ ngày phát hành (năm 22) Đợt 2: sau 18 tháng từ ngày phát hành (năm 221) Đợt 3: sau 24 tháng từ ngày phát hành (năm 221) Đợt 4: sau 3 tháng từ ngày phát hành (năm 222) Số lượng cổ phiếu phát hành theo chứng quyền tối đa là 7.5 triệu cổ phiếu với mệnh giá từ 2, đến 3,VND/ cp. EPS pha loãng dự kiến nếu chuyển đổi hoàn toàn 22F 221F 222F 223F EPS pha loãng (VND) 3,25.28 3,42.7 3,825.53 4,397.19 Rủi ro: (1) Thị trường phân phối, bán lẻ hàng công nghệ điện tử đang dần tiến tới bão hòa; (2) Rủi ro pha loãng: trong quý I vừa qua, DGW đã phát hành 1.2 triệu cổ phiếu ESOP cho người lao động. Dự kiến trong năm 219, công ty sẽ phát hành trái phiếu kèm chứng quyền với số cổ phiếu phát hành thêm tối đa là 7.5 triệu cổ phiếu. Từ đó hình thành nguy cơ pha loãng giá cổ phiếu. (3) Rủi ro phân phối cạnh tranh: ngoài hợp đồng với Xiaomi là phân phối độc quyền thì mối quan hệ hợp tác giữa DGW với Nokia, Nestle, PNKids đều chỉ dừng lại ở mức phân phối chiến lược. Khi sản phẩm thâm nhập được thị trường đến một mức độ nhất định, nhà sản xuất sẽ có xu hướng nâng số nhà phân phối lên, điều này khiến lợi ích của DGW sẽ bị giảm thiểu đáng kể. Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8

Sơ lược công ty Công ty cổ phần Thế giới số tiền thân là công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Phương thành lập năm 1997, chủ yếu phân phối các sản phẩm linh kiện điện tử. Năm 23, công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Phương cổ phần hóa thành công ty cổ phần Thế giới số. Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn được biết đến như là một trong những nhà cung cấp dịch vụ phát triển thị trường hàng đầu của Việt Nam. Dịch vụ phát triển thị trường của DGW bao gồm: Phân tích thị trường & Hoạch định chiến lược Marketing; Triển khai Marketing; Nhập khẩu, kho bãi, hậu cần; Bán hàng và phân phối; Dịch vụ hậu mãi DGW cung cấp dịch vụ phát triển thị trường dành cho các nhà sản xuất và cung cấp trong và ngoài nước muốn mở rộng kinh doanh tại thị trường Việt Nam với sản phẩm thuộc các ngành hàng sau: công nghệ thông tin và viễn thông (máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại di động, thiết bị văn phòng), hàng tiêu dùng (chăm sóc sức khỏe, hàng tiêu dùng nhanh FMCG). Quá trình tăng vốn Tỷ đồng 45 4 35 3 25 2 36.13 36.13 47.52 47.52 419.52 15 1 5 18.2 18.2 213A 214A 215A 216A 217A 218A 219F Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 9

Báo cáo tài chính (tỷ VNĐ) Kết quả kinh doanh 215A 216A 217A 218A 219F Doanh thu thuần 4,23.36 3,8.7 3,82.94 5,937.37 7,147.57 Giá vốn hàng bán (3,938.89) (3,559.31) (3,546.19) (5,568.46) (6,691.56) Lợi nhuận gộp 264.47 24.76 274.75 368.91 456.1 Chi phí bán hàng (64.32) (98.27) (125.93) (134.53) (162.) Chi phí QLDN (45.44) (53.83) (55.72) (91.24) (86.) Lợi nhuận từ HĐKD 128.62 8.4 93.44 137.31 16.45 Lợi nhuận tài chính (26.9) (8.63).62 (6.41) (47.54) Chi phí lãi vay (23.13) (22.8) (22.61) (32.13) (73.27) Lợi nhuận trước thuế 133.36 84.28 99.57 139.64 16.45 Lợi nhuận sau thuế 13.57 66.73 78.44 19.52 128.36 LNST của cổ đông Công ty 13.57 66.73 79.18 11.93 128. ty Cân m đối kế toán 215A 216A 217A 218A 219F Tài Sản Ngắn Hạn 1,171.27 1,218.48 1,51.89 2,118.33 2,58.32 Tiền và tương đương tiền 31.67 32.82 34.1 71.26 89.56 Đầu tư tài chính ngắn hạn 4.9 4.9... Phải thu ngắn hạn 348.99 36.89 482.23 6.83 769.94 Hàng tồn kho 669.58 714.28 883.4 1,314.18 1,545.78 Tài sản ngắn hạn khác 116.13 15.59 12.53 132.7 175.4 Tài Sản Dài Hạn 84.24 87.74 92.6 15. 18.74 Phải thu dài hạn 2.32 2.32 2.34 4.4 5.3 Tài sản cố định 81.29 84.79 83.69 84.39 84.78 Bất động sản đầu tư..... Chi phí xây dựng dở dang..... Đầu tư tài chính dài hạn... 4.14 4.14 Tài sản dài hạn khác.62.63 6.3 12.6 14.52 Lợi thế thương mại..... Tổng cộng tài sản 1,255.51 1,36.21 1,593.95 2,223.34 2,689.6 Nợ phải trả 646.96 676.63 94.51 1,456.86 1,816.73 Nợ ngắn hạn 619.27 672.58 91.91 1,451.89 1,66.75 Nợ dài hạn 29.93 27.69 4.5 2.6 4.96 Vốn chủ sở hữu 68.54 629.58 689.43 766.48 872.33 Vốn góp 36.13 36.13 47.52 47.52 419.52 Lợi ích cổ đông thiểu số..... Tổng nguồn vốn 1,255.51 1,36.21 1,593.95 2,223.34 2,689.6 Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 1

Lưu chuyển tiền tệ 215A 216A 217A 218A 219F Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Tiền & tương đương tiền đầu kỳ (28.85) 165.8 (232.35) (125.59) (38.37) (1.17) (6.92) (13.98) (1.74) (49.88) (6.78) (157.73) 247.58 173.46 376.56 (36.81) 1.15 1.25 37.13 18. 68.27 31.67 32.82 34.1 71.26 Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 31.67 32.82 34.1 71.26 89.57 Chỉ số tài chính (%) 215A 216A 217A 218A 219F Tăng trưởng Doanh thu (13.8%) (9.59%).55% 55.39% 2.38% Lợi nhuận sau thuế (19.5%) (35.57%) 17.56% 39.62% 17.2% Tổng tài sản (2.88%) 4.4% 22.3% 39.49% 2.95% Tổng vốn chủ sở hữu 81.79% 3.46% 9.51% 11.18% 13.81% Khả năng sinh lời Tỷ suất lãi gộp 6.29% 6.34% 7.19% 6.21% 6.38% Tỷ suất EBIT 3.72% 2.82% 3.2% 2.89% 3.27% Tỷ suất EBITDA 3.8% 2.92% 3.32% 2.99% 3.33% Tỷ suất lãi ròng 2.46% 1.76% 2.5% 1.84% 1.8% ROA 8.25% 5.11% 4.92% 4.93% 4.77% ROE 17.2% 1.6% 11.38% 14.29% 14.71% Hiệu quả hoạt động Vòng quay khoản phải thu 12.67 1.71 9.6 1.96 1.43 Vòng quay hàng tồn kho 5.62 5.14 4.44 5.7 4.68 Vòng quay khoản phải trả 15.11 13.52 11.61 12.43 11.24 Khả năng thanh toán Tỷ suất thanh toán hiện thời 1.89 1.81 1.67 1.46 1.55 Tỷ suất thanh toán nhanh.81.75.69.55.62 Cấu trúc tài chính Tổng nợ/tổng tài sản.52.52.57.66.68 Tổng nợ/vốn chủ sở hữu 1.6 1.7 1.31 1.9 2.8 Vay ngắn hạn/vcsh.69.54.9 1.9 1.24 Vay dài hạn/vcsh.4....17 Nguồn: PHS Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 11

Đảm bảo phân tích Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này. Định nghĩa xếp loại Mua = cao hơn thị trường nội địa trên 1% Giữ = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +1%~ -1% Bán = thấp hơn thị trường nội địa dưới 1%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức). Miễn trách Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-3A, Tầng 3, 19 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+84-28) 5 413 5479 Fax: (+84-28) 5 413 5472 Customer Service: (+84-28) 5 411 8855 Call Center: (+84-28) 5 413 5488 E-mail: info@phs.vn / support@phs.vn Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-8, 17 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (+84-28) 5 413 5478 Fax: (+84-28) 5 413 5473 Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (+84-28) 3 813 245 Fax: (+84-28) 3 813 2415 Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (+84-28) 3 82 868 Fax: (+84-28) 3 82 826 Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (+84-24) 3 933 456 Fax: (+84-24) 3 933 482 Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 1, Tòa nhà 18T2, Lê Văn Lương, Trung Hòa Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Phone: (+84-24) 6 25 9999 Fax: (+84-24) 6 25 6666 Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (+84-225) 384 181 Fax: (+84-225) 384 181