Đánh giá HQTN&SXSH tại doanh nghiệp bước đầu tiên của việc chuyển đổi KCN sang KCNST NỘI DUNG 1. Đặt vấn đề 2. Hiệu quả tài nguyên và Sản xuất sạch hơn (RECP) 4. Lời kết 1
1. Đặt vấn đề Các nguyên tắc cơ bản của KCNST Giảm thiểu chất thải và ô nhiễm Tăng sự thành công trong SXKD của các doanh nghiệp thành viên Các tính chất đặc trưng của KCNST KCN được tích hợp với các hệ thống tự nhiên và cộng đồng dân cư Giảm thiểu chất thải Bảo toàn năng lượng Xây dựng với các thực hành tốt nhất về môi trường Quản lý hiệu quả RECP là một công cụ hiệu qủa nâng cao năng suất công nghiệp và thúc đẩy phát triển công nghiệp xanh 2. Hiệu quả tài nguyên và SX sạch hơn (RECP) Liên tục Sản phẩm & dịch vụ Con người Phòng ngừa Tổng hợp (khí, nước, đất) RECP đặc biệt dẫn tới những bước tiến: Chiến lược Giảm rủi ro RECP Quá trình sản xuất = Môi trường Hiệu quả sản xuất thông qua việc cải thiện hiệu suất sử dụng các nguồn tài nguyên được thực hiện bởi các doanh nghiệp; Bảo tồn môi trường bằng giảm thiểu tác động của doanh nghiệp đến môi trường tự nhiên; Phát triển con người bằng việc giảm rủi ro cho con người và cộng đồng, hỗ trợ sự phát triển của họ. 2
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT 2. Hiệu quả tài nguyên và SX sạch hơn Phương pháp luận đánh giá SXSH của UNIDO 1. Getting started 1. Khởi động 6. Maintaining 6. Duy trì các cleaner production giải pháp SXSH 2. Analysing 2. Phân tích các process steps bước QTCN 5. 5. Thực Implementing hiện các giải cleaner pháp production SXSH options 3. Generating Xây dựng các cleaner cơ production hội options SXSH 4. 4. Lựa Selecting chọn cleaner các giải production pháp SXSH options 2. Hiệu quả tài nguyên và Sản xuất sạch hơn Các kỹ thuật thực tiễn Quản lý tốt nội vi Thay đổi nguyên liệu đầu vào Kiểm soát tốt hơn quá trình Cải tiến thiết bị SẢN XUẤT SẠCH HƠN Thay đổi công nghệ Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích Cải tiến sản phẩm 3
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT Mục tiêu Cải thiện hiệu quả sản xuất của các công ty đã lựa chọn tham gia dự án bằng việc thực hiện RECP, bao gồm sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu và năng lượng, bảo tồn nước, an toàn hóa chất và quản lý chất thải tốt hơn; Xây dựng năng lực về RECP cho các cán bộ quản lý và kỹ thuật của các công ty để họ có thể duy trì các kết quả đã đạt được và nhân rộng áp dụng RECP ra các phân xưởng hoặc bộ phận khác của công ty; Có được thông tin và dữ liệu cơ sở của doanh nghiệp để phục vụ cho việc đề xuất mạng lưới cộng sinh công nghiệp ở ba KCN mục tiêu. Số công ty đã lựa chọn để đánh giá RECP trong đợt 1 (từ tháng 1 đến 8 năm 2016) Khu CN Tỉnh/TP Số DN Khánh Phú Ninh Bình 7 Hòa Khánh Đà Nẵng 6 Trà Nóc Cần Thơ 10 Tổng 23 4
Kế hoạch làm việc của VNCPC tại các địa phương và DN Đào tạo về RECP cho CB chủ chốt của DN Xây dựng các giải pháp RECP Đánh giá và duy trì RECP tại DN Đánh giá sơ bộ tại doanh nghiệp Lựa chọn và thực hiện các giải pháp RECP Hoạt động đào tạo: Một khóa 3 ngày trên lớp/đợt/tỉnh Khái niệm RECP: Định nghĩa và lợi ích của RECP, hiện trạng thực hiện ở VN và các nguồn tài chính hỗ trợ thực hiện RECP Phương pháp luận đánh giá RECP Các kỹ thuật RECP Các chủ đề trọng tâm: Nguyên liệu, năng lượng, nước, hóa chất và chất thải Thời gian Địa điểm Số học viên 6-8/1/2016 Đà Nẵng 35 13 15/1 Ninh Bình 33 13 15/1 Cần Thơ 39 Tổng 107 5
Kết quả bước đầu của thực hiện đánh giá RECP KCN Số GP đã chọn thực hiện Lợi ích kinh tế (áp dụng tỷ gía 1USD = 22,300 VND) Lợi ích môi trường Số dự án đầu tư công nghệ Khánh Phú, Ninh Bình Hòa Khánh, Đà Nẵng 125 Tiết kiệm 76.816 USD /năm do giảm suất tiêu thụ than, khí đốt, điện và nước, trong đó 72,45% là do giảm tiêu thụ điện năng 92 TK 279.597 USD/năm do giảm suất tiêu thụ than, củi, điện & nguyên vật liệu, trong đó 63% là do giảm tiêu thụ điện năng Giảm CO 2 : 726 tấn/năm Giảm CO 2 : 1.625 tấn/năm 5, trong đó có 2 dự án đang thực hiện 10, trong đó 8 dự án đang thực hiện Trà Nóc, Cần Thơ 185 TK 376.326 USD/năm do giảm suất tiêu thụ điện và nước, trong đó 84% là do giảm tiêu thụ điện năng Giảm CO 2 : 2.458 tấn/năm 8, trong đó có 4 dự án đang thực hiện Phân bổ tỷ lệ % các nhóm giải pháp 6
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đang là vấn đề cấp bách cần được giải quyết tại hầu hết các doanh nghiệp trong ba KCN mục tiêu. Vì thế vấn đề này đã được chọn làm trọng tâm đánh giá Hiệu quả tài nguyên và SXSH; Các giải pháp quản lý tốt nội vi và kiểm soát tốt hơn quá trình công nghệ sản xuất chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng các giải pháp được lựa chọn để thực hiện. Các công ty cần thường xuyên quan tâm thích đáng tới thực hiện các giải pháp này để nâng cao hiệu quả sản xuất; Bảng trên cũng cho thấy các công ty tham gia dự án đã quan tâm đến việc đầu tư thực hiện các giải pháp RECP được đề xuất, bao gồm cả các giải pháp chi phí cao. Đóng góp này của các doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng đối với sự thành công của dự án cần được khích lệ và đánh giá đầy đủ. 4. Lời kết Tăng cường Hiệu quả Tài nguyên đã trở thành nhu cầu kinh tế thiết yếu đối với bất kì doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong vài thập niên tới; Mọi nền công nghiệp, ở bất cứ quy mô và lĩnh vực nào, đều có thể tăng cường hiệu quả sản xuất bằng những phương pháp có hệ thống; Tăng cường hiệu quả tài nguyên tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ mang lại những đóng góp lớn về mặt xã hội bên cạnh những lợi ích về mặt kinh tế và môi trường; Đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên và sản xuất sạch hơn là một công cụ hữu hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Việc thực hiện đánh giá RECP có thể xem là bước đầu tiên của doanh nghiệp góp phần vào quá trình tiến tới khu công nghiệp sinh thái. 7
CẢM ƠN QUÝ VỊ! Công ty Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam (VNCPC) P. 228B tầng 2, tòa nhà thư viện Tạ Quang Bửu, Đại học Bách Khoa Hà Nội, 1 Đại Cồ Việt, Hà Nội ĐT: 04.8684849 ; Fax: 04.8681618 Email: vncpc@vncpc.org ; Web: www.vncpc.org 8